HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THỊ THANH HẢO
NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH CHO CHUỖI GIÁ TRỊ SỮA TƯƠI
TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ THỊ THANH HẢO
NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH CHO CHUỖI GIÁ TRỊ SỮA TƯƠI
TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngà nh
: Quản trị kinh doanh
Mã só
: 9 34 01 01
Người hướng dẫn khoa học
: PGS.TS. Bùi Thị Nga
HÀ NỘI – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất ký học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2023
Tác giả luận án
Lê Thị Thanh Hảo
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từ các giảng viên, nhà khoa học, sự động viên giúp đỡ từ
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ
lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
- PGS.TS. Bùi Thị Nga, Người hướng dẫn khoa học, Cơ đã rất tận tình định
hướng và chỉ dẫn cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu đề tài.
- Tập thể Bộ mơn Tài chính, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh (đơn vị tôi
đang công tác và sinh hoạt chuyên môn) đã động viên, khích lệ tơi tham gia vào q
trình đào tạo nâng cao trình độ chun mơn ở bậc học Tiến sĩ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình cơng tác, học tập và sinh hoạt chun mơn tại Bộ môn.
- Ban Giám đốc, Ban Quản lý Đào tạo, Ban chủ nhiệm Khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong công tác, học tập và nghiên cứu.
- Các giảng viên, nhà khoa học và đồng nghiệp đã nhiệt tình, nghiêm túc góp ý
cho tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức, tổ chức đồn thể
(Hội Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến binh) của UBND các xã trong nghiên cứu,
UBND thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam và UBND huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các hộ CNBS, cơ sở thu gom
sữa, cơ sở chế biến, nhà phân phối, Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT, Ngân hàng Chính
sách xã hội tại địa bàn nghiên cứu trong suốt q trình tơi thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên, khích lệ tơi hồn thành luận án.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2023
Tác giả luận án
Lê Thị Thanh Hảo
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................. x
Danh mục phụ lục ............................................................................................................ xi
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiii
Thesis abstract................................................................................................................. xv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài............................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.
Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................... 4
1.5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 5
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 5
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 5
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 6
2.1.
Cơ sở lý luận về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ............................................ 6
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ............................... 6
2.1.2. Nội dung nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................. 16
2.1.3. Yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................. 23
iii
2.2.
Cơ sở thực tiễn về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi ...................................... 25
2.2.1. Kinh nghiệm về tài chính cho chuỗi giá trị nông nghiệp ....................................... 25
2.2.2. Kinh nghiệm về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .............................................. 26
2.2.3. Một số bài học rút ra về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực
đồng bằng sơng Hồng ......................................................................................... 33
2.3.
Khoảng trống trong nghiên cứu .......................................................................... 34
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 36
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên khu vực đồng bằng sông Hồng ............................................ 37
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực đồng bằng sơng Hồng....................................... 37
3.1.3. Tình hình chăn ni bị sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng ......................... 39
3.2.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41
3.2.1. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 41
3.2.2. Khung phân tích ................................................................................................. 43
3.2.3. Phương pháp chọn điểm, chọn mẫu nghiên cứu................................................. 45
3.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 49
3.2.5. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................................. 52
3.2.6. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 52
3.2.7. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 56
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 58
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 59
4.1.
Thực trạng chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ................. 59
4.1.1. Khái quát về chuỗi giá trị sữa tươi khu vực đồng bằng sông Hồng ................... 59
4.1.2. Đặc điểm cơ bản của các tác nhân và các bên liên quan .................................... 61
4.2.
Tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ................. 65
4.2.1. Tự tài trợ ............................................................................................................. 65
4.2.2. Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ...................... 81
4.2.3. Tài chính gián tiếp từ bên ngồi chuỗi giá trị sữa tươi ....................................... 90
4.2.4. Kết quả tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông
Hồng ................................................................................................................. 106
iv
4.3.
Yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng
bằng sông Hồng. ............................................................................................... 112
4.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................. 112
4.3.2. Chính sách của Nhà nước và các địa phương ................................................... 113
4.3.3. Đặc điểm tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn và sự gắn kết chun mơn của tổ
chức tín dụng với chuỗi giá trị............................................................................. 115
4.3.4. Khoa học công nghệ và cơ sở hạ tầng .............................................................. 118
4.3.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm ................................................................... 120
4.3.6. Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi .................................... 121
4.3.7. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của các tác nhân chuỗi giá trị ............. 124
4.4.
Giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực
đồng bằng sông Hồng ....................................................................................... 129
4.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................. 129
4.4.2. Định hướng tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng
sông Hồng ......................................................................................................... 138
4.4.3. Giải pháp thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi .................................... 139
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148
5.1.
Kết luận ............................................................................................................ 148
5.2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 149
Danh mục các cơng trình đã cơng bố liên quan đến kết quả luận án ............................ 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 160
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
AFTA
BHNN
BQ
CGHL
CGT
CNBS
Nghĩa tiếng Việt
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
Bảo hiểm nơng nghiệp
Bình qn
Cơ gái Hà Lan
Chuỗi giá trị
Chăn ni bị sữa
DN
ĐBSH
GTGT
HĐ
HND
HPN
HTX
HTX CNBS
ND
NMS
NH
NHCSXH
NHNN&PTNT
NHTM
NN&PTNT
QTDND
SX
SXKD
TACN
TAHH
TCTC
TD
TDTM
TGĐL
TK&VV
TT
WTO
Doanh nghiệp
Đồng bằng sông Hồng
Giá trị gia tăng
Hợp đồng
Hội nông dân
Hội phụ nữ
Hợp tác xã
Hợp tác xã chăn ni bị sữa
Nơng dân
Nhà máy sữa
Ngân hàng
Ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn
Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Quỹ tín dụng nhân dân
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Thức ăn chăn nuôi
Thức ăn hỗn hợp
Tổ chức tài chính
Tín dụng
Tín dụng thương mại
Thu gom độc lập
Tiết kiệm & Vay vốn
Trang trại
Tổ chức thương mại thế giới
vi
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
3.1.
