Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

TIỂU LUẬN MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 46 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÀI TẬP LỚN MƠN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH TỪ KHÓA VÀ VIẾT BÀI CHUẨN
SEO THEO CHỦ ĐỀ : SỨC KHỎE VÀ ĐỜI SỐNG – DỊCH
SỐT XUẤT HUYẾT


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Tiến Minh.
Qua thời gian tìm hiểu và học tập bộ mơn Thương mại điện tử, em đã nhận được
sự giảng dạy và quan tâm rất tận tình, tâm huyết của thầy. Thầy đã giúp em tích
lũy thêm nhiều kiến thức bổ ích về bộ mơn, được học tập và tiếp thu nhiều bài
học, ví dụ thực tếm ới mẻ, thiết thực.
Những kiến thức được thầy truyền đạt sẽ là nguồn tri thức giúp em vận
dụng vào q trình học tập và hồn thiện bài tiểu luận của học phần này. Tuy
nhiên, kiến thức về bộ mơn của em vẫn cịn những hạn chế nhất định. Do đó,
khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài tiểu luận. Mong
thầy sẽ có góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em kính chúc thầy sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
I- Phần mở đầu...................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử...............................................................1
1.1.1. Khái niệm về Thương mại điện tử (E-commerce)...................................... 1
1.1.2. Tổng quan vềThương mại điện tử ở Việt Nam........................................... 1
1.1.3. Tổng quan về Thương mại điện tử trên thế giới..........................................4


1.2 Khái quát về chủ đề......................................................................................6
II. Phần lý thuyết................................................................................................... 8
2.1. Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp.............8
2.1.1. Khái niệm.................................................................................................... 8
2.1.2. Vai trò..........................................................................................................8
2.2. SEO và các khái niệm cơ bản.................................................................10
2.2.1. Khái niệm SEO..........................................................................................10
2.2.2. Tầm quan trọng của SEO.......................................................................... 10
2.2.3. Lưu ý khi sử dụng SEO website................................................................11
2.2.4. Các thuật ngữ được sử dụng trong bài...................................................... 11
III. Phần thực hành.............................................................................................. 14
3.1. Tìm kiếm từ khóa....................................................................................14
3.2. Viết Bài viết chuẩn SEO.........................................................................19
3.3. Đăng bài viết chuẩn SEO........................................................................40
3.4. Chạy backlink cho bài viết..................................................................... 41
IV. Kết luận.........................................................................................................43


I- Phần mở đầu
1.1. Tổng quan về thương mại điện tử
1.1.1. Khái niệm về Thương mại điện tử (E-commerce)
Thương mại điện tử (e-commerce, e-comm hay EC), có nghĩa là dùng
Internet và Web để giao dịch thương mại qua quá trình mua, bán hàng hóa, dịch
vụ hoặc thơng tin thơng qua các mạng máy tính.
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): “Thương mại điện tử bao gồm
việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và
thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các
sản phẩm giao nhận cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet”
Theo Hiệp hội cácquốc gia Đông Nam Á (ASEAN): “Thương mại điện tử
là các giao dịch điện tử trên mạng Internet hoặc những mạng mở khác. Những

giao dịch này có hai loại: Một là giao dịch bándịch vụ và hàng hóa hữu hình. Hai
là, giao dịch liên quan đến việc chuyển trực tiếp, trực tuyến các thông tin và dịch
vụ, hàng hóa số hóa”
Tại Việt Nam, ngày 16/5/2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 52/2013/
NĐCP về TMĐT: “Hoạt Động Thương mại điện tử là việc tiến hành một phần
hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có
kết nối với mạngInternet, mạng viễn thơng di động hoặc các mạng mở khác”.
(Nguyễn Ngọc Hưng, 2017)
1.1.2. Tổng quan vềThương mại điện tử ở Việt Nam
Năm 2020 là thời gian đầy biến động đối với thị trường thương mại điện tử
Việt Nam.Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid, người tiêu dùng dần có xu hướng
và hình thành thói quen mua sắm trực tuyến, khơng chỉ ở các mặt hàng quen
thuộc như thời trang, mỹ phẩm, gia dụng mà còn mua sắm trực tuyến với các
mặt hàng thiết yếu, thực phẩm tươi sống.


