Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

1 từ loại tnguyen (1) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.23 KB, 18 trang )

Từ loại (Parts of speech)

DANH TỪ (Nouns – N)
1. Khái niệm và phân loại
Danh từ: từ chỉ người (boy, colleague), động vật (cat, giraffe), vật (table, iron),
nơi chốn (school, college), khái niệm (life, companionship), tính chất
(happiness, hunger), hoạt động (tour, travel)
Phân loại: Danh từ đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được (số ít, số nhiều)
- N đếm được số ít: girl, person, box
- N đếm được số nhiều: girls, people, boxes
Danh từ không đếm được: là những N chỉ vật liệu (wood, sand, cement); chất
liệu (water, solid, liquid), khái niệm mang tính trừu tượng (freedom, security),
những thứ ta xem là 1 khối không thể tách rời, không tách ra để đếm (rice,
hair)

2. Cách thành lập danh từ số nhiều
Cách 1: Thêm s/es vào N số ít
- Thêm s vào hầu hết N số ít:
VD: cat  cats ; hospital  hospitals  Phát âm “s / z”
- Thêm es vào các N tận cùng là s, x, z, ch, sh
VD: bus  buses; box  boxes, quiz  quizzes; church  churches; bush
 bushes; Phát âm “iz”
NOTE:
- Các N tận cùng là y, trước y là phụ âm thì đổi y  ies; trước y là nguyên
âm  giữ nguyên y thêm s


VD: fly  flies ; day  days
- Các N tận cùng là o, trước o là phụ âm  thêm es; trước o là nguyên âm
 thêm s


VD: potato  potatoes; photo  photos
Cách 2: Đối với các N tận cùng là f/fe  Đổi f/fe thành ves
VD: knife  knives ; thief  thieves
Ngoại lệ: roof  roofs , belief  beliefs, cliff  cliffs
Cách 3: N số ít chuyển sang số nhiều là từ khác
+ Man/woman  men/women;
+ Mouse/louse mice/lice;
+ Tooth/goose/foot  teeth/geese/feet
+ Person  people
+ Child  children
+ Ox  oxen
Cách 4: N số ít giống với N số nhiều
VD: Sheep, deer, fish, aircraft, craft, salmon,…
There is only a fish in the tank
There are many kinds of fish in the tank
Cách 5: N chỉ có hình thức số nhiều (thường là các danh từ chỉ vật có 2 bộ
phận ko thể tách rời)
VD: pants, trousers, pỵamas, scissors, glasses, headphones
VD: arms, earnings, goods, belongings


3. Vị trí và chức năng
VT1: Đứng trước động từ để làm chủ ngữ
- The teacher is lecturing in front of the class
- She completes this project by herself
VT2: Đứng sau động từ làm tân ngữ (gián tiếp và trực tiếp)
- He sent me a gift
- He sent a gift to me
 Me: tân ngữ gián tiếp
 Gift: tân ngữ trực tiếp

VT3: Đứng sau giới từ làm tân ngữ cho giới từ
- They bought new equipment for their office
- I go with Joey
VT4: Đứng sau động từ “to be” và các linking verbs làm bổ ngữ cho chủ ngữ
My father is a carpenter
After graduating, she became a flight attendant
 Linking verb: become, get, feel, look, seem, sound, appear, remain, stay,
prove, taste, smell, grow,…


4. Dấu hiệu nhận biết
Là những có hậu tố

 Thơng thường, các danh từ chỉ người được tạo thành bằng cách thêm đuôi
“or /er/ee/” vào động từ.
VD: + teach  teacher
+ operate  operator
+ train  trainee
5. Cụm danh từ / Danh động từ/ Cụm danh động từ
 Cụm danh từ: có chức năng giống như danh từ
Cụm danh từ = Từ hạn định + adj + N
Từ hạn định:

mạo từ (a,an,the)
từ chỉ định (this,that,these,those)
từ chỉ số lượng (one/two/many, some,…)
tính từ sở hữu (my/your/his/her…)

