Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Kassa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 59 trang )

iii




Sau bốn năm học tại trường Đại học kỹ thuật công nghệ với sự
giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô và sự giúp đỡ của bạn bè em đã học
hỏi được nhiều điều và hôm nay khi đã sinh viên năm cuối sắp phải rời xa
mái trường gắn bó nhiều kỷ niệm của bốn năm sinh viên. Em xin gửi lời
chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả thầy cô đã tận
tâm chỉ bảo em để em có thể trưởng thành hơn trong học tập và xa hơn
nữa là trong công việc sau này của em.
Và đặc biệt hơn hết, em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Trang
người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách chi tiết tỉ mỉ nhất để em có thể
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Và cũng xin cảm ơn tất cả các anh trong công ty TNHH GNVT
quốc tế Kassa đã tạo điều kiện cho em tiếp cận với kiến thức thực tế với
sự chỉ dẫn nhiệt tình và tận tâm đã giúp em có thể thực hành những kiến
thức đã học trong trường mà trong lúc học còn nhiều bở ngỡ và hôm nay
em có thể thực hành nó một cách nhanh nhạy hơn và hoàn thành chuyên
đề này với tất cả những gì trong quá trình thực tập tại công ty và sau bốn
năm học tại trường.
Cuối cùng, em xin một gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất
đến tất cả thầy cô, các anh trong công ty và các bạn đã giúp đỡ em trong
quá trình học tập và hoàn thành chuyên đề này. Do thời gian thực tập có
hạn chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót rất mong sự góp ý của tất cả thầy
cô, các anh (chị) và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang



SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc của giao nhận hàng hóa
1.1.1 Cơ sở pháp lý của giao nhận hàng hóa
Việc giao nhận hàng hoá XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy phạm
pháp luật quốc tế, Việt Nam….
Các Công ước về vận đơn, vận tải; Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng
hoá….
Ví dụ: Công ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế
Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận tải;
Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
+ Bộ luật hàng hải 1990
+ Luật thương mại 2005
+ Nghị định 25CP, 200CP,330CP
+ Quyết dịnh của bộ trưởng bộ giao thông vận tải: quyết định số 2106
(23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hoá tại
cảng biển Việt Nam.
1.1.2 Nguyên tắc của giao nhận hàng hóa
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK
tại các cảng biển Việt Nam như sau:
- Việc giao nhận hàng hoá XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ
sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng.
- Ðối với những hàng hoá không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (quy định mới từ 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được
chủ hàng uỷ thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng

về địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan.
- Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với
cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
4
- Khi được uỷ thác giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng.
- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất trình
những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách
liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ.
Ví dụ: vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan….
- Việc giao nhận có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.
1.2 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
1.2.1 Khái niệm
Đặc điểm nổi bật của buôn bán quốc tế là người mua và người bán ở các quốc
gia khác nhau. Để hàng hóa từ tay người bán đến được tay người mua phải thông
qua vận tải hàng hóa quốc tế. Giao nhận là một khâu quan trọng trong vận tải hàng
hóa quốc tế. Vậy giao nhận là gì?
Có rất nhiều định nghĩa về giao nhận.
 Định nghĩa thứ nhất : theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn các hiệp hội giao
nhận quốc tế (FIATA): (Giáo trình vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu -
PGS. TS Hoàng Văn Châu) Dịch vụ giao nhận (Freight forwarding service) là bất
cứ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng
gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ hoặc có liên quan đến các dịch vụ
trên kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng
từ liên quan đến hàng hóa.

 Định nghĩa thứ hai : theo điều 233 Luật Thương mại Việt Nam 2005: Dịch
vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận
hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục
giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo ủy thác
của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhân khác (gọi chung
là khách hàng).
=> Như vậy, về cơ bản: giao nhận hàng hóa là tập hợp những công việc có liên
quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng).

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
5
1.2.2 Vai trò và chức năng của nghiệp vụ giao nhận
Vai trò quan trọng của giao nhận ngày càng được thể hiện rõ trong xu thế toàn
cầu hóa như hiện nay. Thông qua:
- Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết
kiệm mà không cần có sự tham gia của người gửi cũng như người nhận tác nghiệp.
- Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của
phương tiện vận tải tận dụng tối đa và hiệu quả sử dụng của các phương tiện vận tải
cũng như các phương tiện hỗ trợ khác
- Giao nhận giúp giảm giá thành các hàng hóa xuất nhập khẩu do giúp các nhà
xuất nhập khẩu giảm bớt chi phí như: chi phí đi lại, chi phí đào tạo nhân công, chi
phí cơ hội,
1.3 Ngƣời giao nhận
1.3.1 Khái niệm
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về người giao nhận, nhưng chưa có
một định nghĩa nào về người giao nhận được quốc tế chấp nhận.
Theo Quy tắc mẫu của FIATA: người giao nhận là người lo toan để hàng hóa

