Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn học viện tài chính aof) đánh giá thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí và thiết bị áp lực vvmi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.14 KB, 114 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
cơng ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.

Tác giả luận văn
Đào Thị Nguyệt

H

SV: Đào Thị Nguyệt

i

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH...............................................................................vii


LỜI NĨI ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................4
1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp........................4
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN..................................4
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp.............................................................8
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp..............................................15

H

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp................15
1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp...................16
1.3.Một số biện pháp của thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp............33
CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰC-VVMI TRONG THỜI GIAN QUA
.........................................................................................................................34
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Cơ Khí và Thiế
Bị Áp Lực- VVMI...........................................................................................34
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần Cơ Khí và Thiết
Bị Áp Lực- VVMI.............................................................................................34
2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Cơ Khí
và Thiết Bị Áp Lực- VVMI...............................................................................36
2.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................43

SV: Đào Thị Nguyệt

ii

Lớp: CQ50/11.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.Đánh giá thực trạng tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI...............................................................................................................44
2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI................................................................................................................44
2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp...............52
2.2.3.Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của doanh
nghiệp..............................................................................................................58
2.2.4.Đánh giá tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
.........................................................................................................................79
2.2.5. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp (bảng 2.9)..........90
2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................95
2.2.7. Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu (Phương pháp phân tích
DUPONT)........................................................................................................99

H

2.3. Đánh giá chung về thực trạng tài chính tại cơng ty cổ phần cơ khi và
thiết bị ấp lực - VVMI...................................................................................101
2.3.1.Những mặt tích cực..............................................................................101
2.3.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..........................................................103
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ÁP LỰCVVMI............................................................................................................106
3.1.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.........106
3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội.......................................................................106
3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.....107
3.2.Một số giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại CTCP. 109
Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI..............................................................109

3.2.1. Xác định chính sách tài trợ, xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo
hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm bớt vốn vay................................109
SV: Đào Thị Nguyệt

iii

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.2.2.Tăng cường cơng tác quản trị hàng tồn kho, đẩy mạnh tiêu thụ thành
.......................................................................................................................111
phẩm..............................................................................................................111
3.2.3.Đẩy mạnh cơng tác thu hồi nợ, thanh tốn các khoản nợ đúng hạn,
kịp thời...........................................................................................................112
3.2.4.Chú trọng hoạt động nghiên cứu thị trường, tìm kiếm, mở rộng thị
trường, đẩy mạnh cơng tác tiêu thụ sản phẩm..............................................114
3.2.5.Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.....................................................116
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.................................................................117
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................117
3.3.2. Về phí a cơng ty ..............................................................................118
KẾT LUẬN...................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................120

H

SV: Đào Thị Nguyệt


iv

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SV: Đào Thị Nguyệt

Bảng cân đối kế toán
Sinh lời kinh tế
Doanh thu thuần
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hoạt động đầu tư
Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
Lợi nhuận sau thuế
Tài chính doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Kinh tế


H

BCĐKT
SLKT
DTT
GTGT
GVHB
HĐĐT
HĐTC
HTK
LNST
TCDN
TSCĐ
TSDH
VCĐ
VKD
VLĐ
KT

v

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp LựcVVMI.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán
BẢNG 2.1: CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN
BẢNG 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
BẢNG 2.3: ĐÁNH GIÁ SỰ BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN
BẢNG 2.4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LƯU
CHUYỂN TIỀN
BẢNG 2.5: PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN TIỀN VÀ SỬ DỤNG TIỀN
BẢNG 2.6: QUY MƠ CƠNG NỢ
BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH CƠNG NỢ
BẢNG 2.8: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

H

BẢNG 2.9: ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
BẢNG 2.10: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
BẢNG 2.11: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG TỚI ROE GIAI ĐOẠN
2014-2015
BẢNG 3.1 : MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2016