Về doanh thu và tốc độ tăng trưởng:

So với các nước Đông Nam Á, Việt Nam là quốc gia có nền tảng thương
mại điện tử phát triển mạnh mẽ và nổi bật. Vì vậy, mặc dù tốc độ tăng trưởng
1


thương mại điện tử tại Việt Nam có sự chững lại trong 2 năm gần đây, Việt Nam
vẫn là một thị trường thương mại điện tử tiềm năng cho các doanh nghiệp khai
thác và đầu tư.
Cụ thể, thị trường thương mại điện tử Việt Nam 2020 đạt mức tăng trưởng
18%, doanh thu thị trường thương mại điện tử B2C đạt 11,8 tỷ USD. Đây là mức
tăng trưởng thấp nhất trong 5 năm qua do sự tác động của dịch bệnh Covid19. Tuy nhiên, mức tăng trưởng này vẫn là một con số ấn tượng so với các nước
trên thế giới, đứng đầu khu vực Đơng Nam Á.

Theo tính tốn của các tập đoàn lớn thế giới như Google, Temasek và Bain
& Company, nhiều khả năng quy mô của nền kinh tế số Việt Nam sẽ vượt
ngưỡng 52 tỷ USD và giữ vị trí thứ 3 trong khu vực ASEAN vào năm 2025.
Được biết, thương mại điện tử trên nền tảng di động chiếm gần 1/2 lượng doanh
thu thương mại điện tử B2C tại Việt Nam. Trong năm 2021, doanh thu thương
mại điện tử trên di động đạt 7 tỷ USD và đến năm 2023 dự kiến có thể sẽ chạm
mức 10,2 tỷ USD.


Về thị phần thị trường thương mại điện tử Việt Nam 2021:

Ta thấy được trong top 10 nền tảng thương mại điện tử có lượng truy cập
trang web cao nhất, có sự góp mặt của 4 sàn thương mại điện tử lớn như:
Shopee, Tiki, Lazada vàSendo. Về phía nền tảng thương mại điện tử của doanh
nghiệp, các cái tên tiêu biểu là Thế giới di động, Điện máy xanh, FPTShop, …
Các nền tảng này chủ yếu thuộc ngành hàng điện máy, tiêu dùng.
Theo số liệu báo cáo Bảng xếp hạng các doanh nghiệp thương mại điện tử
hàng đầu tại Việt Nam doiPrice insights cho thấy Shopee Việt Nam tiếp tục dẫn
đầu trong cả năm 2021 về lượng truy cập website, đạt trung bình 88.9 triệu
lượt/tháng. Theo sau lần lượt là Thế giới di độngvới 59.5 triệu lượt/tháng, Điện
Máy Xanh với 24.5 triệu lượt/tháng, Lazada với 20.6 triệu lượt/tháng và Tiki
với17.8 triệu lượt/tháng.

2


Hình 1.2. Bảng xếp hạng Top 10 cácDNTMĐTtại Việt Nam Quý 4/2021
(Nguồn: iprice.vn)



Về chi tiêu thương mại điện tử theo ngành hàng:

Báo cáo “Digital in Vietnam 2021” ghi nhận chi tiêu thương mại điện tử tại
Việt Nam trong năm 2020 cho từng ngành hàng. Trong đó, người mua chi tiêu
nhiều nhất cho ngành du lịch, vận tải và lữ hành với tổng chi tiêu lên đến 3,18 tỷ
đô la Mỹ. Tiếp theo là ngành hàng điện tử với tổng doanh thu đạt 1,57 tỷ USD,
bằng 1/2 so với ngành dẫn đầu. Các ngành đạt doanh thu thương mại điện tử tỉ
đô khác là thời trang và làm đẹp, nội thất và hàng gia dụng, thực phẩm.


Về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường thương mại điện tử Việt Nam:

- Dịch bệnh
- Dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (AI)
- Hành vi của khách hàng
- Các nhà cung cấp
- Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
- Các thay đổi về danh mục hàng hóa
- Sự cởi mở đối với các thương hiệu mới
- Sự nhạy cảm đối với chính sách trả hàng
3


- Sự nhạy cảm về giá cả
- Ưu tiên lựa chọn thương mại điện tử

Về xu hướng thị trường thương mại điện tử Việt Nam 2021:
- Chuyển dịch sang nền tảng di động: Các doanh nghiệp có thể cân nhắc
xây dựng một ứng dụng di động cho phép người dùng có thể mua sắm
trực tuyến dễ dàng.

