Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

ĐỀ tài môn học XUẤT sắc các yếu tố tác động đến cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên UEH với hình thức thi cuối kỳ là dự án trong thời kỳ covid 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

CƠNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG
ĐỀ TÀI MƠN HỌC XUẤT SẮC UEH500 - NĂM 2021

TÊN CƠNG TRÌNH: Các yếu tố tác động đến cảm nhận về hiệu quả làm việc
nhóm của sinh viên UEH với hình thức thi cuối kỳ là Dự án trong thời kỳ Covid-19

THUỘC KHOA: Toán- Thống kê

MSĐT (Do BTC ghi): TTK25
TP. HỒ CHÍ MINH - 2021


I

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định những yếu tố và mức độ ảnh
hưởng của từng yếu tố đến cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên
UEH khi thực hiện bài thi cuối kỳ với hình thức là Dự án trong thời kỳ Covid19, để từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phù hợp giúp nâng cao hiệu quả làm
việc nhóm cũng như phát triển kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên UEH. Việc
thực hiện dự án trong thời gian học đại học sẽ là nền tảng tốt cho sinh viên khi
thực hiện những dự án tương lai với quy mơ doanh nghiệp hoặc nghiên cứu. Có
7 yếu tố được xác định: Sự phối hợp giữa các thành viên (PH), Điều kiện làm
việc thuần online (LVN), Sự hỗ trợ từ giảng viên (GV), Kỹ năng lãnh đạo của
nhóm trưởng (NT), Cam kết nhóm (CK), Mục tiêu nhóm (MT) và Phương pháp
làm việc nhóm (PP). Sau khi thu thập được 140 phiếu trả lời hợp lệ, nhóm
nghiên cứu đã tiến hành phân tích độ tin cậy thang đo thơng qua hệ số Cronbach
Alpha’s, phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy bằng phần mềm


SPSS với cỡ mẫu là 140. Và cho ra kết quả có 3 yếu tố có ý nghĩa thống kê, tác
động dương đến cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên UEH bao
gồm: Sự phối hợp giữa các thành viên (PH), Sự hỗ trợ từ giảng viên (GV), Cam
kết nhóm (CK). Từ kết quả đó, nhóm nghiên cứu đề xuất các giải pháp giúp các
bạn sinh viên UEH có cảm nhận và trải nghiệm làm việc nhóm hiệu quả hơn khi
thực hiện dự án nhóm trong tương lai.

Từ khố: Teamwork, hiệu quả làm việc nhóm (team effectiveness), Teamwork
behaviors, Team project.


II
MỤC LỤC

TÓM TẮT ĐỀ TÀI .........................................................................................................1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................V
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... VII
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...............................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài: ................................................................................................1

2.

Mục tiêu đề tài: ....................................................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...............................................................................2

1.

Định nghĩa làm việc nhóm ..................................................................................2

2.

Yếu tố tác động đến dự án nhóm:........................................................................4

3.

Các mơ hình nghiên cứu trước: ...........................................................................5

4.

Các giả thuyết nghiên cứu: ..................................................................................9

5.

Mơ hình nghiên cứu ..........................................................................................15

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................16
1.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ....................................................................16

2.

Thiết kế nghiên cứu định lượng: .......................................................................17

3.


Cách tính mẫu: ..................................................................................................17

4.

Kỹ thuật chọn mẫu: ...........................................................................................18

5.

Phương pháp tiếp cận mẫu: ...............................................................................18

6.

Bảng câu hỏi định lượng: ..................................................................................18


III
6.1 Xây dựng thang đo: .........................................................................................18
6.2 Thang đo về “Sự phối hợp giữa các thành viên”...........................................18
6.3 Thang đo về “Điều kiện làm việc thuần online thời kỳ Covid” ....................19
6.4 Thang đo về “Sự hỗ trợ từ giảng viên” .........................................................19
6.5 Thang đo về “ Kỹ năng lãnh đạo của nhóm trưởng” .....................................20
6.6 Thang đo về “Cam kết nhóm” .......................................................................20
6.7 Thang đo “Mục tiêu nhóm” .............................................................................21
6.8 Thang đo về “Phương pháp làm việc nhóm” .................................................22
6.9 Thang đo về “ Cảm nhận hiệu quả làm việc nhóm" ......................................23
7.

Phương pháp phân tích số liệu: .........................................................................23
7.1 Thống kê mô tả :..............................................................................................23

7.2 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo.....................................................................23
7.3 Phân tích nhân tố EFA ....................................................................................24
7.4 Phân tích tương quan Pearson .........................................................................24
7.5 Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................25

8.

Kỹ thuật phân tích thống kê: .............................................................................25

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................25
1. Thống kê mô tả:.....................................................................................................25
1.1 Thống kê mô tả các biến định danh các đáp viên: ..........................................25
1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát: ..................................................................27
2.

Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha: ............................................................32
Điều kiện làm việc thuần online thời kỳ Covid (LVN) .........................................33

3.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA): ..................................................................34

4.

Kiểm định ma trận tương quan/ Correlation Matrix .........................................37

5.

Kiểm định mơ hình nghiên cứu: ........................................................................37


6.

Kết quả nghiên cứu............................................................................................43

7.

