Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề cương luật hôn nhân và gia đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.2 KB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA LUẬT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH VIỆT NAM
+ Tên tiếng Việt: Luật Hơn nhân và gia đình Việt Nam
+ Tên tiếng Anh: Vietnamese Marriage and family law
- Mã học phần:
- Học phần thuộc khối kiến thức:
Kiến thức chung □
Bắt buộc □

Tự chọn □

Cơ sở ngành và chuyên sâu □
Cơ sở ngành □
Chuyên sâu □
Bắt buộc □
Tự chọn □
Bắt buộc □
Tự chọn □

Ghi chú:
- CTĐT ngành Luật: Cơ sở ngành, môn bắt buộc.
- CTĐT ngành Luật kinh tế: Chuyên sâu, môn tự chọn.
- CTĐT ngành Luật quốc tế: Chun sâu, mơn tự chọn.
2. Số tín chỉ: 03


3. Trình độ: Dành cho sinh viên năm thứ 2
4. Phân bố thời gian: 45 tiết
Các hoạt động

Lý thuyết

Thảo luận

Tiểu luận

Tự học

Số tiết thực tế

35

20

0

105

Số tiết quy đổi

35

10

0


-

5. Điều kiện tiên quyết:
- Môn học tiên quyết: Luật dân sự Việt Nam 1
- Các yêu cầu khác về kiến thức, kỹ năng: Không
6. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Học phần Luật Hơn nhân và gia đình Việt Nam là một trong những học phần thuộc chuyên ngành
Luật Dân sự. Học phần này có ý nghĩa quan trọng khơng chỉ cung cấp cho người học những kiến thức
chuyên ngành luật mà còn giúp cho người học ý thức được trách nhiệm của cá nhân với tư cách là một
thành viên trong gia đình đối với gia đình và xã hội, học phần này cung cấp những kiến thức pháp luật
cơ bản về hơn nhân và gia đình trước khi nghiên cứu một số học phần thuộc luật hình thức. Học phần
được thiết kế gồm một số nội dung cơ bản sau :
Thứ nhất, học phần cung cấp những kiến thức lý luận chung về HN&GĐ (bao gồm khái niệm và
nguyên tắc cơ bản; Quan hệ pháp luật HN&GĐ và lịch sử phát triển của hệ thống luật HN&GĐ) ;

1


Thứ hai, học phần cung cấp mảng kiến thức về các chế định cơ bản về HN&GĐ bao gồm chế định kết
hôn , ly hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, xác định cha, mẹ, con, nuôi con nuôi, quyền, nghĩa vụ
giữa cha, mẹ và con và giữa các thành viên khác của gia đình, cấp dưỡng, quan hệ HN&GĐ có yếu tố
nước ngồi. Ở mỗi chế định cụ thể, học phần đều nêu, phân tích và đánh giá những vấn đề cơ bản nhất.
Đưa ra cách lý giải một cách sâu sắc từng vấn đề một. Trong những trường hợp cụ thể có thể đề ra các
giải pháp cụ thể để hoàn thiện hơn nữa các qui định pháp luật HN&GĐ. Học phần Luật HN&GĐ sẽ cung
cấp cho người học một kiến thức khá toàn diện về HN&GĐ.

7. Mục tiêu và kết quả dự kiến của học phần
+ Mục tiêu chung:

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cần thiết của pháp luật HN&GĐ

giúp cho sinh viên có thể áp dụng tốt pháp luật HN&GĐ trong thực tiễn xã hội hiện nay và khơng
loại trừ tham vọng có thể đưa ra giải pháp hoàn thiện pháp luật HN&GĐ.
+ Kết quả dự kiến/chuẩn đầu ra của học phần:
- Chiếm lĩnh được các kiến thức lý luận cơ bản về Luật HN&GĐ, Nguyên tắc cơ bản và quá
trình phát triển của Luật HN&GĐ
- Chiếm lĩnh được các kiến thức về kết hôn
- Chiếm lĩnh được các kiến thức về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng
- Chiếm lĩnh được các kiến thức về căn cứ phát sinh quan hệ cha mẹ và con, quyền và nghĩa vụ
giữa các thành viên trong gia đình
- Chiếm lĩnh được các kiến thức về chấm dứt hôn nhân
- Chiếm lĩnh được các kiến thức về quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngồi.
8. Quan hệ chuẩn đầu ra, hoạt động dạy - học, đánh giá và kết quả dự kiến
Kiểm
Kết quả học tập của chương trình đào tạo (dự kiến)
Kết quả dự
Các hoạt
tra,
TT kiến/Chuẩn
động dạy
đánh
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
đầu ra của
và học
giá học
(PLO1)
(PLO2)
(PLO3)
học phần

viên
- Nhận diện được
1
giao Điểm
- Hình thành và - Nâng cao ý
Chiếm lĩnh GV
một
số
khái
niệm
phát
triển
thức
trách
được các bài tập học chuyên
cơ bản về lĩnh
năng lực tư
nhiệm
của
kiến thức kỳ, thuyết cần;
vực
hơn
nhân

duy
phê
phán,
sinh
viên
Điểm

lý luận cơ trình,
gia đình.
giải quyết vấn
trong
giai
bản
về hướng dẫn tích cực - Nắm vững những
đề;
đoạn
mới;
SV chiếm phát
Luật
nguyên tắc của
- Lựa chọn, vận - Hình
thành
lĩnh
tri biểu;
HN&GĐ,
luật hơn nhân và
dụng khoa học
niềm say mê
Điểm
Nguyên tắc thức
gia đình, Hiểu
các qui phạm
nghề nghiệp,
SV
NC
tài
giữa

cơ bản và
một cách khái
pháp luật hơn
tinh
thần
qt q trình
q trình liệu, chuẩn HP,
nhân và gia
không ngừng
phát triển Luật
phát triển bị các câu Điểm
đình để giải
học hỏi. Nâng
hỏi,
các
kết
thúc
HN&GĐ.
quyết vấn đề
cao ý thức
của Luật
vấn
đề
cần
HP
trách nhiệm
Sử
dụng
thành
Hơn nhân