- Qua mạng xã hội: Với xu hướng bán hàng đa kênh (Omnichannel) hiện
nay, doanh nghiệp có thể khiến hiệu quả bán hàng qua mạng xã hội bùng
nổ với các tính năng liên kết mạng xã hội với cửa hàng trực tuyến.
- Affiliate Marketing với KOLs: Đây là một hình thức marketing hiệu quả
với ngành bán lẻ, đặc biệt là với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.3. Tổng quan về Thương mại điện tử trên thế giới
Trên lý thuyết, khi số lượng người dùng Internet càng ngày càng gia tăng
trên thế giới, nhu cầu về TMĐT từ đó cũng tăng cao, và khi nó diễn ra đồng thời
với q trình tồncầu hóa, đóng góp của TMĐT cho thương mại quốc tế ngày
càng nhiều.
- Tốc độ phát triển thương mại điện tử trên thế giới

Hình1.2. Doanh thu TMĐT B2C toàn cầu từ năm 2020–2024 (tỷ USD)
(Nguồn:
eMarketer.com)

4


Trên thế giới, hai thị trường thương mại điện tử hàng đầu cho tới nay là
Trung Quốc và Hoa Kỳ. Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu thị trường thương mại
điện tử toàn cầu, chiếm 52,1% tổng doanh số thương mại điện tử bán lẻ trên toàn
thế giới, với tổng doanh số bán hàng trực tuyến chỉ hơn 2 nghìn tỷ đô la vào năm
2021. Thị trường thương mại điện tử của Mỹ được dự báo sẽ đạt hơn 875 tỷ
USD vào năm 2022, gần bằng ½ thị trường Trung Quốc.
Thương mại điện tử tiếp tục phát triển mạnh mẽ trên khắp toàn cầu, đặc
biệt là tại các nước đang phát triển nơi bắt nguồn của thương mại điện tử. Các
nước phát triển chiếm hơn 90% tổng giá trị giao dịch thương mại điện tử tồn
cầu, trong đó riêng phần của Bắc Mỹ và Châu Âu đã lên tới trên 80%. Tốc độ
phát triển thương mại điện tử nhanh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, tiếp đến là tại khu

vực Châu Á-Thái Bình Dương và Tây Âu. Tại Châu Á có hai nước Singapore và
Trung Quốc là có tốc độ phát triển thương mại điện tử nhanh chóng và theo kịp
với các nước Bắc Mỹ. Còn những nước còn lại ở Châu Á, thương mại điện tử có
phát triển tuy nhiên cịn rất là chậm. Mỹ là nước có trình độ thương mại điện tử
phát triển nhất trên thế giới. Hiện này hoạt động thương mại điện tửcủa Mỹ
chiếm khoảng trên 70% tỷ lệ thương mại điện tử của toàn cầu. Doanh số bán lẻ
của nước này từ hoạt động bán hàng trực tuyến tăng đều hàng năm và năm sau
cao hơn năm trước.
Doanh số thương mại điện tử của cả thế giới năm 2020 là 2.854,8 tỷ USD
và dự báo tăng 47% lên 4.198,5 tỷ USD vào năm 2025.Trong năm 2020, châu Á
là thị trường có doanh số thương mại cao nhất thế giới với 1.703.2 USD. Dự
báo, thương mại điện tử ởthị trường châu Á sẽ tăng 51% trong năm 2025 với
doanh thu ước đạt 2.573.3 USD.
Tuy nhiên, tại nhiều nước kém phát triển nhất thế giới, người tiêu dùng và
doanh nghiệp lại không tận dụng được những cơ hội thương mại điện tử trong
thời đại dịch do những rào cản cố hữu, trong đó bao gồm các dịch vụ băng thông
rộng đắt đỏ, sự phụ thuộc quá mức vào tiền mặt, thiếu niềm tin của người tiêu