Tình hình chăn ni bị sữa tại huyện Gia Lâm năm 2020 ................... 46
3.2.
Tình hình chăn ni bò sữa tại thị xã Duy Tiên năm 2020 .................. 47
3.3.
Kết quả chọn mẫu ................................................................................. 48
3.4.
Nguồn thu thập thông tin thứ cấp chủ yếu của nghiên cứu .................. 49
3.5.
Bảng đánh giá Likert 5 mức độ ............................................................ 51
3.6.
Mô tả các biến và dự kiến tác động của các biến trong mô hình
hồi quy hai bước của Heckman áp dụng trong nghiên cứu .................. 55
3.7.
Định nghĩa các biến trong mơ hình hồi quy bội ................................... 56
4.1.
Đặc điểm hộ chăn ni bị sữa theo chuỗi giá trị sữa tươi ................... 63
4.2.
Tự tài trợ trong vốn đầu tư của hộ chăn nuôi theo chuỗi giá trị ........... 67
4.3.
Tự tài trợ trong vốn đầu tư của hộ vay vốn và không vay vốn ............. 68
4.4.
Tự tài trợ tài sản cố định theo hình thức tái đàn của hộ ....................... 69
4.5.
Tự tài trợ trong chi phí bằng tiền hàng năm của hộ chăn nuôi ............. 69
4.6.
Tự tài trợ tài sản của cơ sở thu gom trong các chuỗi giá trị ................. 71
4.7.
Tự tài trợ tài sản của cơ sở thu gom vay vốn và không vay vốn .......... 71
4.8.
Tự tài trợ trong chi phí thu gom trong 1 kg sữa thu gom ..................... 72
4.9.
Tự tài trợ trong đầu tư tài sản của cơ sở chế biến ................................. 73
4.10.
Tự tài trợ trong chi phí chế biến tính cho 1 kg sữa ............................... 74
4.11.
Tự tài trợ trong vốn đầu tư của tác nhân phân phối sữa ....................... 74
4.12.
Tự tài trợ trong chi phí phân phối ......................................................... 75
4.13.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động chăn ni bị sữa của hộ ............ 77
4.14.
Kết quả sử dụng tự tài trợ đối với hoạt động chăn ni bị sữa ............ 78
4.15.
Kết quả sử dụng tự tài trợ đối với hoạt động thu gom .......................... 79
4.16.
Kết quả sử dụng chi phí bằng tiền tự tài trợ của tác nhân chế biến ...... 80
4.17.
Kết quả sử dụng chi phí bằng tiền tự tài trợ của tác nhân phân
phối ....................................................................................................... 81
4.18.
Số lượng và tỷ lệ hộ chăn ni được cấp tín dụng đầu vào .................. 83
vii
4.19.
Kết quả hoạt động tín dụng đầu vào đối với hộ chăn ni ................... 85
4.20.
Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 1 ...... 87
4.21.
Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 2 ....... 88
4.22.
Kết quả tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 3 ....... 88
4.23.
Số lượng và tỷ lệ các tác nhân nhận được hỗ trợ tài chính từ Nhà
nước và các địa phương ........................................................................ 92
4.24.
Nguồn hình thành vốn vay của các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi ...... 92
4.25.
Kết quả vay vốn từ các tổ chức tín dụng chính thức ............................ 93
4.26.
Tỷ lệ hộ chăn nuôi vay vốn xét theo chuỗi giá trị ................................ 95
4.27.
Điều kiện vay vốn, thời gian chờ đợi, tỷ lệ vốn vay so với nhu cầu .... 97
4.28.
Lãi suất vay vốn bình quân của các tác nhân ....................................... 98
4.29.
Mức vốn vay bình quân của các tác nhân chuỗi giá trị ...................... 100
4.30.
Số nguồn vay của các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ............... 102
4.31.
Thời gian vay vốn của các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi ................. 103
4.32.
Thực trạng sử dụng vốn vay của các tác nhân .................................... 104
4.33.
Đánh giá kết quả sử dụng vốn vay của các tác nhân chuỗi giá trị ...... 105
4.34.
Tổng hợp về nguồn tài chính của các tác nhân trong chuỗi giá trị ..... 106
4.35.
Ảnh hưởng của vốn vay đến giá trị gia tăng của hộ chăn nuôi .......... 110
4.36.
Liên kết ngang giữa các hộ chăn ni bị sữa ..................................... 124
4.37.
Đánh giá của các tác nhân về tài chính trực tiếp trong chuỗi giá trị ... 131
4.38.
Mức độ hài lịng về tài chính gián tiếp từ bên ngồi chuỗi ................ 135
viii
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
2.1.
Các dịng chảy trong chuỗi giá trị sữa tươi ............................................. 8
2.2.
Hoạt động tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị ...... 17
2.3.
Mơ hình tài chính gián tiếp từ bên ngồi chuỗi giá trị.......................... 20
2.4.
Mơ hình tài chính gián tiếp từ bên ngồi chuỗi dựa trên liên kết
của các tác nhân .................................................................................... 20
3.1.
Khung phân tích tài chính cho giá trị sữa tươi tại khu vực đồng
bằng sơng Hồng .................................................................................... 44
3.2.