SV: Đào Thị Nguyệt

vi

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Kết cấu nguồn vốn
Hình 2.2: Mơ hình tài trợ của doanh nghiệp
Hình 2.3a: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2015
Hình 2.3b: Cơ cấu phân bổ vốn tại ngày 31/12/2014
Hình 2.4: Biến động các khoản phải thu, phải trả
Hình 2.5: Biến động hệ số khả năng thanh toán giai đoạn 2012-2015
Hình 2.6: Hệ số hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2013-2015

H

SV: Đào Thị Nguyệt

vii

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thế giới nói chung cũng như nền kinh tế Việt Nam nói riêng
đang có nhiều chuyển biến. Trong xu thế tồn cầu hóa kinh tế và hội nhập kinh
tế quốc tế thì nền kinh tế lại càng có những biến đổi sâu sắc, tính cạnh tranh
giữa các khu vực, giữa doanh nghiệp trong nước với nước ngoài, doanh nghiệp
trong nước với trong nước càng tăng. Trước tình hình đó, để có thể tồn tại và

phát triển được trong nền kinh tế hiện đại, các doanh nghiệp cần phải nắm rõ
được tình hình SXKD cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích
được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó tìm ra các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động SXKD, tăng khả năng trên thị trường. Để có thể nâng cao
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cần thiết cơng ty phải quan tâm đến
tài chính của doanh nghiệp. HĐTC ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của

H

doanh nghiệp. Để biết tình hình tài chính thực tiễn cũng như tình hình sử dụng
vốn, khả năng thanh tốn, khả năng sinh lời của doanh nghiệp…đòi hỏi doanh
nghiệp phải đi sâu phân tích số liệu, phân tích các hệ số tài chính, kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp để có thể đánh giá được thực trạng TCDN. Xuất phát
từ ý nghĩa của đánh giá thực trạng TCDN, qua thời gian thực tập tại Cơng ty cổ
phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI, với sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên hướng dẫn TS. Đoàn Hương Quỳnh cũng như các các anh chị trong phịng
tài chính kế tốn của công ty, em đã lựa chọn đề tài: “ Đánh giá thực trạng tài
chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần Cơ
Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI”.
2. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề, HĐTC tài chính của doanh nghiệp, các giải pháp nhằm cải thiện
tình hình tài chính của cơng ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực-VVMI.

SV: Đào Thị Nguyệt

1

Lớp: CQ50/11.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3. Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: Tình hình tài chính và giải pháp cải thiện tình hình
tài chính của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
- Về thời gian: Tình hình tài chính năm 2015, 2014
- Về nguồn số liệu: Sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính 2 năm gần nhất
của CTCP Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
4. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng tài chính của cơng ty
- Đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty
5.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các

H

phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin,
phương pháp điều tra, phân tích, thống kê, logic, phương pháp so sánh và
tổng hợp số liệu thu thập được trong quá trình thực tập để thấy được mức độ
ảnh hưởng và xu hướng biến động của các chỉ tiêu, từ đó đưa ra các nhận xét.
6. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.

Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Cơng ty Cổ phần Cơ
Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài
chính của Cơng ty cổ phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI.
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu, trình độ kiến thức cũng như
kinh nghiệm cịn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
SV: Đào Thị Nguyệt

2

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhận được sự đóng góp ý kiến, bổ sung của các thầy cơ, các anh chị cán bộ
phịng Tài chính kế tốn cũng như các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu của
em được hoàn thiện hơn.Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo
TS.Đồn Hương Quỳnh, các cơ, các chị phịng tài chính kế tốn ở Cơng ty Cổ
phần Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực- VVMI đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện để
em hoàn thành tốt bài luận văn này.

H

SV: Đào Thị Nguyệt

3


Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định TCDN
1.1.1.1.Tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm TCDN
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động SXKD đều cần
đến một lượng vốn tiền tệ nhất định. Quá trình hoạt động của doanh nghiệp
cũng là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hợp thành hoạt

H

động tài chính của doanh nghiệp. Trong q trình đó đã làm phát sinh, tạo ra
sự vận động của các dòng tiền (cash flows) bao gồm dòng tiền vào và dòng
tiền ra gắn với hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh thường xuyên hằng
ngày của doanh nghiệp.
Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là
các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của
doanh nghiệp: quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước, giữa doanh

nghiệp với người lao động trong doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các
chủ sở hữu doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ
chức xã hội khác và quan hệ tài chính trong bản thân nội bộ doanh nghiệp.
Như vậy:
- Xét về hình thức, TCDN là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.