5


dùng, người dân thiếu kỹ năngvề các thao tác với mạng Internet và chính phủ
khơng chú trọng nhiều vào thương mại điện tử.
- Xu hướng phát triển thương mại điện tử
Báo cáo Facebook cuối tháng 6/2021 cho thấy mua sắm qua thương mại
điện tử sẽ trở thành xu hướng tiêu dùng mới thay vì chỉ là hình thức đối phó
trong thời dịch. Theo Facebook, nhiều chuyên gia giới thương mại điện tử đưa
ra dự đoán trong tương lai, thương mại điện tử sẽ dần chiếm ưu thế so với
phương thức mua sắm truyền thống. Họ cho rằng mua sắm trực tuyến sẽ là xu
hướng mới với nhiều cải thiện vượt trội, mang đến trải nghiệm mua sắm hiện đại

và thông minh hơn cho người tiêu dùng, kéo theo là sự lên ngơi của thanh tốn
khơng tiền mặt và dịch vụ logistics, đáp ứng sự tăng trưởng ổn định của thương
mại điện tử.
Facebook cho biết có đến 69% người mua sắm trực tuyến trên thế giới kỳ
vọng các thương hiệu và sàn thương mại điện tử có thể kết nối cá nhân hơn,
cung cấp nội dung hoặc giao dịch cá nhân hóa.
1.2 Khái quát về chủ đề
Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và thường bùng phát dịch
vào mùa mưa. Một số dấu hiệu sốt xuất huyết có thể nhận biết sớm từ ban đầu
như: sốt cao, đau cơ khớp, nhức đầu, ói mửa, phát ban...
Tính từ đầu năm 2022 đến nay, Hà Nội đã ghi nhận 14.872 ca mắc sốt xuất
huyết, trong đó có 18 ca tử vong. Số mắc tăng gấp 4,5 lần so với số mắc cùng kỳ
năm 2021. Bệnh nhân phân bố tại 30/30 quận, huyện, thị xã; 561/579 xã,
phường, thị trấn. Tuýp virus Dengue lưu hành đã xác định được là DENV1 và
DENV2, DENV4.
Theo nhận định của Bộ Y tế, những tháng gần đây số mắc sốt xuất huyết
vẫn tiếp tục gia tăng trên cả nước, đặc biệt tại khu vực miền Bắc và khu vực
miền Trung, trong đó các địa phương ghi nhận số mắc liên tục tăng cao trong
các tuần gần đây là Hà Nội, Quảng Nam, Quảng Bình, Bình Thuận.

6


Tính từ đầu năm tới ngày 24/11, cả nước đã ghi nhận 314.271 trường hợp
mắc, 115 trường hợp tử vong.

Hình 1.3. Tại Hà Nội, nhiều ca sốt xuất huyết nguy kịch nhập viện
(Nguồn: VTV Digital,
2022)
Bộ Y tế đã chỉ ra nguyên nhân của sự gia tăng này, là do dịch sốt xuất

huyết có tính chất chu kỳ, điều kiện thời tiết hiện nay thuận lợi cho lăng quăng,
muỗi truyền bệnh phát triển, tốc độ đơ thị hóa nhanh và gia tăng sự giao lưu, đi
lại của người dân sau dịch COVID-19. Ngoài ra, ý thức của người dân trong chủ
động phòng, chống dịch chưa cao, qua kiểm tra giám sát vẫn còn phát hiện nhiều
ổ bọ gậy, lăng quăng trong hộ gia đình, khu dân cư. Do đó, việc nâng cao nhận
thức của người dân về dịch bệnh sốt xuất huyết cũng như chăm sóc sức khỏe chủ
động, bảo vệ bản thâ, gia đình và xã hội vơ cùng quan trọng trong thời gian
này.

7


II. Phần lý thuyết
2.1.

Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp.