Thảo luận kết quả nghiên cứu: ..........................................................................44
7.1 Thảo luận về đóng góp lý thuyết: ....................................................................44
7.2 Thảo luận về đóng góp thực tế: .......................................................................48


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

IV
KT LUN ...................................................................................................................51
1.

Khng nh kt qu nghiờn cu:........................................................................51

2.

Hn ch ca nghiên cứu ....................................................................................52
2.1 Thời gian khảo sát ...........................................................................................52
2.2 Hạn chế của khảo sát do dịch bệnh .................................................................53

3.

Các hướng có thể m rng nghiờn cu .............................................................53

TI LIU THAM KHO ............................................................................................... I


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

V
DANH MC BNG BIU
Bng 1: Thng kờ mụ t thụng tin nhân khẩu học ........................................................27
Bảng 2: Thống kê mô tả các biến quan sát ....................................................................32
Bảng 3: Bảng tóm tắt kết quả Cronbach Alpha .............................................................33
Bảng 4: Bảng ma trận nhân tố xoay ..............................................................................36
Bảng 5: Bảng ma trận tương quan .................................................................................37
Bảng 6: Model Summary ..............................................................................................38
Bảng 7: Anova ...............................................................................................................39
Bảng 8: Coefficient .......................................................................................................40
Bảng 9: Kết luận cho các giả thuyết của mơ hình nghiên cu ......................................44

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

VI
DANH MC HèNH
Hỡnh 1: Mụ hỡnh nghiờn cu ca Enayat Abbast ............................................................6
Hình 2: Mơ hình nghiên cứu của Nurhidayah Azmy và cộng sự (2015) ........................7
Hình 3: Mơ hình nghiên cứu của Martin Hoegl và Hans Georg Gemuenden .................8
Hình 4: Nghiên cứu của Rasker và cộng sự 2001 ...........................................................8
Hình 5: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................16

Hình 6: Kết quả nghiên cứu ..........................................................................................41
Hình 7: Biểu đồ Histogram ...........................................................................................41
Hình 8: biểu đồ Normal P-P Plot ..................................................................................42
Hỡnh 9: biu Scatter Plot ..........................................................................................43

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

VII
DANH MC T VIT TT
PH: s phi hp gia cỏc thành viên.
LVN: Điều kiện làm việc thuần online thời kỳ Covid.
NT: Kỹ năng lãnh đạo của nhóm trưởng.
GV: Sự hỗ trợ từ giảng viên.
CK : Cam kết nhóm.
MT: Mục tiêu nhóm.
PP: Phương pháp làm việc nhóm.
HQ: Cảm nhận hiệu quả làm việc nhóm.
EFA: Exploratory Factor Analysis.
Anova: Analysis of Variance.
Sig: Observed Significance level.
KMO: Kaiser – Meyer – Olkin.
VIF: Variance inflation factor.
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19



ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

1

GII QUYT VN
CHNG 1: GII THIU TI
1. Lý do chọn đề tài:
Diễn biến của đại dịch Covid-19 gây khó khăn trong lĩnh vực giáo dục.
Giai đoạn khó khăn là thời cơ cho chuyển đổi số mạnh mẽ trong giáo dục và
giáo dục đại học đi đầu thực hiện nhiệm vụ này (Thứ trưởng Nguyễn Văn
Phúc, 2020). Tại Đại học Kinh tế TP.HCM, đợt dịch lần thứ 4 bùng nổ trong
khoảng thời gian sinh viên chuẩn bị thi kết thúc học phần. Từ 20/5/2021 UEH
thông báo chuyển đổi sang hình thức thi online nhằm đảm bảo an tồn cho
người học gồm: Tiểu luận khơng thuyết trình, Tiểu luận có thuyết trình online,
Trắc nghiệm online, Dự án nhóm (Phịng Kế hoạch đào tạo - Khảo thí UEH,
2021). Việc thi từ xa thì sẽ khó giám sát người học hơn, tuy nhiên nếu chọn
phương pháp thi và nội dung kiểm tra phù hợp thì sẽ tạo động lực sáng tạo hơn
cho sinh viên (PGS.TS Nguyễn Trường Thịnh - SPKT, 2021).
Hợp tác làm việc theo nhóm đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi đại dịch, vì sự
phối hợp giữa các cá nhân trở nên khó khăn trong bối cảnh xã hội xa cách và
phải tương tác ảo (Wildman và cộng sự, 2021). Trước những áp lực của Covid19, làm việc nhóm vừa trở nên quan trọng hơn vừa trở nên khó khăn hơn, một
cuộc khủng hoảng có thể kích thích sự sẵn sàng hợp tác của một số người,
chẳng hạn như bỏ qua những bất đồng trước đó để giải quyết tình trạng khó
khăn chung. Nhưng ngay cả khi có ý định hợp tác, sự căng thẳng không ngừng
xuất hiện trong một cuộc khủng hoảng khiến các nhóm khó duy trì hiệu suất
phối hợp (Tannenbaum và cộng sự, 2021). Thực tiễn nêu trên chính là cơ sở
cho ý tưởng thực hiện đề tài.
Dự án là hình thức thi phải thực hiện theo nhóm, nhóm tác giả khơng
nghiên cứu về khó khăn khi lm vic nhúm trong Covid-19 m hng ti