(Viết,
đối với gia
thạo
các
và gia đình thảo luận
đình và xã
vấn
nguồn
pháp
hơi.
luật
đáp, BT
- Phát triển kỹ
nhóm,B
năng
thuyết
T

trình
trước
nhân
cơng chúng.
học kỳ)
- Phát triển kỹ
năng cộng tác,
2


làm việc nhóm
- Phát triển kỹ

năng tư duy
sáng tạo, khám
phá tìm tịi
- Rèn kỹ năng
thuyết
trình
trước
cơng
chúng.

Chiếm lĩnh
được các
kiến thức
cơ bản về
kết hơn

GV thuyết
trình,
hướng dẫn
SV chiếm
lĩnh
tri
thức
SV NC tài
liệu, chuẩn
bị các câu
hỏi,
các
vấn đề cần
thảo luận


Điểm
chun
cần;
Điểm
tích cực
phát
biểu;
Điểm
giữa
HP,
Điểm
kết thúc
HP
(Viết,
vấn
đáp, BT
nhóm,B
T

nhân
học kỳ)

Chiếm lĩnh
được các
kiến thức
về quyền
và nghĩa
vụ giữa vợ
và chồng


GV thuyết
trình,
hướng dẫn
SV chiếm
lĩnh
tri
thức
SV NC tài
liệu, chuẩn
bị các câu
hỏi,
các
vấn đề cần
thảo luận

Điểm
chuyên
cần;
Điểm
tích cực
phát
biểu;
Điểm
giữa
HP,
Điểm
kết thúc
HP
(Viết,


2

3

- Hiểu được khái
niệm kết hôn theo
qui định của pháp
luật, đánh giá
pháp luật hiện
hành về khái
niệm kết hôn
trong mối liên hệ
với thực tế về kết
hơn.
- Trình bày được
các điều kiện kết
hơn và cơ sở để
qui định các điều
kiện kết hơn đó.
Từ đó đưa ra
nhận xét của bản
thân về sự tiến bộ
và hạn chế của
chế định này.
- Liệt kê được các
căn cứ để huỷ
việc kết hôn trái
pháp luật, hiểu và
vận dụng để giải

quyết được các
trường hợp huỷ
việc kết hôn cụ
thể.
- Nắm vững sự
phân loại quan hệ
pháp luật giữa vợ
và chồng.
- Nêu được các
trường hợp xác
định
tài
sản
chung, tài sản
riêng của vợ
chồng
- Xác định được
các nguyên tắc
chia tài sản của
vợ chồng trong
từng trường hợp

Kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ
năng lập luận,
Kỹ năng làm
việc nhóm, Kỹ
năng
thuyết
trình, biện luận


- Nâng cao ý

Kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ
năng lập luận,
Kỹ năng làm
việc nhóm, Kỹ
năng
thuyết
trình, biện luận

- Nâng cao ý

thức
trách
nhiệm
của
sinh
viên
trong
giai
đoạn mới;
- Hình
thành
niềm say mê
nghề nghiệp,
tinh
thần
không ngừng

học hỏi. Nâng
cao ý thức
trách nhiệm
đối với gia
đình và xã
hơi.

thức
trách
nhiệm
của
sinh
viên
trong
giai
đoạn mới;
- Hình
thành
niềm say mê
nghề nghiệp,
tinh
thần
khơng ngừng
học hỏi. Nâng
cao ý thức
trách nhiệm
đối với gia
3



4

Chiếm lĩnh
được các
kiến thức
về căn cứ
phát sinh
quan
hệ
giữa cha
mẹ và con,
quyền và
nghĩa vụ
giữa các
thành viên
trong gia
đình

GV thuyết
trình,
hướng dẫn
SV chiếm
lĩnh
tri
thức
SV NC tài
liệu, chuẩn
bị các câu
hỏi,
các

vấn đề cần
thảo luận

vấn
đáp, BT
nhóm,B
T

nhân
học kỳ)

cụ thể. So sánh và
nêu được sự khác
biệt giữa các
trường hợp chia
tài sản cụ thể.
- Vận dụng được
những qui định
của pháp luật về
vấn đề này để lập
luận và giải quyết
được các tình
huống cụ thể

Điểm
chun
cần;
Điểm
tích cực
phát

biểu;
Điểm
giữa
HP,
Điểm
kết thúc
HP
(Viết,
vấn
đáp, BT
nhóm,B
T

nhân
học kỳ)

- Nhận thức được
các căn cứ phát
sinh quan hệ
pháp luật giữa
cha mẹ và con.
- Nêu được các
trường hợp cụ thể
để xác định đúng
mối quan hệ này
cũng như hậu quả
pháp lý của nó.
- Hiểu và đưa ra
những đánh giá
khoa học về vấn

đề nuôi con nuôi
và hậu quả pháp
lý của vấn đề
ni con ni
- Nhìn nhận đúng
về các quyền và
nghĩa vụ về nhân
thân cũng như về
tài sản giữa cha
mẹ và con.
- Nắm vững những
quyền và nghĩa
vụ giữa các thành
viên trong gia
đình
- Nắm vững khái
niệm cấp dưỡng,
so sánh được với
các khái niệm có
liên quan
- Nêu được các
điều kiện của cấp
dưỡng, mức cấp
dưỡng và cách
thức thực hiện
nghĩa vụ cấp
dưỡng.

