Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Phân tích quan điểm toàn diện của phép biện chứng duy vật và liên hệ với thực tiễn đổi mới kinh tế ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.29 KB, 17 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Khoa kế hoạch và phát triển
------------------------

BÀI TẬP LỚN
TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

ĐỀ TÀI 4 :
Phân tích quan điểm tồn diện của Phép biện chứng duy vật và liên
hệ với thực tiễn đổi mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay.

Họ và tên
Mã sinh viên
Lớp
Giảng viên hướng dẫn

: Trần Thọ Tuyên
: 11216832
: Kinh tế phát triển 63A
: Phạm Văn Sinh

Hà Nội – 4/2022

1


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ………………………………………………………………..3
PHẦN NỘI DUNG……………………………………………………………...4
I . Quan điểm toàn diện của phép biện chứng duy vật ……………………...4
1.Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện ………………………………..4


2.Nội dung, yêu cầu của quan điểm toàn diện….………………………..4
II . Quan điểm toàn diện trong quá trình đổi mới kinh tế ở
Việt Nam hiện nay …………………………………….………........6
1. Khái niệm về kinh tế thị trường và việc chuyển đổi nền kinh tế thời
chiến sang nền kinh tế thị trường của nước ta đầu thời kì đổi mớ………..6
2. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay ………………………7
PHẦN KẾT LUẬN ……………………………………………………………..9
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………… .10

2


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

PHN M U
Hn 20 nm qua (1986-2006), cụng cuc i mới toàn diện đất nước do
Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo đã được nhân dân đồng tình hưởng ứng và đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Điều đó chứng tỏ đường lối đổi
mới của Đảng là đúng đắn và sáng tạo, con đường xã hội chủ nghĩa của nước ta là
phù hợp với thực tế Việt Nam. Qua công cuộc đổi mới, đất nước ta đã thoát khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh tế phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng được cải
thiện, đời sống của các tầng lớp nhân dân không ngừng được nâng cao.
Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi hầu hết mọi mặt của đời sống kinh tế
đất nước. Kể từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản
Trung Quốc (tháng 12 năm 1986), nhiều thay đổi quan trọng đã diễn ra trong sản
xuất và tiêu dùng, đầu tư và tiết kiệm, chính sách tiền tệ và ngoại thương. Các
chính sách đổi mới đã tạo ra động lực sáng tạo cho việc sản xuất hàng tiêu dùng
nhái ở Việt Nam, cho phép nền kinh tế của đất nước tăng trưởng với tốc độ trung
bình hàng năm trên 7% kể từ năm 1987.
Xét riêng về kinh tế, trước hết, công cuộc Đổi mới đã chuyển nền kinh tế

Việt Nam từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu. Kinh tế
quốc doanh làm chủ đạo, kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân khuyến khích nền kinh
tế phát triển tự do, hai là chuyển sang nền kinh tế đóng, lấy thay thế nhập khẩu là
chủ đạo. Trong mọi giai đoạn đổi mới và phát triển trong Việt Nam, xóa đói, giảm
nghèo và giải quyết việc làm là hai ưu tiên hàng đầu; Thứ tư, từng bước đổi mới hệ
thống chính trị, tập trung vào nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam cùng với đổi mới kinh tế.
Với ý nghĩa trên, em chọn chủ đề “Phân tích tồn diện phép biện chứng duy
vật và mối quan hệ của nó với thực tiễn đổi mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay”. Do
kiến thức bản thân còn hạn chế cho nên bài viết sẽ khơng thể tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Vậy kính mong sự góp ý của thầy giáo cùng tồn th bn c.
Em xin cm n !

3
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

PHN NI DUNG
I . Quan im ton din ca Phộp biện chứng duy vật.
Nguyên tắc toàn diện của hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn là một
trong những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản và quan trọng của phép biện
chứng duy vật. Ngun tắc tồn diện địi hỏi rằng, muốn nhận thức được bản chất
của sự vật, hiện tượng, chúng ta phải xem xét sự tồn tại của chúng trong mối quan
hệ qua lại của các bộ phận, yếu tố, thuộc tính khác nhau về tính đúng đắn, chủ thể
của sự vật, hiện tượng và mối quan hệ qua lại của chúng. Sự vật, hiện tượng và các
sự vật, hiện tượng khác; tránh suy xét phiến diện, phiến diện. Nguyên tắc tổng hợp
cần phải xem xét: đánh giá mọi khía cạnh, mọi mối quan hệ và hiểu thế nào là mối