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

2
nghiờn cu cm nhn ca sinh viờn UEH v hiu quả khi thực hiện dự án nhóm
trong bối cảnh này.
Nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu dưới góc độ của sinh viên, sinh viên
tự đánh giá cảm nhận của họ về hiệu quả làm việc nhóm chứ khơng hồn tồn
nghiên cứu về hiệu quả làm việc nhóm vì để đánh giá tồn diện về hiệu quả
làm việc nhóm cần xem xét thêm yếu tố điểm số của dự án và đánh giá của
giảng viên hướng dẫn dự án, trong khi nguồn lực của nhóm tác giả hạn chế để
khảo sát hai yếu tố nêu trên.Ngồi ra, nhóm tác giả mong muốn được đóng góp
một phần dữ liệu để nhà trường có thể có kế hoạch ứng phó với tình huống
tương tự chẳng may có trong tương lai.
2. Mục tiêu đề tài:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận về hiệu quả làm việc
nhóm của sinh viên UEH trong quá trình làm dự án thời kỳ Covid-19.
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố có ý nghĩa thống kê đến
cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên UEH trong quá trình làm
dự án thời kỳ Covid-19.
Từ những kết quả nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
trải nghiệm làm việc nhóm và cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh
viên UEH.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa làm việc nhóm
Ngay từ khi sinh ra, con người đã gắn mình với một nhóm cơ bản nhất : Gia
đình. Sau đó khi lớn hơn, bước vào nhà trường chúng ta sẽ có những người bạn

và nếu phù hợp sẽ tạo thành cỏc nhúm bn, nhúm hc tp v lm vic. Mi

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

3
ngi u cú nng lc v tớnh cỏch riờng bit nên sẽ có những ảnh hưởng khác
nhau lên nhóm.
Một nhóm có thể được định nghĩa là một hệ thống xã hội gồm ba người trở
lên (Alderfer 1987, Hackman 1987, Wiendieck 1992 Guzzo và Shea 1992) ,
được gắn vào một tổ chức (bối cảnh), mà các thành viên nhận thức được bản
thân họ và được những người khác coi là thành viên (danh tính) ,cùng cộng tác
trong một nhiệm vụ chung (làm việc nhóm). Các nhà quản lý nhiều kinh
nghiệm nhấn mạnh đến giá trị của “tinh thần đồng đội tốt”. Một nhóm được
thiết lập để chia nhỏ cơng việc chung thành những phần việc nhỏ hơn, mỗi
người sẽ được phân công nhiệm vụ đúng với chuyên môn hoặc thế mạnh của
bản thân để cùng hồn thành cơng việc nhanh chóng, hiệu quả.
Tuy nhiên, làm việc nhóm khơng chỉ đơn giản là mỗi thành viên được phân
nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn rồi làm việc riêng biệt hoặc làm việc dưới
sự chỉ đạo của một người lãnh đạo, mà còn là tập hợp những cá nhân có các kỹ
năng bổ sung cho nhau, cùng đặt ra mục tiêu và cùng cam kết chịu trách nhiệm
thực hiện mục tiêu chung đó. Vì thế các thành viên trong nhóm cần có sự tương
tác, phối hợp, cộng tác với nhau và với trưởng nhóm để đạt hiệu quả cao trong
cơng việc.
Tất cả phải xây dựng trên tinh thần đồng đội, tin tưởng và tơn trọng lẫn
nhau, ngồi ra nhóm cịn phải tạo ra một môi trường hoạt động mà các thành
viên cảm thấy thoải mái để cùng nhau làm việc, hợp tác và hỗ trợ nhau. Những
thành viên trong nhóm phải được xác định rằng thành quả của tập thể có được

là từ sự đóng góp tích cực của mỗi người. Jones và cộng sự (2007) đã phát
biểu rằng tác động của làm việc theo nhóm đối với hiệu quả cơng việc là rất
quan trọng bởi vì một số nhà nghiên cứu coi làm việc nhóm là một trong những
động lực quan trọng để cải thiện hiệu suất của cơng ty.
Tóm lại, nhóm làm việc là nhóm tạo ra được một tinh thần hợp tác, biết
phối hợp và phát huy các ưu điểm của các thành viên trong nhóm để cùng nhau
đạt đến một kết quả tốt nhất cho mục đích mà nhóm đặt ra. Nhờ các hoạt động
trong nhóm, chúng ta vừa phỏt trin nhng k nng cỏ nhõn, thu np nhng

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

4
kin thc, kinh nghim cho bn thõn. Cỏc thnh viờn trong nhóm sẽ được nâng
cao kỹ năng, kiến thức và khả năng khi làm việc trong nhóm theo Froebel và
Marchington (2005) cũng như là các khả năng giải quyết xung đột và đối mặt
với những thách thức cấp bách và đột ngột trong cơng việc. Trong các hoạt
động nhóm, việc hình thành các nhóm nhỏ học sinh trong lớp học sẽ thúc đẩy
sự tương tác hiệu quả giữa các em (Haidet và cộng sự, 2004; Feingold và cộng
sự, 2008) . Và với hình thức thi cuối kỳ là dự án sẽ phần nào tăng sự tương tác
giữa các sinh viên UEH , cũng như trau dồi hơn về kỹ năng làm việc nhóm của
mỗi cá nhân, đặc biệt trong thời kỳ Covid-19 đang gay gắt, tính chủ động, tích
cực trong công việc càng phải được phát huy hơn bao giờ hết. Ngồi ra, chúng
tơi lấy nhiều ý tưởng từ phần định nghĩa này để làm một trong những cơ sở cho
các giả thuyết nghiên cứu được đề xuất ở mục 4 cùng chương.

