Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Sinh 11 tn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.14 KB, 8 trang )

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỘI TRẠI HÙNG VƯƠNG 2016

TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN

MÔN SINH HỌC 11

Câu 1 (2 điểm)
a) Nêu sự khác nhau giữa sự hút nước ở tế bào thực vật và sự hút nước ở thẩm thấu
kế?
Hướng dẫn trả lời
Sự hút nước ở tế bào thực vật
Sự hút nước ở thẩm thấu kế
- Có tính chọn lọc
- Khơng có tính chọn lọc
- Chủ yếu hút nước theo thế nước (nhưng - Hút nước theo thế nước

Điểm
0,25
0,25

trong một số trường hợp có thể ngược
građien nồng độ)
- Sự hút nước ngừng lại khi tế bào no nước, - Sự hút nước diễn ra cho đến 0,25
dù dịch tế bào có nồng độ cao hơn mơi khi cân bằng nồng độ 2 chất ở 2
trường
bên màng
- Tế bào không bị vỡ, không biến dạng khi - Màng bị vỡ, khi nước đi ra thì 0,25
nước đi ra
biến dạng


b) Có bốn trạng thái co nguyên sinh như sau: co ngun sinh lõm, co ngun sinh
góc, co ngun sinh hồn toàn và co nguyên sinh lồi.
a. Hãy sắp xếp các trạng thái co nguyên sinh theo thứ tự khi đặt tế bào thực vật vào
dung dịch ưu trương?
b. Khi đặt các tế bào ở các trạng thái co nguyên sinh trên vào dung dịch nhược
trương thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Hướng dẫn trả lời
- Thứ tự các trạng thái co nguyên sinh: co nguyên sinh góc→ co nguyên sinh
lõm→ co nguyên sinh lồi→ co nguyên sinh hoàn toàn.

0,5

- Khi đặt các tế bào ở các trạng thái co nguyên sinh góc, co nguyên sinh lõm
và co nguyên sinh lồi vào dung dịch nhược trương thì sẽ xảy ra hiện tượng 0,5
phản co nguyên sinh còn khi tế bào đã ở trạng thái co nguyên sinh hoàn toàn
nếu đặt trở lại dung dịch nhược trương cũng không thể gây hiện tượng phản
co ngun sinh vì lúc đó tế bào đã chết.

Câu 2 (2 điểm)


Khi chiếu sáng với cường độ thấp như nhau vào 3 lồi cây A, B và C trồng trong nhà
kính, người ta nhận thấy ở cây A lượng CO2 hấp thụ tương đương với lượng CO2 thải
ra, ở cây B lượng CO2 hấp thụ nhiều hơn lượng CO2 thải ra, cịn ở cây C lượng CO2
hấp thụ ít hơn lượng CO2 thải ra.
a) Chỉ tiêu sinh lý nào về ánh sáng được dùng để xếp loại các nhóm cây này? Giải
thích.
b) Để đạt hiệu suất quang hợp cao cần trồng mỗi loài cây này trong những điều kiện
ánh sáng như thế nào?
Hướng dẫn trả lời

a. Căn cứ vào điểm bù ánh sáng để xác định loại cây.
- Cây A : Cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp nên CO2 thải ra và 0, 5
hấp thụ tương đương. Cây A là cây trung tính.
- Cây B hấp thụ CO2: Cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên
cây hấp thụ CO2 từ môi trường nhiều hơn thải ra. Cây B có điểm bù ánh 0,5
sáng thấp, là cây ưa bóng.
- Cây C thải CO2: Cường độ hơ hấp lớn hơn cường độ quang hợp nên lượng
CO2 thải ra mơi trường nhiều hơn hấp thụ. Cây C có điểm bù ánh sáng cao, 0,5
là cây ưa sáng.
b) Điều kiện thích hợp để trồng cây:

0,5

Cây A trồng ở mọi điều kiện ánh sáng, cây B trồng dưới tán cây khác, hoặc
dưới bóng râm, cây C trồng nơi quang đãng, hoặc nơi nhiều ánh sáng .
Câu 3 (2 điểm)
Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô đặt đối xứng nhau qua 2 mặt
của lá cây đoạn và lá cây thường xuân. Dùng cặp gỗ ép 2 bản kính vào 2 miếng giấy
này ở cả 2 mặt lá tạo thành hệ thống kín. Sử dụng đồng hồ bấm giây để theo dõi, so
sánh thời gian, diện tích giấy chuyển màu. Thí nghiệm chứng minh điều gì, dựa trên
ngun tắc nào? Dự đốn kết quả và giải thích.
Hướng dẫn trả lời
Dự đốn kết quả thí nghiệm : 0.5 đ