đình
hơi.


Kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ
năng lập luận,
Kỹ năng làm
việc nhóm, Kỹ
năng
thuyết
trình, biện luận





- Nâng cao ý
thức
trách
nhiệm
của
sinh
viên
trong
giai
đoạn mới;
- Hình
thành
niềm say mê
nghề nghiệp,
tinh
thần

khơng ngừng
học hỏi. Nâng
cao ý thức
trách nhiệm
đối với gia
đình và xã
hơi.

4


5

6

Chiếm lĩnh
được các
kiến thức
về
chấm
dứt
hôn
nhân bằng
ly hôn và
do một bên
vợ chồng
chết,
bị
tuyên bố
chết.


GV thuyết
trình,
hướng dẫn
SV chiếm
lĩnh
tri
thức
SV NC tài
liệu, chuẩn
bị các câu
hỏi,
các
vấn đề cần
thảo luận

Chiếm lĩnh
được các
kiến thức
về quan hệ
hơn nhân
và gia đình
có yếu tố
nước ngồi

GV thuyết
trình,
hướng dẫn
SV chiếm
lĩnh

tri
thức
SV NC tài
liệu, chuẩn
bị các câu
hỏi,
các
vấn đề cần
thảo luận

Điểm
chun
cần;
Điểm
tích cực
phát
biểu;
Điểm
giữa
HP,
Điểm
kết thúc
HP
(Viết,
vấn
đáp, BT
nhóm,B
T

nhân

học kỳ)
Điểm
chun
cần;
Điểm
tích cực
phát
biểu;
Điểm
giữa
HP,
Điểm
kết thúc
HP
(Viết,
vấn
đáp, BT
nhóm,B
T

nhân
học kỳ)

- Phân biệt được
các trường hợp
chấm dứt hơn
nhân
- Nêu được các
quan điểm về ly
hơn và có sự

đánh giá riêng về
vấn đề đó
- Đối với việc
chấm dứt hơn
nhân do ly hôn,
cần nhận thức
được khái niệm ly
hôn, căn cứ ly
hôn, các trường
hợp ly hôn và hậu
quả pháp lý của
ly hôn

Kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ
năng lập luận,
Kỹ năng làm
việc nhóm, Kỹ
năng
thuyết
trình, biện luận

- Nâng cao ý

- Nhận thức đầy đủ
về khái niệm
quan hệ hơn nhân
và gia đình có
yếu
tố

nước
ngồi, ngun tắc
áp dụng luật và
thẩm quyền giải
quyết

Kỹ năng tư duy
phản biện, kỹ
năng lập luận,
Kỹ năng làm
việc nhóm, Kỹ
năng
thuyết
trình, biện luận,
Kỹ năng áp
dụng PL

- Nâng cao ý

thức
trách
nhiệm
của
sinh
viên
trong
giai
đoạn mới;
- Hình
thành

niềm say mê
nghề nghiệp,
tinh
thần
khơng ngừng
học hỏi. Nâng
cao ý thức
trách nhiệm
đối với gia
đình và xã
hơi.

thức
trách
nhiệm
của
sinh
viên
trong
giai
đoạn mới;
- Hình
thành
niềm say mê
nghề nghiệp,
tinh
thần
không ngừng
học hỏi. Nâng
cao ý thức

trách nhiệm
đối với gia
đình và xã
hơi.

9. Tài liệu phục vụ học phần:
- Tài liệu chính:
+ Viện Đại học Mở Hà Nội, (2015), Giáo trình Luật HN&GĐ Việt Nam, Nhà xuất bản CAND, Hà Nội
+ Viện Đại học Mở Hà Nội,(2009;2014;2015), Giáo trình Luật Dân sự Việt Nam, Nhà xuất bản
CAND, Hà Nội
+ Viện Đại học Mở Hà Nội,(2014), Giáo trình Luật Tố tụng dân sự Việt Nam, Nhà xuất bản CAND,
Hà Nội
+ Viện Đại học Mở Hà Nội, (2013), Giáo trình Luật Đất đai, Nhà xuất bản CAND, Hà Nội.
5


+ Luật HN&GĐ 2014 và các văn bản hướng dẫn
+ Bộ luật Dân sự 2015
+ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
+ Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành

10. Tiêu chuẩn đánh giá học viên:
Tiêu chí đánh giá/
Thời điểm đánh giá
Hình thức đánh giá
- Chun cần
- Kiểm tra giữa kỳ
Giữa kỳ
- Bài tập cá nhân học kỳ
- Tổng

Cuối kỳ
- Thi hết học phần
TỔNG
Thang điểm 10, điểm đạt tối thiểu: 5/10
11. Tiêu chí đánh giá
11.1. Đánh giá bài giữa kỳ
Tiêu chí
đánh giá
Phần nội
dung cơ
bản
Phần mở
rộng (so
sánh,
phân tích
sâu)