2.1.1. Khái niệm
Website là một tập hợp các trang Web được liên kết với nhau, có thể truy
cập công cộng, dùng chung một tên miền. Các trang web có thể được tạo và duy
trì bởi một cá nhân, nhóm, doanh nghiệp hoặc tổ chức để phục vụ nhiều mục
đích khác nhau. Cùng với nhau, tất cả các trang web có thể truy cập cơng cộng
tạo thành World Wide Web.
2.1.2. Vai trị
Ngày nay, các trang web đóng một vai trò quan trọng trong việc mở rộng
kinh doanh của các doanh nghiệp. Các trang web có thể rất phức tạp hoặc đơn
giản nhưng chúng giúp thực hiện nhiều chiến lược bán hàng và tiếp thị. Có vơ số
lợi ích mà một trang web cung cấp cho các doanh nghiệp như:
- Tiếp thị
Có một trang web là yêu cầu cơ bản để tiếp thị trực tuyến. Trang web của

doanh nghiệp nên chứa tất cả nội dung và ưu đãi của doanh nghiệp. Nó phải
cung cấp tất cảcác thơng tin cần thiết liên quan đến thương hiệu và sản phẩm của
doanh nghiệp. Khi sử dụng tiếp thị qua mạng xã hội hoặc tiếp thị qua email, các
liên kết được cung cấp đều phải dẫn đến trang web của mình. Đây là nơi doanh
nghiệp tham gia và thu hút khánh hàng. Tối ưu hóa trang web của mình cũng sẽ
tăng cơ hội có được người tiêu dùng mới.
- Quảng bá sản phẩm, thương hiệu
Quảng bá sản phẩm, thương hiệu cũng là vai trị của website đối với doanh
nghiệp. Thơng qua cơng cụ này, doanh nghiệp giới thiệu về mục tiêu, sứ mệnh,
đội ngũ nhân viên hoặccác sản phẩm mình cung cấp với tất cả khách hàng trên
Internet. Chúng góp phần tạo ra dấu ấn và niềm tin cho khách hàng và nhà cung
cấp về sản phẩm, dịch vụcủa họ.

8


- Tiết kiệm chi phí truyền thơng
Nói về những vai trò của website đối với doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí
truyền thơng là điều khơng thể bỏ lỡ. Chỉ cần sở hữu một website có kế hoạch
xây dựng nội dung và SEO hiệu quả, doanh nghiệp đã có khả năng tiếp cận với
người dùng tồn cầu với chi phí từ 0 đồng.
- Hỗ trợ hoạt động bán hàng, kinh doanh
Cải thiện doanh số bán hàng sẽ mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp.
Trang web là một cách hiệu quả để tiếp cận nhiều người tiêu dùng hơn. Nó làm
tăng cơ hội bán hàngvà tính khả dụng cho doanh nghiệp. Người tiêu dùng có thể
tiếp cận các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp suốt ngày đêm 24/24. Bạn sẽ
có phạm vi tiếp cận tồn cầu. Khách hàng có thể nhận được thông tin họ yêu cầu
từ trang web liên quan đến lợi ích của sản phẩm. Điều này sẽ giúp họ trong việc
đưa ra quyết định và tìm đến mua sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Tăng sự uy tín cho doanh nghiệp

Trong khơng gian kỹ thuật số ngày nay, một doanh nghiệp khơng có trang
web có vẻ kém đáng tin cậy hơn. Người tiêu dùng cần xem thương hiệu đại diện
của doanh nghiệp cho điều gì? Bằng cách cởi mở với khách hàng, doanh nghiệp
có thể dễ dàng xâydựng lịng tin. Sử dụng trang web của chính doanh nghiệp sẽ
thiết lập quyền hạn và uy tín thơng qua nội dung tạo ra.
Bên cạnh đó cịn mang tính giáo dục, nhiều thông tin và hấp dẫn. Thông
qua nội dung tùy chỉnh của mình, doanh nghiệp có thể cho người tiêu dùng thấy
điều gì khiến bạn khác biệt với các công ty khác.
- Tăng phạm vi và khảnăng tiếp cận
Trang web là cách tốt nhất để tiếp cận và tương tác với khách hàng mục
tiêu trên trực tuyến. Nó sẽ có sẵn 24/7, sẽ có doanh số bán hàng xảy ra suốt ngày
đêm. Khách hàng có thể tìm hiểu về thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp
bất cứ lúc nào họ muốn. Họ có thể nhanh chóng và dễ dàng duyệt qua các sản
phẩm, dịch vụ. Trang web sẽ hoạt động như một người bán hàng kỹ thuật số.