được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác
mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như: bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hóa….
Theo điều 234 Luật thương mại Việt Nam 2005: người giao nhận là thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa.
 Như vậy, người giao nhận có thể là:
 Chủ hàng: khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công việc giao nhận hàng hóa
của mình.
 Chủ tàu: khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện dịch vụ giao nhận.
 Đại lý hàng hóa, công ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên chở
hay bất kỳ người nào có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
 Nói tóm lại người giao nhận là người:
 Hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ hàng, bảo vệ lợi ích của chủ hàng.
 Lo việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Người giao nhận có thể là
người có hoặc không có phương tiện vận tải, có thể sử dụng thuê mướn người vận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
6
tải hoặc trực tiếp tham gia vận tải. Nhưng phải ký hợp đồng ủy thác giao nhận với
chủ hàng là người giao nhận chứ không phải là người vận tải.
 Làm một số việc khác trong phạm vi ủy thác của chủ hàng.
 Nhưng nhìn chung, ở các nước khác nhau tên gọi của người giao nhận có
khác nhau (Forwarder, Frieght Forwarder, Forwarding Agent) nhưng điều có chung
một tên giao dịch quốc tế là: người giao nhận hàng hóa quốc tế (International
freight forwarder) và cùng làm dịch vụ giao nhận.
1.3.2 Quyền và nghĩa vụ của ngƣời giao nhận
Điều 235 Luật thương mại Việt Nam quy định, người giao nhận có những quyền
và nghĩa vụ sau:

 Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình trong hợp đồng.
 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông
báo ngay cho khách hàng.
 Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp dẫn đến việc không thực
hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo
cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm.
 Trong trường hợp hợp đồng không có thỏa thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong thời gian
hợp lý.

Quyền và nghĩa vụ khi người giao nhận là đại lý
Tùy theo chức năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
- Giao hàng không đúng chỉ dẫn của khách hàng. Mắc phải những lỗi như là
xếp dỡ không đúng theo chỉ dẫn tránh mưa, tránh nắng, đổ vỡ….
- Quên không mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có chỉ dẫn của khách
hàng có thể vì quên hay có tình không mua vì cho không quan trọng. Nếu lô hàng bị
tổn thất trên đường vận chuyển và không nhận được tiền đền bù, người giao nhận
phải chịu trách nhiệm về khoản đền bù đó.
- Sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
7
- Chở hàng đến sai nơi quy định. Có thể là do người giao nhận khi ký kết hợp
đồng vận chuyển với người vận tải đã không quy định cụ thể địa điểm đưa hàng đến
làm mất thêm khoản chi phí vận chuyển hàng trở về đúng địa điểm, khoản chi phí
này người làm dịch vụ giao nhận phải chịu.

- Giao hàng cho người không phải là người nhận hàng.
- Giao hàng mà không thu tiền người nhận hàng.
- Tái xuất không tuân theo những thủ tục cần thiết để xin hoàn thuế lại.
- Chịu trách nhiệm về người và tài sản của người thứ ba mà người giao nhận
gây ra.
- Tuy nhiên, một số trường hợp người giao nhận không chịu trách nhiệm về
hành vi lỗi lầm của người thứ ba (người chuyên chở hoặc người giao nhận khác)
gây ra…nếu người giao nhận chứng minh được rằng đó là sự lựa chọn cần thiết.
- Khi làm đại lý giao nhận phải tuân theo nguyên tắc “ điều kiện kinh doanh
tiêu chuẩn” (Standard Trading Condition) của mình.

Quyền và nghĩa vụ khi người giao nhận là người chuyên chở
Khi là một nhà chuyên chở người giao nhận đóng vai trò là một nhà thầu độc lập
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
Người giao nhận phải chịu trách nhiệm về hành vi, lỗi lầm của người chuyên chở,
của người giao nhận khác mà người giao nhận thực hiện hợp đồng vận tải như là
hành vi và thiếu sót của mình.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của người giao nhận như thế nào là do luật lệ của các
phương thức vận tải đó quy định.
- Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền theo giá cả dịch vụ mà người
giao nhận cung cấp cho khách hàng chứ không phải khoản hoa hồng. Người giao
nhận đóng vai trò là người chuyên chở không chỉ trong trường hợp tự vận chuyển
hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình mà còn trong trường hợp
người giao nhận bằng việc phát hành chứng từ vận tải của mình hay bằng cách
khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên chở (người thầu chuyên chở
- contracting carrier). Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận
tải như đóng gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối…. thì người giao nhận sẽ chịu
trách nhiệm như người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên
bằng phương tiện của mình hoặc người giao nhận sẽ thuê người chuyên chở khác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang


SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
8
- Khi đóng vai trò là người chuyên chở thì các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn
thường không áp dụng mà áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do phòng
thương mại quốc tế ban hành.
1.3.3 Các trƣờng hợp miễn trách nhiệm cho ngƣời giao nhận
Trong một số trường hợp người giao nhận không chịu trách nhiệm về hư hỏng,
mất mát của hàng hóa như những trường hợp sau:
- Do lỗi của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền.
- Đã làm đúng theo chỉ dẫn của khách hàng hoặc người được khách hàng ủy
quyền.
- Khách hàng đóng gói và ghi mã hiệu hàng hóa không phù hợp.
- Do khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền thực hiện việc xếp, dỡ
hàng hóa.
- Do khuyết tật của hàng hóa.
- Do có đình công hoặc các trường hợp bất khả kháng.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa cũng không phải chịu trách nhiệm về
việc mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao hàng
sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
1.3.4 Giới hạn trách nhiệm của ngƣời giao nhận
- Trách nhiệm của người giao nhận hàng hóa không vượt quá giá trị hàng hóa,
trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
- Trong hoạt động giao nhận, người giao nhận không thể có hết trách nhiệm đối
với việc làm hàng hóa, mà nó được giới hạn lại xem khi nào người giao nhận sẽ
chịu trách nhiệm trong những công đoạn nào, thời gian nào?
- Người làm dịch vụ giao nhận sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những hư hỏng,
mất mát nếu không chứng minh được việc mất mát và hư hỏng hàng hóa không phải
do lỗi của mình gây ra.

- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa không phải chịu trách nhiệm, khi họ
không nhận được thông báo về khiếu nại trong thời gian 14 ngày, kể từ ngày giao
hàng, không tính ngày chủ nhật, ngày lễ, không nhận được thông báo bằng văn bản
về việc bị kiện tại Tòa Án hoặc Trọng tài trong thời gian 9 tháng, kể từ ngày giao
hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
9
1.3.5 Khi ngƣời giao nhận thay mặt ngƣời gửi hàng (ngƣời xuất khẩu)
Theo chỉ dẫn của người gửi hàng người giao nhận sẽ làm những công việc như
sau:
- Chọn tuyến đường, phương tiện vận tải, người chuyên chở thích hợp.
- Lưu cước với người chuyên chở đã chọn.
- Nhận hàng và cấp những chứng từ thích hợp như: giấy chứng nhận nhận
hàng của người giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của người giao nhận,….
- Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thư và tất cả những luật lệ của
chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu cũng như
bất kỳ những nước quá cảnh nào, và chuẩn bị tất cả những chứng từ cần thiết.
- Đóng gói hàng hóa (trừ khi do người gửi hàng làm trước khi giao hàng cho
người giao nhận), có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng
hóa và những luật lệ áp dụng, nếu có ở nước xuất khẩu, nước quá cảnh và nước gửi
hàng đến.
- Lo liệu việc lưu kho hàng hóa nếu cần.
- Cân đo hàng hóa.
- Lưu ý người gửi hàng phải mua bảo hiểm và nếu người gửi hàng yêu cầu thì
mua bảo hiểm cho hàng.
- Vận chuyển hàng hóa đến cảng, lo liệu việc khai báo Hải quan, lo các thủ tục
chứng từ liên quan và giao hàng cho người chuyên chở.
- Lo việc giao dịch ngoại hối nếu có.

- Thanh toán phí và những chi phí khác bao gồm cả tiền cước.
- Nhận vận đơn đã ký cho người chuyên chở giao cho người gửi hàng.
- Thu xếp việc chuyển tải trên đường nếu cần.
- Giám sát việc vận chuyển hàng hóa trên đường đưa tới người nhận hàng
thông qua những mối liên hệ với người chuyên chở và đại lý của người chuyên chở
ở nước ngoài.
- Ghi nhận tổn thất hàng hóa nếu có.
- Giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại với người chuyên chở về tổn thất
hàng hóa nếu có.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
10
1.3.6 Khi ngƣời giao nhận thay mặt ngƣời nhận hàng
Theo những chỉ dẫn của người nhận hàng, người giao nhận sẽ:
- Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hóa khi người
nhận hàng lo liệu việc vận chuyển hàng hóa.
- Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng
hóa.
- Nhận hàng của người chuyên chở và nếu cần, thì thanh toán cước.
- Thu xếp việc lưu kho quá cảnh nếu cần.
- Thu xếp việc khai báo Hải quan và trả lệ phí, thuế và những chi phí khác cho
Hải quan và những nhà đương cục khác.
- Giao hàng đã làm thủ tục Hải quan cho người nhận hàng.
- Nếu cần, giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người chuyên
chở và tổn thất hàng hóa nếu cần.
- Giúp người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối nếu cần.
1.4 Phƣơng thức giao nhận hàng hóa bằng container