2. Yếu tố tác động đến dự án nhóm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của dự án bao gồm chi phí, tiến độ,

chất lượng của dự án (Ashley và cộng sự, 1987). Quy mô dự án nhóm của lớp
sinh viên UEH thì khơng cần phải tốn nhiều ngân sách để thực hiện dự án, vậy
nên chúng tơi bỏ qua yếu tố chi phí và tập trung vào chất lượng của dự án.
Giảng viên Đại học Kinh tế TPHCM thường cho sinh viên thực hiện dự
án theo nhóm , hoạt động theo nhóm nên con người là yếu tố then chốt quyết
định chất lượng của dự án. Chất lượng của một dự án phụ thuộc rất nhiều vào
kỹ năng và kinh nghiệm của nhóm trưởng, hiệu quả làm việc nhóm và sự đóng
góp, phương pháp làm việc nhóm của nhóm nói chung và của từng thành viên
nói riêng (Takim và cộng sự, 2003) . Bên cạnh đó, sự thành cơng của dự án
khơng thể thiếu sự đóng góp, động lực, khả năng của nhóm làm dự án, tính
nhất quán trong ý kiến và khả năng của thành viên nhóm (Ashley và cộng sự,
1987).
Theo nhận định thực tiễn của chúng tơi, một dự án nhóm có kết quả tốt
thường có các thành viên có trách nhiệm, có kiến thc v k nng k thut liờn
ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

5
quan n vic thc hin d ỏn. Khi thc hin dự án cần duy trì tốt trạng thái
nhóm, vậy nên một nhóm cần phải như một thể thống nhất, thống nhất từ
phương pháp làm việc, mục tiêu và hạn chế xung đột.
3. Các mơ hình nghiên cứu trước:
● Mơ hình nghiên cứu của Enayat Abbast:
Bài nghiên cứu trên tạp chí Journal of Agricultural Science and
Technology · January 2020 : “ Teamwork Behavior in Relation to Teacher,
Student, Curriculum, and Learning Environment in Iranian Agricultural Higher
Education System” .
Tác giả đã thu về kết quả nghiên cứu như sau: Nghiên cứu này đã thông

qua một cách tiếp cận khảo sát để giải quyết và xác định các tác động của các
thành phần của hệ thống giáo dục về tăng cường hành vi làm việc nhóm của
học sinh trong hệ thống giáo dục đại học nơng nghiệp của Iran. Kết quả cho
thấy có sự tích cực và mối quan hệ đáng kể giữa hành vi làm việc nhóm của
học sinh và các thành phần của hệ thống giáo dục đại học, bao gồm giáo viên,
học sinh, chương trình giảng dạy và mơi trường học tập. Kết quả cũng cho thấy
rằng thành phần chương trình giảng dạy có ảnh hưởng nhiều nhất so với các
thành phần khác và tác giả cũng cho rằng đây là mơ hình lý thuyết phù hợp để
dự đốn hành vi lm vic nhúm ca sinh viờn.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

6

Hỡnh 1: Mụ hỡnh nghiờn cu ca Enayat Abbast
Nghiờn cứu của Nurhidayah Azmy và cộng sự (2015):
Bài nghiên cứu về : “The Role of Team Effectiveness in Construction
Project Teams and Project Performance”.
Tác giả đã thu về kết quả nghiên cứu như sau: Yếu tố Team leadership
(Lãnh đạo nhóm) được cho là yếu tố quan trọng nhất trong 9 yếu tố mà tác giả
đề ra trong q trình hồn thành dự án. Các kết quả từ nghiên cứu này được dự
đốn là sẽ cung cấp nhóm dự án với các ý tưởng về các yếu tố cần tập trung để
cải thiện nhóm hiệu quả trên các khía cạnh hoạt động của dự án. Hơn nữa, định
nghĩa về đội hiệu quả từ các thành viên trong nhóm và quan điểm của chủ sở
hữu được phát triển để cung cấp hiểu rõ hơn về hiệu quả của nhóm thực sự có ý
nghĩa như thế nào đối với các bên khác nhau về d ỏn xõy dng


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

7

Hỡnh 2: Mụ hỡnh nghiờn cu ca Nurhidayah Azmy v cộng sự (2015)

● Nghiên cứu của Martin Hoegl và Hans Georg Gemuenden:
Bài nghiên cứu trên tạp chí Organization Science 12(4):435-449 về
:“Teamwork Quality and the Success of Innovative Projects: A Theoretical
Concept And Empirical Evidence” .
Tác giả đã thu được kết quả nghiên cứu như sau: Nghiên cứu này phát
triển rõ ràng về khái niệm tồn diện chất lượng làm việc nhóm (Teamwork
Quality); thông qua 6 yếu tố bao gồm giao tiếp (Communication), phối hợp
(Coordination), cân bằng đóng góp của các thành viên (Balance of Member
Contribution), hỗ trợ lẫn nhau (Mutual Support), nỗ lực (Effort) và gắn kết
(Cohesion). Kết quả từ mô hình trên, đã cho thấy các yếu tố trên tác động tích
cực đến hiệu suất làm việc nhóm hơn nữa nghiên cứu cịn cho thấy Teamwork
Quality có mối quan hệ chặt chẽ đến từng thành công các nhân của các thnh
viờn tc l hi lũng trong vic hc tp.
ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