SV: Đào Thị Nguyệt

4

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Các quan hệ kinh tế thuộc phạm vi TCDN bao gồm:
Thứ nhất, quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước: Doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí…cho nhà nước. Nhà nước có các
khoản hỗ trợ với doanh nghiệp.
Thứ hai, quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và tổ chức
xã hội khác: doanh nghiệp thực hiện thanh toán, thưởng phạt…đối với các
chủ thể kinh tế, tài trợ cho các tổ chức xã hội.
Thứ ba, quan hệ giữa doanh nghiệp với người lao động: doanh nghiệp
trả lương, thưởng, phụ cấp cho người lao động.

Thứ tư, quan hệ giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu : thể hiện thông qua

H

việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn hay rút vốn và việc phân chia lợi nhuận.
b. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho
quá trình SXKD của doanh nghiệp.
- Phân phối thu nhập của doanh nghiệp
- Giám đốc hoạt động SXKD. TCDN thực hiện các chức năng này
nhằm hướng tới mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.1.1.2.Các quyết định tài chính doanh nghiệp
Các quyết định tài chính được bàn nhiều nhất trong TCDN và quản trị
TCDN, đó là các vấn đề liên quan đến việc tìm nguồn vốn cần thiết cho mua
sắm tài sản và hoạt động của doanh nghiệp, phân bổ có giới hạn các nguồn
vốn cho những mục đích sử dụng khác nhau, đồng thởi sử dụng một cách có
hiệu quả VKD để đạt được mục tiêu. TCDN nghiên cứu các quyết định sau:

SV: Đào Thị Nguyệt

5

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị

tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (TSCĐ và tài sản lưu động). Các quyết
định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định
tồn kho,quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn
hạn...
-

Quyết định đầu tư TSCĐ: Quyết định mua sắm TSCĐ, quyết định

đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn...
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu
tư TSCĐ: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn...
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của TCDN. Nó ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng góp phần tăng giá trị doanh nghiệp,

H

tạo sự tăng trưởng cho doanh nghiệp qua đó làm tăng giá trị tài sản cho chủ
sở hữu. Nếu quyết định sai lầm có thể gây thất thốt vốn, cũng có thể dẫn đến
nguy cơ phá sản của một doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần xem xét
đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu để có thể mang lại giá trị cao nhất.
 Quyết định huy động vốn: Là những quyết định liên quan tới việc
nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các
quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay
sử dụng tín dụng thương mại.
Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty, quyết
định phát hành vốn cổ phần, quyết định vay để mua hay thuê tài sản...

Các quyết định huy động vốn sẽ ảnh hưởng đến sự rủi ro tài chính, ảnh
hưởng đến chi phí sử dụng vốn, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD của
SV: Đào Thị Nguyệt

6

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

doanh nghiệp. Do đó trước khi đưa ra quyết định huy động vốn, các nhà quản
trị tài chính phải nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công
cụ huy động vốn, đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn
diễn biến thị trường trong tương lai.
 Quyết định phân chia lợi nhuận: Trong quyết định này giám đốc
tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng lợi nhuận sau thuế để chia cổ
tức hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc
doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào, chính sách đó
sẽ tác động như thế nào tới giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty
trên thị trường. Đồng thời, quyết định phân chia lợi nhuận cũng sẽ ảnh hưởng
đến sự tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp. Nếu lợi nhuận để lại nhiều
sẽ tạo ra sự tăng trưởng cho doanh nghiệp, tuy nhiên các cổ đơng lại khơng
ưa thích, họ thích được chia lợi nhuận hơn, do đó làm giá cổ phiếu sụt giảm