Phần ví
dụ thực
tiễn

Hình
thức bài
làm

Trọng
số

Phần
trăm

40 %
60 %

Loại điểm

% kết quả sau
cùng

Điểm giữa
kỳ

30%

100%
100%

Điểm cuối kỳ

70%
100% (10/10)

Mức độ đáp ứng
Xuất sắc

Tốt

Đạt yêu cầu

Chưa đạt


10 - 9

8-7

6-5

4-0

Ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng,
chính xác

Rõ ràng, đầy
đủ, chính xác

Chính xác

Có so sánh, rút ra
nhiều điểm
tương đồng và
khác biệt có giá
trị

Có so sánh, rút
ra một số điểm
tương đồng và
khác biệt có
giá trị

Có so sánh,

Khơng có phần
nhưng chưa rút mở rộng
ra các điểm
tương đồng và
khác biệt có
giá trị

15%

Nhiều ví dụ thực
tiễn phong phú,
phân tích các ví
dụ để chỉ ra được
các hạn chế, bất
cấp, yếu kém và
nguyên nhân; có
kiến nghị

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn, hạn
chế trong phân

tích những hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn hoặc
khơng có ví dụ,
chưa có phân
tích các hạn
chế, bất cập,
yếu kém và
ngun nhân.

10%

Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi
trình bày và lỗi
chính tả

Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi
chính tả

Đẹp, rõ ràng,
vẫn cịn lỗi
trình bày và lỗi
chính tả


Cẩu thả, cịn
nhiều lỗi trình
bày và lỗi chính
tả

60%

15%

Ghi
chú

Chưa chính xác

11.2. Đánh giá bài thi hết học phần
11.2.1. Thi viết
Tiêu chí

Trọng

Mức độ đáp ứng

Ghi
6


đánh giá
Phần nội
dung cơ
bản

Phần mở
rộng (so
sánh,
phân tích
sâu)

Phần ví
dụ thực
tiễn

Hình
thức bài
làm

số

Xuất sắc

Tốt

Đạt yêu cầu

Chưa đạt

10 - 9

8-7

6-5


4-0

Ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng,
chính xác

Rõ ràng, đầy
đủ, chính xác

Chính xác

Có so sánh, rút ra
nhiều điểm
tương đồng và
khác biệt có giá
trị

Có so sánh, rút
ra một số điểm
tương đồng và
khác biệt có
giá trị

Có so sánh,
Khơng có phần
nhưng chưa rút mở rộng
ra các điểm
tương đồng và
khác biệt có
giá trị


15%

Nhiều ví dụ thực
tiễn phong phú,
phân tích các ví
dụ để chỉ ra được
các hạn chế, bất
cấp, yếu kém và
nguyên nhân; có
kiến nghị

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn, hạn
chế trong phân
tích những hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
ngun nhân.

Thực tiễn

nghèo nàn hoặc
khơng có ví dụ,
chưa có phân
tích các hạn
chế, bất cập,
yếu kém và
ngun nhân.

10%

Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi
trình bày và lỗi
chính tả

Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi
chính tả

Đẹp, rõ ràng,
vẫn cịn lỗi
trình bày và lỗi
chính tả

Cẩu thả, cịn
nhiều lỗi trình
bày và lỗi chính
tả

60%


15%

chú

Chưa chính xác

Loại
câu
hỏi

Tiêu chí
đánh
giá

Các câu hỏi trong đề thi

11.2.2. Thi vấn đáp

Phần nội
dung cơ
bản
Phần mở
rộng (so
sánh,
phân
tích sâu)
Phần ví
dụ thực
tiễn


Trọng
số

70%

15%

15%

Mức độ đáp ứng
Xuất sắc

Tốt

Đạt yêu cầu

Chưa đạt

10 - 9

8-7

6-5

4-0

Ngắn gọn, đầy Rõ ràng, đầy Chính xác
đủ, rõ ràng,
đủ, chính xác

chính xác

Chưa chính
xác

Có so sánh,
rút ra nhiều
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Có so sánh,
rút ra một số
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Có so sánh,
nhưng chưa
rút ra các
điểm tương
đồng và
khác biệt có
giá trị

Khơng có
phần mở rộng

Nhiều ví dụ
thực tiễn

phong phú,
phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ
ra được các
hạn chế, bất

Thực tiễn
nghèo nàn,
hạn chế
trong phân
tích những
hạn chế, bất

Thực tiễn
nghèo nàn
hoặc khơng
có ví dụ, chưa
có phân tích
các hạn chế,

Tỷ
trọng
70%


7


Các câu hỏi thêm

chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân;
có kiến nghị
Phần nội
dung cơ
bản
Phần mở
rộng (so
sánh,
phân
tích sâu)

Phần ví
dụ thực
tiễn

70%

15%

15%

cấp, yếu kém
và nguyên

nhân.

cấp, yếu
kém và
nguyên
nhân.

bất cập, yếu
kém và
nguyên nhân.

Ngắn gọn, đầy Rõ ràng, đầy Chính xác
đủ, rõ ràng,
đủ, chính xác
chính xác

Chưa chính
xác

Có so sánh,
rút ra nhiều
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Có so sánh,
nhưng chưa
rút ra các
điểm tương
đồng và

khác biệt có
giá trị

Khơng có
phần mở rộng

Thực tiễn
nghèo nàn,
hạn chế
trong phân
tích những
hạn chế, bất
cấp, yếu
kém và
ngun
nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn
hoặc khơng
có ví dụ, chưa
có phân tích
các hạn chế,
bất cập, yếu
kém và
nguyên nhân.