8

Hỡnh 3: Mụ hỡnh nghiờn cu ca Martin Hoegl v Hans Georg Gemuenden

● Nghiên cứu của Rasker và cộng sự 2001:
Bài nghiên cứu về : “The Role of Team Effectiveness in Construction
Project Teams and Project Performance”.
Tác giả đã thu được kết quả như sau : để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ
của nhóm, nhóm cần có mục tiêu và sự phối hợp giữa các thành viên, cũng như
có chức năng lãnh đạo tốt trong tồn bộ dự án (nhóm trưởng) và mỗi thành viên
cần có kiến thức, kỹ năng, thái độ để đảm bảo hồn thành mục tiêu nhóm một
cách thành công và hiệu quả. Tác giả kết luận tinh thần đồng đội, sự phối hợp
giữa các thành viên khi làm việc nhóm là yếu tố quan trọng gắn kết tất cả các
yếu tố.

Hình 4: Nghiên cứu của Rasker và cng s 2001

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

9
4. Cỏc gi thuyt nghiờn cu:
(1) S phi hp ca các thành viên
Sự đóng góp từ các thành viên trong nhóm, chức năng khác nhau một
cách hiệu quả là điều quan trọng để thiết kế thành công và thực hiện các đổi
mới. Bài nghiên cứu của Hoegl và Gemuenden, 2001 chỉ ra rằng: Sự phối hợp
giữa các cá nhân có suy nghĩ và chun mơn khác nhau có thể cộng tác lại để
thực hiện một công việc chung; sự phối hợp được coi là một cơ chế để tích hợp
các kỹ năng cần thiết để thực hiện thành công các nhiệm vụ khó khăn và phức
tạp (Lawrence và Lorsch 1976, Nadler và Tushman 1988, Adler 1995). Sự phối
hợp là cần sự tương trợ và giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi cá thể sẽ tạo nên một sự khác
biệt riêng, vì thế họ sẽ cần phải thống nhất chung một quan điểm, tìm ra cách

hiệu quả nhất để hỗ trợ nhau. Mỗi cá nhân cần phải hỗ trợ lẫn nhau về thông
tin, kĩ năng, kiến thức khi thực hiện nhiệm vụ làm việc nhóm.
Nghiên cứu của Abdoul Aziz và cộng sự, 2016 cho biết: Một thành phần
quan trọng để đảm bảo chất lượng của sự hợp tác trong các nhóm là sự hài hịa
và đồng bộ của những đóng góp cá nhân này (Tannenbaum và cộng sự 1992,
Larson và Schaumann 1993, Brannick và cộng sự 1995). Mức độ hiểu biết
chung về mối quan hệ lẫn nhau và tình trạng hiện tại của các đóng góp cá nhân
cũng quyết định chất lượng của cơng việc nhóm được thực hiện. Trong khi các
nhóm phải làm việc cùng nhau về các khía cạnh cơ bản của một nhiệm vụ
chung, thì nhiều hoạt động trong nhiệm vụ quy trình nên được giao cho từng
thành viên làm việc trên các nhiệm vụ nhỏ song song. Và để cơng việc được
hiệu quả, thì nhóm cần có sự thống nhất về cơng việc như cấu trúc, lịch trình,…
Do đó, phối hợp có nghĩa là các nhóm phải phát triển và đồng ý về một cấu trúc
mục tiêu liên quan đến nhiệm vụ chung có các mục tiêu phụ đủ rõ ràng cho
từng thành viên trong nhóm, miễn phí khoảng trống và chồng chéo.
Từ đó nhóm nhóm nghiên cứu đề xuất H1:
H1: Sự phối hợp giữa các thành viên có nh hng n cm nhn v hiu qu
lm vic nhúm.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

10
(2) iu kin lm vic thun online thi k Covid
Trong nghiên cứu về “Teamwork Behavior in Relation to Teacher,
Student, Curriculum, and Learning Environment in Iranian Agricultural Higher
Education System” đã chỉ rằng mơi trường làm việc nhóm sẽ tác động rất tích
cực đến hành vi làm việc nhóm của sinh viên. Các bước thiết lập liên kết giữa

