Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

phân tích môi trường bên ngoài (thông qua ma trận efe, cpm) công ty cổ phần công trình viettel phân tích kết hợp hoạch định chiến lược phù hợp cho công ty (sử dụng ma trận swot, space và qspm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG
TRÌNH VIETTEL
Mơn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TỒN CẦU
Giảng viên: GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân
Lớp: DH43IBC09
Nhóm 6
1.Hồng Thị Bảo Khanh
2.Nguyễn Thị Yến Nhi
(31171022004)
3.Nguyễn Ngọc Minh
Trang
4.Nguyễn Ngọc Đức
5.Trần Duy Tường
6.Nguyễn Thành Luân
7.Nguyễn Lê Tường Vi
8. Lê Minh Long
0

download by :


MỤC LỤC
1. Phần mở đầu:.......................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài:............................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:.......................................................1
1.3. Phương pháp nghiên cứu:................................................1
1.4. Nội dung nghiên cứu:.......................................................2
1.5. Đóng góp của đề tài:.......................................................2


1.6. Hướng phát triển của đề tài:............................................2
2. Giới thiệu cơng ty:................................................................2
2.1. Loại hình cơng ty:............................................................2
2.2. Slogan và Logo:...............................................................3
2.2.1. Slogan:.......................................................................3
2.2.2. Logo:..........................................................................3
2.3. Lịch sử hình thành:..........................................................4
2.4. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi:.................................6
2.4.1. Tổng quát:..................................................................6
2.4.2. Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của SABECO:.......7
3. Phân tích mơi trường bên ngồi:.........................................10
3.1. Mơi trường vĩ mơ:...........................................................10
3.1.1. Mơi trường chính trị:.................................................10
3.1.2. Mơi trường kinh tế:...................................................11
3.1.3. Mơi trường văn hóa - xã hội:.....................................15
3.1.4. Mơi trường công nghệ:..............................................17
3.1.5. Môi trường tự nhiên:.................................................19
3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE:..................19
3.2.1. Các bước tiến hành:..................................................19
3.2.2. Thực hiện:................................................................20
3.3. Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter:...........22
3.3.1. Cạnh tranh giữa các công ty trong ngành:................22
3.3.2. Sự gia nhập ngành của các đối thủ mới tiềm năng:. .25

download by :


3.3.3. Tiềm năng phát triển từ các sản phẩm thay thế:......26
3.3.4. Quyền thương lượng của nhà cung cấp:...................26
3.3.5. Quyền thương lượng của khách hàng:......................27

3.3.6. Nhà cung ứng:..........................................................28
3.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM):..............................28
3.4.1. Các bước tiến hành:..................................................29
3.4.2. Thực hiện:................................................................29
4. Phân tích mơi trường bên trong:.........................................30
4.1. Quản trị:........................................................................30
4.1.1. Cơ cấu tổ chức:......................................................... 30
4.1.2. Đội ngũ lãnh đạo:.....................................................30
4.2. Marketing (4P):..............................................................31
4.2.1. Product – Sản phẩm:.................................................31
4.2.2. Price – Giá:...............................................................32
4.2.3. Place – Phân phối:....................................................32
4.2.4. Promotion – Xúc tiến:...............................................32
4.2.5. Trách nhiệm xã hội:..................................................34
4.3. Tài chính/Kế toán:..........................................................34
4.4. Sản xuất/Vận hành:.......................................................37
4.4.1. Các hoạt động đầu vào:............................................37
4.4.2. Vận hành:.................................................................38
4.4.3. Các hoạt động đầu ra:..............................................39
4.5. Nghiên cứu và phát triển:..............................................39
4.6. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE:...................42
4.6.1. Các bước tiến hành:..................................................42
4.6.2. Thực hiện:................................................................43
5. Phân tích kết hợp – Hoạch định chiến lược:.........................44
5.1. Ma trận S.W.O.T (Strengths – Weaknesses – Opportunities
– Threats):............................................................................. 44
5.1.1. Các bước tiến hành:..................................................45
5.1.2. Thực hiện:................................................................45

download by :



5.2. Ma trận vị thế chiến lược và đánh giá hoạt động - SPACE:
50
5.2.1. Các bước tiến hành:..................................................50
5.2.2. Thực hiện:................................................................51
5.3. Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng
QSPM:...................................................................................54
5.3.1. Các bước thực hiện:..................................................54
5.3.2. Thực hiện:................................................................55
6. Đề xuất chiến lược cho công ty:.........................................58
6.1. Chiến lược cạnh tranh cho công ty:................................58
6.2. Chiến lược tồn cầu hóa:...............................................59
6.2.1. Tổng quan:...............................................................59
6.2.2. Thực hiện:................................................................61
7. Kết luận.............................................................................. 61
8. Tài liệu tham khảo:.............................................................61

download by :


download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

1.

Phn m u:


1.1. Lý do chn ti:
Cú 3 lý do chính để nhóm chọn cơng ty Cổ phần Cơng trình
Viettel để tiến hành phân tích nghiên cứu và đề xuất chiến lược
phát triển công ty. Lý do đầu tiên là giúp các thành viên trong
nhóm đạt được sự thấu hiểu và vận dụng thực tế bên cạnh tiếp
thu những lý thuyết của mơn học Quản trị Chiến lược Tồn cầu.
Thứ hai, Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel là một cơng ty
khơng có nhiều người biết đến mọi người hầu như khi nghe đến
Viettel là nghĩ đến công ty viễn thông Viettel. Và Công ty này là
một công ty thú vị để nghiên cứu phục vụ cho mục đích môn
học. Câu hỏi đặt ra cho công ty là cần phải đề ra những chiến
lược như thế nào để giải quyết những bài toán mới trong bối
cảnh hiện tại, khi mà các doanh nghiệp không ngừng canh
tranh và phát triển, không những chú trọng thị trường nội địa
mà công ty còn phải đẩy mạnh và quan tâm tới thị trường quốc
tế tiềm năng. Cuối cùng cũng không kém phần quan trọng là
Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel hiện tại đang đứng top
những công ty xây lắp và vận hành kỹ thuật, tỷ trọng khá lớn
trong tổng GDP hằng năm và có những định hướng nhất định
đến nền kinh tế nước nhà.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Bài viết xoay quanh quy trình xây dựng và lựa chọn chiến
lược tối ưu cho đối tượng nghiên cứu là Tổng cơng ty Cơng
trình Viettel.
Sau khi xem xét thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh, phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến
thành công của doanh nghiệp, bài viết sẽ xác định được
những vấn đề mà Công ty cần quan tâm hiện nay và đưa
ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Qua đó, nhóm đề ra các
giải pháp nhằm thực hiện thành cơng các chiến lược này,