Tên cây
Cây đoạn
Mặt trên lá
Măt dưới lá
Cây thường

Mặt trên lá
Mặt dưới lá
xuân
Giải thích : 0,5đ

Thời gian chuyển màu
Diên tích chuyển màu
Chậm
Nhỏ
Nhanh
Lớn
Không chuyển màu
Chậm hơn lá đoạn
Nhỏ hơn lá đoạn

- Cây đoạn là cây trung sinh, mặt trên lá khơng có lỗ khí nhưng tầng cutin mỏng
nên thốt hơi nước diễn ra ở cả 2 mặt lá tuy nhiên tốc độ thoát hơi nước ở mặt
dưới nhanh hơn do được điều chỉnh bởi độ mở của khí khổng.
- Cây thường xuân là cây có khả năng chịu khơ hạn, mặt trên lá cũng khơng có lỗ
khí nhưng tầng cutin dày nên thoát hơi nước chỉ diễn ra ở mặt dưới lá vì vậy giấy
coban clorua khơng chuyển màu ở mặt trên.
Ngun tắc thí nghiệm: 0,5 đ
Thí nghiệm dựa trên nguyên tắc: giấy coban clorua sấy khô sẽ chuyển màu từ xanh da
trời thành màu hồng khi thấm hơi nước. Phát hiện tốc độ thoát hơi nước khác nhau ở 2
mặt lá bằng cách so sánh thời gian và diện tích chuyển màu của giấy này trong cùng
một thời gian.
Thí nghiệm chứng minh: 0,5 đ
- Có 2 con đường thốt hơi nước: qua khí khổng và qua cutin trong đó thốt hơi
nước qua khí khổng là chủ yếu
- Tốc độ thốt hơi nước qua mặt dưới lá mạnh hơn mặt trên do khí khổng phân bố

chủ yếu ở mặt dưới lá.
- Lá cây thường xuân và nhiều loài cây gỗ khác cũng như các lồi cây chịu hạn
khơng thốt hơi nước qua mặt trên do tầng cutin dày giúp cây chịu hạn tiết kiệm
nước .
- Tốc độ thoát hơi nước của cây chịu hạn nhỏ hơn các cây không chịu hạn.
Câu 4 (4điểm) - DT Biến dị
a) Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và
sinh vật nhân thật?
Hướng dẫn trả lời
- Nh×n chung cơ chế nhân đôi ADN là giống nhau ở sinh vật nhân sơ và sinh
vật nhân thật. Tuy vậy, hƯ gen cđa sinh vËt nh©n thËt thêng mang nhiỊu phân
tử ADN sợi kép mạch thẳng có nhiều điểm khởi đầu sao chép, còn hệ gen của


vi khuẩn thờng chỉ là một phân tử ADN sợi kép mạch vòng duy nhất và chỉ 0,25
có một điểm khởi đầu sao chép.
- Các tế bào sinh vật nhân thật thờng có nhiều enzym ADN polymeraza hơn
tế bào sinh vật nhân thật; ngoài ra, các tế bào sinh vật nhân thật cũng có
nhiều prôtêin khác nhau tham gia khởi đầu tái bản ADN hơn so với sinh vật 0,25
nhân s¬.
- Tốc độ sao chép của ADN polimeraza của sinh vật nhân sơ nhanh hơn của 0,25
nhân thật, nhưng nhờ hệ gen sinh vật nhân thật có đồng thời có rất nhiều
điểm khởi đầu sao chép, nên thời gian sao chép tồn bộ hệ gen của 2 giới có 0,25
khác nhau.
- ADN hệ gen dạng mạch vßng cđa vi khn không ngắn lại sau mỗi chu kì
sao chép, trong khi ADN hƯ gen cđa sinh vËt nh©n thËt thêng ë dạng mạch
thẳng ngắn lại sau mỗi chu kì sau chép (phần đầu mút này đợc bổ sung bởi
hoạt động của enzym telomeraza ở nhiều loài, hoặc bằng hoạt động của "gen
nh¶y" nh ë ruåi giÊm).
b) Trong tự nhiên, dạng đột biến gen nào là phổ biến nhất? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời
+ Cơ chế phát sinh đột biến tự phát dạng thay thế nucleotit dễ xảy ra hơn cả

0,25

ngay cả khi khơng có tác nhân đột biến (do các nucleotit trong tế bào tồn tại
ở các dạng phổ biến và hiếm).