9


Doanh nghiệp khơng cần phải có mặt trực tiếp để đảm bảo rằng một cuộc mua
bán diễn ra.
- Tạo ra ấn tượng đầu
Trang web của doanh nghiệp sẽ là ấn tượng đầu tiên của khách hàng.
Khách hàng thường nghiên cứu về công ty trước khi mua sản phẩm. Đảm bảo
rằng trang web phải thân thiện với người dùng và dễ điều hướng. Nó phải có nội
dung tuyệt vời với thiết kế và đồ họa hấp dẫn.
Một trang web có thể được tạo ra vì nhiều lý do khác nhau. Nó có thể được
sử dụng để ra mắt sản phẩm mới, xây dựng nhận thức về sản phẩm hoặc thậm
chí giúp hỗ trợ chiến lược tiếp thị. Bất kể mục đích sử dụng khác nhau của nó,
một trang web cuối cùng vẫn đóng một vai trị quan trọng trong sự thành công
của một doanh nghiệp.

2.2.

SEO và các khái niệm cơ bản

2.2.1. Khái niệm SEO
SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa cơng cụ tìm
kiếm), là một quy trình nâng cao thứ hạng của website trên các cơng cụ tìm kiếm
giúp người dùng có thể tìm thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm
kiếm.
2.2.2. Tầm quan trọng của SEO
SEO giúp gia tăng lượng khách hàng tiềm năng: Trong quá trình mua hàng
hoặc tìm kiếm các thông tin liên quan tới sản phẩm/dịch vụ người tiêu dùng chắc
chắn sẽ thực hiện các truy vấn tìm kiếm trên các cơng cụ tìm kiếm. Lúc này nếu
website của bạn khơng xuất hiện trên SERP thì chắc chắn bạn đã để mất một
lượng lớn khách hàng tiềm năng.
SEO giúp gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu: Trong kinh doanh truyền
thống, bạn cần có một cửa hàng ở vị trí đẹp có nhiều người qua lại từ đó bạn sẽ
có thêm những khách hàng tiềm năng. Trong kinh doanh Online với các cơng cụ
tìm kiếm cũng vậy, hàng ngày người dùng có hàng ngàn truy vấn tìm kiếm thể
hiện sự quan tâm tới ngành nghề, sản phẩm, dịch vụ mà bạn đang cung
10


cấp. Nếu bạn không xuất hiện trên bảng xếp hạng tìm kiếm cũng tương tự như
bạn khơng có vịtrí đẹp trong kinh doanh truyền thống.
SEO hỗ trợ tối ưu chi phí tiếp cận khách hàng: Nếu so sánh với các phương
thức tiếp cận khách hàng khác thì SEO thực sự giúp bạn tiết kiệm chi phí. Thực
hiện SEO thành cơng sẽ giúp bạn có được hàng ngàn lượt truy cập mỗi ngày.
Giả sử có 1000 lượt người truy cập mỗi ngày bạn có thể bán được 50 sản phẩm
mỗi ngày, với quảng cáo Adwords bạn sẽ mất tiền cho từng lượt truy cập, với

các loại hình quảng cáo hiển thị khác bạn cũng mất tiện cho mỗi lượt truy cập
đó, nhưngvới SEO bạn khơng mất thêm bất kỳ chi phí quảng cáo nào.
SEO giúp bạn hiểu khách hàng hơn: Công việc quan trọng nhất trong q
trình tối ưu đó là cung cấp những thơng tin thực sự hữu ích cho khách hàng mục
tiêu.Và để có thể làm tốt điều này, bạn cần phải nghiên cứu rất chi tiết về hành
vi, mong muốn của khách hàng mục tiêu để từ đó có thể tạo ra những nội dung
chất lượng cao thỏa mãn khách hàng. Quá trình nghiên cứu này chắc chắn giúp
bạn hiểu khách hàng hơn.
2.2.3. Lưu ý khi sử dụng SEO website
- Tối ưu khả năng thu thập dữ liệu của Google
- Nghiên cứu từ khóa
- Tối ưu cấu trúc website
- Xây dựng nội dung chuẩn SEO
- Tối ưu Onpage
- Tối ưu Off-page
- Phân tích và đo lường hiệu quả SEO
- Tối ưu thiết bị di động
- Tối ưu trải nghiệm người dùng
2.2.4. Các thuật ngữ được sử dụng trong bài
- Tên bài (Title):
Là một hoặc nhiều câu ngắn gọn nhưng mơ tả đầy đủ và chính xác nội dung
trong bài viết. Tiêu đề nằm đầu tiên và thường là dòng chữ lớn nhất trong
11


