Các chỉ tiêu tài chính nổi bật
Thông điệp của Chủ tịch HĐQT
Thông điệp của Tổng Giám đốc
Giới thiệu chung về VPBank
10 sự kiện nổi bật năm 2012
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
Các hoạt động nổi bật trong năm 2012
Tổ chức nhân sự
Báo cáo tài chính kiểm toán 2012
Báo cáo quản trị công ty
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
Định hướng kinh doanh 2013
Mạng lưới VPBank
05
06
08
10
11
12
23
35
44
102
118
119
122
MụC LụC
Báo cáo thường niên 2012
Nm 2012, kinh t Vit Nam tip tc i mt vi nhiu th thch, nh hng khng nh n th trng
ti chnh ngn hng ni chung v VPBank ni ring. Vi VPBank, 2012 cn l nm nh du bc
chuyn mnh mnh m nht ca Ngn hng trong vic xy dng cc nn tng quan trng, to cho
mt giai on tng trng y tham vng. Bn cnh vic trin khai cc chin lc kinh doanh, VPBank
tp trung cng c ton din cc h thng nn tng, gm qun tr nhn lc, qun tr ri ro, pht trin
cng ngh… y l mt trong nhng gng km chin lc m bo s pht trin mnh m v bn vng
ca VPBank trong tng lai, hin thc ha mc tiu tr thnh 1 trong 5 ngn hng TMCP hng u v 1
trong 3 ngn hng TMCP bn l hng u Vit Nam vo nm 2017. Vi l do , chng ti la chn ch
ca Bo co thng nin nm 2012 l:
“NN TNG VNG CHC – BT PH THNH CNG”
Hnh nh biu trng c la chn v xuyn sut trong bo co thng nin nm nay l nhng loi cy
vng chi, vn cao, th hin quyt tm pht trin bn vng v tham vng thnh cng ca VPBank.
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
n nm 2017 VPBank tr thnh
1
trong 5 Ngn hng TMCP hng u Vit Nam
trong 3 Ngn hng TMCP bn l hng u Vit Nam
Mang li li ch cao nht cho khch hng, quan tm ch trng n quyn
li ngi lao ng v c ng, xy dng vn ha doanh nghip vng
mnh, ng gp hiu qu vo s pht trin ca cng ng
Tm nhn
S mnh
Gi tr ct li
Khch hng l trng tm
Hiu qu
Tham vng
Pht trin con ngi
Tin cy
To s khc bit
5
Cc ch tiu ti chnh ni bt
Đơn vị tính: triệu đồng
TNG TI SN (triu ng)
59.807.023
82.817.947
102.576.275
5.204.731
5.996.245
6.637.017
VN CH S HU (triu ng)
CHO VAY KHCH HNG (triu ng)
25.323.735
29.183.643
36.903.305
TIN GI T KHCH HNG (triu ng)
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
23.969.645
29.412.135
59.514.141
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
CH TIU 2010 2011 2012
Tng ti sn 59.807.023 82.817.947 102.576.275
Vn ch s hu 5.204.731 5.996.245 6.637.017
Li nhun trc thu 663.144 1.064.255 852.732
Cho vay khch hng 25.323.735 29.183.643 36.903.305
Huy ng 48.719.428 71.061.691 91.372.070
Tiền gửi từ khách hàng 23.969.645 29.412.135 59.514.141
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 13.781.961 25.587.591 25.655.717
Phát hành giấy tờ có giá 9.631.647 15.042.115 4.766.100
Khác 1.336.175 1.019.850 1.436.112
H s an ton vn 14,29% 11,94% 12,51%
T l chi ph hot ng / Tng thu nhp hot ng thun 44,44% 52,36% 62,31%
T s li nhun rng / Tng ti sn bnh qun 1,15% 1,12% 0,69%
T s li nhun rng / Vn ch s hu bnh qun 9,67% 14,28% 10,19%
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Thng ip ca Ch tch Hi ng Qun tr
7
Ng Ch Dng
Ch tch HQT VPBank
Thn gi Qu khch hng, Qu v c ng, cc nh u t v cc i tc chin lc,
Nm 2012 khp li vi nhiu s kin ng ch ca ngnh ngn hng: thay i nhiu v tr nhn s iu hnh cp cao, ti cu
trc m hnh hot ng, tng cng hp tc chin lc, xu hng sp nhp nng cao hiu qu hot ng Nhng thay i ny,
d gy ra mt s p lc v bin ng ngn hn nht nh, v lu di s lm tng tnh cnh tranh, n nh ca ngnh ngn hng,
to ra cc c hi v cc thch thc mi.
Ring i vi Ngn hng TMCP Vit Nam Thnh Vng (VPBank), chng ta cng c nhng kh khn nht nh, th hin
r nht qua hai yu t:
Nhng con s trn cng phn nh cc kh khn chung ca ngnh ngn hng nm 2012, nhng im ng khch l l kt qu ny
vn nm mc tng i kh quan so vi mt bng chung ca Top 15 ngn hng thng mi ln nht.
Vt qua nhng thch thc , VPBank cng t c mt s thnh tu ng ch :
2017 tr thnh mt trong 3 Ngn hng TMCP bn l ln nht. Tnh n cui nm 2012, cc n v trong VPBank hon thnh
bn chin lc chi tit, sn sng cho vic trin khai cc hot ng thc t nhm t c k hoch ra.
hng, to tin vng chc trong vic hin thc ha cc mc tiu chin lc.
2012 – 2013 bng vic khi ng nhng d n ln vi cc i tc t vn hng u th gii trong cc lnh vc: Qun tr cng ty, Cng
ngh thng tin, Qun tr ri ro, Qun tr ngun nhn lc, v Pht trin mng li hot ng.
l mt trong cc thng hiu quc gia tiu biu nht.
Bc sang nm 2013, VPBank nh hng tp trung pht trin cc nhim v trng tm sau:
ng, pht trin h thng nhn s, ci thin mnh m h thng qun tr ri ro v u t vo h thng cng ngh tin tin, m bo
mt s pht trin nhanh nhng n nh v bn vng cho cc nm tip theo trong chin lc 2012 - 2017 ca VPBank.
hng, ci tin m hnh kinh doanh, pht trin cc knh phn phi bn cnh cc knh bn hng truyn thng, thc hin c bit ha
mnh m trong cc chnh sch khch hng v sn phm i vi tng phn nhm khch hng ring bit, hng ti mc tiu tng
trng c s khch hng v bt ph v th phn mnh m trong nm ti i vi nhng phn khc khch hng la chn ch cht
ca VPBank l khch hng c nhn, SME v doanh nghip ln.
Thay mt Hi ng Qun tr VPBank, xin c chn thnh cm n Qu v c ng, cc i tc chin lc v Qu khch hng
VPBank trong hnh trnh t c cc mc tiu chin lc, tr thnh mt trong cc ngn hng thng mi hng u Vit Nam.