Bản đồ chăn ni bị sữa khu vực đồng bằng sông Hồng và các
điểm được lựa chọn nghiên cứu trong khu vực .................................... 45
4.1.
Chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng ..................... 59
4.2.
Các chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sơng Hồng............... 60
4.3.
Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi ....... 82
4.4.
Nguồn tài chính gián tiếp từ bên ngồi chuỗi giá trị sữa tươi tại
khu vực đồng bằng sông Hồng ............................................................. 90
4.5.
Rào cản tiếp cận tài chính chính thức của hộ chăn nuôi ..................... 117
4.6.
Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 1 ................................. 122
4.7.
Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 2 ................................. 122
4.8.
Liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi giá trị 3 ................................. 123
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Cơ cấu đàn bò sữa theo vùng ở Việt Nam năm 2020 ........................... 40
3.2.
Cơ cấu sản lượng sữa theo vùng ở Việt Nam năm 2020 ...................... 40
3.3.
Cơ cấu đàn bò sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2020 ......... 41
3.4.
Cơ cấu sản lượng sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2020 .......... 41
4.1.
Tỷ lệ số khoản vay theo nguồn của các tác nhân chuỗi giá trị ............. 94
4.2.
Phân phối lợi ích – chi phí trong các chuỗi giá trị sữa tươi ................ 107
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
TT
Tên phụ lục
Trang
1.
Mơ hình tài chính cho chuỗi giá trị sữa tại Bang Gujarat, Ấn Độ ...... 160
2.
Tài chính cho chuỗi giá trị sữa tại vùng Altiplano, Bolivia................ 160
3.
Tình hình chăn ni bị sữa theo vùng ở Việt Nam giai đoạn
2016-2020 ........................................................................................... 161
4.
Tình hình chăn ni bị sữa tại khu vực đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2016-2020 .................................................................................. 162
5.
Ứng dụng của mơ hình hồi quy hai bước của Heckman trong các
nghiên cứu trong và ngoài nước về đánh giá tiếp cận tín dụng .......... 163
6.
Chỉ tiêu thể hiện kết quả SXKD của các tác nhân chuỗi giá trị.......... 164
7.
Phân phối lợi ích – chi phí trong chuỗi giá trị .................................... 166
8.
Một số chỉ tiêu thể hiện đặc điểm cơ bản của các tác nhân ................ 167
9.
Kênh phân phối sữa tươi trên địa bàn nghiên cứu ............................. 167
10.
Đặc điểm cơ bản về hộ chăn nuôi tại địa bàn nghiên cứu .................. 168
11.
Đặc điểm hoạt động của các cơ sở thu gom ....................................... 169
12.
Đặc điểm của cơ sở chế biến sữa trên địa bàn nghiên cứu ................. 169
13.
Đặc điểm nhà cung ứng đầu vào của các chuỗi giá trị sữa tươi ......... 170
14.
Doanh thu hàng năm của hộ chăn ni bị sữa ................................... 170
15.
Kết quả hoạt động chăn ni bò sữa hàng năm theo chuỗi giá trị ...... 171
16.
Kết quả hoạt động chăn ni bị sữa hàng năm theo quy mơ ............. 171
17.
Kết quả hoạt động chăn ni bị sữa theo chuỗi giá trị và quy mô..... 172
18.
Kết quả và hiệu quả hoạt động cuả tác nhân thu gom ........................ 172
19.
Kết quả và hiệu quả hoạt động của tác nhân chế biến, phân phối ...... 173
20.
Đặc điểm tín dụng của nhà cung ứng đầu vào .................................... 174
21.
Tín dụng đầu vào của hộ chăn nuôi trong các chuỗi giá trị ................ 174
22.
Tín dụng đầu vào đối với thức ăn hỗn hợp trong chuỗi giá trị 1 ........ 175
23.
Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 1 .......................... 175
24.
Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 2 .......................... 176
25.
Đặc điểm tín dụng thương mại trong chuỗi giá trị 3 .......................... 176
xi
26.
Tổng hợp các hỗ trợ tài chính cho các tác nhân trong chuỗi giá trị
sữa tươi từ Chính phủ và chính quyền địa phương............................. 177
27.
Các nội dung hỗ trợ tài chính cho chăn ni bị sữa trên địa bàn
nghiên cứu .......................................................................................... 180
28.
Kết quả các hỗ trợ tài chính cho hoạt động chăn ni bị sữa của
tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020 ..................................................... 181
29.
Hình thức cho vay đầu tư chăn ni bị sữa tại Ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn thị xã Duy Tiên ................................. 182
30.
Các chương trình cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội đối
với các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi tại địa bàn nghiên
cứu ...................................................................................................... 184
31.
Quy trình vay vốn qua Tổ Tiết kiệm & vay vốn của Ngân hàng
chính sách xã hội ................................................................................ 185
32.
Phân phối lợi ích – chi phí trong chuỗi giá trị sữa tươi ...................... 185
33.
Kết quả hoạt động chăn nuôi của hộ vay vốn và hộ không vay
trong các chuỗi giá trị ......................................................................... 186
34.
Kết quả hoạt động chăn nuôi bị sữa giữa hộ vay vốn và hộ khơng
vay vốn xét theo quy mơ hộ................................................................ 187
35.
Tiêu chí xét duyệt và mức độ ảnh hưởng của các tiêu chí xét
duyệt đến việc cấp tín dụng cho các tác nhân chuỗi giá trị sữa tươi
tại Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nơng thơn, Ngân hàng
chính sách xã hội ................................................................................ 188
36.