H

trong ngắn hạn, trong dài hạn có thể sẽ tăng. Nếu phân phối lợi nhuận cho cổ

đông nhiều sẽ làm giảm sự tăng trưởng của doanh nghiệp, tuy nhiên sẽ làm
giá cổ phiếu tăng lên trong ngắn hạn. Do đó các nhà quản trị doanh nghiệp
cần phải cân nhắc chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong TCDN như đã đưa ra cịn có
rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp như
quyết định hình thức chuyển tiền, quyết định phịng ngừa rủi ro tỷ giá trong
HĐKD đối ngoại, quyết định mua bán, sáp nhập doanh nghiệp....
Ta cũng có thể phân chia quyết định TCDN theo mức độ tác động
của các quyết định tài chính:
- Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất
chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tài và phát triển của doanh
nghiệp, bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn
và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
SV: Đào Thị Nguyệt

7

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất
tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của cơng ty.
Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Quyết định
dự trữ vốn bằng tiền, quyết định nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện
chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho...
Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính

nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính phải giải
quyết được sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính
khơn ngoan là quyết định có thể tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được
tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu.
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1.Khái niệm, nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm

H

Quản trị TCDN là việc lựa chọn đưa ra quyết định và tổ chức thực
hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền
với việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp, vì vậy, quản trị TCDN cịn được nhìn nhận là q trình
hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm sốt q trình tạo lập,
phân phối và sự dụng quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh
nghiệp.
Mục tiêu quản trị tài chính hướng tới là tối đa hóa giá trị doanh
nghiệp, tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
b. Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
 Tham gia việc đánh giá, lựa chọn quyết định đầu tư.

SV: Đào Thị Nguyệt

8

Lớp: CQ50/11.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Triển vọng của một doanh nghiệp trong tương lai phụ thuộc rất lớn
vào các quyết định đầu tư dài hạn với quy mô lớn như quyết định đầu tư đổi
mới công nghệ, mở rộng SXKD, sản xuất sản phẩm mới….Để đi đến quyết
định đầu tư đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét cân nhắc trên nhiều mặt về
kinh tế, kĩ thuật và tài chính. Trong đó, về mặt tài chính phải xem xét các
khoản chi tiêu vốn cho đầu tư và dự tính thu nhập do đầu từ đưa lại; nói
cách khác là xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu
tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. Đó là q trình hoạch đinh dự
án vốn đầu tư và đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư.
 Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn.
Nhà quản trị tài chính phải xác định các nhu cầu vốn cần thiết cho các hoạt

H

động của doanh nghiệp ở trong kỳ (bao gồm vốn dài hạn và vốn ngắn hạn);
tiếp theo, phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ và
có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. Để đi đến quyết định lựa chọn
hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp, cần xem xét và cân nhắc
trên nhiều mặt như: Kết cấu nguồn vốn, những điểm lợi của từng hình
thức huy động vốn, chi phí cho việc sử dụng mỗi nguồn vốn…
 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính phải tìm mọi biện pháp huy động tối đa số
vốn hiện có của doanh nghiệp vào HĐKD, giải phóng kịp thời số vốn ứ đọng,

theo dõi chặt chẽ và thực hiện tốt việc thanh toán, thu hồi tiền bán hàng và
các khoản thu khác, đồng thời quản lý chặt chẽ mọi khoản chi phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp; thường xuyên tìm biện pháp thiết

SV: Đào Thị Nguyệt

9

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

lập sự cân bằng giữa thu và chi vốn bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp
ln có khả năng thanh tốn các khoản nợ đến hạn.
 Thực hiện, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ
của doanh nghiệp.
Thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và
sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát
triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao
động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hịa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở
hữu với lợi ích lâu dài sự phát triển của doanh nghiệp
 Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Thơng qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm sốt được tình hình
hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác, thơng qua việc định kỳ tiến hành