1.4.1 Giao nhận hàng nguyên container (Full Container Load)
Các hãng tàu chợ thường định nghĩa thuật ngữ FCL như sau:
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối
lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta
thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Những thủ tục chuyên chở hàng FCL
- Container do người chuyên chở cung cấp hoặc chủ hàng thuê của công ty
cho thuê container được chủ hàng đóng hàng tại kho của mình hoặc ở những địa
điểm nội địa khác, sau khi Hải quan kiểm tra container được kẹp chì.
- Sau đó chủ hàng hoặc người giao nhận đưa những container đã được kẹp chì
về bãi container (CY) của người chuyên chở hay bất kỳ bến container nào của cảng
được người chuyên chở chỉ định để bốc hàng lên tàu.
- Tại cảng đích bằng chi phí của mình người chuyên chở sẽ lo liệu việc dỡ và
vận chuyển container xuống bãi container của mình hoặc bãi container của cảng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
11
- Người giao nhận hoặc người nhận hàng chịu chi phí về thu xếp thủ tục Hải
quan và đưa container từ bãi container về kho riêng của mình và dỡ hàng ra khỏi
container.
Theo cách gửi FCL/ FCL, trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ và các chi phí khác
được phân chia như sau:
 Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper)
Người gửi hàng FCL sẽ có trách nhiệm:
- Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình
để đóng hàng.
- Ðóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong
container.

- Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
- Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
- Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container (CY),
đồng thời nhận vận đơn do người chuyên chở cấp.
- Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên.
 Trách nhiệm của người chuyên chở ( Carrier).
Người chuyên chở có những trách nhiệm sau:
- Phát hành vận đơn cho người gửi hàng.
- Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận
container tại bãi container (container yard) cảng gửi cho đến khi giao hàng cho
người nhận tại bãi container cảng đích.
- Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả
việc chất xếp container lên tàu.
- Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích.
- Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container.
- Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên.
 Trách nhiệm của người nhận chở hàng
Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:
- Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
- Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi
container.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
12
- Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn
trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).
- Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
1.4.2 Phƣơng pháp gửi hàng lẻ (Less Container Load)

Phương thức này thường áp dụng cho những người gửi hàng không đủ lượng
hàng xếp đầy container.
Phương pháp gửi hàng LCL chủ hàng sẽ mang đến cho các CFS giao cho người
chuyên chở. Tại đó, người chuyên chở nhận hàng hóa, sau đó đóng hàng vào
container và chuyên chở đến nơi quy định và giao hàng trực tiếp cho người giao
nhận.
Những thủ tục đối với hàng LCL
- Hàng hóa của các chủ hàng gửi cho một số người nhận hàng được người
chuyên chở nhận tại bãi đóng hàng container CFS do người chuyên chở chỉ định.
- Người chuyên chở hoặc người giao nhận sẽ thu xếp đóng hàng LCL nhận
của các chủ hàng vào container, chi phí do người chuyên chở chịu.
- Sau đó người chuyên chở bốc container lên tàu.
- Tại cảng đích, người chuyên chở hoặc người giao nhận sẽ đưa container dỡ
từ tàu đến trạm CFS để dỡ hàng ra khỏi container.
- Sau đó các lô hàng lẽ sẽ được lấy đi hoặc giao cho người nhận hàng.
 Trách nhiệm của người gửi hàng
- Vận chuyển hàng từ kho hay nơi chứa hàng của mình đến trạm làm hàng lẻ
của cảng gửi giao hàng cho người gom hàng và phải chịu chi phí vận chuyển này.
- Chuyển các chứng từ cần thiết liên quan đến thương mại, vận tải, thủ tục
xuất khẩu cho người gom hàng.
- Nhận vận đơn và trả cước hàng lẻ.
 Trách nhiệm của người nhận hàng
- Xin giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
- Xuất trình vận đơn hợp lệ cho người nhận hàng.
- Nhanh chóng nhận hàng tại trạm CFS.


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219

13
 Trách nhiệm người vận chuyển hàng lẻ
- Có thể là người vận chuyển thực sự (Effective Carrier) tức hãng tàu hoặc có
thể là người thầu vận chuyển hàng lẻ nhưng lại không có tàu (NVOCC: Non Vesel
Operating Common Carrier).
- Người vận chuyển thực sự (hãng tàu) vận chuyển hàng lẻ với tư cách người
gom ký phát vận đơn thực (Master B/L) cho người gửi hàng, xếp hàng lên tàu,
chuyên chở đến cảng đích và dỡ hàng xuống cảng, giao hàng cho người nhận tại
trạm CFS cảng đến.
- Người thầu vận chuyển hàng lẻ (NVOCC) thường do công ty giao nhận
đảm trách với tư cách người gom hàng, là người chuyên chở theo hợp đồng vận
chuyển (Contracting Carrier) chứ không phải là đại lý (Agent).
- Người thầu vận chuyển hàng lẻ chịu trách nhiệm suốt quá trình vận chuyển
hàng từ khi nhận hàng tại cảng gửi đến khi giao trả hàng xong tại cảng đích. Vận
đơn họ ký phát cho người gửi hàng có thể là vận đơn tập thể (House B/L) hoặc vận
đơn do Hiệp hội những người giao nhận quốc tế soạn thảo (FIATA B/L) nếu họ là
thành viên của hội này.














Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Trần Thị Trang

SVTH: Phạm Thị Thùy Trang MSSV: 107401219
14
Kết luận chƣơng 1
Chương 1 đã nêu lên được những thủ tục, nguyên tắc trong quá trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu mà người kinh doanh hoạt động giao nhận vận tải cần nắm
rõ. Những nguyên tắc cơ bản người giao nhận cần biết như là tuân thủ theo bộ luật
nào (luật thương mại 2005, bộ luật hàng hải 1990 ) và một số nghị định thay đổi bổ
sung về những doanh nghiệp được cập nhật thường xuyên. Và các nguyên tắc giao
nhận hàng hóa tại các cảng biển, hàng hóa lưu kho bãi hay không lưu kho bãi, ai sẽ
đứng ra giao nhận hàng hóa tại cảng biển. Các khái niệm về người giao nhận, vai trò
chức năng của người giao nhận, quyền hạn trách nhiệm của người giao nhận, các
nhiệm vụ chức năng khi người giao nhận là người chuyên chở và khi là đại lý giao
nhận. Cuối cùng là 2 phương pháp gửi hàng thông dụng đó là gửi hàng lẽ và gửi
hàng nguyên container thì chủ hàng, người gửi hàng và người giao nhận có trách
nhiệm như thế nào.
Nói tóm lại, chương 1 sẽ cho chúng ta biết được nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
tập hợp những công việc có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di
chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Và biết được người hoạt động
trong lĩnh vực giao nhận là người hoạt động theo hợp đồng ủy thác với chủ hàng, lo
việc vận tải hàng hóa (có thể là người vận tải hoặc không) và thông quan hàng hóa
xuất nhập khẩu và một số nhiệm vụ khác theo như hợp đồng với chủ hàng, biết
được những chi phí mà người làm dịch vụ giao nhận phải bỏ ra khi tiến hành giao
hoặc nhận hàng hóa, nó giúp cho công ty hoạt động giao nhận có thể tính được chi
phí và giá cả hợp lý để có thể đưa ra giá dịch vụ cạnh tranh cao. Và điều cơ bản
nhất là tại Việt Nam hoạt động giao nhận được gọi là dịch vụ logistics.







SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

15
:
THC TRNG GIAO NHN HÀNG HÓA
NHP KHU TI CÔNG TY TNHH GNVT QUC T
KASSA
2.1 Tng quan v công ty
2.1.1 Tóm tt quá trình hình thành và phát trin
Ngày nay khi s c ngày càng phát trin i các
doanh nghip phi có quan h buôn bán   i hàng hóa v  
không phi doanh nghi    n ki  t ch c quy trình xut
nhp khu hàng hóa hiu qu nhn s i ca
ca các công ty dch v giao nhn hàng hóa xut nhp khu.
Công ty TNHH giao nhn vi quc t i trong hoàn cnh
trên. Công ty TNHH giao nhn vi quc t Kassa là m
v     c thành lp 2004 theo giy phép kinh doanh s
43234689  K Hoch  H Chí
Minh cp.
 Tên giao dch ting vit : công ty TNHH giao nhn vn ti quc t KASSA
 Tên giao dch quc t : KASSA International Transport & Logistics Co.,
LTD
 Vu l : 400.000.000 
 Tr s t ti : 2 Nguyn Công Tr ng 19, Qun Bình Thnh, TP.
HCM
 n thoi : ( 84-8 ) 3 5144 606
 Fax : ( 84-8 ) 3 5144 607

 Email :
 Mã s thu : 0303254797
 S tài khon : 010074654956 Tt Nam





SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

16

qua kinh doanh  v 


Công ty TNHH giao nhn vn ti quc t Kassa luôn l
nhy, tn tâm, hiu qu
2.1.2 Chc hong ca công ty
2.1.2.1 Cha công ty
Công ty thc hin mt s công vin quá trình vn ti và giao
nhng, làm th tc Hi quan, t chc xp d, giao
i nhn tnh, hng y thác xut nhp khu.
Ngoài ch là giao nhn hàng hóa xut nhp khu bng
bim nhn thêm nhng dch v 
thu gom và chia l hàng, khai thu Hn v h
kinh doanh hàng xut nhp khu
2.1.2.2 c hong ca công ty
 Dch v giao nhn và vn chuyn hàng hóa xut nhp khu.
 Dch v khai Hi quan và Hn t.
 Dch v vn chuyn hàng công trình, hàng d án.