các sinh viên như thảo luận vấn đề, bày tỏ ý tưởng, đặt câu hỏi và nhận lỗi là
điều quan trọng làm việc nhóm.
Trong bối cảnh Covid hiện nay, hầu như việc họp nhóm đều phải thơng
qua nền tảng trực tuyến; q trình làm việc nhóm trực tuyến hầu như khác hồn
tồn với hình thức truyền thống cho nên vì mục đích này, cơ sở hạ tầng vật
chất, sự tham gia và văn hóa làm việc nhóm và quản lý trường đại học hỗ trợ
cho các hoạt động của nhóm là cần thiết.
Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất H2:
H2: Điều kiện làm việc thuần online thời kỳ Covid có ảnh hưởng đến cảm nhận
về hiệu quả làm việc nhóm.
(3) Sự hỗ trợ từ giảng viên
Trong nghiên cứu của tác giả Enayat Abbasi đến từ Tarbiat Modares
University về “Teamwork Behavior in Relation to Teacher, Student,
Curriculum, and Learning Environment in Iranian Agricultural Higher
Education System” đã chứng minh rằng yếu tố Teacher (Giảng viên) có ảnh
hưởng tích cực đến hành vi làm việc nhóm của sinh viên. Theo nghiên cứu này,
ngoài việc hỗ trợ về chuyên mơn thì quan hệ giữa giảng viên với người học cịn
được xác định là đối tác và khuyến khích cùng với đó phương pháp dạy học tác
động rất lớn đến hiệu quả làm việc nhóm. Có thể nói rằng bản thân giảng viên
có tác động lớn hơn đến củng cố hành vi làm việc nhóm, việc giảng viên
thường xuyên giao tiếp trong học tập sẽ có tác động đến việc tăng cường hành
vi làm việc nhóm.
Sự khuyến khích từ các giảng viên đã chỉ ra sự tích cực mà yếu tố này
mang lại trong khi làm việc nhóm. Mà các ti liu t lõu ó ch ra nhng li
ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

11

ớch tớch cc ca lm vic theo nhúm (vớ d: Datanow, 2011; Ronfeldt, Farmer,
McQueen & Grissom, 2015; Shapira-Lischshinky & Aziel, 2010; Tschida,
Smith & Fogarty, 2015; van Dam, Schipper & Runhaar, 2010 ; Vangrieken và
cộng sự, 2015).
Cũng theo nghiên cứu định tính, hầu hết nhận được câu trả lời là sự hỗ
trợ đến từ giảng viên trong quá trình làm dự án cũng sẽ có tác động rất quan
trọng đến hiệu quả làm việc nhóm. Sự khuyến khích từ các giảng viên đã chỉ ra
sự tích cực mà yếu tố này mang lại trong khi làm việc nhóm. Mà các tài liệu từ
lâu đã chỉ ra những lợi ích tích cực của làm việc theo nhóm (ví dụ: Datanow,
2011; Ronfeldt, Farmer, McQueen & Grissom, 2015; Shapira-Lischshinky &
Aziel, 2010; Tschida, Smith & Fogarty, 2015; van Dam, Schipper & Runhaar,
2010 ; Vangrieken và cộng sự, 2015).
Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất H3:
H3: Sự hỗ trợ từ giảng viên ảnh hưởng đến cảm nhận về hiệu quả làm việc
nhóm.

(4) Kỹ năng lãnh đạo của nhóm trưởng
Lãnh đạo nhóm là nhiệm vụ của nhóm trưởng và họ có vai trị tổ chức
nhóm , nắm được năng lực của các thành viên , mở rộng ý tưởng , xây dựng
kiến thức và duy trì hoạt động của nhóm (Barry, 1991; Bain và cộng sự, 2005).
Nhiều nghiên cứu đã cho thấy tầm quan trọng của người lãnh đạo trong
việc chia sẻ kiến thức và có ảnh hưởng tích cực đối với kết quả của nhóm (Lee
và cộng sự, 2010). Việc chia sẻ kiến thức của các thành viên dành cho nhóm
khơng dễ dàng diễn ra tự động mà nhóm trưởng có vai trị khuyến khích ý
tưởng và kiến thức của các thành viên và hỗ trợ ý tưởng của thành viên trở nên
hiệu quả (Srivastavaet, 2006).
Dựa vào phân tích yếu tố “ sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm”
ở mục… có thể thấy rằng vai trị quan trọng của nhóm trưởng trong việc kết ni
ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19



ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

12
gia cỏc thnh viờn trong nhúm. Walz v cng s (1993) đã xác định những
trục trặc trong sự phối hợp nhóm là yếu tố chính cản trở q trình thực hiện dự
án, điều này ngụ ý tầm quan trọng của trưởng nhóm.
Trong bối cảnh COVID-19 hiện nay, việc họp nhóm qua nền tảng cuộc
họp trực tuyến như Zoom, Meet, Teams…trở nên phổ biến mạnh mẽ và được
sử dụng như biện pháp tối ưu nhất. Bối cảnh này cũng ảnh hưởng đến cách
thức lãnh đạo nhóm truyền thống của nhóm trưởng ( khơng thể mặt đối mặt, chỉ
có thể trao đổi qua công nghệ số ), tạo nên áp lực lớn hơn cho nhóm trưởng.
Một trong những vấn đề khó khăn nhất khi làm việc nhóm trực tuyến là
thiếu sự tương tác giữa các thành viên. Để hạn chế tính nghiêm trọng của vấn
đề này thì phải có người đứng ra kết nối các thành viên, nhóm trưởng chính là
cầu nối để đưa nhóm đạt được mục tiêu và là nhân tố chủ chốt đảm bảo chất
lượng, hiệu quả làm việc nhóm.
Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất H4:
H4 : Kỹ năng lãnh đạo của nhóm trưởng có ảnh hưởng đến cảm nhận về hiệu
quả làm việc nhóm.
(5) Cam kết nhóm
Cam kết nhóm là sự ý thức và lời hứa đóng góp sức mình vào q trình
thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm (theo Driskell và cộng sự
1987), là việc các thành viên nhận thức được mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn
thành (Molly 2001).
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng cam kết nhóm có tác động tích
cực đến hiệu quả làm việc nhóm. Bass, B.M, Avolio, B.J, Jung, D.I, Berson
(2003) đã chứng minh cam kết nhóm góp phần kết nối mối quan hệ giữa thành
viên trong nhóm và thúc đẩy động lực hoàn thành nhiệm vụ. Riketta,Van Dick
(2005) cho rằng cam kết gắn bó với tổ chức có xu hướng liên quan chặt chẽ đến