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Qu khch hng, Qu v c ng, cc nh u t v cc
i tc chin lc thn mn,
Chng ta va kt thc nm 2012 vi rt nhiu bin ng ca
nn kinh t v ngnh ngn hng Vit Nam. Mc tiu kim ch
lm pht, u tin bnh n kinh t v m thu c nhng kt
qu quan trng, nhng ng thi nh hng ti tc tng
trng ca nn kinh t ni chung v kt qu kinh doanh ca h
thng ngn hng.
thng v tip tc duy tr pht trin mt cch hp l v chc
chn vi nhng kt qu quan trng ng ch :
1. Huy ng khch hng tip tc tng so vi nm 2011, t
gn 60 ngn t ng, tng 102% so vi cui nm 2011. Vic
tng trng huy ng to nn tng ngun vn a dng v
ci thin ng k cc t l ti chnh ca ton Ngn hng, to
th ch ng v thanh khon cho h thng VPBank.
2. C s khch hng tip tc tng trng v cng c vng
chc. Tnh n 31/12/2012, s lng khch hng giao dch vi
VPBank tng hn 42% so vi cui nm 2011.
3. Cc h thng nn tng qun tr ngun nhn lc, h thng
qun tr ri ro, v h thng cng ngh, vn hnh c c
bit ch trng u t, to c s cho vic m rng hot ng
mt cch vng chc v an ton cho giai on tip theo.
Thứ nhất, ti cu trc b my t chc theo hng tp trung
v chuyn mn ha, t cc cng tc chuyn mn nh x l
tn dng, x l n, qun tr ri ro, cho n cc lnh vc ph tr
nh cng tc bo v ngn hng, qun l xe chuyn dng v.v…;
b sung ngun nhn s cht lng cao nhanh chng hon
thin v chuyn nghip ha m hnh hot ng mi. Cng
trong nm 2012, Ngn hng thc hin thnh cng vic
chun ha h thng chc danh v nh bin nhn s, xy dng
b chun KPIs, trin khai mnh m cng tc xy dng vn ha
nhng kt qu ng khch l.
Thứ hai, cng tc qun tr ri ro c coi l mt trong nhng
c lp. Tnh n cui nm 2012, b my nhn s v c cu
t chc c bn c hon thnh, v tng bc ng vai
bin ng phc tp ca nn kinh t v m, qun l ri ro thanh
khon, qun l ri ro li sut v hiu qu trn th trng tin
t, kim sot vn x l n xu, v cc ri ro t hot ng
thng ngy ca Ngn hng khi quy m v cc nghip v ngy
cng tinh vi, phc tp.
Thng ip ca Tng Gim c
9
102.576
tỷ đồng
tổng tài sản
tăng 24% so với năm 2011
Thứ ba, để đáp ứng được kỳ vọng tăng tốc của Ngân hàng trong 5 năm tới, công nghệ thông tin được coi là một mắt xích quan
trọng. Ngay trong năm 2012, VPBank đã nâng cấp thành công hệ thống T24, cơ bản rà soát lộ trình chiến lược công nghệ thông
tin (IT Master Plan), là nền tảng cho việc đầu tư theo chiều sâu và chiều rộng trong năm 2013 và các năm tiếp theo. Các hạng
mục đầu tư về công nghệ của Ngân hàng sẽ tập trung theo hướng đáp ứng được nhu cầu phát triển của lĩnh vực ngân hàng bán
lẻ, hướng tới khách hàng.
Bước sang năm 2013, VPBank đặt ra những mục tiêu hết sức thách thức cần phải hoàn thành để có thể tự tin bước vào Top 3 ngân
hàng bán lẻ hàng đầu với trọng tâm triển khai hai chiến lược nền tảng là chiến lược Ngân hàng bán lẻ phục vụ Khách hàng cá nhân
và chiến lược tập trung h trợ phân khc khách hàng doanh nghiệp va và nh:
•Tổng vốn huy động từ khách hàng đạt 81.000 tỷ đồng.
•Cho vay khách hàng đạt gần 48.000 tỷ đồng.
•Lợi nhuận trước thuế đạt 1.110 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2012.
•Phát triển mới 250.000 khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
•Tỷ lệ nợ xấu kiểm soát ở mức dưới 3%.
•Công tác phát triển khách hàng, sản phẩm và thị trường: năm 2013 VPBank sẽ tiếp tục nâng cao hiệu quả và chất lượng đội ngũ
bán hàng, cải tiến mô hình kinh doanh, phát triển mạnh cơ sở khách hàng, kênh phân phối, tăng cường bán chéo sản phẩm dịch
vụ, thực hiện cá biệt hóa mạnh mẽ trong các chính sách khách hàng và sản phẩm đối với từng phân nhóm khách hàng riêng biệt,
tập trung vào những phân khc nh cụ thể.
•Triển khai đồng bộ hệ thống quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát rủi ro trong đó trọng tâm là hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng và
rủi ro vận hành. Kết hợp với tư vấn quốc tế để xác định một lộ trình cụ thể phát triển các hệ thống quản trị rủi ro một cách chuyên
nghiệp, đạt các tiêu chuẩn quốc tế theo định hướng yêu cầu của Basel 2.
•Công tác xử lý nợ trong năm 2013 sẽ tập trung xây dựng các quy trình, quy chế cụ thể quy định rõ ràng về phân luồng và trách
nhiệm xử lý nợ của các bộ phận; thiết lập các hệ thống theo dõi, báo cáo để kịp thời cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình nợ
xấu, công tác xử lý nợ.
•Hoàn tất việc triển khai các dự án sáng kiến công nghệ thông tin. Tiếp tục khai thác các tính năng của hệ thống xây dựng chiến
lược công nghệ thông tin core banking hiện có, triển khai thêm các module và các tiện ích khác để phục vụ hoạt động kinh doanh
và công tác quản trị điều hành tốt hơn.
•Hoàn chỉnh, nâng cao hiệu quả Chiến lược Phát triển Mạng lưới với mục tiêu phát triển song song hệ thống chi nhánh mới và hệ
thống máy ATM.
Năm 2013 được coi là năm đặc biệt quan trọng, có ý nghĩa bản lề trong bản đồ chiến lược tăng tốc và bứt phá của VPBank. Chúng
tôi mong rằng sẽ luôn nhận được sự ủng hộ và đồng hành của Quý khách hàng, Quý cổ đông và các nhà đầu tư, các đối tác chiến
lược và chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để mang lại những giá trị xứng đáng với niềm tin của Quý vị.
Xin trân trọng cám ơn.
Nguyễn Đức Vinh
Tổng Giám đốc VPBank
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Ngn hng TMCP Vit Nam Thnh Vng (Ngn hng
TMCP Cc Doanh Nghip Ngoi Quc Doanh trc y)
c thnh lp ngy 12/8/1993. Sau gn 20 nm hot
ng, VPBank nng vn iu l ln 5.770 t ng, pht
trin mng li ln hn 200 im giao dch, vi i ng trn
4.000 cn b nhn vin.