bài viết. Lưu ý phải sử dụng từ khóa khi viết tiêu đề chuẩn SEO, bên cạnh đó
cần thêm tên thương hiệu website vào cuối khi viết tiêu đề chuẩn SEO và quan
trọng là viết tiêu đề chuẩn SEO không quá ngắn cũng không quá dài với khoảng
50-60 ký tự (khơng q 512 px)
- Từ khóa:

Là những từ và cụm từ trong trang web có chức năng mơ tả nội dung của
bài viết/trang web chứa chúng. Từ khóa SEO được xem là một mắt xích vơ cùng
quan trọng giúp cho các con bot của bộ máy tìm kiếm và người dùng tìm thấy và
hiểu nội dung trang web, qua đó cải thiện thứ hạng trang web trên trang kết quả
tìm kiếm (SERP). Mật độ từ khóa là tần suất một cụm từ khóa xuất hiện trong
một trang so với phần trăm tồn bộ các từ trong trang đó.
Cơng thức tính mật độ từ khóa:
MĐTK = (ĐDTK * SLLTK) / TSC
Trong đó:
• MĐTK: Mật độ từ khóa
• ĐDTK: Độ dài từ khóa:được tính là tổng số chữ của từ khóa.
• SLLTK: Số lần lặp của từ khóa: Dùng Ctrl + F để tìm kiếm từ khóa (trừ đi
những lần lặp ở title, và meta description)
• TSC: Tổng số chữ của bài viết
- Thân bài (Nội dung):
Tuyệt đối không copy dù là 1 câu hay 1 đoạn text nào từ các nguồn tham
khảo trên mạng hoặc từ nội dung của website khách hàng. Chỉ tham khảo và
chuyển thành nội dung mới theo văn phong của mình.
Đối với nội dung trích dẫn như văn bản pháp luật, các quy định, các câu nói
nổi tiếng thì cần để trong ngoặc kép “...” và ghi rõ nguồn.
Nội dung phải chứa nhiều thơng tin hữu ích cho người đọc, không nên viết
lan man, vô nghĩa.

12


Thống nhất tên thương hiệu trong một bài viết. Ví dụ, ở đoạn đầu là dịch
vụ SEO GOBRANDING thì chỉ nên sử dụng từ đó trong bài viết, khơng dùng
dịch vụ GO hay dịch vụ GO BRANDING. (Nên tham khảo nội dung sẵn có trên
website).

- Thẻ mơ tả:
Là đoạn văn bản ngắn xuất hiện dưới mỗi liên kết trong kết quả tìm kiếm.
Đây là yếu tố HTML có chức năng cung cấp thêm thơng tin cho cơng cụ tìm
kiếm và người dùng về trang web. Bên cạnh đó đây là phần rất quan trọng trong
q trình tối ưu website, đóng vai trò rất quan trọng trong việc thu hút được
thêm lượt click của người dung trong trang tìmkiếm (Kết quả tìm kiếm SERPs)
- URL:
• Url cần được tối ưu để trở nên thân thiện, dưới đây là các yếu tố tạo nên
một đường dẫn thân thiện:
• URL của bài viết nên chứa tối đa khoảng 96 ký tự (10 từ);
• URL nên chứa và bắt đầu bằng từ khóa chính;
• Khơng có q hai cấp trong URL;
• Tránh các ký tự đặc biệt trong URL như dấu hai chấm, dấu chấm phẩy,
chấm phẩy, dấu gạch chéo,…;
• URL nên được viết thường và phân cách với nhau bằng dấu gạch nối;
• Sau khi Google Index không thực hiện chỉnh sửa URL.
- Hình ảnh:
Sử dụng hình ảnh thực tế, trường hợp khơng có thì tìm hình ảnh từ Google
có liên quan. Hình ảnh không chứa số điện thoại, logo của thương hiệu khác.
Chú thích hình ảnh: in nghiêng. Nên sử dụng đi hình ảnh là .jpg hoặc .png.
Kích thước hình ảnh nênchọn 1 khung mặc định, để thống nhất trên toàn bài
tránh hình lớn hình nhỏ. Ví dụ: mặc định là 600 pixel và khơng để hình kém chất
lượng.