H


phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử
dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý. Từ đó giúp cho các
nhà quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp điều
chỉnh HĐKD và tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ mới.
 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính.
Các HĐTC của doanh nghiệp cần được dự kiến trước thơng qua việc
lập kế hoạch tài chính, có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể
đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới các mục tiêu của
doanh nghiệp. Quá trình thực hiện kế hoạch tài chính cũng là q trình chủ
động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thị trường có sự biến động.
1.1.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị TCDN
Mỗi doanh nghiệp khác nhau đều có các đặc điểm khác nhau cho
chịu tác động của nhiều yếu tố, dẫn đến HĐTC của các doanh nghiệp khác

SV: Đào Thị Nguyệt

10

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

nhau là khác nhau. Tất yếu sẽ dẫn đến công tác quản trị tài chính cũng
khác nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị TCDN:
a.Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp
Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005 có 4 hình thức pháp lý có

bản của doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh,
công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức
doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như:
phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn,
việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu
đối với khoản nợ của doanh nghiệp…
b. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành
Mỗi ngành khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau:
 Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể

H

hiện trong thành phần và cơ cấu VKD của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới quy
mơ vốn SXKD cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do
đó ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
và phương thức tri trả của doanh nghiệp.
 Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kì SXKD: Tính thời vụ và chu
kì SXKD ảnh hưởng nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ của doanh
nghiệp. Những doanh nghiệp sản xuất có chu kì ngắn thì nhu cầu vốn giữa
các năm thường khơng có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên
thu được tiền bán hàng, điều đó giúp doanh nghiệp đảm bảo sự cân đối giữa
thu và chi bằng tiền cũng như việc tổ đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh
doanh. Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kì dài,
phải bỏ ra một lượng VLĐ tương đối lớn, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực có tính thời vụ thì nhu cầu VLĐ giữa các quý trong năm thường có

SV: Đào Thị Nguyệt

11


Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

biến động lớn, tiền thu bán hàng khơng được đều, do đó việc thu chi bằng
tiền cũng gặp nhiều khó khăn.

H

SV: Đào Thị Nguyệt

12

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

c. Mơi trường kinh doanh
Môi trường tác động mạnh mẽ lên các HĐKD của doanh nghiệp
cũng như công tác quản trị doanh nghiệp. Các tác động của môi trường kinh
doanh đến quản trị doanh nghiệp:
 Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ
thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước,…) thì sẽ giảm bớt được
nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh

nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.
 Sự ổn định của nền kinh tế: Sự ổn định của nền kinh tế ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh thu, từ đó ảnh hưởng đến nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Những biến động của nền kinh tế có thể gây ra những rủi ro trong kinh
doanh mà các nhà quản trị TCDN phải lường trước, sự ổn định hay không
của nền kinh tế sẽ ảnh hưởng đến việc ra quyết định TCDN.

H

 Ảnh hưởng của giá cả thị trường, lãi suất và tiền thuế
Giá cả thị trường sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận của doanh
nghiệp. Sự biến động giá cả sẽ ành hưởng đến quy mô sản xuất, từ đó có thể
ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, huy động vốn của doanh nghiệp.
- Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử
dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị
trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình SXKD của doanh nghiệp. Khi
lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu
dùng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tiền
thuế có thể sẽ ảnh hưởng đến cả 3 quyết định TCDN.
- Lạm phát: Lạm phát cao khiến cho tình trạng tài chính của
doanh nghiệp trở nên căng thẳng. Lạm phát làm cho nhu cầu VKD tăng lên
và tình hình TCDN khơng ổn định, do đó sẽ tác động đến việc ra quyết định
đầu tư, huy động vốn của nhà quản trị tài chính.
SV: Đào Thị Nguyệt

13

Lớp: CQ50/11.10



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Sự cạnh tranh trên thị trường và sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ: Sự
cạnh tranh giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cũng như sự tiến bộ
kỹ thuật công nghệ sẽ tác động đến việc doanh nghiệp có đầu tư hay đổi mới
máy móc, thiết bị, cơng nghệ hay khơng, cũng như việc giữ lại lợi nhuận bao
nhiêu để tái đầu tư nhằm mở rộng SXKD, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
- Chính sách kinh tế, tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp:Các
chính sách này sẽ định hướng đầu tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp
đầu tư nhiều hơn vào các ngành nghề nhà nước khuyến khích sản xuất. Hoặc
các chính sách về lãi vay, thuế sẽ ảnh hưởng đến việc huy động vốn của
doanh nghiệp…Do đó, các nhà quản trị tài chính cần căn cứ vào các
chính sách của nhà nước để ra các quyết định hợp lý.
- Thị trường tài chính và các hệ thống trung gian tài chính: Hoạt