Kết quả mơ hình Probit về yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận
vốn vay từ tín dụng chính thức của hộ chăn ni ............................... 188
37.
Kết quả mơ hình Tobit về yếu tố ảnh hưởng tới lượng vốn vay từ
tín dụng chính thức của hộ chăn ni ................................................. 189
38.
Đánh giá của các tác nhân về tài chính gián tiếp bên ngồi chuỗi ..... 190
39.
Kiểm định tương quan trong các mơ hình định lượng........................ 191
40.
Mẫu phiếu điều tra .............................................................................. 194
xii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tác giả: Lê Thị Thanh Hảo
Tên luận án: Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng
sông Hồng.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9 34 01 01
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của nghiên cứu nhằm nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới
tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất các
giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích định tính và phân tích
định lượng để xem xét thực trạng và yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi giá trị sữa
tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các
nguồn tài liệu đã được cơng bố trong và ngồi nước có liên quan tới nội dung nghiên
cứu. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua: (1) Phỏng vấn cán bộ chủ chốt; (2) Phỏng
vấn các tác nhân trong chuỗi giá trị sữa tươi; (3) Thảo luận nhóm; (4) Phỏng vấn sâu; và
(5) Quan sát địa bàn nghiên cứu. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích tài chính và phương pháp phân tích hồi quy được sử dụng để
phân tích các số liệu và làm rõ các nội dung nghiên cứu.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả nghiên cứu cho thấy trên địa bàn nghiên cứu có 03 mơ hình CGT sữa tươi
căn cứ vào tác nhân chủ chuỗi và đặc điểm sản phẩm sữa tươi bao gồm: (1) CGT1: do
các NMS làm chủ chuỗi, ký hợp đồng thu mua với khoảng 78% hộ CNBS và tiêu thụ
hơn 90% sản lượng sữa trên địa bàn nghiên cứu; (2) CGT2: do cơ sở thu gom độc lập
thiết lập, thu mua sữa của 21,2% hộ CNBS, tiêu thụ 6,47% sản lượng sữa trên địa bàn
nghiên cứu; và (3) CGT3: do các hộ CNBS làm chủ chuỗi, thực hiện chức năng chăn
ni, thu gom, chế biến. Tài chính cho CGT do đó cũng có sự khác nhau giữa các chuỗi
giá trị sữa tươi.
Nội dung tài chính cho các CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH được chỉ ra trong
nghiên cứu gồm: (1) Tự tài trợ; (2) Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong chuỗi giá
trị; và (3) Tài chính gián tiếp từ bên ngoài CGT. Cụ thể:
xiii
(1) Tự tài trợ: Được hình thành từ tiền tiết kiệm, doanh thu, lợi nhuận hoạt động
SXKD sữa tươi của các tác nhân; Sử dụng để đầu tư từ 50-100% vốn hình thành tài sản,
chi bằng tiền thực hiện hoạt động SXKD; Hầu hết tác nhân CGT đều nhận được lợi nhuận
khi tham gia CGT, là cơ sở để tự tài trợ một phần/tồn bộ hoạt động SXKD của mình.
(2) Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong CGT: Được hình thành từ liên kết
giữa các tác nhân trong CGT, dịch chuyển cùng chiều với sự dịch chuyển của hàng hóa
chuỗi; Phổ biến với hình thức TD đầu vào (đối với TAHH), TDTM; chủ yếu đáp ứng
nhu cầu vốn lưu động cho các tác nhân CGT;
(3) Tài chính gián tiếp bên ngồi chuỗi: hình thành chủ yếu dưới dạng vốn vay từ
tín dụng chính thức và phi chính thức; Ngồi ra hộ CNBS, cơ sở chế biến địa phương
cịn nhận được hỗ trợ tài chính của Chính phủ, các địa phương. Vốn vay từ tín dụng
chính thức đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn cho các
tác nhân trong CGT sữa tươi nhưng yêu cầu về tài sản thế chấp và thủ tục vẫn là những
rào cản cho các tác nhân CGT tiếp cận nguồn vốn này, đặc biệt là hộ CNBS.
Xét theo CGT, tài chính cho CGT1 và CGT3 đã có nhiều thuận lợi hơn so với
CGT 2 ở tất cả các nội dung tài chính. Xét theo tác nhân, hộ CNBS là tác nhân gặp
nhiều rào cản và khơng có nhiều lợi thế bằng các tác nhân khác trong các nội dung
tài chính.
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho CGT sữa tươi tại khu
vực ĐBSH bao gồm: (1) Điều kiện tự nhiên; (2) Chính sách của Nhà nước và các địa
phương; (3) Đặc điểm thị trường tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn và sự gắn kết về
chuyên môn của TCTC với CGT; (4) Cơ sở hạ tầng và khoa học kỹ thuật; (5) Yêu cầu
kỹ thuật của sản phẩm; (6) Liên kết của các tác nhân trong CGT; (7) Đặc điểm tổ chức
SXKD của các tác nhân CGT sữa tươi.
Thơng qua phân tích hồi quy, nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới
tiếp cận tín dụng của hộ CNBS bao gồm: thu nhập, quy mô, kỹ thuật, thành viên
HPN, HND, HTX, tài sản thế chấp và thủ tục. Mức vốn vay, trình độ, kinh nghiệm,
kỹ thuật, thành viên, số lao động tác động tích cực tới GTGT của hộ CNBS.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
SXKD của các tác nhân CGT, hồn thiện liên kết trong CGT, rà sốt và cụ thể hóa các
chính sách hỗ trợ và tăng cường quản lý nhằm giảm thiểu rủi ro. Qua đó, tạo cơ hội thúc
đẩy CGT phát triển ổn định, bền vững, đem lại lợi ích cho các tác nhân, cho địa phương
và cho nền kinh tế.
xiv
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Le Thi Thanh Hao
Thesis title: Research on the fresh milk value chain finance in the Red river delta area.