L thnh vin ca nhm 12 ngn hng hng u Vit Nam
(G12), VPBank ang tng bc khng nh uy tn ca mt
ngn hng nng ng, c nng lc ti chnh n nh v c
trch nhim vi cng ng. t c tm nhn y tham
vng, VPBank trin khai chin lc tng trng quyt
vn hng u th gii McKinsey. Vi chin lc ny, VPBank
mc tiu, khn trng xy dng cc h thng nn tng
trn th trng.
S tng trng vt bc ca VPBank th hin sinh ng
mc m rng mng li cc chi nhnh, im giao dch
trn ton quc cng s pht trin a dng ca cc knh bn
hng v phn phi. Bn cnh , theo nh hng “Tt c v
khch hng”, cc im giao dch c thay i hon ton
v din mo, m hnh v tin nghi phc v. Cc sn phm,
dch v ca VPBank lun c ci tin v kt hp thm nhiu
tin ch nhm gia tng quyn li cho khch hng… Tt c
gp phn lm hi lng khch hng hin ti v thu ht thm
khch hng mi, m rng c s khch hng ca VPBank vi
tc nhanh chng.
chun b cho vic tng trng n nh v bn vng, VPBank
tin hnh ng b cc gii php xy dng h thng nn
tng. Ngn hng lun i u th trng trong vic ng dng
cng ngh thng tin tin tin trong cc sn phm, dch v v
h thng vn hnh. Cng vi vic xy dng mi trng vn
ha doanh nghip vng mnh, hiu qu, cc h thng qun
ti VPBank. Bn cnh , Ngn hng tng bc pht trin
mt h thng qun tr ri ro c lp, tp trung v chuyn mn
ha, p ng chun mc quc t v gn kt vi chin lc
kinh doanh ca Ngn hng. Song song vi vic thc thi nhng
thng l quc t tt nht v qun tr doanh nghip, VPBank
cng khng ngng hon thin c cu t chc theo chnh sch
tr nn ngy cng vng mnh v c khng nh qua nhiu
gii thng uy tn nh: Ngn hng thanh ton xut sc nht
do Citibank, Bank of New York trao tng, gii thng Ngn
hng c cht lng dch v c hi lng nht, Thng hiu
quc gia 2012, Top 500 doanh nghip ln nht Vit Nam
cng nhiu gii thng khc.
Gii thiu chung v VPBank
G12
VPBank ang tng bc khng nh uy tn
ca mt ngn hng nng ng, c nng
lc ti chnh n nh v c trch nhim vi
cng ng.
l thnh vin ca nhm 12
ngn hng hng u Vit Nam,
11
1. Cng b chin lc pht trin ca VPBank giai on 2012 -
2017. Ngy 11/8/2012, VPBank cng b chin lc 3 gng km
nhm hin thc ha tm nhn tr thnh 1 trong 5 ngn hng TMCP
hng u Vit Nam v 1 trong 3 ngn hng TMCP bn l hng u
Vit Nam vo nm 2017.
2. Tng vn iu l ln 5.770 t ng. Ngy 2/11/2012, Ngn
hng Nh nc chp thun phng n tng vn iu l ca
VPBank t 5.050 t ng ln 5.770 t ng. y l hot ng
nm trong l trnh cng c nng lc ti chnh thc hin chin
lc pht trin ca VPBank.
3. VPBank c trao nhiu gii thng uy tn nh 3 gii
thng v tng trng Outbound, tng trng s lng im
giao dch v im kch hot giao dch cao nht ca dch v
Western Union; gii Ngn hng c cht lng thanh ton
quc t xut sc nm 2012 ca ngn hng Bank of New York
Mellon (M); gii Ngn hng c cht lng dch v c hi
lng nht; gii Thng hiu quc gia 2012 v Thng hiu
mnh 2012… Cc gii thng trn khng nh cht lng
cc hot ng nghip v ngn hng – ti chnh, nhng u th
vt tri v cht lng sn phm dch v v v th vng chc
ca VPBank trong tm tr khch hng.
4. Xy dng v trin khai Chin lc Thu hi n. Vi s t
vn ca cng ty McKinsey, VPBank xy dng mt chin lc
thu hi n tng th, bao gm vic phn tch thc trng cng tc
thu hi n ti Ngn hng, thit k m hnh thu hi n tng th,
xy dng cc quy trnh thu hi n, v tuyn dng nhn s cho
m hnh ny. Chin lc ny s c tip tc trin khai trong
nm 2013 vi nhng sng kin mi nhm chun ha, nng cao
hiu qu h thng thu hi n ti Ngn hng.
5. Ra mt khng gian giao dch mi .
thin m hnh ngn hng bn l hin i, tng cng nhn din
thng hiu v nng cao cht lng dch v, ngy 15/10/2012,
VPBank gii thiu khng gian giao dch mi ti VPBank M
nh, H Ni. y l m hnh giao dch c hon thin theo phong
cch nng ng v hng ti khch hng theo mt trong cc gi
– “Khch hng l trng tm”.
6. Xy dng v trin khai Chin lc Knh thay th, gm
(Beta) v Knh phi hp vi cc nh phn phi (Gamma) -
nhau v vi h thng chi nhnh ca VPBank trong cc khu
bn hng v chm sc khch hng. Mc d mi i vo hot
huy hiu qu, gp phn tng trng s lng khch hng mi
ca VPBank ln 42% so vi nm 2011.
7. Nhn rng m hnh ph duyt tn dng tp trung. Sau
giai on th im thnh cng, VPBank tip tc nhn rng m
dng (CPC), vi hai mc tiu chnh l nng cao hiu qu qun
tr ri ro v gii phng thi gian bn hng cho cc chi nhnh.
Tnh n 31/12/2012, CPC kt ni vi ton b cc chi
nhnh ca VPBank trn a bn H Ni, Hi Phng v thnh
ph H Ch Minh.
8. Khi ng d n Vn ha doanh nghip. to nn tng
cho giai on pht trin bt ph trong tng lai, ngy 8/5/2012,
VPBank khi ng D n Vn ha doanh nghip. Ngi nh Vn
ha ca VPBank thit lp c nn mng vng chc l 6 gi tr
9. Xy dng Chin lc Cng ngh Thng tin (IT Master
Plan). Trong nm 2012, VPBank khn trng xy dng Chin
ca cng ty t vn ton cu PricewaterhouseCoopers (PwC).
y l mt trong nhng bc i quan trng ca VPBank xy
dng mt nn tng cng ngh thng tin mnh, tin cy, phc v
cho chin lc tng trng tham vng ca Ngn hng.
10. Thnh lp Khi Qun tr Ri ro v cng c khung
qun tr ri ro nhm pht trin mt h thng qun l ri ro
c lp, tp trung, chuyn mn ha, theo chun mc quc t
v gn kt vi chin lc kinh doanh ca Ngn hng. ng
thi, VPBank trin khai d n Tin Basel II - mt trong
nhng d n trng yu v qun tr ri ro trong nm v l tin
trin khai Hip c vn Basel II trong tng lai.