 Dch v vn ti bng bing hàng không.
 Dch v  hàng hóa.
2.1.3 C cu t chc và ch
2.1.3.1 u t chc










SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

17










  u t chc ca công ty
Là doanh nghic thành l chc nhân s ca
công ty cnh  ng nhân viên ca công

ty không nhiu nên công tác b trí còn gp nhi
2.1.3.2 Chm v ca các phòng ban
 c công ty
u hành cao nht c u hành
và quynh mi vin hong kinh doanh ca công ty và chu
trách nhic pháp lut v quy
u hành, phân công, công tác cho nhân viên c  ng thi
quynh nhng khon vic mua tài sn c nh.
n ca
công ty và chu trách nhim mi v.
Trc tii khách hàng và ký kt các hng dch v.
 c
Li thay mu hành công vic theo ch o trc tip
cc, có trách nhic thc thi các hong kinh doanh, h tr
c trong qun lí và honh.
 Phòng Marketing  kinh doanh
Là b phn rt quan trng ca công ty  phn tìm ngun khách
hàng cho công ty, tìm hiu khách hàng và cung cp nhng thông tin cn thit v
PHÒNG K TOÁN
PHÒNG XUT NHP KHU
PHÒNG MARKETING
C
PHÓ C
B PHN CHNG T
B PHN GIAO NHN


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

18

khách hàng t   c nhiu khách hàng mi
mà vn gi c khách hàng quen thuc. Ngoài ra, phòng còn có th tìm hiu tình
hình cnh tranh trên th i th cnh tranh) t  cùng Ban Giám
c  nh tranh.
ng xuyên theo dõi thc hin vic so      khách
c trong vic son tho ký kt hng giao nhn.
Ngoài ra, phòng Marketing còn phi hp vc tin hành t
hp ng vi khách hàng.
 Phòng k toán
Là b phc thc hin qun lý cht ch v mt k toán, tài
chính, nm chc các s liu th có th phc v tt cho nhim v ch o và
t chng thi có trách nhim nghiên cu các hin ng kinh t
phát sinh trong quá trình kinh doanh nhm phn ánh toàn din ho ng kinh
doanh, dch vo n c th tình hình thc hin và ch ra
m mm yu trong toàn b hong c cho Ban lãnh
o khc phm ym mnh.
 Phòng xut nhp khu
Là phòng trc tim nhu nghip v v th tc xut nhp khu
c chia thành 2 b phn : b phn chng t và b phn giao
nhn.
 B phn chng t
Nm bc ni dung ca chng t  c trong
vit hng vng thm
nhim v t chc thc hin công tác tuyn do nhân viên chng t.
ng xuyên theo dõi, qu    chng t   và giúp
c son tho các chng tn váo các
quynh kinh doanh.
Son tho b h  tc Hn thi
giúp b phn giao nhn hoàn thành tt công vic giao vi thi gian ngn nht.
ng xuyên liên lc v thông báo cho khách hàng bit

nhng thông tin cn thit v lô hàng.


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

19
nh ca chính ph liên quan
n xut nhp khnh ca H kp thi si cho
phù hp.
 B phn giao nhn
Tin hành giao nhn hàng hóa v thc hic
n vn chuyn hàng hóang thi chu trách nhim v công vic và tin
hành làm các th tc thông quan Hi quan ti cng  tin hành giao nhn hàng hóa
xut nhp khu theo các hng giao nhc khách hàng y
thác.
Vn chuyn , trung chuyn hàng hóa t kho c sn xut kinh
doanh xut nhp khu ra c giao hàng xut khc li vi
hàng hóa nhp khu, phc v yêu cu c xut nhp khu trong và ngoài
c.
2.1.4 Tình hình hong ca công ty
Bng 2.1 : Bng báo cáo kt qu hong kinh doanh
 

Ngun phòng k toán



STT

Ch tiêu







1
Doanh thu thun
3.578.789.567
4.345.211.000
5.720.300.000
2
Giá vn hàng bán
2.377.678.907
3.004.738.000
3.990.789.900
3
Li nhun gp
1.199.110.660
1.340.473.000
1.729.510.100
4
Chi phí bán hàng
420.786.587
450.000.000
623.678.000
5
Chi phí qun lý doanh
nghip
267.678.789

300.507.000
341.167.000
6
Tng li nhu c
thu
510.645.284
589.966.000
764.665.000
7
Thu TNDN
127.661.321
147.491.500
191.166.250
8
Li nhun sau thu
382.983.963
442.474.500
573.498.750


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

20
 
-2010



















STT








1

766.421.433
121,42%
2.375.089.000
154,6%
2


627.059.093
126,37%
1.986.051.900
166,09%
3
Li nhun gp
141.362.340
111,7%
389.037.100
129.02%
4
Chi phí bán hàng
29.213.422
106,94%
173.678.000
138,6%
5
Chi phí qun lý
doanh nghip
32.828.211
112,26%
40.660.000
113,53%
6
Tng li nhun
c thu
79.320.716
115,53%
174.699.000
129,61%