Major: Business management
Code: 9 34 01 01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
The purpose of the thesis is to study the current situation and factors affecting the
fresh milk value chain finance in the Red River Delta area, thereby proposing solutions
to promote finance for the fresh milk value chain in this area.
Materials and Methods
The study used a combination of qualitative and quantitative analysis methods to
examine the current situation and factors affecting the fresh milk value chain finance in
the Red River Delta region. Secondary data was collected through domestic and foreign
published sources related to the content of this research. Primary data was collected
through: (1) Interview key informant; (2) Standard questionaires; (3) Group discussion;
(4) In-depth interviews; and (5) Observation. Descriptive statistics, comparative
methods, financial analysis methods for value chains and regression analysis methods
were used to analyze the data and clarify the research contents.
Main findings and conclusions
Research results showed that in the study area, there are three models of fresh
milk value chains based on the chain owners and the products, including: (1) The fresh
milk value chain 1 (VC1): the dairy factories is the chain leader, signing and purchasing
contracts with about 78% of dairy households and consuming more than 90% of total
milk production in area; (2) The fresh milk value chain 2 (VC2): lead by independent
collectors, who collected milk from 21.2% dairy households and consumed at 6.47% of
total milk production in the area; and (3) The fresh milk value chain 3: lead by dairy
households, performing husbandry and processing functions. The fresh milk value chain
finance was different among these fresh milk value chains.
The fresh milk value chain finance included: (1) Self-financing; (2) Direct financing
among actors in the value chain; and (3) Indirect finance from outside to the value chain.
More detail:
(1) Self-financing: Formed from savings, revenue, and profits from the
production and business activities of the actors in the fresh milk value chain; This type
xv
of finance was used to invest in 50-100% of the total value of assets and cash
expenses; Most actors received profits from the fresh milk value chain, which is the
basis for their partially or fully self-financing the production and business activities.
(2) The direct finance among actors in the value chain: Formed from links
between actors in the value chain, moving in the same direction as the movement of the
products; Mostly in the form of input credits (for animal feed) and trade credits. This
form of finance mainly met working capital needs for actors.
(3) The external indirect finance was mainly in the form of formal and informal
credits; In addition, dairy farming households, local processors also received financial
and in-kind supports from the Government to support livestock production activities.
In terms of value chains, finance for the VC1 and the VC3 had more advantages
than the VC2 in all financial aspects. In terms of actors, dairy farmers faced many
barriers and did not have as many advantages as other actors in financial matters.
The study reflected the factors affecting the fresh milk value chain finance in the
Red River Delta were: (1) Natural conditions; (2) Policy of the State and local
authorities; (3) Characteristics of agricultural and rural credit markets, and the
understanding of banks in value chain; (4) Infrastructure and science and technology;
(5) Technical standards; (6) Linkages among of actors of the fresh milk value chains;
(7) Production and business characteristics of fresh milk value chain actors.
On that basis, the study proposed solutions to improve the production and
business capabilities of the value chain actors, enhance the linkages among actors in the
value chain, review and specify the support policies and strengthen management to
minimize risks, thereby, creating opportunities to promote stable and sustainable
development of the value chain, bringing benefits to actors, localities and the economy.
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lĩnh vực sản xuất, chế biến sữa của Việt Nam nói chung và tại khu vực
đồng bằng sơng Hồng (ĐBSH) nói riêng đã và đang có những đóng góp tích cực
vào sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước. Tổng doanh thu ngành
sữa năm 2020 đạt 113.715 tỷ đồng, tăng trưởng 5% và kim ngạch xuất khẩu sữa
đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019 (Chương Phượng, 2021). Trong
đó, chăn ni bị sữa (CNBS) tại khu vực ĐBSH có những đóng góp rất quan
trọng trong sự phát triển của ngành sữa tại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng đàn bò
sữa và sản lượng sữa bình quân tại khu vực này trong giai đoạn 2016-2020 lần lượt
là 7% và 9%/năm, đứng thứ 2 trong cả nước (Tổng cục Thống kê, 2021). Phát
triển theo chuỗi giá trị (CGT) là hướng đi phổ biến của lĩnh vực chăn nuôi, chế
biến sữa trên thế giới, ở Việt Nam và tại khu vực ĐBSH.
Chăn ni bị sữa địi hỏi vốn đầu tư lớn, công nghệ kỹ thuật cao, có kinh
nghiệm chăn ni nhưng phần lớn đàn bị sữa ở Việt Nam nói chung và khu vực
ĐBSH nói riêng được chăn nuôi tại nông hộ, quy mô nhỏ, chủ yếu dưới 5 con (Cục
Chăn ni, 2019). Vì vậy, nguồn vốn đầu tư phụ thuộc vào khả năng tiếp cận tài
chính của hộ. Tuy nhiên, chu kỳ sản xuất dài, thời gian thu hồi vốn chậm, tính rủi ro
cao nên nhiều hộ CNBS khó tiếp cận với tín dụng chính thức và vốn vay ưu đãi.