góp phần giúp cơng ty thích nghi vi bi cnh t nc
ang hi nhp ton cu.
1

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

1.3. Phng phỏp nghiờn cu:
Bi nghiờn cu ch yu s dụng những nguồn dữ liệu thứ
cấp, bao gồm: tài liệu của môn học, các báo cáo của công
ty, các trang báo mạng, tài liệu tham khảo trên Internet,...
Ngồi ra, nhóm cũng sử dụng phương pháp thống kê, tổng
hợp, so sánh, tính tốn để xử lý số liệu; đồng thời, áp dụng
các phương pháp định tính và định lượng cùng với công ty
ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận SWOT, ma trận SPACE,
ma trận QSPM để phân tích dữ liệu thu được và đưa ra
những đề xuất thích hợp.
1.4. Nội dung nghiên cứu:
Bài viết đi vào phân tích theo trình tự các phần như sau:
- Mục 1: Phần mở đầu
- Mục 2: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Công trình VIETTEL
- Mục 3: Phân tích mơi trường bên ngồi (thơng qua ma trận
EFE, CPM)
- Mục 4: Phân tích mơi trường bên trong (thông qua ma trận
IFE)
- Mục 5: Phân tích kết hợp - Hoạch định chiến lược phù hợp

cho công ty (sử dụng ma trận SWOT, SPACE và QSPM).
- Mục 6: Kết luận
- Mục 7: Nguồn tài liệu tham khảo
1.5. Đóng góp của đề tài:
Nhóm tin rằng bài nghiên cứu sẽ giúp Viettel nhận biết
được tính hình hoạt động kinh doanh của ngành bất động
sản và xác định được vị thế hiện tại của cơng ty trên thị
trường, đóng góp cho sự định hướng phát triển bền vững,
lâu dài trong tương lai. Từ bài viết, các đề xuất về chiến
lược có thể ứng dụng phù hợp trong giai đoạn 2020-2025.
Bài viết có thể làm được dùng làm cơ sở tham khảo cho
các đề tài nghiên cứu khác có liên quan.
1.6. Hng phỏt trin ca ti:

2

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Trong tng lai, nhúm mong mun hon thin hn xuất và
giải pháp của mình thơng qua việc được tiếp cận gần hơn và
trao đổi với doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nhóm cũng muốn hướng đến nghiên cứu sâu hơn
vào các chiến lược đã lựa chọn như quý trình thực hiện, cơng
tác kiểm tra và quản lí, đánh giá q trình thực hiện cũng như
những thành tựu đạt được sau khi đã thực hiện chiến lược.

2.

Giới thiệu cơng ty:

2.1. Loại hình cơng ty:
Tổng Cơng ty CP Cơng trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ
viễn thông hàng đầu cả nước trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp
– Viễn thơng Qn đội. Ngành nghề chính bao gồm: Xây lắp và
cho thuê hạ tầng viễn thông, vận hành khai thác mạng lưới
viễn thông, triển khai giải pháp hạ tầng thơng minh cho nhóm
khách hàng doanh nghiệp.
Tổng Công ty đã xây dựng được hệ thống hạ tầng mạng lưới
viễn thông trong nước của Tập đồn Viettel rộng khắp với hơn
50.000 trạm phát sóng, hơn 140.000 km cáp quang, đến 100%
các huyện, hầu hết các xã trong cả nước, vùng đảo Trường Sa,
và nhiều thị trường nước ngoài trên khắp châu Á, châu Phi và
châu Mĩ.
Tổng Giám đốc: Trung tá Phạm Đình Trường
Ngày thành lập: 30/10/1995
2.2. Slogan và Logo:

2.2.1.

Slogan:

“Hãy nói theo cách của bạn”
Say it your way
Hãy nói theo cách của bạn
Ý nghĩa câu slogan của Viettel:
“Hãy nói theo cách của bạn” thể hiện rõ trên hai vế:

Sự quan tâm, lắng nghe, tôn trọng và đáp ứng của Viettel đối với khách hàng và
các thành viờn.
3

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Bờn cnh ú l s khuyn khớch phn hi, úng góp, xây dựng và sáng tạo của
mọi người (khách hàng và các thành viên Viettel) Nhằm tạo ra các sản phẩm
ngày càng hoàn hảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

2.2.2.

Logo:

- Hình dáng: Logo được thiết kế dựa trên ý tưởng cội nguồn, lấy từ hình tượng
hai dấu nháy đơn. Hình tượng này thể hiện Viettel ln ln biết lắng nghe trân
trọng và cảm nhận những ý kiến của mọi người – khách hàng, đối tác và các
thành viên của Tổng cong ty như những các thể riêng biệt. Đây cũng chính là
những nội dung của cẩu hiệu (slogan) của Viettel: Hãy nói theo cách của bạn.
Nhìn logo Viettel, ta thấy có sự chuyện động liên tục, xoay vần vì hai dấu nháy
được thiết kế đi từ nét nhỏ đến nét lướn, nét lớn lại đến nét nhỏ, thể hiện tích
logic, ln ln sáng tạo liên tục đổi mới.
Khối chữ Viettel đặt ở giữa thể hiện quan điểm phát triển, tầm nhìn thương hiệu
Viettel là ln lấy con người làm trọng tâm trong sự phát triển, luôn quan tâm
đến khách hàng, chữ Viettel được thiết kế có sự liên kết với nhau, thể hiện sự

gắn kết, đồng lòng, kề vai sát cánh của các thành viên trong Tổng công ty,
chung sức xây dựng một mái nhà chung Viettel.
- Màu sắc logo Viettel:
Ba màu logo là: Xanh, vàng đất và trắng.
Màu xanh thiên thanh biểu hiện cho màu của trờ, màu của khát vọng vươn lên,
màu của không gian sáng tạo.
Màu vàng đất biểu thị cho đất, màu của sự đầm ấm, gần gủi, đơn hậu, đón nhận.
Màu trắng là nền của chữ Viettel, thể hiện sự chân thành, thắng thắn,
nhân từ. Sự kết hợp giao hòa giữa trời, đất và con người “Thiên thời –
Địa lợi – Nhân hòa” theo những quan điểm của triết học và cũng gắn liền
với lịch sử, định hướng của Tổng công ty thể hiện cho sự phát triển vừng
bền của thương hiệu Viettel.
2.3. Lịch sử hình thành:
Tổng Cơng ty CP Cơng trình Viettel là đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông hàng
đầu cả nước trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Quân đội. Ngành
nghề chính bao gồm: Xây lắp và cho thuê hạ tầng viễn thông, vận hành khai
thác mạng lưới viễn thông, triển khai giải pháp hạ tầng thông minh cho nhúm
khỏch hng doanh nghip.
4