H

động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính. Sự phát triển lớn
mạnh của thị trường tài chính và hệ thống chung gian tài chính làm đa
dạng hóa các cơng cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp.
- Khi xem xét tác động của mơi trường kinh tế - tài chính: khơng chỉ
xem xét ở phạm vi trong nước mà còn cần phải xem xét đánh giá mơi trường
kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay, quá trình tồn cầu
hóa nên kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến động lớn về kinh tế, tài
chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến nền kinh tế và
HĐKD của một quốc gia.
1.1.2.3.Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp

TCDN tác động tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp: từ khâu dự
trữ nguyên vật liệu, sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Để đảm bảo q trình
hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường, tình trạng tài chính lành
mạnh cần thiết phải có quản trị doanh nghiệp. Vai trị của quản trị TCDN:
SV: Đào Thị Nguyệt

14

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

 Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp
diễn ra bình thường và liên tục
Vốn là tiền đề, nền tảng quan trọng cho HĐKD của doanh nghiệp. Nếu
thiếu vốn có thể gây ra gián đoạn HĐKD của doanh nghiệp, nếu thừa vốn có
thể gây ra lãng phí, thất thốt vốn. Quản trị TCDN có vai trị xác định nhu
cầu vốn, xác định phương án huy động vốn hợp lý, có kế hoạch tổ chức,
quản lý sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo quá trình SXKD diễn ra bình thường,
liên tục.
 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao
hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp
Thơng qua chính sách đầu tư, chính sách huy động vốn, quản trị TCDN
giúp tạo ra đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính, góp phần nâng cao lợi
nhuận trước trước thuế và lãi vay, khuyếch đại tỷ suất sinh lời cho chủ

H


sở hữu. Quản trị TCDN phân phối thu nhập, quyết định mức lợi nhuận giữ lại
tái đầu tư hợp lý tạo ra sự tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp. Việc kiểm
soát, theo dõi các khoản mục tài sản chặt chẽ cũng làm giảm thiểu mất mát
vốn, huy động tối đa vốn hiện có tham gia vào sản xuất; do đó nâng cao
tỷ suất sinh lời của vốn, tăng vịng quay của vốn, tránh hiện tượng vốn nhàn
rỗi quá nhiều. Quản trị TCDN tìm kiếm nguồn huy động vốn hợp lý làm giảm
chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp, góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng
cao hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp.
 Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động
SXKD của doanh nghiệp
HĐTC liên quan và ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của doanh
nghiệp. Việc kiểm sốt được thực hiện thơng qua các chỉ tiêu tài chính:
chỉ tiêu về khả năng thanh tốn, chỉ tiêu về kết cấu vốn và nguồn vốn, chỉ

SV: Đào Thị Nguyệt

15

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tiêu về khả năng sinh lời…Các chỉ tiêu này là căn cứ để doanh nghiệp đưa ra
các giải pháp để tối ưu hóa tình hình tài chính.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động, quy mơ doanh nghiệp
ngày càng mở rộng thì vai trò của quản trị TCDN càng trở nên quan trọng

hơn.
1.2.Đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp bao gồm việc thu thập
các thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp liên quan đến các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định các đối tượng cần đánh giá và
vận dụng các phương pháp kỹ thuật để xử lý thông tin thu thập được, phát hiện
các nguyên nhân tác động tới các đối tượng được đánh giá và đề xuất các giải