sự hài lịng tổng thể trong q trình thực hiện cơng việc của nhúm. Cun sỏch

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

13
Journal of vocational behavior biờn son bi Marl L. Savikas khi trình bày
nghiên cứu về “Effects of team and organizational commitment” đưa ra kết
luận rằng cam kết của nhóm cho thấy mối quan hệ đáng kể với hiệu suất của
nhóm.
Theo tờ Smallbusiness.chron.com bài báo về “The Effects of Team
Commitment” có đề cập rằng lợi ích chính của việc cam kết nhóm là cải thiện
được kết quả cơng việc. Cũng trong bài báo đã trình bày quan điểm của Kevin
Eikenberry trong bài báo EyesOnSales của mình về "Ba loại cam kết nhóm” cam kết của các thành viên trong nhóm là một trong ba loại cam kết chung
không thể thiếu để thành công.
Những thách thức trong bối cảnh COVID-19 như : ảnh hưởng từ bên
ngoài xã hội, khoảng cách địa lý, vấn đề cá nhân của các thành viên trong
nhóm ngụ ý đặt ra yêu cầu phải có cam kết nhóm để thôi thúc ý thức và tinh
thần trách nhiệm giữa các thành viên. Covid-19 khiến sinh viên phải làm việc
hoàn toàn ở nhà và nhiều trường đại học phải đề ra cam kết dành cho sinh viên
để có thể quản thúc và đảm bảo chất lượng học tập ở nhà, ví dụ đại học John
Carroll Hoa Kỳ nhận định sinh viên trong thời điểm này cần cam kết cho sức
khỏe bản thân, cam kết tuân thủ quy định học online và cam kết sức khỏe tinh
thần, cam kết chịu trách nhiệm tự giác với các hoạt động học tập. Từ ý tưởng
này, chúng tôi muốn xem xét rằng sinh viên UEH có nhận định yếu tố cam kết
nhóm là cần thiết khi làm việc nhóm trong bối cảnh Covid hiện này hay khơng.
Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất giả thuyết H5:
H5: Cam kết nhóm có ảnh hưởng đến cảm nhận về hiệu quả làm việc nhóm.


(6) Mục tiêu nhóm
Theo Bendell và cộng sự (2001), mục tiêu là cái gì đó mà các thành viên
trong nhóm nỗ lực thực hiện để đạt được nó. Mục tiêu là thực hiện điều gỡ hoc

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

14
hot ng no ú c th, rừ rng m ngi nghiên cứu sẽ hoàn thành theo kế
hoạch đã đặt ra trong nghiên cứu. Có 2 loại mục tiêu là mục tiêu hữu hình và
mục tiêu vơ hình. Mục tiêu hữu hình có nhiều khả năng được cụ thể, đo lường
và có thể đạt được. Mục tiêu vơ hình là khó xác định, khó đo lường hơn và có
thể khó khăn để nhận ra như một kết quả.
Cohen và Bailey (1997) chỉ ra rằng các nhà nghiên cứu và quản lý
thường khơng thể so sánh các nhóm ở các khu vực chức năng, phịng ban hoặc
cơ sở khác nhau. Do đó, điều quan trọng là các trưởng nhóm phải xác định
cách tốt nhất để đảm bảo tất cả các kỳ vọng của thành viên trong nhóm đều phù
hợp với mục tiêu và mục tiêu chung của dự án. Vì vậy các nhóm đều phải đưa
ra một mục tiêu chung nhất định trước khi bắt đầu làm việc nhóm và các thành
viên nhóm đều thấy nó phù hợp để đưa ra mục tiêu chung.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Henderson và Walkinshaw (2002)
đã chứng minh tính hiệu quả có liên quan đến việc đạt được các mục tiêu, sự
kiện quan trọng và mục tiêu của dự án, như được xác định bởi các yêu cầu của
dự án do chủ sở hữu vạch ra. Khi dự án thành cơng thì cũng có nghĩa là các
thành viên trong nhóm đã hồn thành các mục tiêu mà nhóm đã đề ra trước
đó. Vì thế mỗi nhóm nên xác định và thống nhất chung về các mục tiêu chung
của nhóm và dự án nhằm cung cấp mục đích, trọng tâm và định hướng. Điều

quan trọng là các mục tiêu phải cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được,
phù hợp và có thời hạn dựa trên kết luận của bài nghiên cứu The Role of Team
Effectiveness in Construction Project Teams and Project Performance được
thực hiện bởi Nurhidayah Azmy và cộng sự.
Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất H6:
H6: Mục tiêu nhóm đặt ra sẽ tác động đến cảm nhận về hiệu quả làm vic
nhúm.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