Nhiều ví dụ
thực tiễn
phong phú,

phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân;
có kiến nghị

Có so sánh,
rút ra một số
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ
ra được các
hạn chế, bất
cấp, yếu kém
và nguyên
nhân.

30%

11.2.3. Thi trực tuyến (thi online)

Các câu hỏi trong đề thi


Loại
câu hỏi

Tiêu chí
đánh giá
Phần nội
dung cơ bản

Phần mở
rộng (so
sánh, phân
tích sâu)
Phần ví dụ
thực tiễn

Trọ
ng
số

Mức độ đáp ứng
Xuất sắc

Tốt

Đạt yêu cầu

Chưa đạt

10 - 9


8-7

6-5

4-0

Ngắn gọn, đầy Rõ ràng, đầy
70% đủ, rõ ràng,
đủ, chính xác
chính xác

Chính xác

Chưa
chính xác

Có so sánh, rút
ra nhiều điểm
tương đồng và
15% khác biệt có
giá trị

Có so sánh,
rút ra một số
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Có so sánh,
nhưng chưa

rút ra các
điểm tương
đồng và
khác biệt có
giá trị

Khơng có
phần mở
rộng

15% Nhiều ví dụ
thực tiễn
phong phú,
phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ
ra được các
hạn chế, bất

Thực tiễn
nghèo nàn,
hạn chế
trong phân
tích những
hạn chế, bất


Thực tiễn
nghèo nàn
hoặc khơng
có ví dụ,
chưa có
phân tích

Tỷ
trọng
70%

8


cấp, yếu
kém và
nguyên
nhân.

các hạn chế,
bất cập, yếu
kém và
nguyên
nhân.

Ngắn gọn, đầy Rõ ràng, đầy
70% đủ, rõ ràng,
đủ, chính xác
chính xác


Chính xác

Chưa
chính xác

Có so sánh, rút
ra nhiều điểm
tương đồng và
15% khác biệt có
giá trị

Có so sánh,
rút ra một số
điểm tương
đồng và khác
biệt có giá trị

Có so sánh,
nhưng chưa
rút ra các
điểm tương
đồng và
khác biệt có
giá trị

Khơng có
phần mở
rộng


Nhiều ví dụ
thực tiễn
phong phú,
phân tích các
ví dụ để chỉ ra
được các hạn
15%
chế, bất cấp,
yếu kém và
ngun nhân;
có kiến nghị

Nhiều ví dụ
thực tiễn, có
phân tích các
ví dụ để chỉ
ra được các
hạn chế, bất
cấp, yếu kém
và nguyên
nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn,
hạn chế
trong phân
tích những
hạn chế, bất
cấp, yếu
kém và

nguyên
nhân.

Thực tiễn
nghèo nàn
hoặc
khơng có
ví dụ, chưa
có phân
tích các
hạn chế,
bất cập,
yếu kém và
ngun
nhân.

Các câu hỏi thêm

chế, bất cấp,
yếu kém và
nguyên nhân;
có kiến nghị
Phần nội
dung cơ bản

Phần mở
rộng (so
sánh, phân
tích sâu)


Phần ví dụ
thực tiễn

cấp, yếu kém
và nguyên
nhân.

30%

11.2.4. Đánh giá bài tiểu luận - bài tập cá nhân học kỳ
Tiêu chí
đánh
giá
Phần mở
đầu
Phần lý
luận
Phần
thực tiễn

Trọng
số

Mức độ đáp ứng
Xuất sắc

Tốt

Đạt yêu cầu


Chưa đạt

10 - 9

8-7

6-5

4-0

Chính xác

Chưa chính xác

10%

Ngắn gọn, đầy
Rõ ràng, đầy
đủ, rõ ràng, chính đủ, chính xác
xác

25%

Ngắn gọn, đầy
đủ, có trích dẫn
rõ rang

Đầy đủ, có
trích dẫn rõ
ràng


đầy đủ, chưa
trích dẫn đầy
đủ

Chưa đầy đủ, rõ
ràng

Thực tiễn phong
phú, phân tích
thuyết phục, chỉ
rõ các hạn chế,
bất cấp, yếu kém
và ngun nhân,
có minh chứng,

Phân tích
thuyết phục,
chỉ rõ các hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
ngun nhân,
có minh

Phân tích làm
rõ một số hạn
chế, bất cấp,
yếu kém và
ngun nhân,
có minh

chứng, trích

Thực tiễn
nghèo nàn,
phân tích chưa
thuyết phục,
phần phân tích
hạn chế, bất
cập, yếu kém

30%

Ghi
chú

9


Phần
kiến
nghị

25%

Hình
thức tiểu
luận

10%


trích dẫn đầy đủ

chứng, trích
dẫn đầy đủ

dẫn

và ngun nhân
chưa thuyết
phục

Giải pháp tồn
diện, có đầy đủ
cơ sở lý luận và
thực tiễn, có ý
nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn

Giải pháp có
đầy đủ cơ sở
lý luận và thực
tiễn, có ý
nghĩa cả về lý
luận và thực
tiễn

Giải pháp
chưa có đầy đủ
cơ sở lý luận
và thực tiễn,

hạn chế về ý
nghĩa lý luận
và thực tiễn

Giải pháp chưa
tồn diện, chưa
có cơ sở lý luận
và thực tiễn,
khơng có ý
nghĩa về lý luận
và thực tiễn