H

pháp có hiệu quả giúp doanh nghiệp ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp là vấn đề hết sức quan
trọng trong việc đưa ra các quyết định tài chính của các nhà quản trị. Thơng
qua việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho phép các nhà
quản trị thấy một cách toàn diện các mặt hoạt động của doanh nghiệp, thấy rõ
những điểm mạnh điểm yếu và tiềm năng của doanh nghiệp.
1.2.1.2.Mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp nhằm cung cấp những
thơng tin cho việc ra quyết định tài chính của nhà quản trị tài chính. Vì vậy,
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cần phải đạt được các mục
tiêu chủ yếu sau:
- Thứ nhất: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cung cấp đầy
đủ thơng tin hữu ích cho nhà quản lý, nhà đầu tư và đối tượng sử dụng thông
SV: Đào Thị Nguyệt

16


Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của các
dịng tiền mặt vào ra, tình hình sử dụng VKD, khả năng thanh toán của doanh
nghiệp,… để giúp họ có được những quyết định đúng đắn.
- Thứ hai: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp
các thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình
sự kiện và các tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của doanh
nghiệp.
- Thứ ba: Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp phải cung cấp
thơng tin để người sử dụng có khả năng dự đốn được khả năng phát triển
trong tương lai của doanh nghiệp.
Ngoài ra, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp cũng cần phải
cung cấp thông tin về việc thực hiện chức năng và cương vị quản lý của người
quản lý như thế nào đối với doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn lực của

H

doanh nghiệp.

1.2.2.Nội dung đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.2.2.1.Đánh giá tình hình huy động vốn của doanh nghiệp
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn, có thể phân chia thành nguồn
vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn ngắn hạn thể hiện qua chỉ
tiêu nợ ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu.

Theo quan hệ sở hữu về vốn, nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu. Nợ phải trả có thể phân chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn,
hoặc cũng có thể phân chia thành nợ vay và nợ chiếm dụng.
Theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn bao gồm nguồn vốn nội
sinh (lợi nhuận để lại, khấu hao TSCĐ, tiền từ thanh lý, nhượng bán tài
sản..); nguồn vốn ngoại sinh (vay ngân hàng, tổ chức tín dụng, vay cá
nhân, phát hành cổ phiếu, trái phiếu…

SV: Đào Thị Nguyệt

17

Lớp: CQ50/11.10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Để đánh giá tình hình huy động vốn, ta dựa vào các chỉ tiêu nguồn vốn
trên BCĐKT, đồng thời đánh giá thông qua các hệ số về cơ cấu nguồn vốn:
 Hệ số nợ
Hệ số nợ=

Nợ phảitrả
Tổng nguồn vốn

Hệ số này cho biết cứ 1 đồng nguồn vốn thì có bao nhiêu đồng nợ phải
trả. Hệ số này cho biết mức độ sử dụng địn bẩy tài chính, phản ánh mức
độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

 Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số VCSH =

VCSH
=1−Hệ số nợ
Tổng nguồn vốn

Hệ số vốn chủ sở hữu cho biết cứ trong 1 đồng nguồn vốn thì có bao
nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nói cách khác cứ 1 đồng tài sản được tài trợ bằng
bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ độc lập về mặt tài

H

chính.

1.2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm
đánh giá quy mô vốn của doanh nghiệp, trọng điểm đầu tư vốn vào đâu mức
độ đầu tư vốn vào TSNH, TSDH có hợp lý khơng.
Việc phân tích tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp được
thực hiện: Căn cứ vào các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế tốn phần tài
sản, tính tốn sự chênh lệch các khoản mục cuối kì so với đầu kì cả về số
tuyệt đối và số tương đối. Tính tốn tỷ trọng của các khoản mục, tính tốn
chênh lệch tỷ trọng cuối năm so với đầu năm để đánh giá sự biến động các
khoản mục và phân tích cơ cấu đầu tư.
Ngồi ra cịn căn cứ vào chỉ tiêu:
 Tỷ suất đầu tư vào TSNH
Tỷ suất đầutư TSNH =

SV: Đào Thị Nguyệt


18

Tài sản ngắnhạn
Tổng tài sản

Lớp: CQ50/11.10


×