quan hệ chủ yếu, mà bản chất của nó quy định sự vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng; tránh kết hợp các mối quan hệ một cách chiết trung, vô nguyên tắc;
tránh ngụy biện, đặt cái bản chất trở thành cái không bản chất, và cái không bản
chất trở thành bản chất, và ngược lại, dẫn đến hiểu sai và làm sai lệch bản chất của
sự vật, hiện tượng.
Nguyên tắc toàn diện là một phần của nguyên lý mối quan hệ phổ biến nên
cũng có những tính chất của nguyên lý này là khách quan và phổ biến.
1. Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện
Quan điểm này được thể hiện trên cơ sở phương pháp luận khoa học của chủ
nghĩa duy vật biện chứng. Với tính khách quan, tính phổ biến, tính phong phú, đa
dạng và sự phát triển của mọi sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội và tư tưởng.
Sự tương tác này góp phần vào cách mọi thứ phản ánh trong thực tế. Sự vật được
nhìn nhận dưới góc độ của các yếu tố ảnh hưởng và các yếu tố khác.
Với chủ nghĩa duy vật biện chứng, sự phản ánh về sự vật có lý giải và cần
có lý giải. Khi ngun nhân ln có và mọi thứ ảnh hưởng lẫn nhau. Khi đó, việc
nhìn nhận và đánh giá hiệu quả phải dựa trên những thuộc tính phản ánh rõ nhất.
Chỉ có phán đốn đúng mới có giá trị về mặt quan điểm. Vì vậy, tính tồn diện là
một đặc điểm cần thiết và quan trọng.
Trong tính chấtt duy vật biện chứng, những nhìn nhận và đánh giá phải được
xây dựng từ nhiều chiều. Nó giải thích cho những phản ánh kết quả tồn tại trên thị
trường. Những nguyên nhân được tìm ra có ngun nhân trực tiếp hay tác động
không trực tiếp. Và phản ánh năng lực, khả năng và cái nhìn nhiều chiều của một
chủ thể.
2. Nội dung ,yêu cầu của quan điểm toàn diện
a, Nội dung
Việc xác định tiêu chí là bắt buộc khi chúng ta phân tích bất kỳ đối tượng
nào. Đối tượng cần xác định trong việc xác định mục tiêu. Bạn đặt càng nhiều mục
tiêu, thì các thuộc tính cần đánh giá càng ln. T ú, ngi vn hnh hiu c
4
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay



PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

bn cht ca i tng. H cng cú th a ra nhận định khi nhìn nhận ở bất kỳ
khía cạnh nào. phản ánh tính tồn diện. Chúng ta cần áp dụng lý thuyết một cách
có hệ thống khi nghiên cứu các chủ đề khác nhau. Cách xử lý một khía cạnh cụ
thể, tùy thuộc vào đối tượng và bản chất của nó. Cũng như các ứng dụng linh hoạt,
sáng tạo và khơng mang tính tạm thời. Bắt buộc phải biết cách điều chỉnh mức độ
phù hợp và các yếu tố ảnh hưởng để tìm ra kết quả tốt nhất. Đó là: hãy nghĩ xem
nó được cấu tạo từ những yếu tố nào, những bộ phận nào có mối quan hệ ràng
buộc và chúng tương tác với nhau như thế nào. Thực hiện phân tích để hiểu cơ chế
hoặc mối quan hệ giữa các kết quả được báo cáoTừ đó có thể phát hiện ra thuộc
tính chung của hệ thống vốn khơng có ở mỗi yếu tố.
Mặt khác khi xem xét một cách tổng thể , cần nghiên cứu cả mối quan hệ
của sự vật với các yếu tố xung quanh. Trong tính chất tác động hay ảnh hưởng lẫn
nhau giữa các yếu tố. Khi đó việc đánh giá tồn diện các phản ánh từ sự vật sẽ có
hướng tiếp cận hiệu quả hơn . Xem xét tính mở của sự vật trong quan hệ ràng buộc
với các hệ thống khác . Hoặc liên quan đến các yếu tố hình thành nên môi trường
vận động , phát triển… Tạo ra một tầm nhìn tồn diện từ bên trong đến các tác
động bên ngoài .
Như vậy , cần thực hiện nhận thức toàn diện trong hoạt động thực tiễn . Vừa
giúp hiểu rõ bản chất của đối tượng . Vừa hạn chế được tác động tiêu cực xảy ra
với sự vật. Cách nhìn nhận này làm mấy sự hiệu quả trong cơng tác đánh giá hay
nhận thức . Nó thậm chí cịn mang đến cái nhìn sai lầm và tiêu cực . Cần quan sát ,
tìm hiểu tổng thể trong phản ánh của đối tượng. Cung cấp những hình dung và xâu
chuỗi cho các đặc tính tồn tại bên trong sản phẩm .
Cũng như thực hiện với quan sát các mối quan hệ hay tác động bên ngồi
của nó qua lại với những nhân tố khác. Việc thực hiện nhìn nhận và đưa ra quan
điểm hiệu quả giúp cho các yêu cầu trong mục tiêu phân tích được phản ánh.