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Nm 1995:
- c thnh lp t ngy 30/10/1995, n nay, trải qua hơn 20 năm xây dựng và
trưởng thành, Tổng Cơng ty Cổ phần Cơng trình Viettel đã có những bước tiến

vượt bậc cả về quy mô, tổ chức biên chế cũng như những thành tựu đạt được.
- Ngày 30/10/1995, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế và Xí nghiệp Xây lắp Cơng
trình trực thuộc Cơng ty Điện tử Viễn thông Quân đội trước đây, nay là Tổng
Công ty Cổ phần Cơng trình Viettel được thành lập. Trải qua hơn 20 năm xây
dựng và trưởng thành, Tổng Công ty Cổ phần Cơng trình Viettel đã có những
bước tiến vượt bậc cả về quy mô, tổ chức biên chế cũng như những thành tựu
đạt được. Lịch sử phát triển của Tổng Công ty đã ghi nhận nỗ lực cố gắng cao
của các thế hệ cán bộ – công nhân viên; những người lính ln phát huy phẩm
chất Bộ đội cụ Hồ, thực hiện nhiệm vụ phát triển hạ tầng mạng lưới của Tập
đồn Cổng nghiệp – Viễn Thơng Qn đội.
 Năm 2003:
- Ngày 30/9/2003, Trung tâm dịch vụ kỹ thuật sát nhập với Xí nghiệp Xây lắp
Cơng trình lấy tên là Xí nghiệp Xây lắp Cơng trình. Biên chế của Xí nghiệp là
39 cán bộ, nhân viên nhưng năm 2004 đã có doanh thu đạt 13,5 tỷ đồng, lợi
nhuận đạt 1,47 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nước 413 triệu đồng. Tháng 1 năm
2005, Giám đốc Công ty Viễn thông Quân đội ra quyết định kiện tồn bộ máy
Xí nghiệp xây lắp Cơng trình gồm khối cơ quan và 3 Trung tâm khu vực I, II, III
đặt tại Hà Nội, Đà Nằng và Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Năm 2005:
- Năm 2005, Xí nghiệp Xây lắp Cơng trình đổi tên thành Cơng ty Cơng trình
Viettel, chuyển đổi hình thức hoạt động từ hạch toán phụ thuộc sang hạch toán
độc lập. Từ năm 2005 đến năm 2010 Cơng ty đã có những bước phát triển vượt
bậc và trở thành Công ty xây lắp chun ngành Viễn thơng có thương hiệu lớn
mạnh tại Việt Nam. Tính đến năm 2009, trung bình mỗi tháng Cơng ty xây lắp
được hơn 1000 trạm phát sóng, mỗi ngày hồn thành hơn 30 trạm, góp phần
nâng tổng số trạm phát sóng của Viettel lên hơn 20.000 trạm BTS, gần bằng
50% tổng số trạm phát sóng của tất cả các mạng di động trong cả nước cộng lại,
đưa Viettel trở thành mạng di động số 1 tại Việt Nam. Ngồi các trạm BTS tại
khu vực đồng bằng; Cơng ty còn triển khai lắp dựng tổng số 81 trạm ở biển đảo.
Đến nay, Công ty vẫn là doanh nghiệp duy nhất thi cơng và bảo dưỡng các trạm

phát sóng di dng ti qun o Trng Sa.
Nm 2008:
5

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

- Nm 2008, Chi nhỏnh u tiờn ti Cam-pu-chia ó được thành lập, đánh dấu
nỗ lực đầu tiên của Công ty vươn ra thị trường nước ngoài theo chiến lược của
Tập đồn. Kể từ đó đến nay người cơng trình đã tham gia thi công hạ tầng Viễn
thông ở hầu hết các thị trường mà Tập đoàn đầu tư như: Lào, Haiti, Peru,
Cameroon, Mozambique, Burundi và chuẩn bị triển khai thi công tại Tanzania.
 Năm 2010 đến năm 2015:
- Năm 2010, Cơng ty chuyển đổi hình thức hoạt động và đổi tên thành Cơng ty
Cổ Phần Cơng trình Viettel. Từ năm 2010 đến năm 2014, đây là giai đoạn ổn
định, phát triển và mở rộng ngành nghề kinh doanh của Công ty. Trong chiến
lược phát triển kinh doanh, Công ty ln xác định nhiệm vụ của Tập đồn là
trọng tâm. Ngồi ra, Cơng ty chủ trương mở rộng ngành nghề kinh doanh sang
sản xuất cột bê tông, tham gia thi cơng các tuyến truyền dẫn, ngầm hóa của Tập
đồn và sản xuất cung cấp một số thiết bị, phụ kiện như; cột anten, nhà
container, móc neo móng cột…
- Với những thành tích xuất sắc trong phát triển mạng lưới hạ tầng viễn thơng
của Tập đồn và trong bảo đảm thơng tin liên lạc cho thực hiện nhiệm vụ QP –
AN; liên tục từ năm 2005 đến năm 2013 Công ty được Tập đoàn VTQĐ tặng
danh hiệu “Đơn vị quyết thắng’’, là đơn vị luôn dẫn đầu khối thi đua của Tập
đồn; đặc biệt năm 2010 Cơng ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân

chương lao động hạng ba”; năm 2013 được Bộ Quốc phòng tặng bằng khen;
năm 2015, Công ty vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng “Huân chương bảo vệ
Tổ quốc hạng nhì”.
 Năm 2017:
- Tháng 4/2017 ghi dấu mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Công ty khi tiếp
nhận, triển khai công việc VHKT lớp mạng truy nhập tại 62 Tỉnh/TP trên cả
nước. Công ty từ đơn vị chuyên xây lắp được mở rộng thêm ngành nghề mới là
dịch vụ VHKT mạng viễn thông. Quy mô Công ty tăng gấp 10 lần từ khoảng
1.000 người lên khoảng gần 10.000 CBNV.
- Tháng 10/2017, Công ty CP Cơng trình Viettel trở thành đơn vị đầu tiên thuộc
Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội lên sàn chứng khoán Upcom với
mã chứng khoán là CTR.
 Năm 2018:
- Tháng 8/2018, Cơng ty CP Cơng trình Viettel chính thc tr thnh Tng Cụng
ty CP Cụng trỡnh Viettel.
6