Vốn đầu tư bị hạn chế đã ảnh hưởng tới việc đầu tư vào bò sữa giống, chuồng
trại, chế độ dinh dưỡng, chăm sóc, thiết bị chăn nuôi và mở rộng quy mô của
phần lớn hộ CNBS tại khu vực ĐBSH (Nguyễn Văn Song, 2006; Nguyen Quoc
Chinh, 2010; Ngọc Quỳnh, 2019). Quy mô nhỏ, năng suất thấp, chất lượng
không đáp ứng yêu cầu thu mua của nhà máy, giá bán thấp, rủi ro cao đã khiến
nhiều hộ CNBS phải bỏ đàn. Hệ quả là ngành CNSB chỉ đáp ứng được một phần
nhu cầu trong nước (Cục Chăn ni, 2019).
Khó khăn trong CNBS tại khu vực ĐBSH đã ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt
động của các cơ sở thu gom và các doanh nghiệp SX, chế biến sữa trong khu
vực. Các cơ sở thu gom hoạt động kém hiệu quả, chi phí hoạt động cao do lượng
sữa thu gom/hộ thấp, phân tán (Nguyen Viet Khoi & cs., 2018). Việc phụ thuộc
vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu đã khiến các doanh nghiệp SX, chế biến sữa
không chủ động được số lượng, chất lượng và giá bán sản phẩm (Nguyễn Minh,
1
2018). Bên cạnh đó, liên kết giữa các tác nhân trong CGT sữa tươi tại khu vực
ĐBSH chưa chặt chẽ, việc phân phối lợi ích – chi phí chưa hài hịa và các tác
nhân trong CGT gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận tài chính để đáp ứng nhu cầu
SXKD (Nguyễn Phúc Thọ, 2004; Bui Thi Nga, 2017; Mai Huong Nguyen & cs.,
2017; Nguyen Viet Khoi & cs., 2018).
Các tác nhân trong CGT sữa tươi đều có nhu cầu lớn về tài chính để đầu tư
vào máy móc thiết bị, dây chuyền SX và yếu tố đầu vào nhằm đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng, số lượng sản phẩm và sự hoạt động bền vững của CGT. Thiếu tài
chính sẽ gây ra khó khăn đối với tất cả các tác nhân CGT trong việc đảm bảo số
lượng, chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường và có lợi nhuận (World Bank,
2005). Ngồi ra, để có thể tăng cường tính cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu, ổn
định nguồn nguyên liệu trong nước, giảm phụ thuộc vào sữa tươi nguyên liệu nhập
khẩu, gia tăng giá trị sản phẩm, đảm bảo lợi ích cho tất cả các tác nhân tham gia
CGT thì các tác nhân trong CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH cần có sự liên kết
chặt chẽ hơn, bền vững và đa dạng hơn về kỹ thuật, tài chính và thị trường.
Nghiên cứu của Miller & John. (2010), Gouri & Mahajan. (2017), Mani &
cs. (2017) và nhiều nhà nghiên cứu khác cho thấy, khi tham gia CGT, tài chính của
các tác nhân và tồn chuỗi đã được cải thiện, góp phần đáp ứng đầy đủ hơn các
nhu cầu tài chính của các tác nhân, tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong
CGT, thúc đẩy sự phát triển của chuỗi, đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên quan.
Khi tham gia CGT, bên cạnh vốn tự tài trợ, tài chính có thể đến từ tài chính trực
tiếp giữa các tác nhân bên trong CGT với nhau và tài chính gián tiếp từ bên ngoài
CGT. Tuy nhiên, thực hành về tài chính cho CGT sữa tươi tại các quốc gia đang
phát triển, trong đó có Việt Nam cịn chưa phổ biến và tồn tại nhiều thách thức
(Nguyễn Minh, 2018).
Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao mà sản
xuất (SX) trong nước mới chỉ đáp ứng khoảng 35% nhu cầu (Ánh Tuyết, 2020),
cho thấy thị trường sữa và ngành CNBS trong nước nói chung và tại khu vực
ĐBSH nói riêng cịn nhiều cơ hội phát triển mạnh mẽ. Để thúc đẩy lĩnh vực sản
xuất, chế biến sữa tại khu vực ĐBSH phát triển thì cần có giải pháp mở rộng cơ
hội tiếp cận tài chính cho các tác nhân CGT sữa tươi nhằm tháo gỡ khó khăn về
tài chính cho CGT này. Tuy nhiên, cho tới nay, chưa có nghiên cứu nào tập trung
nghiên cứu một cách chun sâu và tồn diện về tài chính cho chuỗi giá trị sữa
tươi ở Việt Nam nói chung và khu vực ĐBSH nói riêng.
2
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực
đồng bằng sông Hồng“ là nghiên cứu rất cấp thiết, có ý nghĩa khoa học nhằm bổ
sung và củng cố những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng tài chính cho CGT sữa
tươi tại khu vực này, từ đó đề xuất các các giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho
CGT để duy trì sự vận hành bền vững của chuỗi, đem lại lợi ích hài hịa cho các tác
nhân và góp phần phát triển kinh tế khu vực.
Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra trong nghiên cứu này là:
- Thực trạng CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH hiện nay thế nào?
- Thực trạng tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH hiện nay ra sao?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH?
- Những giải pháp nào cần thực hiện nhằm thúc đẩy tài chính cho CGT sữa
tươi tại khu vực ĐBSH?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới tài chính cho chuỗi
giá trị sữa tươi tại khu vực đồng bằng sông Hồng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu vực này trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và luận giải, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về tài
chính cho chuỗi giá trị sữa tươi.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại khu
vực đồng bằng sơng Hồng.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi tại
khu vực đồng bằng sông Hồng.
- Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi
tại khu vực ĐBSH trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan tới tài chính cho
CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH. Đối tượng điều tra bao gồm: (1) Các tác nhân
trong CGT sữa tươi: Hộ CNBS, cơ sở thu gom, cơ sở chế biến, cơ sở phân phối
3
và; (2) Nhà cung ứng và các bên liên quan hỗ trợ CGT: Nhà nước và chính quyền
địa phương; các nhà cung cấp dịch vụ (thú y, tài chính, tập huấn…).
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới tài
chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH xuất phát từ người SX sữa (hộ, trang trại
CNBS) tới người phân phối sữa (bán buôn, bán lẻ) theo quan điểm quản trị, bao
gồm: (1) Tài chính của từng tác nhân (gọi tắt là tự tài trợ); (2) Tài chính trực tiếp
giữa các tác nhân trong CGT; (3) Tài chính gián tiếp từ bên ngồi CGT.
Về sản phẩm của CGT sữa tươi: đề tài tập trung nghiên cứu dòng sản phẩm
sữa từ sữa tươi nguyên liệu tới sữa tươi thanh trùng, tiệt trùng.
Do CNBS là khâu có vai trị rất quan trọng trong CGT nhưng hộ CNBS gặp
nhiều khó khăn trong tiếp cận tài chính từ tín dụng chính thức nên ngồi phương
pháp thống kê mơ tả, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để làm
rõ các yếu tố ảnh hưởng tới tiếp cận tài chính của nhóm tác nhân này, từ đó có cơ
sở đưa ra giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn về tài chính cho hộ CNBS.
1.3.2.2. Phạm vi khơng gian
Nghiên cứu được tiến hành tại thị xã Duy Tiên tỉnh Hà Nam; huyện Gia
Lâm, thành phố Hà Nội
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
- Thời gian phản ánh của số liệu thứ cấp: 2015-2020
- Thời gian điều tra, thu thập số liệu sơ cấp: 12/2019 – 6/2021 và các đợt
thu thập bổ sung trong các năm tiếp theo.
- Thời gian giải pháp: 2024-2030
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Về lý luận: Luận giải và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về tài
chính cho CGT sữa tươi. Đề xuất quan niệm, nội dung nghiên cứu và xây dựng
khung phân tích về tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH; Mỗi tác nhân
trong CGT có thể hỗ trợ các tác nhân khác để đảm bảo CGT hoạt động thơng
suốt nên phát sinh các dịng tài chính giữa các tác nhân khác nhau trong CGT.
Tài chính cho CGT sữa tươi bao gồm: Tài chính của từng tác nhân (tự tài trợ);
4
Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong CGT và; Tài chính gián tiếp từ bên
ngồi CGT.
- Về thực tiễn: Đúc rút 5 bài học kinh nghiệm từ thực tiễn về tài chính cho
CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH; Xác định 03 CGT sữa tươi tại khu vực căn cứ
vào tác nhân chủ chuỗi và đặc điểm sản phẩm chuỗi. Trừ cơ sở chế biến địa
phương, phần lớn vốn đầu tư của các tác nhân trong CGT sữa tươi là tự tài trợ,
phần còn lại là các khoản vay bên ngồi, điều này gây ra khó khăn đối với các hộ
CNBS quy mơ nhỏ. Tài chính trực tiếp giữa các tác nhân trong CGT chủ yếu đáp
ứng nhu cầu vốn lưu động với công cụ phổ biến là tín dụng đầu vào, tín dụng
thương mại và hộ chăn ni là tác nhân được hưởng lợi ít hơn; Tài chính gián tiếp
từ bên ngồi CGT chủ yếu là từ NHNN&PTNT, NHCSXH, theo hình thức cho
vay trực tiếp, chưa dựa trên các mối liên kết từ chuỗi nên bị cản trở bởi yêu cầu về
tài sản thế chấp và thủ tục phức tạp. Vốn vay từ ngân hàng có tác động tích cực tới
kết quả hoạt động CNBS của hộ CNBS. Từ đó, một số giải pháp chủ yếu nhằm
thúc đẩy tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH đã được đề xuất.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu cung cấp các tài liệu mang tính học thuật về tổng quan tài
chính cho CGT sữa tươi nói chung và tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực
ĐBSH nói riêng với góc tiếp cận mới và tồn diện. Việc xác định các CGT sữa
tươi tại khu vực là phù hợp với đặc điểm sản phẩm, tác nhân chuỗi và đặc trưng
ngành; 03 nội dung tài chính cho CGT sữa tươi tại khu vực ĐBSH được xác định
dựa trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trong, ngoài nước và các phát hiện của
nghiên cứu thực địa.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận án cung cấp các kết quả thực tiễn phục vụ cho các tác nhân trong CGT
và các bên liên quan (Nhà nước, Bộ NN & PTNT, TCTC…) trong việc quản trị,
nâng cấp CGT nhằm tăng cường tài chính cho CGT sữa tươi tại địa bàn nghiên cứu.
Bên cạnh đó, kết quả của luận án có thể được sử dụng cho việc tham khảo, vận dụng
linh hoạt, phù hợp cho khu vực CNBS khác ở Việt Nam nhằm phát triển ngành sữa
theo hướng đảm bảo chất lượng, sản lượng, lợi ích của tác nhân CGT, người tiêu
dùng và nền kinh tế. Ngồi ra, kết quả của luận án có thể được sử dụng cho việc
nghiên cứu, giảng dạy, học tập trong lĩnh vực quản trị, nơng nghiệp và tài chính.