15
(7) Phng phỏp lm vic nhúm
Taimur Sharif v Raquel Nahas (2013) chỉ ra phương pháp làm việc
nhóm có liên quan mật thiết đến sự phối hợp giữa các thành viên, đó là phương
pháp mà nhóm sử dụng để hồn thành công việc được thảo luận, phân công.
Theo Driskell và cộng sự (1987), “Effective groups are composed of effective
people” tạm dịch là : Những nhóm hiệu quả bao gồm những người hiệu quả,
cũng theo tài liệu này, Driskell và cộng sự đã chỉ ra những yếu tố như : mục
tiêu nhóm, quan hệ giữa các thành viên, quy trình và cách thức thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức thảo luận nhóm…Được gộp chung thành khái niệm phương pháp
làm việc nhóm và khi có phương pháp làm việc nhóm tốt sẽ giúp chuyển đổi
nguồn lực thành hiệu quả làm việc nhóm. Hai tài liệu nghiên cứu trên đều nhận
định yếu tố con người là then chốt ảnh hưởng lên hiệu quả làm việc nhóm và để
quản lí được yếu tố này cần có phương pháp làm việc chung. Theo Rasker và
cộng sự (2001) cũng đồng ý với quan điểm của Driskell (1987) và Taimur
(2013) nhưng có bổ sung thêm : phương pháp nhóm có hiệu quả hay khơng phụ
thuộc vào người lãnh đạo nhóm.

Từ đó nhóm nghiên cứu đề xuất H7:
H7: Phương pháp làm việc nhóm có tác động đến cảm nhận hiệu quả làm việc
nhóm.

5. Mơ hình nghiên cứu
Các giả thuyết nghiên cứu trên được tổng hợp thành mơ hình nghiên cứu nh
trong Hỡnh 5.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

16

Hỡnh 5: Mụ hỡnh nghiờn cu xut

CHNG 3: PHNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Để thuận tiện cho đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến cảm
nhận về hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên UEH với hình thức thi cuối kỳ là
dự án trong thời kỳ Covid-19, chúng tôi đã chọn đối tượng trả lời mục tiêu là
sinh viên UEH khóa 44, 45, 46 trên cả địa bàn trong và ngồi thành phố Hồ Chí
Minh; những đối tượng này là những người đã từng thi cuối kỳ bằng hình thức
dự án ( dự án nhóm có thuyết trình, dự án nhóm dạng bài luận nộp…), đặc biệt
là phải đã từng làm trong thời kỳ Covid-19 chứ khơng tính dự án nhúm c
thc hin trc thi k ny.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19



ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19

17
2. Thit k nghiờn cu nh lng:
Cụng c thu thp số liệu chủ yếu là bảng câu hỏi - một cách thức phổ
biến giúp nhanh chóng thu được ý kiến của nhiều người (Gillham, 2000). Dựa
trên kết quả nghiên cứu định tính sau khi tổng hợp, chúng tơi xây dựng một bộ
câu hỏi lấy thang đo Likert gồm 34 câu. Các câu hỏi được chọn lọc, tham khảo
thêm từ các bài nghiên cứu, được xác định theo tỉ lệ từ 1 đến 5, theo đó
là “Hồn tồn khơng đồng ý”, “Khơng đồng ý”, “Bình thường”, “Đồng ý”,
“Hồn tồn đồng ý”. Nội dung câu hỏi ngồi xác định các thơng tin cá nhân cơ
bản nhằm gạn lọc thì tập trung đề cập đến trải nghiệm và cảm nhận cá nhân
trong quá trình thực hiện dự án theo nhóm để xác định cảm nhận của người
tham gia khảo sát về hiệu quả làm việc nhóm trong thời kỳ Covid-19.
3. Cách tính mẫu:
Bài nghiên cứu này sẽ thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích hồi quy đa biến. Một số nghiên cứu trước về cỡ mẫu tối thiểu để có
thể thực hiện phân tích EFA và hồi quy như sau:
Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Theo nghiên cứu của Hair,
Anderson, Tatham và Black (1998), kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng
số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích
nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006). Cơng thức tính như sau: Cỡ mẫu N =
5*m, với m là tổng số biến quan sát có trong bài nghiên cứu.
Đối với phân tích hồi quy đa biến: Theo Tabachnick và Fidell (1996), cỡ
mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo cơng thức là: Cỡ mẫu N = 50 + 8*m, với
m là số lượng nhân tố độc lập có trong bài.
Bài nghiên cứu này có tổng số biến quan sát là 38 , và tổng số biến độc lập là 7.
Như vậy, cỡ mẫu tối thiểu tính lần lượt theo 2 công thức trên là 190 và 106.
Từ đây, tác giả quyết định chọn cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu định lượng

của bài nghiên cứu này là 190.

ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19ãỏằ.ti.mn.hỏằãc.XUỏÔT.sỏc.cĂc.yỏu.tỏằ.tĂc.ỏằng.ỏn.cỏÊm.nhỏưn.vỏằã.hiỏằu.quỏÊ.lm.viỏằc.nhm.cỏằĐa.sinh.viên.UEH.vỏằi.hơnh.thỏằâc.thi.cuỏằi.kỏằ.l.dỏằ.Ăn.trong.thỏằãi.kỏằ.covid.19


×