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

- Hin ti, Cụng ty hot ng theo giy chng nhận ĐKKD số 0104753865 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09 tháng 06 năm
2010, đăng ký thay đồi lần thứ 7 ngày 18 thảng 08 năm 2017 với vốn điều lệ
471.233.410.000 đồng.
2.4. Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi:


2.4.1.

Tổng quát:

Tầm nhìn chiến lược (viễn cảnh) lược là bản đồ đường đi thể
hiện con đường công ty đi để phát triển và tăng cường kinh
doanh. Nó vẽ lên một bức tranh của đích đến và đưa ra lý do
để đi đến đó. Tầm nhìn thể hiện các mong muốn, khát vọng
cao nhất, khái quát nhất mà tổ chức muốn đạt được. Cũng có
thể coi tầm nhìn là bản đồ đường đi của tổ chức/cơng ty, trong
đó thể hiện đích đến trong tương lai (5 năm, 10 năm, 20 năm
hoặc lâu hơn nữa) và con đường mà tổ chức sẽ đi để đến được
điểm đích đã định.
Tun bố tầm nhìn cần được ưu tiên xây dựng trước nhất.
Tuyên bố tầm nhìn nên ngắn gọn, tốt nhất là trong một câu.
Huy động được nhiều nhà quản lý tham gia vào việc xây dựng
tầm nhìn càng tốt
Sứ mệnh (Mission): Sứ mệnh hay nhiệm vụ là một tuyên bố có
giá trị lâu dài về mục đích, nó giúp phân biệt cơng ty này với
cơng ty khác. Những tuyên bố như vậy còn được gọi là những
triết lý kinh doanh, những nguyên tắc kinh doanh, những niềm
tin của công ty.
*Tầm quan trọng của tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh:
- Làm sáng tỏ mục đích của doanh nghiệp để tất cả cán bộ
quản lý và nhân viên thấu hiểu.
- Cung cấp nền tảng cơ sở cho tất cả hoạt động hoạch định
chiến lược khác, bao gồm đánh giá mơi trường bên ngồi và
bên trong, thiết lập các mục tiêu, xây dựng các chiến lược, lựa
chọn giữa các chiến lược thay thế khác, đề ra các chớnh sỏch,


7

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

thit lp cu trỳc t chc doanh nghip, phõn b nguồn lực và
đánh giá hiệu quả thực hiện.
- Cung cấp định hướng phát triển trong ngắn hạn và dài hạn.
- Cung cấp một tiêu điểm chung cho tất cả các bên liên quan
của công ty.
- Giải quyết bất đồng quan điểm giữa các nhà quản lý.
- Khuyến khích ý thức chia sẻ những mong đợi giữa các cán bộ
quản lý và nhân viên.
- Tạo một cảm giác có giá trị và dự định cho tất cả các bên liên
quan.
- Tạo thành một tổ chức có trật tự, có nhiệt huyết xứng đáng để
hỗ trợ và chung tay phát triển.
- Nâng cao thành quả của tổ chức.
- Tạo sức mạnh tổng hợp giữa tất cả cán bộ quản lý và nhân
viên.

2.4.2.

Tầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi của
SABECO:


 Tầm nhìn:
Trở thành Tập đồn cơng nghệ kinh doanh tồn cầu; tiếp tục duy trì vị thế dẫn
dắt số 1 Việt Nam về Viễn thông & Công nghiệp công nghệ cao; góp mặt trong
Top 150 doanh nghiệp lớn nhất thế giới vào năm 2030.
 Sứ mệnh:
Sáng tạo vì con người
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.
Triết lý kinh doanh của Viettel
- Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn
trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt.
Liên tục đổi mới, cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ
ngày cng hon ho.

8

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

- Nn tng cho mt doanh nghip phỏt trin l xã hội. VIETTEL cam kết
tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động sản xuất
kinh doanh với các hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo.
- Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái
nhà chung VIETTEL.
 Giá trị cốt lõi:
Các giá trị cốt lõi là tất cả những gì được cơng ty coi là khơng thể trả bằng tiền
hay không thể thay đổi. Các giá trị cốt lõi tạo ra một nền tảng để hình thành nên

nội quy của cơng ty. Giá trị cốt lõi giúp hình thành nên tâm lý tổ chức từ đó nó
có thể ủng hộ hay loại bỏ tâm lí cá nhân. Những giá trị cốt lõi là lời cam kết của
Viettel đối với khách hàng, đối tác, các nhà đầu tư, với xã hội và với chính bản
thân chúng tơi. Những giá trị này là kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Viettel
để trở thành một doanh nghiệp kinh doanh sáng tạo vì con người. Viettel có 8
giá trị cốt lõi.
 Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
 Trưởng thành qua những thách thức và thất bại.
 Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh.
 Sáng tạo là sức sống.
 Tư duy hệ thống.
 Kết hợp Đông - Tây.
 Truyền thống và cách làm người lính.
 Viettel là ngơi nhà chung.
 Phân tích các thành phần của bản tuyên bố sứ mệnh:
 Khách hàng
 Sản phẩm/dịch vụ
 Thị trường
 Công ngh
Tn ti, phỏt trin, li nhun
Trit lý
9

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)