7
Thu TNDN
19.830.179
115,53%
43.674.750
129,61%
8
Li nhun sau
thu
59.490.537
115,53%
131.024.250
129,61%

Bi 2.1 Tình hình hong kinh doanh ca Kassa t 
2008
2009
2010



SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

21

:
 V doanh thu
            ng vi
khng hong kinh t th gii làm giá c nguyên
vt liu nhp khu có nhiu bing, th ng tài chính bt n

hong nhp khu ca mt s doanh nghip mà doanh thu ca các công ty giao
nhn ph thuc vào hong xut nhp khu ca công ty sn xut nên doanh thu
a công ty ch  can
thip c cho nn kinh t dn dn nh, giúp hong nhp
khu hong li vì th 
n nu bi tránh nhng áp
lc bên ngoài nên doanh thu tip t 54,6% tng vi 2.375.089.000

 V giá vn hàng bán và chi phí qun lý doanh nghip, chi phí bán
hàng
Cùng vi doanh thu các lo
              
627.059. bt n và l các
dch v vn tu kéo container i chi phí liên
      ng ca b ph    tìm kim
nhi
     n lý doanh nghi    ng
 ci thin thêm tia nhân viên thi k lm phát.
a doanh nghip tip t mc thp
 n
 u
thêm hng giao nhn mp t phn bán hàng
và trang thit b cho b phn qun lý doanh nghip làm cho 
ng 173.678.000  và chi phí qun lý doanh nghi
ng 40.660.000 


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

22

 V li nhun
ng nhin li nhun ca
Kassa so v      i nhu    ng vi

ng cn vào  t
khng hong kinh t  m ch c l
giúp doanh thu cng v
2.2    


 vào quá trình hong giao nhn ca Kassa, v n thì quy trình
giao nhn hàng hóa nhp khu ca công ty gn sau:















 2.2 Quy trình giao nhn hàng hóa nhp khu ti Kassa

ty 

Kassa  
Nhn và kim tra BCT
Lên t khai hi quan
Ly lnh giao hàng
Làm th tc hi quan
ti cng
Giao hàng
Quyt toán


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

23





 
n 

:
 


 Commercial Invoice
 Packing list
 Bill of lading
 Arriv
 Contract

Sau khi nhc BCT t khách hàng, nhân viên chng t ca Kassa tin hành
kim tra tính hp lý ca chng t v ni dung và c v hình thc. C th nhân viên
chng t s kim tra nhng chng t i, phing gói, vn
ng xem nhng ni dung ca chng t n nhau hay
không và phng nht vi nhau mi có th lên BCT hoàn chnh làm th tc hi
c ht nhân viên chng t cn kim tra nhng thông tin trên hng
i nhp khi xut khu, tên hàng hóa, ngày và s hng,
u kin giao hàng, cn, thng tin thanh toán, tng giá
tr thanh toán, s và ngày LC, ngân hàng m  kim tra thông tin xem có trùng
khp vi thông tin mà kh bit xem
công ty Kassa s phi liên h vi ngân hàng nào có th ký hu v ly hàng.
Khi kim tra xong hng nhân viên chng t kim tra xem hóa i,
phip ng hay không ví d cn kim tra nhng
thông tin sau: s  i, cu kin giao


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

24
hàng, tng giá tr thanh toán ng tin thanh toán có trùng khp vi trong hp
     i vi phi     i vi phiu
 nó giúp nhân viên ca công ty bit cách hàng cc
 ng tng kihàng  nào
 bit khi ly hàng có th kiu hay không.
Và mt chng t khác rt quan trng mà nhân viên chng t không th b 
v nhân viên chng t ng kim tra s và ngày phát hành v, tên
hàng hóa, s container và s seal, bao nhiêu container? và lai cont là bao nhiêu?
 bit c s tin mà công ty s ng cho nhân viên giao nh y lnh và
làm th tc hi quan. Nng hn thì nhân
viên chng t s phi liên h vi hà có th bit c ngày d kin

 lên t khai hi quan.
Sau khi kim tra xong nhng thông tin trên nu không có gì sai sót nhân viên
chng t s lên t khai hn tng thi, nhân viên chng t s liên h
vi công ty khách hàng xem BCT gc cc chuyn t
có th liên h v ký hm bo cho vic thc hin th tc hi quan
c nhanh chóng và không phi ngân hàng ký hu chng t khi mà t khai hi
n sàng.
Tuy nhiên, trong quá trình king t vì quá quen
thuc vi công vic ca mình t trong vic kim tra k tng thông tin
ca chng t, nên vic kim tra mc phi nhng l
 ng rt l n vi       m ln s  
i ca hng này vi hng kia, tên hàng b sai hoc thiu thông tin.
Chính vic làm theo chiu l và không cn thn ca nhân viên chng t ng
n vic khi lên t khai hi quan b thiu thông tin cn thit nên phi liên h li vi
khách hàng kim tra li thc kim tra li thông tin ca khách hàng
phi mt nhiêu th thi gian giao nhn hàng làm cho khách
hàng không hài lòng n hong ca công ty.
 c 2: Lên t khai hi quan
Khi kim tra xong BCT, nhân viên chng t lên t khai hi quan, thì ngày nay,
tt c các doanh nghip phi s dng phn mm hn t.


SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219

25
u tiên, khi tin hành khai t khai hn t, nhân viên chng t cn chú
ý xem doanh nghip mà công ty Kassa làm là doanh nghip có vn c
ngoài hay là công ty 100% v biêt mà chn chi cc hi quan khai
báo hi vi doanh nghip có vc ngoài thì chi cc hi quan cn
khai báo mà chi cc hi vi doanh nghip có v

tronc thì tùy theo tàu mà hàng hóa cp cng nào s khai báo
ti chi cc h
Trong tt c các thông tin ca t n t tt c các thông tin ca t
khai phi hoàn toàn chính xác và không có bt k sai sót nào. c bit nhân viên
chng t cc bin nh, s và ngày vn
 seal, s container, tng giá tr thanh toán, trng hàng hóa, tên doanh
nghip nhp khu và xut khu.
 công ty dch v u mun áp mã s thu sao cho doanh nghip
ca mình chu mc thu   nh ca hi
m mà hi quan hay không chp nhn thông tin áp mã HS
ca công ty. Vì th, khi làm vic áp mã HS phi nhân viên chng t phi
hiu rõ bn cht ca hàng hóa và biu th xut nhp kh, nhân viên chng
t ca công ty ít có sai sót trong vic áp mã HS vì ch yu hàng hóa mà công ty làm
 i. Ch có mt s ít ln do không cn thn trong
vic áp mã nên b hi quan yêu cu phnh lhi
chu trách nhim v khon chi phí phát sinh này.
i vi vic s và ngày vcn phi ghi chính xác s và ngày vu
ghi sai s không lc hàng hóa. Tuy nhiên, nhân viên chng t c
lên nhm mt vài li chi thêm chi phí cho hi quan
mi có th thông quan t khai và ly hàng v kho công ty khách hàng chính vì th
 khai h mng chi
 s không mt do li ca nhân viên chng t.
Sau khi hoàn thành vic nhp thông tin t khai Hi quan. Nhân viên chng t s
truyn thông tin t khai qua m hi quan kim tra, nhân viên truyn thông tin
t khai qua m c nhân viên hi quan kim tra và ly nhng thông tin sau:



SVTH: Phm Th Thùy Trang MSSV: 107401219


26
 S tip nhn
 S t khai
 Phân lung
Luồng xanh : Min kim tra chi tit h n kim tra thc t hàng hóa.
Cán b hi quan chuyn h o chi cc duyu thông quan
àm th tc hi quan vào t khai xut khu.
Luồng vàng : Min kim tra thc t hàng hóa, h n qua b phn tính
giá thu  kim tra chi tit h u h p l s c chuyn h 
o chi cc duyu thông quan   tc hi quan vào t khai xut
khu.
Luồng đỏ: Tu t l phân kim hóa co chi cc mà ch hàng xut
 hi quan kim tra. Sau khi kim tra nu hàng hóa
i khai báo ca t khai và chng t liên quan, cán b hi quan s bm niêm
phong hi quan vào container và s ghi chú vào t khai xác nh
khai báo và chuyn h o chi cc duyu thông quan 
th tc hi quan vào t khai xut khu.
Vic truyn thông tin t khai qua mng ch yu ly nh khi
nhân viên giao nh tc hi quan ti cng, nhân viên giao nhn có th
da vào nh có th chun b nhng chng t cn thit cho vic
làm th tc c thun li và mt ít thi gian làm hàng.
Sau khi lc tt c thông tin cn thit, nhân viên chng t s in t khai hi
quan ra và nhân viên giao nhn s ký t khai ti công ty khách hàng và ly BCT
gc. Khi lc BCT gc nhân viên giao nhn phi lý hu ti ngân hàng, khi có
B/L ký hu nhân viên giao nhn s lên hãng tàu ho ly lnh
giao hàng và làm th tc còn li ti cng.
 c 3: Ly lnh giao hàng D/O
Sau khi nhc vc ( Bill of Lading ) nhân viên giao nhn
hãng tàu hoi lý hãng tàu ly lnh n hãng
tàu nhân viên giao nhn cn mang theo nhng chng t sau :

 Giy gii thiu
 Vc ( Bill of Lading Origin )

×