S KIN
ni bt nm 2012
10
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
BO CO KT QU
HOT NG KINH DOANH NM 2012
13
Cc ch tiu ti chnh
I. TNG QUAN NN KINH T, H THNG NGN
HNG V NHNG BIN NG CHNH SCH
NM 2012
1. Tng quan nn kinh t v h thng ngn hng nm
2012
Nm 2012 khp li vi nhiu bt n i vi nn kinh t v
m v nhiu bin ng i vi hot ng ca h thng ngn
hng. Nn kinh t tng trng chm chp, tng trng GDP
ra l 5,5 - 6%. Cc doanh nghip vn gp nhiu kh khn, tnh
trng doanh nghip ph sn nhiu v hng tn kho tng cao
khin tng trng tn dng t thp. N xu ngnh ngn
hng tr thnh mt trong nhng vn c quan tm nhiu
nht trong nm 2012. Tng trng tn dng ton ngnh c
trc v thp hn so vi mc tiu kim sot tng trng tn
dng mc 10 - 12% ca Ngn hng Nh nc.
Bn cnh , hot ng ca h thng ngn hng cn c nhiu
bt n. Qu trnh ti c cu h thng ngn hng bt u
c thc hin t nhng thng cui nm 2011. Vi s hp
nht gia 3 ngn hng: Ngn hng TMCP Si Gn (SCB), Vit
Nam Tn Ngha (TinNghiaBank) v Nht (Ficombank).
Sau vo thng 8/2012, Ngn hng TMCP Nh H Ni
(Habubank) chnh thc c sp nhp vo Ngn hng TMCP
Si Gn – H Ni (SHB). Tuy nhin, qu trnh ny din ra kh
2. Nhng bin ng ca chnh sch tin t nh hng
n hot ng ca VPBank trong nm 2012
Chính sách điều hành lãi suất
Chnh sch iu hnh li sut trong nm 2012 c nhiu thay
i ln v lin tc. Trn li sut huy ng VN ngn hn lin
tc c h xung t 14%/nm trong nhng thng u nm
v kt thc nm 2012 mc 8%/nm. ng thi, t thng
cc NHTM gim li sut cho vay xung ti a 15%/nm.
Li sut cho vay ngn hn bng VN i vi nhu cu phc
doanh nghip nh v va gim t 13%/nm xung 12%/nm
t thng 12/2012.
Vic gim li sut l yu cu cp thit ca nn kinh t nhm
ci thin lng tin ca ngi dn vo ng ni t, gim gnh
nng li vay i vi doanh nghip, to tin cho cc hot
ng sn xut kinh doanh c th c ci thin. Nhn bit
Ngn hng Nh nc v li sut huy ng, a ra nhiu gi
gii php tn dng u i cho doanh nghip, ng thi vn c
th m bo c cc mc tiu kinh doanh ca Ngn hng.
Chỉ thị 01 của Ngân hàng Nhà nước và phân loại các
ngân hàng
CT-NHNN v Cng vn 674/NHNN-CSTT v t chc thc
hin chnh sch tin t nm 2012. Trong , Ngn hng Nh
nc tin hnh phn loi cc Ngn hng thnh 4 nhm,
ng vi 4 mc gii hn tng trng tn dng cho nm 2012:
Nhm 1 tng trng ti a 17%, Nhm 2 tng trng ti a
15%, Nhm 3 tng trng ti a 8% v Nhm 4 khng c
tng trng. Quy nh ny nhm mc ch phn loi cc
Ngn hng theo tnh hnh ti chnh v kim sot tc tng
trng tn dng, trnh tnh trng nhiu NHTM tng trng
tn dng nng, nhng khng da trn nng lc huy ng –
iu khin thanh khon h thng ngn hng ri vo bt n
trong nm 2011.
Siết chặt thị trường liên ngân hàng
Thng t s 21/2012/TT-NHNN ban hnh nhng quy nh
i vi hot ng lin ngn hng ra i v c hiu lc t
ngy 01/09/2012. Thng t ny quy nh mt s ni dung
kh cht ch kim sot hot ng huy ng v cho vay
lin ngn hng. Theo , cc t chc tn dng (TCTD) b hn
ch i vay nu c khon n qu hn t 10 ngy tr ln ti cc
TCTD, chi nhnh ngn hng nc ngoi khc, phi trch lp
d phng ri ro i vi cc giao dch lin ngn hng.
Thắt chặt trạng thái ngoại tệ của các NHTM
Thng t s 7/2012/TT-NHNN ca Ngn hng Nh nc quy
nh trng thi ngoi t ca cc TCTD, chi nhnh ngn hng
nc ngoi bt u c hiu lc t ngy 2/5/2012. Theo ,
trng thi ngoi t ca cc TCTD b thu hp t +/-30% vn t
c xung cn +/-20% vn t c, hn ch cc c hi u c
v kinh doanh ca cc TCTD trong lnh vc ny.
Siết chặt các quy định về quản lý thị trường vàng
Thi im 25/11/2012 c xem l ct mc quan trng i
vi th trng vng khi Ngn hng Nh nc yu cu cc
TCTD phi chm dt cc hot ng huy ng mi v cho
qu ngy 30/06/2013.
C ch qun l kinh doanh vng ca Ngn hng Nh nc
thnh thng hiu vng quc gia v Ngn hng Nh nc s
vay vn bng vng s c chuyn qua gi h, v quan h
mua – bn.
Trong bi cnh chung ca nn kinh t v h thng ngn hng
cn nhiu bin ng nh vy, ban lnh o VPBank xc
nh y l mt nm VPBank tip tc cng c h thng
nn tng, nng cao hiu qu v an ton trong hot ng, to
c hi v tin bt ph trong nhng nm tip theo.
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
II. PHN TCH TNH HNH HOT NG V
CC CH TIU TI CHNH CA VPBANK
NM 2012
1. Cu trc ti sn
Với mục tiêu tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ về quy mô, năm
2012, tổng tài sản hợp nhất của VPBank đạt 102.576 tỷ
đồng, tăng gần 20.000 tỷ, tương ứng tăng 24% so với cuối
năm 2011. Tăng trưởng tổng tài sản chủ yếu do đóng góp từ
tăng trưởng cho vay khách hàng, chứng khoán đầu tư và tiền
gửi và cho vay các TCTD khác. Cụ thể:
- Tin gi v cho vay cc TCTD khc tại thời điểm cuối
năm 2012 đạt 26.761 tỷ đồng, tăng 3.800 tỷ đồng, tương
ứng tăng 17% so với cuối năm 2011. Trong đó, tiền gửi tại các
TCTD giảm 5.243 tỷ (giảm 23%) và cho vay các TCTD tăng
9.097 tỷ so với cuối 2011.
- Chng khon u t tăng 3.236 tỷ (tăng 17%) so với cuối
2011. Chứng khoán đầu tư tăng chủ yếu do các khoản đầu tư
chứng khoán của Chính phủ, bao gồm trái phiếu Chính phủ
(tăng 4.766 tỷ), tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (tăng 1.500
tỷ) và tín phiếu Kho bạc (tăng 1.240 tỷ), trong khi giảm bớt
danh mục đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu
do các TCTD phát hành. Điều này cũng phù hợp với định
hướng của VPBank về tối ưu hóa danh mục tài sản có và xây
dựng một bảng cân đối kế toán vững mạnh hơn, có tính thanh
khoản cao hơn.