VD:
+ A good friend

+ This lovely house


+ Some people
+ Her generous roomates
 Danh động từ: là V-ing , động từ thêm “ing” để biến thành danh từ
VD:
+ Reading is a good habit
+ Researching helps me enlarge my knowledge
 Cụm danh động từ: là 1 nhóm từ bắt đầu bằng danh động từ, được
dùng như một danh từ
VD:
+ The best moment of our trip is playing beach volleyball
+ Working hard every day results in success
6. Sở hữu cách của danh từ
Sở hữu cách của danh từ chỉ sự sở hữu của danh từ này đối với 1 danh từ khác (sự
sở hữu của người/chủ thể đối với vật,…)
Công thức:
 Chủ thể sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về
người đó)
VD:
Teacher’s table, father’s car, Vietnam’s provinces
Ngun tắc:
- N khơng có s  thêm ‘s: doctor’s glasses; my sister’s pijamas
- N có s  chỉ thêm dấu ’: doctors’ glasses; my sisters’ pijamas
- Không dùng mạo từ sau sở hữu cách: mother’s car NOT mother’s a car


- Không dùng sở hữu cách khi chủ sở hữu là đồ vật: the handle of the door
NOT the door’s handle



TÍNH TỪ (Adjectives – Adj)
1. Khái niệm và phân loại
Tính từ: từ chỉ đặc điểm, tính chất, tính cách của người, vật, sự vật, hiện
tượng,…
Phân loại:
Theo âm tiết:
- Tính từ ngắn: 1 âm tiết  long, thin
- Tính từ dài: 2 âm tiết trở lên  happy, arogan
Theo ngữ pháp:
- Tính từ sở hữu: my, his
- Tính từ chỉ định: this, that, other,
- Tính từ phân bổ: each, every, both, either,
- Tính từ chỉ số lượng: one, two; all, some, many, little, no, any,
- Tính từ nghi vấn: which, what, whose
2. Vị trí và chức năng
VT1: Đứng trước N để bổ nghĩa cho N
+ She is a beautiful girl / She is a charming woman
+ These gifts are lovely / These gifts are precious
VT2: Đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ
+ She is a beautiful girl / She is a charming woman
+ These gifts are lovely / These gifts are precious
VT3: Đứng sau linking verbs để bổ nghĩa cho chủ ngữ
+ This soup tastes good / This fried chicken smells delicious
+ He gets angry because of me / The car remains new
VT4: Một số tính từ đặc biệt đứng sau N: available, imaginable, possible,
suitable



+ There’re plenty of rooms available
+ I’d like to speak to person responsible
VT5: Tính từ đứng sau các đại từ bất định (someone, anything,
something,…) để bổ nghĩa cho ĐTBĐ
+ I have something important to tell you
+ Do you meet anyone interesting at the party?
VT6: Tính từ đứng sau các cụm từ chỉ sự đo lường (chiều dài chiều cao,
tuổi tác,…
+ This ladder is 3 meters long
+ The lake is five meters deep
+ I’m twenty one years old

3. Dấu hiệu nhận biết
Các từ có hậu tố sau:


4. Tính từ ở dạng “ing – ed”
- Tính từ gốc: large, sad, hopeful,..
- Tính từ tạo thành bằng cách thêm “ing” or “ed” vào động từ: interesting –
interested; boring – bored,… ( phân từ - hiện tại phân từ (V_ing), quá khứ
phân từ (V_ed))
Khi nào dùng tính từ V_ing?
 Khi V-ing được dùng để mô tả đối tượng tạo ra cảm xúc  mang nghĩa
chủ động
Khi nào dùng tính từ V-ed?
 Khi V-ed được dùng để mô tả đối tượng chịu tác động  mang nghĩa bị
động (tức là không phải TỰ đối tượng sản sinh ra cảm xúc, trạng thái,…
đó mà là do yếu tố bên ngồi tác động
VD:
- Boring – bored

- This film is boring. I feel bored
- This story is very interesting. I feel interested
- His explanation made me confused
- Software engineer is a promising job
- This weather makes me so annoyed