T khng nh
Quan tõm hỡnh nh trc cụng chúng
 Quan tâm nhân viên
- Các thành phần trong bản tuyên bố sứ mệnh của Viettel không thể hiện ở sứ
mệnh của cơng ty nhưng ta có thể thấy các thành phần này nằm trong triết lí
kinh doanh của cơng ty
Sáng tạo vì con người. (6)
Mỗi khách hàng là một con người – một cá thể riêng biệt, cần được tôn trọng,
quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt (1, 2). Liên tục
đổi mới (4), cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ngày càng
hoàn hảo (1, 2, 5).
Nền tảng cho một doanh nghiệp phát triển là xã hội.
Viettel cam kết tái đầu tư lại cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động
sản xuất kinh doanh (7), với các hoạt động xã hội đặc biệt là các chương trình
phục vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ người nghèo (1, 8).
Chân thành với đồng nghiệp, cùng nhau gắn bó, góp sức xây dựng mái nhà
chung VIETTEL. (9)
Bản tuyên bố này bị thiếu thành phần số 3: thị trường
 Đánh giá: Bản tuyên bố sứ mệnh (Triết lý kinh doanh) của Viettel đã đáp
ứng được một số đặc điểm mà một bản tuyên bố sứ mệnh cần có, từ tầm bao
qt đến mục tiêu của cơng ty đã được nêu rõ cho đến nội dung của bản tuyên
bố đã mang đến sự truyền cảm cho mọi người, mọi khách hàng đều sẽ được
đáp ứng nhu cầu của họ nhờ vào trách nhiệm của công ty đối với họ, cùng
nhau phát triển để tạo ra những dòng sản phẩm mới để mang lại sự tiện ích của
sản phẩm cho khách hàng, không những vậy bản tuyên bố này cịn thể hiện
được trách nhiệm của cơng ty đối với xã hội, để lại một hình ảnh đẹp trước
cơng chúng để khách hàng có thể gắn bó với cơng ty một cách lâu dài. Song,
cơng ty có thể cịn thiếu sót trong việc thể hiện ra rằng mình có trách nhiệm
với môi trường cũng như quan tâm đến nhân viên để họ có thể mang lại những
lợi ích tốt nhất cho công ty để cùng nhau phát triển bền vững trong th gii

hin i ny.
10

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Kt lun: Qua õy chỳng ta nhn thy c tầm quan trọng
ban đầu của một công ty khi vạch ra đúng đắn tầm nhìn, sứ
mệnh mà mình muốn hướng tới, đặt những nền móng đầu tiên
vững chắc cho sự phát triển của công ty.
 Đề xuất bản tuyên bố mới: Viettel mong muốn trở thành công ty
cung cấp dịch vụ vận hành kỹ thuật mạng lưới và hạ tầng (2) với chất lượng
tốt, công nghệ tiên tiến nhất (4) trên phạm vi toàn cầu (3, 7). Với triết lý “Lấy
con người làm yếu tố cốt lõi” (6), chúng tôi luôn quan tâm khách hàng như
những cá thể riêng biệt (1), và đối đãi chân thành với nhân viên (9). Bên cạnh
đó, chúng tơi nỗ lực duy trì sự phát triển ổn định (5), đi đôi với làm việc và tư
duy có tình cảm, hoạt động có trách nhiệm xã hội (8).
3.

Phân tích mơi trường bên ngồi:

3.1. Mơi trường vĩ mơ:

3.1.1.

Mơi trường chính trị:


Hiện nay nước ta được đánh giá là 1 trong những nước có nền
chính trị ổn định trên thế giới, tạo mơi trường kinh doanh an
tồn và thân thiện cho nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước.
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế làm cho cơng ty có nhiều
hơn các cơ hội gia nhập vào thị trường thế giới. Nhất là khi
Viettel vào TOP 100 doanh nghiệp viễn thông lớn nhất trên thế
giới. Bên cạnh đó thì hệ thống luật pháp và thủ tục hành chính
của Việt Nam ngày càng được hồn thiện . Các quy định về thủ
tục hành chính ngày càng ngắn gọn giúp Công ty tháo gỡ các
rào cản , nâng cao hiệu suất lao động. Các bộ luật về doanh
nghiệp rõ ràng và cụ thể giúp Công ty hoạt động hiệu quả ,
thuận lợi hơn dưới sự hướng dẫn và quản lý của các khung
pháp lý rõ ràng. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng cịn tồn đọng
những khó khăn trong cơng tác cấp các thủ tục hành chính,
quan liêu , tham nhũng gây khó khăn cho doanh nghiệp. Cùng
với những thay đổi trong cách quản lý về mảng viễn thông :
giá trần cho cước viễn thơng, giới hạn các hình thức khuyến
mãi, đăng kí thơng tin các nhân…cũng có những ảnh hng
khụng nh n quỏ trỡnh kinh doanh ca Viettel.
11

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Chớnh tr ca nc ta hin nay c ỏnh giỏ rất cao về sự ổn

định đảm bảo cho sự hoạt động ổn định của Công ty, tạo ra
tâm lý an tồn khi đầu tư.
Chính trị nước ta hiện nay được đánh giá rất cao về sự ổn định
đảm bảo cho sự hoạt
động của VIETTEL,tạo ra tâm lý an toàn khi đầu tư (VN đứng
thứ 17 về điểm đến có
mơi trường chính trị ổn định,an tồn) Việc gia nhập WTO, là
thành viên không thường
trực của Hội đồng bảo an liên hợp quốc, vấn đề tồn cầu hóa,
xu hướng đối ngoại ngày
càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội cho sự
tham gia vào thị truờng toàn
cầu. Các quy định về thủ tục hành chính ngày càng hồn
thiện, giấy phép hoạt động kinh
doanh ngày càng được rút ngắn. Chính phủ rất quan tâm về
hiệu năng hành chính cơng,
tháo gỡ các rào cản trong hoạt động kinh doanh. Đây là một
thuận lợi cho Công ty Viettel
giảm bớt rào cản ra nhập ngành.
Luật pháp Việt Nam hiện nay có chiều hướng được cải thiện.
Luật kinh doanh ngày càng được hoàn thiện. Luật doanh
nghiệp tác động rất nhiều đến tất cả doanh nghiệp nhờ khung
pháp lý của luật pháp dưới sự quản lý của nhà nước các thanh
tra kinh tế. Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động thuận lợi.

3.1.2.

Môi trường kinh tế:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam thời gian qua thiếu

bền vững và có xu hướng giảm, cụ thể: Giai đoạn 2001-2005,
tăng trưởng bình quân đạt 7,5%/năm; Giai đoạn 2006 -2010
giảmxuống còn 6,9%/năm; Năm 2011 đạt 6,24%, năm 2012
đạt 5,25%, năm 2013 đạt 5,42%, năm2014 tăng trưởng đạt
5,98%, 2015 đạt 6,68% và năm 2016 chỉ đạt 6,21 %, nm
2017: 6,81%, nm 2018: 7,08%
3.1.2.1.