5
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH CHO CHUỖI GIÁ TRỊ SỮA TƯƠI
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tài chính cho chuỗi giá trị sữa tươi
2.1.1.1. Chuỗi giá trị sữa tươi
a. Khái niệm
* Chuỗi giá trị
Theo từ điển tiếng Việt của Bích Hằng & Quỳnh Trang (2017), chuỗi là tập
hợp nhiều vật cùng loại xâu thành dây hoặc những sự vật hay sự việc nối tiếp
nhau. Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đề cập tới khái niệm về chuỗi giá trị
nhưng mỗi khái niệm có phạm vi ứng dụng nhất định.
Theo Porter (1985): Chuỗi giá trị là một chuỗi các hoạt động được thực
hiện trong phạm vi một doanh nghiệp để sản xuất ra một sản lượng nào đó. Phân
tích CGT chủ yếu hướng tới việc hỗ trợ quyết định quản lý và các chiến lược quản
trị của doanh nghiệp.
Theo Phương pháp Filière (Phân tích ngành hàng): Chuỗi giá trị là một tập
hợp các tác nhân cung cấp các chức năng kinh tế và kỹ thuật cụ thể trong quá
trình sản xuất và chế biến hàng hóa, từ ngun liệu thơ n sn phm cui cựng
(Lanỗon & cs., 2017), thớch hp với phạm vi quốc gia.
Theo GTZ (2007) chuỗi giá trị là một loạt các hoạt động kinh doanh (hay chức
năng) có mối quan hệ với nhau, từ việc cung cấp các giá trị đầu vào cụ thể cho một
sản phẩm nào đó, đến sơ chế, chuyển đổi, marketing, cuối cùng là bán sản phẩm đó
cho người tiêu dùng. Các hoạt động này được thực hiện bởi các nhà vận hành chuỗi,
còn gọi là tác nhân CGT. Theo M4P (2008) cách tiếp cận theo GTZ thích hợp cho
các CGT quy mơ địa phương, vùng.
Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO, 2010) đưa ra định
nghĩa chuỗi giá trị nông nghiệp là một tập hợp các tác nhân và các hoạt động để đưa
một sản phẩm nông nghiệp từ nơi SX đến nơi tiêu thụ cuối cùng, trong đó tại mỗi
giai đoạn (khâu) giá trị lại được thêm vào sản phẩm.
*) Chuỗi giá trị sữa tươi
Nghiên cứu này vận dụng khái niệm của FAO (2010) và cách tiếp cận của
GTZ để xác định khái niệm của chuỗi giá trị sữa tươi bởi sự phù hợp về lĩnh vực và
6
quy mơ chuỗi giá trị. Theo đó, chuỗi giá trị sữa tươi là một tập hợp các tác nhân và
các hoạt động để đưa sản phẩm sữa tươi từ nơi sản xuất tới nơi phân phối cuối cùng
và tại mỗi khâu giá trị lại được thêm vào sản phẩm.
Do đó, khi xác định các nội dung của chuỗi giá trị sữa tươi, nghiên cứu: (1)
Sơ đồ hóa các dịng chảy hàng hóa vật chất; (2) Xác định các tác nhân và hoạt
động của họ; (3) Phân tích các quan hệ quản trị và điều phối chuỗi dựa trên việc
phân tích liên kết giữa các tác nhân trong CGT;
b. Tác nhân và liên kết của chuỗi giá trị sữa tươi
* Tác nhân của chuỗi giá trị sữa tươi
Các nghiên cứu về CGT sữa tươi của Trần Hữu Cường & Bùi Thị Nga (2011);
Nguyen Viet Khoi & cs. (2018); Birthal & cs. (2017) đã chỉ ra các tác nhân tham gia
chuỗi giá trị sữa tươi bao gồm nhà cung ứng đầu vào, hộ CNBS, người thu gom, nhà
máy chế biến, nhà phân phối. Trong đó:
Tác nhân nhà sản xuất: là tác nhân rất quan trọng, trở thành động lực
chính để xác định khả năng duy trì của các CGT. Tác nhân nhà SX có thể là hộ
nơng dân, hợp tác xã (HTX) và DN thực hiện hoạt động CNBS. Hộ nông dân ở
các nước có nền nơng nghiệp đang phát triển, đặc biệt là ở các nước có thu nhập
thấp đối mặt với nhiều khó khăn về năng suất, tiếp cận thị trường sản phẩm cũng
như tiếp cận tài chính (World Bank, 2014). Ví dụ trong khi lĩnh vực nơng nghiệp
sử dụng 55% lao động ở Châu Phi thì chỉ có khoảng 1% khoản cho vay của các
ngân hàng là dành cho lĩnh vực này (World Bank, 2014).
Nhà cung cấp đầu vào: là tác nhân cung cấp các yếu tố đầu vào và thông
tin kỹ thuật cho hộ CNBS. Chất lượng và năng lực của tác nhân này ảnh hưởng
đến số lượng và chất lượng của sản phẩm cuối cùng. Trong một số trường hợp, đại
lý đầu vào cũng có thể trở thành người thu gom: cung cấp đầu vào và sau đó mua
sản phẩm (World Bank, 2005).
Các cơ sở chế biến: Đóng vai trị chính trong việc tăng giá trị cho sản
phẩm sữa tươi. Đây có thể coi là nhân tố dẫn dắt CGT để thúc đẩy phát triển
ngành sữa, đảm bảo hoạt động cho hộ CNBS, cung cấp việc làm, cung cấp yếu tố
đầu vào và/hoặc tài chính cho người sản xuất, chuyển giao phương thức/cơng nghệ
sản xuất v.v. Tuy nhiên, nhiều cơ sở chế biến nhỏ, mang tính địa phương đang gặp
7