TRẠNG TỪ (ADVERBS – Adv)
1. Khái niệm và phân loại
Trạng từ: từ dùng để cung cấp thông tin về nơi chốn, thời gian, cách thức,
nguyên nhân, mức độ,… cho 1 động từ, tính từ, cụm từ, trạng từ khác. 
miêu tả về việc một sự vật, hiện tượng xảy ra như thế nào, ở đâu, khi nào,
bằng cách nào và tới mức độ như thế nào
Phân loại:
 Trạng từ chỉ nơi chốn (trả lời cho câu hỏi Where – diễn ra ở đâu): at
the school, post office; around, somewhere, here, there,…
 Thường đứng cuối câu
VD: I work at a hotel
 Trạng từ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi When – diễn ra khi nào):
now, today, tomorrow; at 2 am; immediately,…
 Thường đứng cuối câu (sau Adv chỉ nơi chốn)
VD: I moved to HCM city in 2019
 Trạng từ chỉ cách thức (trả lời cho câu hỏi How – diễn ra như thế
nào). Loại trạng từ này thường được tạo thành bằng cách thêm -ly
vào adj: badly, slowly, simply, quietly,… (một cách adj)
 Thường đứng giữa hoặc cuối câu (linh hoạt)
VD: you speak English fluently / he angrily shouted at me
 Trạng từ tần suất (trả lời cho câu hỏi How often – mức độ thường
xuyên diễn ra như thế nào?): always, usually, occasionally, seldom,
never, rarely, hardly,…

 Thường đứng giữa câu, có thể đứng đầu, cuối câu nhưng ít (trừ always,
never luôn đứng giữa câu)
+ I’m always get up at 6


+ Sometimes, I hang out with her
 Trạng từ mức độ (cho biết mức độ ít nhiều, nặng nhẹ): too,
absolutely, extremely, very, quite, almost, really, just,…
 Thường đứng giữa câu
+ It’s very kind of you
+ I almost finished my work
 Trạng từ nghi vấn: When, where, why, how
 Luôn đứng đầu câu để làm câu hỏi
+ Where do you live?
+ How high is that building?
2. Vị trí và chức năng
VT1: Đứng đầu, giữa, cuối câu và đi với động từ thường (V) để bổ nghĩa cho
động từ
+ He drives slowly
+ She decorated her house beautifully
Nếu trong câu có trợ động từ / to be và V thì trạng từ ln đứng ở giữa:
Do, does, did, have, has, had + Adv + V
Am is are, was, were, been + Adv + V
 Adv luôn đi sau Trợ động từ và động từ to be
+ He has suddenly decided to sell the house
+ She is always kind to me
+ The books have definitely become popular
VT2: Đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ
+ You are very careful
+ This bridge is extremely long



+ It’s a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good
VT3: Đứng trước trạng từ khác để cùng với trạng từ đó bổ nghĩa cho động từ
chính
+ You speak English very well
+ John learns languages terribly quickly
VT4: Đứng đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu
+ Unfortunately, the bank was closed by the time I got here
+ Luckily, I passed the test
3. Dấu hiệu nhận biết và cách thành lập trạng từ
- Trạng từ chỉ cách thức thường là những từ có đi ly.
- Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, tần suất,… thì khơng có dấu hiệu
nhận biết, học từ vựng mới biết được
Cách thành lập trạng từ: thêm “ly” vào tính từ
VD: large  largely; bad  badly
 Adj tận cùng là “l”  gấp đôi l:
careful  carefully
beautiful  beautifully
 Adj tận cùng là “y”  đổi y thành i:
Easy  easily
Angry  angrily
NOTE:
 Trạng từ có cùng hình thức với tính từ:
+ Hard, late, deep, near, fine, low, free, long, high
+ Wrong, early, straight, right


VD:
+ You are a hard worker (adj) / You worked hard for your dream (adv)

+ It’s long day today (adj) / I has been waiting you long (adv)
 Tính từ có 2 trạng từ nghĩa khác nhau
Hard (chăm chỉ)  hard - hardly (hầu như không)
Late (muộn, trễ)  late - lately (gần đây)
Near (gần)  near - nearly (gần như, suýt)
High (cao)  high - highly (rất, hết sức)
Deep (sâu)  deep - deeply (rất, rất nhiều)
Free (miễn phí)  free - freely (tự do, thoải mái)
VD:
+ He came here late / he has come to see me lately
+ Children under five travel free / you can speak freely
 Tính từ có đi “ly” nhưng khơng phải là trạng từ
friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn),
lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch)
VD:
+ You are so friendly
+ She is ugly


SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
(COMPARISON 0F ADJ & ADV)
1. So sánh ngang bằng
CT1:
As + adj/adv + as (như)
S1 + be/V + as + Adj/adv + as + S2 (tân ngữ O)
VD:
+ You are as tall as me
+ He is as ambitious as her
+ I sing as well as my aunt
+ You speak English as fluently as me

CT2:
S + V + the same + (N) + N/ đại từ
VD:
+ My house is the same height as his house (= My house is as high as his
house)
+ My sister’s salary is the same as your salary
+ My close friend and I are the same age

2. So sánh hơn
TH1: Tính từ ngắn (1 âm tiết)
Adj_er + than
S1 + be + Adj_er + than + S2 (O)


VD:
+ They are poorer than us
+ This fan cheaper than that one
TH2: Tính từ dài (2 âm tiết trở lên)
More + Adj + than
S1+ be + more + Adj/Adv + than + S2 (O)
VD:
+ They are more intelligent than us
+ This fan is more expensive than that one
3. So sánh nhất
TH1: Tính từ ngắn:
The + Adj_est
S + be/V + the + Adj / Adv + N
VD:
+ I am the tallest person in my class
+ That family is the richest in our village

TH2: Tính từ dài:
The most + Adj/ Adv + N
S + V + the most + Adj / Adv + N
VD:
+ He is the most handsome boy that I’ve ever met
+ This was the most informative meeting of ours
+ He drove fastest of the four players


NOTE:
 Các tính từ có hình thức so sánh bất quy tắc phải nhớ
Good  better  best
Bad  worse  worst
Many/much  more  most
Little  less  least
Far  farther / further  farthest / furthest
Old  older / elder  oldest / eldest
 Các tính từ có thể dùng cả hai hình thức so sánh dài – ngắn
Clever; common; cruel; gentle; narrow, pleasant; polite; quiet; simple; stupid
VD:
+ He is cleverer than me
+ He is more clever than me
+ This road is the narrowest of all roads
+ This road is the most narrow of all roads
 Cách thêm đi er/est vào tính từ
- Thêm er/est vào các adj 1 âm tiết và adj 2 âm tiết kết thúc bằng “e, le, y,
ow”
Nice  nicer
Simple  simpler
Narrow  narrower

- Adj có 2 âm tiết, tận cùng là phụ âm + y  đổi y thành I rồi thêm er / est
Happy  happier  happiest
- Adj có 1 âm tiết, tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ w)  gấp đôi phụ
âm rồi thêm er / est
Big  bigger  biggest
New  newer  newest


4. So sánh đặc biệt
So sánh luỹ tiến (càng ngày càng): diễn đạt sự việc đang tăng dần hoặc giảm
dần một cách liên tục
Adj_er + and + Adj_er
The city has grown fast in recent years. It’s got bigger and bigger.
Your English is improving. It’s getting better and better.
More adj + and + more adj
Th story is more and more attractive
She got more and more beautiful over time
More and more + N
More and more tourists are visiting our country.
More and more tickets is being sold
So sánh đồng tiến : Diễn tả sự cùng thay đổi (tăng thêm / giảm bớt về số lượng,
mức độ)
 Dạng đầy đủ (the…the) (càng…càng)
The adj_er + S + V, the adj_er + S + V
The more adj + S + V, the more adj + S + V
The more + S + V, the more + S + V
VD:
The older I become, the weaker I am
The more exciting it is, the more interested I feel
The more I know him, the more I like him



The more money you spend, the less you can save
 Dạng rút gọn
The + comparative the better (Càng… càng tốt)
VD:
A: What time shall we leave?
B: The sooner the better (the sooner we leave, the better it is)
A: What sort of bag do you want?
B: Yes, the bigger the better



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×