0,25

+ Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế nucleotit là các đột biến
trung tính (ít gây hậu quả nghiêm trọng) do chỉ ảnh hưởng đến một codon
duy nhất trên gen.
c) Những thuộc tính nào của ARN giúp nó thực hiện chức năng của enzyme ?
Hướng dẫn trả lời
- ARN Có cấu trúc mạch đơn, nên một vùng trên phân tử có thể bắt cặp bổ

0,5

sung với một vùng khác trên cùng một phân tử giúp cho ARN có cấu trúc
khơng gian đặc thù là điều kiện để có chức năng xúc tác

0,25

- Một số bazo của nucleotit có mang các nhóm chức có thể tham gia vào các
hoạt động xúc tác
- Các ARN có khả năng hình thành liên kết hydro với các phân tử khác làm
tăng tính đặc hiệu của nó trong xúc tác
b) Đột biến sai hỏng chức năng đơn gen có những dạng nào ?


0,25


Hướng dẫn trả lời
- Đột biến sai nghĩa ( thay thế cặp nu dẫn đến thay đổi bộ ba -> thay đổi aa

Mỗi

ý

VD ..

0,25,

- Đột biến cùng nghĩa (đột biến câm )

tối đa 1

- Đột biến vô nghĩa ( Xuất hiện mã kết thúc sớm ..)

điểm

- ĐB vị trí cắt I làm cắt Intron sai hoặc sảy ra tron I làm xuất hiện điểm cắt
mới
- ĐB dịch khung
- ĐB trình tự gen điều hòa -> tăng hặc giảm mức biểu hiện của gen ….
Câu 5: 2 điểm (tiêu hóa, hơ hấp)
a) Người không dung nạp lactose thiếu lactaza - một enzyme phân hủy lactose trong
sữa. Kết quả đôi khi họ bị chuột rút, sưng hoặc tiêu chảy sau khi uống sản phẩm
sữa. Người này ăn sữa chua chứa vi khuẩn sản xuất lactaza có thể chữa khỏi hiện

tượng trên khơng?
Hướng dẫn trả lời
+ Để điều trị bằng sữa chua có hiệu quả thì vi khuẩn trong sữa chua phải

0, 5

thiết lập được mối quan hệ cộng sinh với ruột non nơi mà các đường đôi
được phân giải thành đường đơn để cơ thể hấp thụ được.
+ Các điều kiện trong ruột non có thể rất khác so với điều kiện trong mơi
trường ni cấy sữa chua. Vi khuẩn vì thế có thể bị giết chết trước khi chúng

0, 5

tới ruột non, hoặc chúng có thể khơng sinh trưởng được đủ lượng lớn để hỗ
trợ cho tiêu hóa.
 Khơng chữa khỏi
b) Hãy giải thích tại sao có một số động vật cũng hô hấp bằng phổi nhưng nhịn thở
được lâu hơn người rất nhiều (30p đến 1h)?
Hướng dẫn trả lời
- Lượng myoglobin trong cơ (dự trữ O2) nhiều, thể tích phổi lớn.

0, 25

- Tỉ lệ máu/ khối lượng cơ thể lớn hơn.

0, 25

- Lách to, dự trữ máu nhiều hơn.

0, 25


- Giảm chuyển hóa tại cơ quan, giảm tiêu dùng, đồng thời TK giảm mẫn cảm 0,2 5
với nồng độ H+.


Câu 6: 2điểm (tuần hoàn)
a). Đặc điểm tuần hoàn máu của thai nhi có gì khác với trẻ em bình thường sau khi
được sinh ra?
Hướng dẫn trả lời (mỗi ý 0,25)
Thai nhi
Trẻ em bình thường
- Tim có 4 ngăn nhưng 2 tâm nhĩ có lỗ bầu - Lỗ bầu dục được bít kín, 2 tâm nhĩ có
dục thơng nhau.

vách ngăn hồn tồn.

- Có ống nối động mạch chủ với động - Khơng có ống nối động mạch phổi và
mạch phổi nên máu từ tim chỉ chảy vào động mạch chủ, máu từ tâm thất phải sẽ
động mạch chủ đi nuôi cơ thể → tuần hoàn lên phổi, máu từ tâm thất trái đi ni cơ
1 vịng.

thể → tuần hồn 2 vịng.

- Có hệ mạch trao đổi chất với máu của mẹ - Khơng có hệ mạch qua dây rốn, cắt đứt
tại nhau thai qua dây rốn.

quan hệ với máu mẹ.

- Trong máu có loại Hb ái lực với oxy cao. - Máu có loại Hb ái lực với oxy thấp hơn.
b Vị trí các van 2 lá và 3 lá ở tim động vật có vú phù hợp với chức năng của chúng

như thế nào ?
Hướng dẫn trả lời
- Van 3 lá nằm phía phải của tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng thấp, phù 0, 5
hợp với áp lực thấp khi tâm thất phải co.
- Van 2 lá nằm phía trái tim. Khả năng chịu áp lực khi đóng cao, phù hợp với 0, 5
áp lực cao khi tâm thất trái co.