Đẹp, rõ ràng,
vẫn cịn lỗi kỹ
thuật và lỗi
chính tả

Cẩu thả, cịn
nhiều lỗi kỹ
thuật và lỗi
chính tả

Đẹp, rõ ràng,
Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi kỹ
khơng có lỗi
thuật và lỗi chính chính tả
tả

11.2.5. Đánh giá bài tập nhóm


Điểm bài viết

Điểm Tiêu chí
các
đánh
phần
giá
Phần mở
đầu
Phần lý
luận

Phần
thực tiễn

Phần
kiến
nghị

Hình
thức tiểu

Mức độ đáp ứng

Trọng
số

Xuất sắc


Tốt

Đạt yêu cầu

Chưa đạt

10 - 9

8-7

6-5

4-0

10%

Ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng,
chính xác

Rõ ràng, đầy Chính xác
đủ, chính xác

Chưa chính
xác

25%

Ngắn gọn, đầy
đủ, có trích dẫn

rõ rang

Đầy đủ, có
trích dẫn rõ
ràng

đầy đủ, chưa
trích dẫn đầy
đủ

Chưa đầy đủ,
rõ ràng

30%

Thực tiễn
phong phú,
phân tích
thuyết phục, chỉ
rõ các hạn chế,
bất cấp, yếu
kém và nguyên
nhân, có minh
chứng, trích
dẫn đầy đủ

Phân tích
thuyết phục,
chỉ rõ các
hạn chế, bất

cấp, yếu kém
và ngun
nhân, có
minh chứng,
trích dẫn đầy
đủ

Phân tích
làm rõ một
số hạn chế,
bất cấp, yếu
kém và
ngun nhân,
có minh
chứng, trích
dẫn

Thực tiễn
nghèo nàn,
phân tích chưa
thuyết phục,
phần phân tích
hạn chế, bất
cập, yếu kém
và nguyên
nhân chưa
thuyết phục

Giải pháp tồn
diện, có đầy đủ

cơ sở lý luận và
thực tiễn, có ý
nghĩa cả về lý
luận và thực
tiễn

Giải pháp có
đầy đủ cơ sở
lý luận và
thực tiễn, có
ý nghĩa cả về
lý luận và
thực tiễn

Giải pháp
chưa có đầy
đủ cơ sở lý
luận và thực
tiễn, hạn chế
về ý nghĩa lý
luận và thực
tiễn

Giải pháp
chưa tồn
diện, chưa có
cơ sở lý luận
và thực tiễn,
khơng có ý
nghĩa về lý

luận và thực
tiễn

Đẹp, rõ ràng,
khơng có lỗi kỹ

Đẹp, rõ ràng, Đẹp, rõ ràng, Cẩu thả, cịn
khơng có lỗi vẫn còn lỗi
nhiều lỗi kỹ

25%

10%

Tỷ
trọng
70%

10


Điểm bảo vệ

luận
Thuyết
trình
Trả lời
câu hỏi
Sử dụng
các cơng

cụ, thiết
bị hỗ trợ

40

40

10

thuật và lỗi
chính tả

chính tả

kỹ thuật và
lỗi chính tả

thuật và lỗi
chính tả

Thuyết trình
ngắn gọn, đầy
đủ, rõ rang

Thuyết trình
đầy đủ, rõ
ràng

Thuyết trình
dài dịng,

chưa đầy đủ,
rõ ràng

Thuyết trình
dài dịng, chưa
nêu được nội
dung

Ngắn gọn, đầy
đủ, rõ ràng,
chính xác

Rõ ràng, đầy Chính xác
đủ, chính xác

Chưa chính
xác

Sử dụng thành
thạo, phù hợp,
có hiệu quả

Sử dụng
thành thạo,
phù hợp

Sử dụng
chưa thành
thạo, phù
hợp, ít hiệu

quả

Sử dụng chưa
thành thạo,
khơng hiệu
quả hoặc
khơng sử
dụng

Tự tin, mạch
lạc

Chưa thật tự
tin, mạch lạc

Thiếu tự tin,
mạch lạc, lúng
túng.

Phong
Tự tin, mạch
cách
lạc, chuẩn mực
thuyết
10
trình và
trả lời
12. Yêu cầu/Quy định đối với học viên

30%


12.1. Nhiệm vụ của học viên
- Đi học đúng giờ , tham dự từ 90% buổi học trở lên đạt 10 điểm chuyên cần
- Tham dự từ 80% đến dưới 90% tổng số buổi học đạt 8 điểm chuyên cần
- Tham dự từ 70% đến dưới 80% tổng số buổi học đạt 5 điểm chuyên cần
- Tham dự dưới 70% tổng số buổi học sẽ không đủ điều kiện dự thi kết thúc học phần
- Tuyệt đối không copy khi làm bài kiểm tra giữa kỳ, thi hết học phần, chuẩn bị bài ở nhà.
12.2. Quy định về thi cử, học vụ
- Khơng có kiểm tra bù giữa kỳ và cuối kỳ
- Nộp các bài thi trễ (khơng có lý do chính đáng) trong vịng 1 tuần sẽ bị điểm 0
- Trường hợp đạo văn, coppy sẽ bị đánh giá không đạt
13. Nội dung chi tiết học phần:
Vấn đề 1: Khái quát chung về pháp luật hôn nhân và gia đình
1.1 Các hình thái hơn nhân và gia đình trong lịch sử
1.1.1. Gia đình huyết tộc
1.1.2. Gia đình Punaluan
1.1.3. Gia đình đối ngẫu
1.1.4. Gia đình một vợ một chồng cổ điển
1.2. Khái niệm hơn nhân, gia đình và Luật HN&GĐ
1.2.1. Khái niệm hôn nhân
1.2.2. Khái niệm gia đình
1.2.3. Khái niệm Luật HN&GĐ
1.3. Nhiệm vụ và các nguyên tắc cơ bản của Luật HN&GĐ Việt Nam
1.3.1. Nhiệm vụ của Luật HN&GĐ Việt Nam
1.3.2. Các nguyên tắc cơ bản của Luật HN&GĐ Việt Nam
11