- Cho vay khch hng cuối năm 2012 đạt 36.903 tỷ đồng,
tăng 26% so với cuối năm 2011. VPBank là một trong những
ngân hàng có tỷ lệ tăng trưởng cho vay khách hàng cao nhất
của ngành ngân hàng. Mức tăng trưởng này cũng vượt 10%
so với kế hoạch do ĐHCĐ đặt ra từ đầu năm. Tháng 8/2012,
VPBank đã được Ngân hàng Nhà nước điều chỉnh hạn mức
tín dụng cả năm 2012 lên 30%. Đây là con số tăng trưởng tín
dụng điều chỉnh cao nhất được Ngân hàng Nhà nước thông
qua, ghi nhận những đánh giá cao về năng lực điều hành và
quản trị rủi ro của VPBank.
Cho vay khách hàng tăng tập trung vào các đối tượng khách
hàng có tình hình tài chính lành mạnh, có tài sản đảm bảo tốt
và có khả năng trả nợ. Nhờ chú trọng kiểm soát chất lượng
tín dụng và thận trọng trong cho vay, nên tỷ lệ nợ xấu của
VPBank tại thời điểm cuối năm 2012 được kiểm soát ở mức
2,72%.
Nm 2012 nh du bc tng trng vt bc ca VPBank v quy m ti sn. Ln u tin, VPBank lt vo Top cc
Ngn hng c tng ti sn ln hn 100.000 t ng. Tng trng v quy m ng thi i km vi cht lng ti sn
vng mnh hn, kh nng thanh khon cao hn v an ton trong hot ng ngn hng c m bo.
2010 2011 2012
Cho vay khách hàng 25.324 29.184 36.903
Tng trng qua cc nm 60% 15% 26%
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
Cho vay khách hàng
Cho vay khách hàng
Tiền gửi và cho vay TCTD khác
Chứng khoán
Tiền gửi tại NHNN
Tiền mặt, vàng
Tài sản khác
Tăng trưởng qua các năm
120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
2010 2011 2012
120%
100%
80%
60%
40%
20%
117%
38%
24%
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
Đơn vị: Tỷ đồng
Đơn vị: Tỷ đồng
15
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
2. Cu trc ngun vn v n phi tr
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
Tng n phi tr ti thi im 31/12/2012 l 95.939 t
ng, tng 19.118 t, tng ng tng 25% so vi thi im
31/12/2011, ch yu do ng gp ca tng trng huy ng
khch hng, trong khi huy ng lin ngn hng gi mc n
nh v pht hnh giy t c gi gim ng k so vi nm trc.
- Tin gi v vay TCTD khc cui nm 2012 l 25.656 t
ng so vi mc 25.588 t ng ca nm 2011). T trng huy
ng t th trng 2 so vi tng n phi tr gim t mc 33%
ca nm 2011 xung 27% trong nm 2012, th hin mc
ph thuc vo huy ng th trng 2 gim i trong khi quy m
ca Ngn hng vn tng trng ng k.
- Pht hnh giy t c gi ti thi im cui nm 2012 l
4.766 t ng, gim 10.276 t, tng ng gim 68% so vi
cui nm 2011. Pht hnh giy t c gi gim do ngun huy
ng th trng 1 tng trng mnh m v d tha, ci thin
thanh khon ca Ngn hng nm 2012.
- Huy ng khch hng t 59.514 t ng, tng 102% so vi
cui nm 2011 v t 129% k hoch huy ng do i hi
ng c ng ph duyt. y l mc tng trng dn u th
trng nm 2012 v cng l mc tng trng cao nht ca
VPBank t trc ti nay. T trng huy ng khch hng trong
tng n phi tr tng t 38% trong nm 2011 ln 62% trong
nm 2012. Tng trng mnh m v huy ng vn l mt
trong nhng chin lc ca Ngn hng nhm nng cao kh
nng thanh khon v an ton hot ng Ngn hng, to tin
bt ph cho nhng nm sp ti.
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
2010 2011 2012
Huy ng khch hng (T ng) 23.970 29.412 59.514
Tng trng huy ng khch hng (%) 45% 23% 102%
Tăng trưởng huy động khách hàng
doanh nghip t 19.162 t ng, tng 57% so vi cui nm
2011; t trng d n cho vay doanh nghip trong tng d n
chim 52%; trong khi t l ny ti thi im cui nm 2011
c cu cho vay khch hng doanh nghip, cho vay doanh
nghip va v nh chim trn 80% v l ng lc chnh lm
tng cho vay. iu ny cng ph hp vi nh hng ca
VPBank v pht trin phn khc khch hng doanh nghip
va v nh, v ph hp vi ch trng ca Ngn hng Nh
Trong nm 2012, VPBank lin tc a ra nhiu chng
nh gi tn dng u i vi hn mc 5.000 t ng dnh cho
cc khch hng l doanh nghip thuc i tng u i, gi
tn dng u i vi hn mc 100 triu USD cho cc doanh
nghip xut nhp khu; gi sn phm SME Success cho
cc khch hng doanh nghip va v nh.
Đơn vị: Tỷ đồng
3. Phn tch cho vay v huy ng khch hng
Cho vay khch hng t 36.903 t ng, tng 26% so vi cui nm 2011. Vi mc tng trng ny, VPBank l mt
trong nhng ngn hng c t l tng trng cho vay khch hng cao nht trong h thng.
N NHNN
Tin gi v vay TCTD khc
Tin gi ca khch hng
Pht hnh giy t c gi
Cc khon n khc
Tng trng
120.000
100.000
80.000
60.000
40.000
20.000
2010 2011 2012
120%
100%
80%
60%
40%
20%
118%
41%
25%
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Vi chin lc hng n mt ngn hng bn l hng u, c
cu ngun vn huy ng khch hng ca VPBank c s ng
gp ln t phn khc cc khch hng c nhn. Nm 2012, huy
ng t khch hng c nhn tng 99% so vi nm 2011 (mc
tng trng ny cao hn so vi cc nm trc) v chim ti
64% tng s d tin gi ca khch hng ti VPBank. Bn cnh
, VPBank cng thc y tng trng tin gi t cc doanh
nghip, t chc kinh t v cc i tng khc, nhm mc ch
tng cng bn cho sn phm, v tng t trng ca s d tin
2010
T ng
T trng 2011
T ng
T trng 2012
T ng
T trng
Cho vay c nhn 18.379 73% 16.947 58% 17.741 48%
Cho vay doanh nghip 6.945 27% 12.237 42% 19.162 52%
Huy ng khch hng chng kin mc tng trng n tng v quy m v t trng ng gp trong n phi tr, gp
phn xy dng mt bng cn i k ton an ton v vng mnh hn v to tin VPBank bt ph trong nhng
nm sp ti.