13


- Heading 1 (H1):
Trong on page SEO có chứa từ khóa SEO liên quan trọng điểm, bao hàm
nội dung bài viết, và ln chỉ có 1 thẻ heading 1 duy nhất.

- Heading 2-3:
Trong on page SEO cần ngắn gọn, thể hiện được nội dung của đoạn văn
sắp tới mình đề cập. Khơng q nhồi nhét từ khố mà cần có chọn lọc
- External: (outbound links, link out, liên kết ngoài)
Là một dạng liên kết ra ngoài trang web của bạn. Tức là một liên kết từ
trang websitecủa bạn trỏ đến một trang website khác hoặc một tài nguyên khác
trên internet.
- Internal:
Đây là hình thức liên kết nội bộ từ trang này sang trang khác trên cùng một
tên miềnhay Website. Internal Link thường được ứng dụng nhiều trong việc điều
hướng và chiasẻ giá trị liên kết. Từ đó, góp phần giúp trang Web của bạn có khả
năng cải thiện tốt hơnvề thứ hạng trên trang tìm kiếm.
III. Phần thực hành
3.1.

Tìm kiếm từ khóa

Có thể nói tìm kiếm từ khóa cho chủ đề là công việc quan trọng để viết bài
chuẩn SEO và để làm được việc này chúng ta cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tìm kiếm từ khóa:
- Tìm từ khóa chính (lõi): Chỉ ra các từ 5 – 10 từ khóa chính của chủ đề

- Tìm từ khóa mở rộng bằng các cơng cụ (hoặc
các cơng cụ khác )
14


15



Từ khóa 1: Bé bị sốt xuất huyết cần làm gì
Từ khóa 2: Cách điều trị bé bị sốt xuất huyết
Từ khóa 3: Chăm sóc bé bị sốt xuất huyết tại nhà
-

Tìm từ khóa có liên quan bằng Google (2 cách)

Gợi ý trong ơ tìm kiếm

Gợi ý trong(Các tìm kiếm liên quan đến …)

16


Từ khóa mở rộng từ google 1: Bé bị sốt xuất huyết nên ăn cháo gì
Từ khóa mở rộng từ google 2: Bé bị sốt xuất huyết có nguy hiểm khơng
Từ khóa mở rộng từ google 3: Bé bị sốt xuất huyết có được tắm khơng
-

Tìm từ khóa có liên quan bằng Google (2 cách)




(Tìm website về chủ đề tương tự và chọn ra một số từ khóa thường gặp trong nội
dung của website đó…..)
Từ khóa mở rộng từ website tương tự 1: Triệu chứng sốt xuất huyết ở bé em
Từ khóa mở rộng từ website tương tự 2: Bé bị sốt xuất huyết điều trị tại nhà như
thế nào
Từ khóa mở rộng từ website tương tự 3: Thực phẩm tốt cho bé bị sốt xuất huyết

TỔNG HỢP CÁC TỪ KHĨA TÌM ĐƯỢC.
Từ khóa 1: Bé bị sốt xuất huyết cần kiêng gì
Từ khóa 2: Thực phẩm tốt cho bé bị sốt xuất huyết
Từ khóa 3: Dinh dưỡng cho bé bị sốt xuất huyết
Từ khóa 4: Bé bị sốt xuất huyết nên ăn cháo gì
Từ khóa 5: Bé bị sốt xuất huyết cần làm gì
Từ khóa 6: Bé bị sốt xuất huyết
Bước 2: Đánh giá từ khóa
- Dùng Google Keyword Planner để phân tích các từ khóa đã tìm đượctheo
Lượng tìm kiếm ( Avg. monthly searches) vàtính cạnh tranh(Competition)
- Chọn ra những từ có lượng tìm kiếmcao và tính cạnh tranh thấp.
- Bổ sung thêm các từ khóa do Keyword Planner gợi ý. Tổng hợp kếtquả
chọn ra các bộ từ khóa và bắt tay vào viết bài. (03 screen short)

17



×