1.4. Sơ lược lịch sử phát triển của Luật HN&GĐ Việt Nam
1.4.1. Pháp luật HN&GĐ thời kỳ Phong kiến

1.4.2. Pháp luật HN&GĐ thời kỳ Pháp thuộc
1.4.3. Pháp luật HN&GĐ thời kỳ từ 1945 đến nay
1.5. Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình
1.5.1. Khái niệm và đặc điểm
1.5.2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật HN&GĐ
1.5.3. Sự kiện pháp lý làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt, quan hệ pháp luật HN&GĐ
1.5.4. Khái niệm
1.5.5. Phân loại
Vấn đề 2 : Kết hôn
2.1. Khái niệm kết hôn và kết hôn trái pháp luật
2.1.1. Khái niệm kết hôn
2.1.2. Khái niệm kết hôn trái pháp luật
2.2. Các điều kiện kết hôn
2.2.1. Độ tuổi kết hôn
2.2.2. Tụ nguyện kết hôn
2.2.3. Không bị mất năng lực hành vi dân sự
2.2.4. Không cùng giới tính
2.2.5. Khơng vi phạm điều cấm
2.2.5.1. Đang có vợ có chồng
2.2.5.2. Giữa những người có cùng dịng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời
2.2.5.3. Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi, đã từng là cha mẹ nuôi và con nuôi, bố chồng nàng dâu, mẹ vợ
con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
2.3. Thủ tục đăng ký kết hôn
2.3.1. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
2.3.2. Tổ chức đăng ký kết hôn
2.4. Hủy việc kết hôn trái pháp luật.
2.4.1. Quyền yêu cầu
2.4.2. Căc cứ huỷ
2.4.2.1. Vi phạm độ tuổi kết hôn
2.4.2.2. Cưỡng ép ly hôn, lừa dối kết hôn, kết hôn giả tạo

2.4.2.3. Kết hôn khi đang mất năng lực hành vi dân sự
2.4.2.4. Kết hôn giữa những người cùng giới tính
2.4.2.3. Vi phạm điều cấm
2.4.3. Đường lối xử lý việc kết hôn trái pháp luật
2.4.4. Hậu quả pháp lý
2.4.4.1. Quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng
2.4.4.2. Quan hệ tài sản giữa vợ và chồng
2.4.4.3. Quan hệ giữa cha mẹ và con
2.5. Xử lý việc kết hôn không đúng thẩm quyền
2.6. Xử lý viẹc nam nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn
Vấn đề 3 : Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng
3.1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân
3.2. Chế độ tài sản của vợ chồng
3.2.1. Chế độ tài sản theo luật định
3.2.2. Xác định tài sản chung, tài sản riêng.
3.2.3. Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản chung, tài sản riêng
3.2.4. Quyền thừa kế tài sản giữa vợ và chồng
3.2.5. Chế độ tài sản theo thoả thuận
3.2.5.1. Thời điểm xác lập
3.2.5.2 Nội dung thoả thuận
3.2.5.3 Sửa đổi bổ sung nội dung thoả thuận

Vấn đề 4 : Xác định cha, mẹ, con và nuôi con nuôi
12


4.1. Xác định cha, mẹ, con
4.1.1. Một số khái niệm cơ bản
4.1.2. Xác định cha mẹ con trong trường hợp sinh con tự nhiên
4.1.2.1. Xác định cha mẹ con khi cha mẹ có hơn nhân hợp pháp

4.1.2.2. Xác định cha mẹ con khi cha mẹ khơng có hơn nhân hợp pháp
4.1.3. Xác định cha mẹ con trong trường hợp sinh con theo phương pháp khoa học
4.1.3.1. Trong trường hợp người phụ nữ mang thai và sinh con cho mình
4.1.3.2. Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
4.1.3.3. Thủ tục xác định cha, mẹ, con
4.2. Nuôi con nuôi
4.2.1. Khái niệm nuôi con ni
4.2.2. Mục đích của việc ni con ni
4.2.3. Điều kiện của việc nuôi con nuôi
4.2.4. Hậu quả pháp lý của việc nuôi con nuôi
4.2.5. Căn cứ chấm dứt nuôi con nuôi và quyền yêu cầu chấm dứt nuôi con nuôi
4.2.6. Hậu quả chấm dứt việc nuôi con nuôi
Vấn đề 5: Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên trong gia
đình
5.1. Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con
5.1.1. Quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa cha mẹ và con
5.1.2. Quyền và nghĩa vụ tài sản giữa cha mẹ và con
5.2. Quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên khác trong gia đình
5.3. Cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia đình
5.3.1. Khái niệm cấp dưỡng và đặc điểm của cấp dưỡng
5.3.2. Điêu kiện cấp dưỡng
5.3.3. Mức câp dưỡng và phương thức thực hiện nghĩa vụ cáp dưỡng
5.3.4. Các trường hợp cấp dưỡng
Vấn đề 6: Chấm dứt hôn nhân
6.1. Chấm dứt hôn nhân do một bên vợ hoặc chồng chết, bị tuyên bố chết
6.1.1. Chấm dứt hôn nhân do một bên vợ hoặc chồng chết,
6.1.2. Chấm dứt hôn nhân do một bên vợ hoặc chồng bị tuyên bố chết
6.2. Chấm dứt hôn nhân do ly hôn
6.2.1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về ly hôn
6.2.2. Khái niệm ly hôn và quyền tự do ly hôn