Cơ cấu tiền gửi của khách hàng theo kỳ hạn và loại tiền
Cơ cấu cho vay khách hàng theo khách hàng
Tin gi ca khch hng ti thi im 31/12/2012 tng 102%
so vi nm 2011, ch yu n t tng trng tin gi bng
VND. T trng tin gi bng VND c xu hng tng nhanh
trong nhng nm qua v hin chim khong 95% tng tin
gi ca khch hng (nm 2010 l 88% v nm 2011 l 90%).
Trong khi , tin gi bng ngoi t hu nh n nh qua cc
d tin gi ca khch hng trong 3 nm qua. Tin gi khng
tin VND. VPBank cng v ang trin khai nhiu bin php
ph huy ng vn. Do vy, d cn mc kh khim tn, s
trong nm 2012 (tng 130% hay 3.158 t so vi nm 2011).
Nguồn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán
60.000
50.000
40.000
30.000
20.000
10.000
2010 2011 2012
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
Đơn vị: Tỷ đồng
VND Ngoi t
2010 2011 2012
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
2010
T ng
T trng 2011
T ng
T trng 2012
T ng
T trng
T chc kinh t 5.411 23% 9.815 33% 17.300 29%
C nhn 17.861 74% 19.048 65% 37.876 64%
i tng khc 697 3% 549 2% 4.338 7%
Cơ cấu huy động khách hàng theo thành phần kinh tế
17
4. Tnh hnh thanh khon v an ton hot ng
Tnh hnh thanh khon v an ton hot ng c ci thin r rt trong nm 2012 nh nhng chin lc ca VPBank
tp trung vo xy dng bng cn i k ton vng mnh hn.
Trong bi cnh nn kinh t cn nhiu kh khn v hot ng
ca h thng Ngn hng cn tim n nhiu ri ro, HQT
v Ban iu hnh VPBank xc nh mc tiu hng u
ca nm 2012 l nng cao hiu qu v an ton hot ng
khon v cc t l v an ton c m bo v ci thin
mnh m so vi nm trc. T l cho vay/huy ng t 76%
so vi mc 134% nm 2011, th hin kh nng thanh khon
12,51%, cao hn 3,51% so vi mc ti thiu theo quy nh
ca Ngn hng Nh nc l 9%. T l ngun vn ngn hn
cho vay trung di hn t 15,19%, t quy nh ca Ngn
hng Nh nc. T l kh nng chi tr hng ngy lun ln
hn 15%, t yu cu theo tng ngy, tun th quy nh ca
Ngn hng Nh nc cng nh cc hn mc ni b v ri ro
thanh khon ca VPBank.
Trong nm 2012, VPBank tin hnh tng vn iu l t
5.050 t ng ln 5.770 t ng thng qua vic pht hnh c
phiu tr c tc cho c ng hin hu t ngun li nhun gi
li. Vic tng vn c i hi ng c ng thng nin
ca VPBank ng thun, nhm a ngun vn ca VPBank
tng trng ph hp vi quy m pht trin v m bo cc
tr chin lc di hn ca VPBank nhm tr thnh 1 trong
5 NHTMCP hng u Vit Nam v 1 trong 3 NHTMCP bn l
hng u Vit Nam.
Biến động tỷ lệ cho vay/huy động thị trường 1 và tỷ lệ an toàn vốn
Nguồn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán
134%
14,29%
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
76%
134%
11,94%
12,51%
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Thu nhp li thun tng vi t l cao hn tng thu nhp hot
ng thun. Nm 2012, thu nhp li thun t 2.967 t ng,
tng 922 t ng, tng ng tng 45% so vi nm 2011, do
thu nhp li tng 801 t v chi ph li gim 121 t so vi nm
2011. Thu nhp li thun hin chim 98% tng thu nhp hot
ng thun.
2,83% t mc 15,82% xung 12,99%, trong khi t l chi
ph li trn cng n phi tr li gim mnh hn (gim
4,63% t mc 13,72% ca nm 2011 xung 9,09% ca
nm 2012. Nh , bin thu nhp li thun tng 0,34%
so vi nm 2011 ln 3,73%. Bin thu nhp li thun lin
5. Kt qu kinh doanh nm 2012
Kt qu kinh doanh nm 2012 chng kin mc tng trng hp l trong thu nhp hot ng thun. Tng thu hot
ng thun t 3.019 t ng, tng 531 t ng, tng ng tng 21% so vi nm 2011, ch yu do ng gp ca tng
trng thu nhp li thun.
Ch tiu
(T ng)
2012 2011
T ng %
I Thu nhp hot ng thun 3.019 2.487 531 21%
Thu nhp li v cc khon tng t 10.341 9.540 801 8%
Chi ph li v cc chi ph tng t 7.374 7.495 (121) -2%
1 Thu nhập lãi thuần 2.967 2.045 922 45%
Thu nhp hot ng dch v 672 845 (173) -20%
Chi ph hot ng dch v 401 437 (36) -8%
2 Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 271 407 (137) -34%
3 Lãi thuần từ kinh doanh ngoại hối và vàng (117) 13 (130) -1004%
4 Lãi/lỗ từ mua bán chứng khoán (102) 22 (124) -563%
Thu nhp t hot ng khc 122 36 86 237%
Chi ph hot ng khc 24 12 12 93%
II Li thun t hot ng khc 98 27 74 312%
III Thu nhp t gp vn, mua c phn 17 4 13 313%
IV Chi ph hot ng 1.881 1.302 578 44%
V Li nhun trc d phng ri ro 1.253 1.213 40 3%
Trch d phng ri ro 400 149 251 169%
VI Li nhun trc thu 853 1.064 (212) -20%
Chi ph thu TNDN hin hnh 215 265 (50) -19%
Chi ph thu TNDN hon li 5,6 0,04 5,56 14800%
VII Chi ph thu TNDN 209 265 (56) -21%
VIII Li nhun sau thu 644 800 (156) -19%
Nguồn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán
Thu nhập lãi thuần
Thay i
19
Năm 2012 là năm mà VPBank đầu tư mạnh mẽ vào hệ
thống nền tảng, mà trọng tâm là công tác đầu tư vào hệ
thống quản trị rủi ro, hệ thống công nghệ thông tin và phát
triển nhân sự. Chính vì vậy, chi phí hoạt động cũng tăng
578 tỷ đồng, tương ứng tăng 44% so với năm 2011.