Tng trng GDP:

12

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Nm 2017: GDP giỏ thc t c t 5.008 t đồng. GDP tính
bằng USD giá thực tế ước đạt 223,433 tỷ USD. 2018: 244,901
tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2017: 2.385 USD/người.
2018: 2.587 USD/người; Dự báo 2019: 2.786 USD/người
2018 GDP tăng trưởng cao nhất trong vòng 8 nămgần đây, đạt
7,08%. Tăng trưởng nhóm ngành nơng– lâm – thủy sản đạt
3,76%. Tăng trưởng của nhóm ngành cơng nghiệp – xây dựng
đạt 8,85%, nhóm ngành dịch vụ tăng 7,03%. GDP bình quân
đầu người tiếp tục tăng.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG
2017 : 6.8

2018 : 7.1
6 THÁNG ĐẦU 2017 : 6.76
2019 ( DỰ ĐOÁN) : 6.6
2020 (DỰ ĐOÁN) : 6.5
2021 (DỰ ĐOÁN) : 6.5
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2019 ước tính tăng
6,71% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực nông, lâm
nghiệp và thủy sản tăng 2,19%; khu vực công nghiệp và xây
dựng tăng 9,14% và khu vực dịch vụ tăng 6,85%. Tăng trưởng
quý II/2019 thấp hơn tăng trưởng quý II/2018 nhưng cao hơn
tăng trưởng quý II các năm 2011-2017 [3]. Trên góc độ sử dụng
GDP quý II năm nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,01% so với
cùng kỳ năm trước; tích lũy tài sản tăng 7,54%; xuất khẩu
hàng hóa và dịch vụ tăng 7,27%; nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụ tăng 7,38%.
GDP 6 tháng đầu năm 2019 tăng 6,76%, tuy thấp hơn mức
tăng của 6 tháng đầu năm 2018 nhưng cao hơn mức tăng của
6 tháng các năm 2011-2017, khẳng định tính kịp thời và hiệu
quả của các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được Chính phủ ban
hành để thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm
2019; sự nỗ lực của các ngành, các địa phương trong thực hiện
mục tiêu tăng trưởng. Trong mức tăng chung của tồn nền
kinh tế, khu vực nơng, lâm nghiệp và thy sn tng 2,39%,
13

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :



phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

úng gúp 6% vo mc tng trng chung; khu vc cơng
nghiệp và xây dựng tăng 8,93%, đóng góp 51,8%; khu vực
dịch vụ tăng 6,69%, đóng góp 42,2%.
3.1.2.2.

Thu nhập bình qn đầu người

Nhìn chung, thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam đã có
một tăng tiến rõ rệt từ 700USD 1 người năm 2005 đến
6450USD 1 người vào tháng 10 năm 2019. Trong suốt 14 năm
phát triển, GDP luôn tăng trưởng dù ít hoặc nhiều qua mỗi năm,
lượng tăng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách của chính
phủ, đầu tư các cơng ty tập đồn nước ngồi, trình độ học vấn
của công dân Việt Nam,… Nhưng rõ ràng để nhận ra rằng xã hội
cũng như mức sống của Việt Nam đang ngày càng phát triển
bởi sự tăng trưởng khơng ngừng của Việt Nam, vì thế cũng tạo
cơ hội cho các ngành dịch vụ chằng hạn như viễn thông phát
triển 1 cách mạnh mẽ khi đa số người việt nam đã đáp ứng
được các nhu cầu thiết yếu như ăn uống hoặc nơi ở để hướng
tới các nhu cầu cao hơn.
3.1.2.3.

Tỷ lệ lãi suất

Hiện lãi suất huy động bằng VND phổ biến ở mức 0,2 1%/năm đối với tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1
tháng; 4,5 - 5,5%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1
tháng đến dưới 6 tháng; 5,5 - 6,8%/năm đối với tiền gửi có
kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng; kỳ hạn từ 12 tháng

trở lên ở mức 6,6 - 7,5%/năm.
Trước đó, giai đoạn 2014 - 2018, lãi suất huy động thực
của Việt Nam luôn được đảm bảo dương, một phần là do
tư duy điều hành cũng như tâm lý của người gửi tiền
Lãi suất huy động thực tại các quốc gia trong khu vực và
cùng mức thu nhập ở mức rất thấp, thậm chí có nhiều năm
ở mức “âm”.
Lãi suất huy động thực trung bình của Việt Nam trong giai
đoạn này ở mức 2,58%/năm, thấp hơn so với Indonesia là
3,26%/năm, Myanmar là 2,61%/năm, nhưng cao hơn nhiều
so vi Trung Quc 0,03%/nm; Hn Quc 0,41%/nm;
Malaysia 1,3%/nm.
14

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Nhiu nn kinh t trờn th gii ang phỏt i tín hiệu hạ lãi
suất, nhưng Việt Nam chưa có những động thái tương tự vì
nhiều lý do.
Lãi suất huy động thực duy trì ở mức cao chủ yếu do mức
lãi suất yêu cầu của người gửi tiền trên cơ sở lạm phát kỳ
vọng và so sánh giữa nắm giữ tiền Việt và ngoại tệ. Theo
đó, với mức lạm phát kiểm soát của Việt Nam trong năm
được xác định ở mức 3 - 4% cùng với mức mất giá VND
được kỳ vọng ở mức 2 - 3% đã khiến mức lãi suất huy

động danh nghĩa yêu cầu của người gửi tiền khó thấp hơn
5%/năm. Lãi suất huy động cao dẫn đến lãi suất đi vay tại
Việt Nam cũng cao hơn so với các nước khác trong khu
vực.
Số liệu của Ngân hàng Thế giới giai đoạn 2014 - 2018 cho
biết, khi so sánh Việt Nam với một số nước trong khu vực,
có thể thấy lãi suất cho vay thực của Việt Nam (tính bằng
nội tệ) ở mức trung bình cao 4,96%/năm so với mức bình
quân của 10 quốc gia là 4,39%/năm.
Mặc dù so với nhóm các nước có cùng mức thu nhập lãi
suất cho vay là 7,35%/năm, mức lãi suất cho vay thực của
Việt Nam dù không quá cao, song vẫn là điều nhiều doanh
nghiệp băn khoăn
3.1.2.4.