6.2.3. Quyền yêu cầu ly hôn
6.2.4. Căn cứ ly hôn
6.2.4.1. Căn cứ ly hơn trong trường hợp thuận tình ly hôn
6.2.4.2. Căn cứ ly hôn trong trường hợp một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn
6.2.4.3. Căn cứ ly hôn trong trường hợp người thứ ba yêu cầu ly hôn
6.3. Hậu qủa pháp lý của ly hôn
6.3.1. Quan hệ nhân thân
6.3.2. Quan hệ tài sản
6.3.3. Quan hệ cha mẹ và con
6.3.4. Quan hệ cấp dưỡng
Vấn đề 7: Quan hệ hơn nhân và gia đình có yếu tố nước ngồi
7.1. Khái niệm quan hệ hơn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
13


7.2. Thẩm quyền giải quyết quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngoài
7.2.1. Thẩm quyền giải quyết những quan hệ về hộ tịch
7.2.2. Thẩm quyền giải quyết những quan hệ về tư pháp
7.3. Nguyên tắc áp dụng luật
7.4. Một số quan hệ HN&GĐ có yếu tố nước ngồi
7.4.1. Kết hơn có yếu tố nước ngồi
7.4.2. Ly hơn có yếu tố nước ngồi
7.4.3. Ni con ni có yếu tố nước ngồi
7.4.4. Xác định cha, mẹ, con có yếu tố nước ngồi
7.4.5. Cấp dưỡng có yếu tố nước ngồi
14. Kế hoach giảng dạy và học tập cụ thể:
Buổi Số tiết Nội dung bài học
Hoạt động dạy và học
trên lớp
Hoặc Nhiệm vụ của HV

1

5

Khái qt chung về
pháp luật Hơn nhân
và gia đình

2

5

Kết hơn

5

Quyền và nghĩa vụ
giữa vợ và chồng

3

- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề
- GV giải đáp
- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề
- GV giải đáp

- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề

- GV giải đáp
- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề
- GV giải đáp

4

5

5

Xác định cha, mẹ,
con và nuôi con
nuôi

5

Quyền và nghĩa vụ
giữa cha mẹ và con
và giữa các thành
viên trong gia đình

- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề
- GV giải đáp

6

5


Chấm dứt hơn nhân

- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề
- GV giải đáp

7

5

Quan hệ hơn nhân
và gia đình có yếu

- GV thuyết trình
- HV nêu các vấn đề

Tài liệu cần đọc
(mơ tả chi tiết)
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn.
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn.
Luật Hộ tịch và các văn
bản hướng dẫn; Bộ luật
Dân sự.
Đọc giáo trình Luật Hơn

nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn.
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn;
Luật Hộ tịch và các văn
bản hướng dẫn; Bộ luật
Dân sự; Luật nuôi con
nuôi và văn bản hướng
dẫn.
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn;
Luật Người cao tuổi.
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn;
Bộ luật tố tụng dân sự.
Đọc giáo trình Luật Hơn
nhân và gia đình; Luật
14


- GV giải đáp

tố nước ngoài


8

9

10

11

5

5

5

5

Thảo luận

Thảo luận

Thảo luận

Thảo luận

15. Giảng viên phụ trách học phần
Họ và tên: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan
Điện thoại liên hệ: 0989 318 737
Họ và tên: ThS. Bế Hoài Anh
Điện thoại liên hệ: 0989 737 689

Họ và tên: TS. Bùi Minh Hồng
Điện thoại liên hệ: 0969 819 710

KHOA LUẬT

- GV gợi mở các vấn đề
- HV thảo luận nhóm
- HV thuyết trình
- GV trao đổi
- GV gợi mở các vấn đề
- HV thảo luận nhóm
- HV thuyết trình
- GV trao đổi
- GV gợi mở các vấn đề
- HV thảo luận nhóm
- HV thuyết trình
- GV trao đổi
- GV gợi mở các vấn đề
- HV thảo luận nhóm
- HV thuyết trình
- GV trao đổi

Hơn nhân và gia đình và
các văn bản hướng dẫn;
Luật Hộ tịch và các văn
bản hướng dẫn; Bộ luật
Dân sự; Luật nuôi con
nuôi và văn bản hướng
dẫn; Bộ luật tố tụng dân
sự; Các văn bản pháp

luật quốc tế trong lĩnh
vực dân sự và hôn nhâ
gia đình.
Nghiên cứu các tài liệu
liên quan đến các vấn
đề cần thảo luận.
Nghiên cứu các tài liệu
liên quan đến các vấn
đề cần thảo luận.
Nghiên cứu các tài liệu
liên quan đến các vấn
đề cần thảo luận.
Nghiên cứu các tài liệu
liên quan đến các vấn
đề cần thảo luận.

Học hàm, học vị: Phó giáo sư, Tiến sỹ
Địa chỉ email:
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Địa chỉ email:
Học hàm, học vị: Tiến sỹ
Địa chỉ email:
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020
Người biên soạn

PGS.TS. Nguyễn Thị Lan

15




×