VPBank đã xác định nguồn nhân lực là yếu tố trọng tâm để
thực hiện quá trình tái cơ cấu và chuyển đổi mạnh mẽ Ngân
hàng. Để có thể gìn giữ và thu hút những nguồn nhân lực có
chất lượng cao đóng góp cho quá trình tái cơ cấu và chuyển
đổi toàn diện của Ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2017,
VPBank đã chú trọng đến việc không ngừng nâng cao phúc
lợi cho nhân viên. Do đó, chi phí nhân sự năm 2012 tăng
110 tỷ đồng (tăng 16%) so với năm 2011. Chi phí nhân sự
cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng chi phí hoạt
động năm 2012 (chiếm 42%). Ngoài ra, chi phí tài sản tăng
93 tỷ đồng (tăng 36%) do các hoạt động đầu tư phát triển
mạng lưới, xây dựng trụ sở hoạt động, đầu tư công nghệ và
tài sản cố định; Chi phí marketing (nằm trong chi phí quản
lý, công vụ) tăng 58 tỷ đồng (tăng 83%) do các hoạt động
tiếp thị, quảng cáo nhằm nâng cao hình ảnh của VPBank
trên cả nước.
tục tăng lên trong những năm gần đây. Tỷ lệ này năm
2012 là 3,73%, tăng lên so với mức 3,39% của năm 2011
và 2,87% của năm 2010. Đồng thời, tỷ lệ thu nhập lãi
thuần/tổng tài sản có rủi ro cũng tăng từ 5,35% trong
năm 2011 lên 6,46% trong năm 2012. Những con số này
cho thấy hiệu quả thu lãi đã có sự tăng trưởng đáng kể,
và khẳng định bước đi đúng đắn của Ngân hàng trong
việc đa đạng hóa các sản phẩm tín dụng, các chương
trình hành động và nâng cao chất lượng dịch vụ trong
năm 2012.
Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm toán
Tăng trưởng chi phí hoạt động qua các năm
2010 2011 2012
Biên thu nhập lãi thuần (NIM) 2,87% 3,39% 3,73%
Tỷ suất lợi tức / tài sản sinh lời (YEA) 10,16% 15,82% 12,99%
Tỷ lệ chi phí lãi / công nợ phải trả lãi (COF) 7,51% 13,72% 9,09%
Chi phí hoạt động
Nguồn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán
2.000
1.500
1.000
500
0
Tổng chi phí hoạt động
Chi nhân viên
Chi tài sản
Chi quản lý công vụ
Chi khác
Trích lập dự phòng rủi ro trong năm là 400 tỷ đồng, tăng 149
tỷ (tăng 169%) so với năm 2011. Năm 2012 là năm đầu tiên
VPBank tiến hành trích lập dự phòng chung cho các khoản
cho vay tổ chức tín dụng khác (55 tỷ đồng). Chi phí dự phòng cụ
thể cũng tăng 200 tỷ so với năm 2011, do VPBank tăng cường
trích lập để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh.
Chi phí dự phòng rủi ro
Đơn vị: Tỷ đồng
2009 2010 2011 2012
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Li nhun trc thu hp nht nm 2012 t 853 t ng, gim 212 t ng, tng ng gim 20% so vi nm 2011.
Nm 2012 l nm c bit kh khn vi nn kinh t ni chung v ngnh ngn hng ni ring. Hot ng kinh doanh ca VPBank
cng khng nm ngoi bi cnh chung . Mt khc, vic tng cng u t vo h thng c s nn tng l mc tiu khng th
thiu trong nhng nm u ca qu trnh chuyn i, cng lm cho mc chi ph hot ng v u t tng cao. Nhng yu t
ny dn n li nhun v kh nng sinh li gim i trong nm 2012. T l li nhun sau thu trn vn ch s hu bnh qun
thun tng ln 62% t mc 52% ca nm 2011. ng thi, li c bn trn mt c phiu t 1.115 ng, gim 505 ng so vi
mc 1.620 ng ca nm 2011.
Tuy nhin, kh nng sinh li suy gim ngn hn ang c b p bi mt c cu vn - ti sn vng mnh hn v mt h thng
hot ng an ton hn, th hin qua cc t l cho vay/huy ng thp hn, t l an ton vn cao hn v t l trch lp d phng tng
ln so vi nm 2011. iu ny cng ph hp vi u tin ca HQT v Ban iu hnh VPBank trong nm 2012, l tng tnh an
ton trong hot ng ngn hng v tng cng xy dng h thng nn tng nhm cng c h thng qun tr ni b, to nn tng
VPBank bt ph trong nhng nm tip theo v hon thnh chin lc pht trin di hn ca VPBank giai on 2012 - 2017.
Lợi nhuận trước thuế
Nguồn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán
2011
T ng
2012
T ng
Tng / Gim so vi 2011
T ng
D phng chung 47,11 98,46 51,35
Th trng 1 v cc cam kt ngoi bng 47,11 43,80 (3,31)
Th trng 2 - 54,66 54,66
D phng c th 101,63 301,46 199,83
Tng chi ph d phng trong nm 148,74 399,92 251,18
21
Cc ch tiu phi ti chnh
Tnh n 31/12/2012, VPBank c hn 250.000 khch hng, trong khong 90% l khch hng c nhn v 10% l khch hng
doanh nghip. C s khch hng tng trng mnh trong nm 2012 vi tc tng trng 42,2%. Khch hng tp trung ch
yu ti H Ni v thnh ph H Ch Minh, chim khong 55% tng s khch hng.
1. C s khch hng
1. H Ni
2. H Ch Minh
3. Min Bc
4. Bc Trung B
5. Nam Trung B & Ty Nguyn
6. Nam B
35,3
19,7
18,5
14,7
6,0
5,8
1
2
3
4
5
6
132.055
144.528
176.191
250.618
Nm 2009
Nm 2010
Nm 2011
Nm 2012
1
2
1. Khch hng c nhn
2. Khch hng doanh nghip
90,6
9,4
1. Th Debit
2. Th Credit
96
4
1
2
Nm 2012, pht hnh th ca VPBank tng trng 35,3% ln mc gn 200.000 th cc loi. Th ghi n (Debit card) vn chim
t trng ch yu trong tng s lng th pht hnh, v tc tng trng nhanh hn nhm th tn dng (Credit card).
2. Pht hnh th
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
3. Mng lưi hot đng
Tnh n cui nm 2012, VPBank c 205 chi nhnh v phng giao dch ti 33 tnh, thnh ph trn c nc. H thng chi nhnh
v phng giao dch ch yu tp trung ti H Ni v thnh ph H Ch Minh.
KHU VC CHI NHNH & SGD PGD & QŨY TIẾT KIỆM MY ATM
H Ni 6 56 120
H Ch Minh 2 36 58
Min Bc 11 29 42
Bc Trung B 6 26 34
Nam Trung B v Ty Nguyn 5 12 16
ng Nam B 3 2 6
Ty Nam B 6 5 15
Tổng số 39 166 291
Ghi chú: Có 1 SGD và 10 QTK (8 QTK tại Hà Nội và 1 QTK tại Nam Định, 1 QTK tại Hải Phòng)
Nm 2012, VPBank cng u t mi v a vo hot ng thm 58 my ATM, tng gn 25% so vi nm 2011. H thng my
ATM ca VPBank cng tp trung cc thnh ph ln p ng nhu cu giao dch ngy cng tng ca khch hng.