Tỷ lệ lạm phát

Lạm phát ở Việt Nam những năm gần đây liên tục ở mức thấp.
Đã từng có những thời kỳ, Việt Nam rơi vào mức lạm phát phi
mã và kéo dài khiến cho nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm
trọng (nhất là thời kì cuối thập niên 70 đến đầu thập niên 90).
Tuy nhiên, những năm gần đây, lạm ở Việt Nam giảm rõ rệt và
liên tục duy trì ở mức thấp
Khoảng 5 năm trở lại đây, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam duy trì ở
mức dưới 5%. Cụ thể mời quý c gi theo dừi bn so sỏnh di
õy:
So sỏnh 2014

2015


2016

2017

2018

15

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

4.09%
Lm
phỏt c
bn
bỡnh
quõn so
vi nm
trc

2.32%

1.83%

3.53%


3.54%

Lm
1.84%
phỏt c
bn
thỏng
12 nm
bỏo cỏo
so vi
nm
trc

1.69%

1.87%

0.41%

2.98%

Qua bng so sánh trên, có thể thấy, tỷ lệ lạm phát của nước ta
những năm gần đây liên tục ở mức thấp, đảm bảo hồn thành
tốt mục tiêu kiểm sốt lạm phát, giữ tỷ lệ ở mức không vượt
quá 4% (năm 2018) của Chính phủ.
Lạm phát Việt Nam 2019 sẽ chịu tác động từ môi trường quốc
tế như giá xăng dầu, chiến tranh thương mại cũng giá các mặt
hàng nội địa. Với định hướng kiên định của Ngân hàng Nhà
nước, lạm phát 2019 sẽ được kiểm soát ở mức mục tiêu 4%,
nhằm giữ ổn định kì vọng lạm phát

3.1.2.5.

Tỷ giá thất nghiệp:

Trong quý 1/2019, số người có việc làm là 54,32 triệu người,
giảm 207,71 nghìn người (0,38%) so với quý 4/2018, nhưng
vẫn tăng 329,75 nghìn người (0,61%) so với cùng kỳ năm
ngối. Cả nước có 25,16 triệu người làm cơng hưởng lương,
chiếm 46,31% tổng số lao động có việc làm, tăng 545,38
nghìn người (2,2%) so với quý 4/2018.
Các lao động làm công hưởng lương có tổng thu nhập bình
qn tháng đạt 6,94 triu ng. Trong ú, thu nhp ca nhúm
16

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

cú trỡnh i hc tr lờn cao nht, cao hơn nhóm khơng có
bằng cấp chứng chỉ là 4,65 triệu đồng. Cịn thu nhập của lao
động làm cơng hưởng lương từ cơng việc chính đạt bình qn
6,82 triệu đồng/tháng, tăng 944.000 đồng.
Cũng trong quý 1/2019, số người thất nghiệp trong độ tuổi lao
động là 1,05 triệu người, chiếm 2,17%. Đáng chú ý, tỷ lệ thất
nghiệp giảm mạnh nhất ở nhóm có trình độ cao đẳng, giảm
0,82 điểm phần trăm so với qúy 4/2018. Cịn lại các nhóm
khác có mức độ giảm khơng nhiều, nhóm trình độ đại học trở

lên, trung cấp và sơ cấp tương ứng là 2,16%, 2,26% và 1,04%
3.1.2.6.

Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

Với thị trường hội nhập quốc tế ở Việt Nam như hiện nay đã góp
phần thúc đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
nhưng FDI ln khơng ổn định trong 15 năm trở lại đây. FDI năm
2005 là 6 tỷ 840 triệu USD, đạt tới 71 tỷ 726 triệu năm 2008
nhưng lại giảm mạnh và biến động cho đến tháng 8 năm 2019
chỉ còn 22,3 tỷ USD. Dù FDI các năm gần đây khơng cịn cao
như năm 2008 nhưng nó vẫn đánh dấu sự phát triển vượt bậc
và sự đầu tư không ngừng của các cơng ty tập đồn nước ngồi
vào việt nam, tạo nên một thách thức lớn đối với các công ty
nội địa, cũng như có thêm cơ hội để ta có thể học hỏi các cơng
nghệ, kiến thức bên ngồi từ các cơng ty đa quốc gia từ đó
nâng cao lợi thế cạnh tranh và phát triển vươn ra tầm thế giới.

3.1.3.

Mơi trường văn hóa - xã hội:

3.1.3.1.

Lối sống:

Lối sống người Việt Nam được hình thành do điều kiện địa
lý, kinh tế, chính trí, trước hết là tâm lý và văn hố dân tộc
Việt Nam. Vì vậy, lối sống người Việt Nam chính là sự hố
thân của các đặc điểm truyền thống dân tộc, mang những

nét riêng bản sắc con người và văn hố Việt Nam.
Có nhiều yếu tố cấu thành nên lối sống, có thể kể ra một
vài thành tố quan trọng nhất của nó như: Cách thức lao
động, lm n, kinh doanh; Cỏc phong tc tp quỏn; Cỏch

17

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

thc giao tip, ng x ca con ngi; Quan nim về đạo
đức và nhân cách...
Cuộc cách mạng tin học, với hệ thống internet hoạt động
hiệu quả làm tăng rất nhanh hàm lượng trí tuệ khơng chỉ
trong ý thức, động cơ mà hành động của mỗi con người
mà trực tiếp hơn, nó làm tăng khả năng và hiệu quả của
việc tổ chức, quản lý, sản xuất, dịch vụ, làm thay đổi cơ
cấu xã hội một cách sâu sắc. Thông tin ngày càng thu hẹp
không gian và tăng tốc thời gian, làm tăng sự tuỳ thuộc
lẫn nhau, sự giao lưu hợp tác, sự liên kết mọi mạt hoạt
động. làm biến đổi lối sống tù túng, chật hẹp trước đây,
hình thành lối sống cơng nghiệp và kéo theo nó là trình độ
quản lý, tác phong làm việc hiện đại.
Lối tiêu dùng của người Việt Nam vượt rất xa nhu cầu và
sở thích trước đây; nó được nâng lên tầm cao mới hết sức
đa dạng theo tầm nhìn và thị hiếu của xã hội công nghiệp.