Câu 7: (2 điểm) cảm ứng
a. Dựa vào hiểu biết về cơ chế dẫn truyền xung thần kinh qua xinap hãy giải thích
tại sao khi ta kích thích với cường độ mạnh và tần số cao lên nhánh dây thần kinh số
10 đến tim (dây phó giao cảm) thì tim ngừng đập một thời gian ngắn, sau đó tim lại
đập trở lại với nhịp đập như cũ mặc dù lúc đó nhánh dây thần kinh số 10 vẫn đang
bị kích thích?
Hướng dẫn trả lời
- Vì mới đầu acetincolin được giải phóng ra ở xinap thần kinh cơ tim làm mở 0.5
kênh K+ ở màng sau xinap, dẫn đến làm giảm khả năng tạo ra điện hoạt động


cơ tim nên tim ngừng đập.
- Do bị kích thích với tần số cao nên acetincolin ở chùy xinap thần kinh - cơ 0.5
tim bị cạn, không kịp tái tổng hợp. Mặt khác acetincolin ở màng sau xinap đã
bị enzim phân hủy nên mất tác dụng ức chế làm tim đập trở lại nhờ tính tự
động của tim.
b) Trình bày cơ chế điện hóa điện trong hoạt động dẫn truyền xung thần kinh ?
Hướng dẫn trả lời
- Điện hóa: khi xung thần kinh truyền tới chùy xinap làm thay đổi tính thấm 0.5
của màng vs ca++, ca++ đi vào chùy xinap. ca++ đi vào làm cho các bóng
chứa chất trung gian hóa học gắn với màng trước xinap và vỡ ra giải phóng
chất trung gian hóa học vào khe xinap


0.5

- Hóa điện: chất trung gian hóa học gắn vs các thụ thể trên màng sau xinap
làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xinap và thong tin được lan
truyền tiếp.
Câu 8: (2 điểm) Bài tiết, cân bằng nội môi
a) Tại sao những người bị bệnh đái tháo đường có pH máu thấp hơn người bình
thường?
Hướng dẫn trả lời
- Khi bị bệnh đái tháo đường glucôzơ vào tế bào ít. Do nguồn cơ chất cung 0.5
cấp năng lượng chủ yếu là glucôzơ không đáp ứng đủ,
- Các tế bào cơ thể sử dụng nguồn cơ chất là lipit sự phân giải lipit tạo ra 0.5
nhiều axit hữu cơ dẫn đến pH máu giảm.
b) Khi huyết áp tại thận giảm hoặc tăng (trong khoảng 80-170mmHg) thận có cơ chế
nào để điều chỉnh áp lực máu trong mao mạch cầu thận không bị giảm xuống?
Hướng dẫn trả lời
Khi huyết áp giảm,

0.5

- Tăng tiết Renin để tăng huyết áp
- Giãn tiểu động mạch đến
- Co tiểu động mạch đi
Khi huyết áp tăng, các cơ chế điều hòa ngược lại:

0.5


- Giảm tiết Renin làm giảm huyết áp
- Co tiểu động mạch đến

Câu 9: (2điểm) Sinh trưởng phát triển sinh sản
a) Chất RU486 phong bế thụ thể của progesteron, nhưng khơng hoạt hóa con đường
truyền tin. Nếu đưa chất RU486 vào cơ thể phụ nữ ngay sau khi hợp tử làm tổ ở tử cung
thì có ảnh hưởng đến phát triển của phơi khơng? Giải thích.
Hướng dẫn trả lời
- Progesteron có vai trị phát triển niêm mạc tử cung và duy trì phơi thai phát 0.5
triển trong tử cung.
- Nếu RU486 phong bế thụ thể của progesteron thì progesteron khơng tác 0.5
động được lên niêm mạc tử cung, gây xảy thai
b) Nêu chiều hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật ?
Hướng dẫn trả lời
-Về cơ quan sinh sản:

0.5

+ từ chưa có sự phân hố giới tính đến có sự phân hố giới tính
+ Từ chưa có cơ quan sinh sản chuyên biệt đến có cơ quan sinh sản rõ
ràng
+ Từ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể ( lưỡng tính)
đến các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt ( đơn tính)
- Về phương thức sinh sản:
+ Từ đẻ trứng đến đẻ trứng thai đến đẻ con
+Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong
+ Từ tự thụ tinh đến thụ tinh chéo

0.5




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×