51.314
4.435
TC TNG TRNG TH DEBIT & CREDIT
Nm 2008
Nm 2009
Nm 2010
Nm 2011
Năm 2012
196.454
92.197
138.097
65.825
4.761
8.164
6.114
5.314
Th Debit Th Credit
422,2
26,6
TC TNG TRNG TH %
Nm 2008
Nm 2009
Nm 2010
Nm 2011
Năm 2012
41,9
38,1
47,9
Số liệu cập nhật tại thời điểm 31/12/2012
23
CC
HOT NG
NI BT
TRONG NM 2012
Báo cáo thường niên 2012
NỀN TẢNG VỮNG CHẮC – BỨT PHÁ THÀNH CÔNG
Hệ thống Bán hàng và Kênh phân phối
Khối Bán hàng và Kênh phân phối (S&D) được thành lập
vào ngày 20/6/2012 với nhiệm vụ quản lý các hoạt động
liên quan đến hệ thống bán hàng và kênh phân phối của
VPBank gồm 205 điểm giao dịch và một số các trung
tâm kinh doanh.
Ra đời trong thời điểm nền kinh tế có nhiều biến động, Khối
S&D đã nỗ lực khắc phục những khó khăn để thực hiện các
nhiệm vụ của mình, góp phần giúp VPBank hiện thực hóa
mục tiêu tham vọng trở thành 1 trong 3 Ngân hàng TMCP
bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong năm 2012 hoạt động kinh
doanh của Khối đã đạt được một số thành tựu sau:
• Huy động vốn đạt 110% kế hoạch được giao.
• Dư nợ từ khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
SME tăng trưởng 17% so với 2011.
• Xử lý và thu hồi nợ: Hoàn thành xuất sắc và vượt mức các
chỉ tiêu về kiểm soát và thu hồi nợ xấu trong năm 2012, góp
phần cải thiện đáng kể hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
đồng thời đảm bảo an toàn cho toàn hệ thống.
• Chất lượng dịch vụ: Chú trọng nâng tầm và tạo sự khác
biệt cho toàn bộ hệ thống kênh phân phối của VPBank trên
thị trường với mục tiêu định hướng cạnh tranh bằng chất
lượng dịch vụ.
• Thực hiện tốt việc cập nhật thông tin, bám sát các biến
động trên thị trường để đề xuất các điều chỉnh, giải pháp,
sản phẩm kịp thời mang lại an toàn và hiệu quả cao cho
Ngân hàng.
• Đưa ra chỉ tiêu và công cụ cho đội ngũ cán bộ kinh doanh
thực hiện quản lý hiệu quả bán và khuyến khích bán hàng
một cách tiên tiến, khoa học, góp phần nâng cao động lực
của đội ngũ bán hàng.
• Chủ trì và phối hợp thực hiện hàng loạt dự án có vai trò
quan trọng phục vụ chiến lược phát triển của Ngân hàng như:
chuyển đổi mạng lưới chi nhánh, triển khai chiến lược và mô
hình kinh doanh SME, SSP/Value Prop 2012
Năm 2012 được coi là một năm bản lề để Khối S&D đưa ra
những chiến lược phát triển và chương trình hành động quan
trọng. Thành tích nổi bật nhất trong năm của Khối chính là
việc đảm bảo duy trì hoạt động an toàn và ổn định của hệ
thống các chi nhánh VPBank dù mô hình quản lý các chi
nhánh mới được thiết lập.
Nhằm phục vụ thiết thực hoạt động kinh doanh, đến cuối năm
2012, Khối S&D đã hoàn thiện cơ cấu tổ chức của mình.
kế hoạch
Cơ cấu tổ chức của Khối S&D
Phòng Quản lý
Hiệu quả bán hàng
Với bộ máy này, Khối S&D đã chỉ đạo một cách thông
suốt và liên tục từ Hội sở xuống đến từng nhân viên bán
hàng, cũng như lắng nghe và cùng phối hợp giải quyết
các khó khăn vướng mắc của công tác bán nhằm tối ưu
hóa hiệu quả hoạt động của Kênh phân phối trực tiếp
gồm hàng trăm điểm giao dịch của VPBank hiện đang
có mặt trên nhiều tỉnh thành trọng điểm kinh tế của
đất nước.
Phòng Phát triển kinh
doanh & chính sách
bán hàng
Phòng Triển khai thúc
đẩy bán & nâng cao
chất lượng dịch vụ
Phòng Hỗ trợ
huy động thị trường 1
Khối S&D
Trung tâm
Western Union
Vùng kinh doanh
(7 vùng)
TT Dịch vụ KHCN HO
TT Khách hàng ưu tiên
huy động vốn từ khách hàng cá nhân
và doanh nghiệp SME
đạt
110%
25
Dch v Khch hng C nhn
2012 l nm nh du s chuyn i mnh m i vi
Khi Khch hng C nhn ca VPBank.
Trong xu hng tng trng chm li ca nn kinh t sau
mt vi nm pht trin mnh m, Khi Khch hng C nhn
dnh nhiu thi gian hn nghin cu v xy dng chin
lc 5 nm chi tit, hng ti thc hin tm nhn tham vng
ca VPBank l tr thnh 1 trong 3 ngn hng TMCP bn l
hng u ti Vit Nam. Hai phn khc khch hng mc tiu
c xc nh l phn khc khch hng thu nhp kh
v phn khc khch hng thu nhp trung bnh kh. Nhng
nghin cu chi tit c thc hin nhm xc nh cc
phn khc nh v thit k sn phm ph hp vi nhu cu ca
khch hng. Vic th im phn khc khch hng ph n
c ra mt trong thng 12 nm 2012.
Trong nm 2012, Khi Khch hng C nhn t c
nhng kt qu quan trng. Trong , phi k n vic VPBank
thu ht thm 70.000 khch hng mi, tng gn 50% so vi
nm 2011. Huy ng tin gi t khch hng c nhn trong
nm t 41.000 t ng, t mc tng trng n tng l
77% /nm.
Cho vay h kinh doanh, Cho vay tiu dng c ti sn m
bo v Cho vay tiu dng khng c ti sn m bo l ba
sn phm cho vay mi c trin khai trong nm 2012 b
sung vo dng sn phm tin ch hin c cho khch hng c
nhn, gp phn hon thin b sn phm cho vay ca VPBank.
Nh , ngay c trong giai on nn kinh t ang tng trng
chm li, danh mc cho vay ca Khi Khch hng C nhn
vn t hn 15.000 t ng.
Hng lot hot ng a dng khc c VPBank trin khai
nng cao tin ch v cht lng dch v phc v khch
cho ra mt sn phm Th tn dng ng thng hiu Vietnam
hng n phc v phn khc khch hng thu nhp kh, cho
chi tiu bng th tn dng ca VPBank trn ton th gii. Bn
cnh , trong nm 2012, VPBank cng m thm 6 chi
rng knh phn phi. ng thi, mt knh bn hng thay th
c thit lp to ngun khch hng mi, l nhng
nhn vin bn hng trc tip – tip th khch hng trc tip
v qua in thoi. Tnh n thng 12/2012, lc lng bn
hng hng hu qua knh ny ln ti 450 ngi c H Ni
v thnh ph H Ch Minh.
Nhn chung, VPBank thit lp c mt nn tng tt
ca m hnh ngn hng bn l hin i, hng ti mc tiu
tr thnh 1 trong 3 ngn hng TMCP bn l hng u ti
Vit Nam trong 5 nm ti.
70.000
khch hng mi,
tng gn 50% so vi nm 2011