Chỉ trong một thời gian rất ngắn, lối sống tiêu dùng người
Việt Nam chuyển mạnh từ tầm tiêu dùng của một nước
nông nghiệp nghèo sang lối sống tiêu dùng của xã hội
cơng nghiệp. Điều đó thể hiện rõ từ nhà ở với tiện nghi
sinh hoạt hầu hết bằng đồ điện tử cho đến phương tiện đi
lại bằng xe máy, ô tô. Chỉ trong khoảng một vài thập niên
cuối thế kỷ XX. sản phẩm của nền công nghiệp cao hầu
như đều có mặt trong từng gia đinh người dân thành phố:
từ ti vi, tủ lạnh cho đến video, máy vi tính, dàn vi sóng. Có
thể nói, lối sống tiêu dùng của người Việt Nam ở các thành
phố lớn đang từng bước được nâng lên từ tiêu dùng của
các nước phát triển. Lối sản xuất – tiêu dùng được nâng
lên cách thức và trình độ mới kéo theo lối sinh hoạt tương
ứng.
Lối giao tiếp truyền thống của người Việt Nam được
chuyển hố theo hướng quốc tế hố một cách nhanh
chóng. Trước đây, trong một thời gian dài, người Việt Nam
hầu như chỉ đóng khung quan hệ của mình trong quốc gia
và cỏc nc xó hi ch ngha.
18

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Cỏc phng tin khoa hc k thut, cụng ngh làm cho
tồn cầu hố tăng lên, trở thành phương tiên hiệu quả cho

giao lưu, tiếp biến các giá trị giữa con người với con người
không chỉ ở tầm quốc gia mà cả tầm quốc.
=>Lối sống và xu hướng tiêu dùng các dịch vụ viễn thông,
internet ngày càng tăng => nhu cầu tiêu dùng, lắp đặt các
công nghệ viễn thông ngày càng tăng lên.
3.1.3.2.

An sinh xã hội:

An sinh xã hội đơn giản là các chương trình hành động của
chính phủ nhằm thúc đẩy phúc lợi của người dân thông qua các
biện pháp hỗ trợ đảm bảo quyền tiếp cận các nguồn lực đầy đủ
về thực phẩm và nơi trú ẩn và tăng cường sức khỏe và phúc lợi
cho người dân nói chung và các phân đoạn có khả năng dễ bị
tổn thương như trẻ em, người già, người bệnh và người thất
nghiệp. Các dịch vụ cung cấp an sinh xã hội thường được gọi là
các dịch vụ xã hội.
Hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay gồm 4
nhóm cơ bản: (1) Nhóm chính sách việc làm đảm bảo thu nhập
tối thiểu và giảm nghèo: hỗ trợ người dân chủ động phịng ngừa
các rủi ro thơng qua tham gia thị trường lao động để có được
việc làm tốt, thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững; (2)
Nhóm chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân giảm thiểu
rủi ro khi bị ốm đau, tai nạn lao động, tuổi già…thông qua tham
gia BHXH để chủ động bù đắp phần thu nhập bị suy giảm hoặc
bị mất do các rủi ro trên; (3) Nhóm chính sách trợ giúp xã hội,
bao gồm chính sách trợ cấp thường xuyên và trợ cấp đột xuất.
(4) Nhóm chính sách dịch vụ xã hội cơ bản, giúp người dân tiếp
cận các dịch vụ cơ bản về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và
thơng tin truyền thơng.

Hiện nay, cả nước có 408 cơ sở trợ giúp xã hội ni dưỡng,
chăm sóc trên 41,4 nghìn đối tượng, trong đó số đối tượng bị
khuyết tật, tâm thần chiếm 56,5%. Tính chung, khoảng 3% dân
số được trợ giúp xã hội, trong khi nhu cầu tr giỳp xó hi chim
20% dõn s.

19

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :


phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

Xoỏ úi, gim nghốo luụn luụn c Chớnh ph coi là một nhiệm
vụ trọng tâm trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội. Công
cuộc giảm nghèo đã huy động được sự tham gia của cả hệ
thống chính trị vào hỗ trợ toàn diện cho người nghèo, nhất là
đối với người nghèo ở những vùng nghèo nhất, vùng đông đồng
bào dân tộc thiểu số. Việc giảm nghèo được thực hiện đồng thời
ở các cấp: cá nhân, hộ gia đình, xã và huyện để hỗ trợ người
nghèo phát triển sản xuất; tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục,
dạy nghề, trợ giúp pháp lý, nhà ở và nước sinh hoạt; tập trung
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt
khó khăn.

3.1.4.

Mơi trường cơng nghệ:


Công nghệ là một trong những yếu tố rất năng động, chứa
nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức cho các doanh
nghiệp. Công nghệ hiện nay phát triển ở tốc độ cao, vịng đời
của cơng nghệ rất nhanh, chất lượng nâng cao tạo thuận lợi để
Viettel ứng dụng vào lĩnh vực viễn thông (lĩnh vực mà yếu tố
công nghệ giữ vị trí en chốt)
Ứng dụng cơng nghệ mới giúp:
- Tiết kiệm chi phí.
- Nâng cao chất lượng và ổn định dịch vụ.
- Mở rộng được mạng phủ sóng.
- Công nghệ truyền dẫn cáp quang FTTx với thế mạnh tốc độ tải
lên (upload) và tải xuống (download) cao, ổn định đang có cơ
hội dần thay thế ADSL và chiếm lĩnh thị trường Internet băng
rộng.
- Vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử viễn thơng có
khả năng sản xuất nhiều chủng loại như điện thoại di động,
máy tính bảng, máy tính All-in-one, thiết bị.
- Cuộc cách mạng 4G mà mới đây là cuộc đua 5G
Ngày nay, yếu tố cơng nghệ có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối
với sự phát triển của mỗi quốc gia, mỗi doanh nghiệp. Cơng
nghệ có tác động quyết định đến 2 yếu tố c bn to nờn kh
20

phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)phÂn.tưch.mi.trặỏằãng.bên.ngoi.(thng.qua.ma.trỏưn.efe..cpm).cng.ty.cỏằã.phỏĐn.cng.trơnh.viettel.phÂn.tưch.kỏt.hỏằÊp.hoỏĂch.ỏằnh.chiỏn.lặỏằÊc.phạ.hỏằÊp.cho.cng.ty.(sỏằư.dỏằƠng.ma.trỏưn.swot..space.v.qspm)

download by :



×