Theo quan điểm toàn diện, con người cần nhận thức sự vật qua mối quan hệ
qua lại. Chỉ có như vậy mới mang đến những phản ánh cho hiểu biết về sự vật.
Tính nhiều chiều và phân tích càng cụ thể, có thể mang đến những nhìn nhận đầy
đủ và hiệu quả nhất. Việc am hiểu về đối tượng mới mang đến các tính tốn và tác
động hiệu quả lên đối tượng đó.
b, Yêu cầu
Mối quan hệ có thể là giữa các yếu tố, giữa các bộ phận, giữa sự vật này với
sự vật khác. giữa các mối quan hệ trực tiếp và gián tiếp. Cái nhìn phiến diện sẽ
khơng mang lại hiệu quả khi thực thi. Ngược lại, nó cũng có thể tạo ra những tuyên
bố hoặc ý kiến sai lệch. Và việc đưa ra quyết định sai với mục đích thực hiện phản
ánh quan điểm.
Đòi hỏi mọi người chú ý và phân biệt từng mối quan hệ. Các quan điểm
khác nhau phản ánh những đặc điểm khác nhau. Nó tạo ra sự đa dạng của các chủ
thể trong hoạt động thực tế. Do đó, việc chú ý và phân tích từng yếu tố cũng được
biểu hiện trên cơ sở của nó. Cụ thể hơn, đó là mối quan hệ chủ yếu vi tt yu, mi
5
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

quan h gia bờn trong v bờn ngoi, mi quan hệ với tự nhiên. Chỉ khi đó, chúng
ta mới có thể hiểu được bản chất thực sự của sự vật.
Đòi hỏi mọi người nắm bắt được xu hướng phát triển của sự vật trong tương
lai.. Những nhìn nhận mang đến phản ánh như thế nào cho mức độ phù hợp hay cơ
sở phát triển trong tương lai. Hoặc những yếu tố biến động cũng có thể được đánh
giá để mang đến nhận định cần thiết. Nó giúp cho việc thực hiện các hoạt động tác
động trên sự vật được tiến hành hiệu quả. Đáp ứng các mong muốn của chủ thể
tiến hành.
II. QUAN ĐIỂM TỒN DIỆN TRONG Q TRÌNH ĐỔI MỚI KINH TẾ Ở

VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Khái niệm về kinh tế thị trường và việc chuyển đổi nền kinh tế thời chiến sang
nền kinh tế thị trường của nước ta đầu thời kì đổi mới
Kinh tế thị trường là một mơ hình kinh tế mà ở đó người mua và bán tác
động lẫn nhau theo quy luật cung cầu để xác định giá cả và số lượng hàng hoá trên
thị trường hay nói cách khác, thị trường đóng vai trò quyết định sự phân phối các
nguồn lực kinh tế vào từng lĩnh vực kinh tế.
Trong thời kì đầu đổi mới, nền kinh tế tập trung đã đem lại hiệu quả nhất
định trong thời chiến. Tuy nhiên ngay sau khi đất nước được thống nhất, việc áp
dụng mơ hình kinh tế này đã đem lại những hệ quả tiêu cực nhất định cho đất
nước: lãng phí tài nguyên thiên nhiên, hao phí lao động, ơ nhiễm mơi trường,...
Điều này ảnh hưởng nặng nề đời sống nhân dân, kìm hãm sự phát triển kinh tế,
ngân sách thâm hụt, lạm phát đạt mức cao,….Áp dụng quan điểm toàn diện của
chủ nghĩa Mác – Lênin, Đảng ta đã xác định việc chuyển đổi mơ hình kinh tế sang
một nền kinh tế thị trường để đáp ứng nhu cầu phát triển của nhân dân được xem là
một vấn đề cấp bách, tiên quyết để đưa đất nước đi lên.
Nhưng sau chiến tranh kết thúc, Việt Nam vẫn là một nước nghèo nàn, lạc
hậu,thế nên ngồi việc chuyển đổi mơ hình kinh tế, Đảng và Nhà nước cịn kết hợp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam dựa
trên những cơ sở lí thuyết và thực tiễn sâu sắc, bắt nguồn từ bối cảnh thời đại và
điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước và áp dụng tốt quan điểm toàn diện. Việc lựa
chọn con đường phát triển này là sự lựa chọn không chỉ phù hợp với xu hướng
phát triển một cách khách quan mà còn là sự tiếp thu những điều tốt đẹp của kiểu
hình kinh tế cũ trước đây, nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại một cách
triệt để nhất có thể.
Việt Nam, nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đem lại sự đa
dạng các hình thức sở hữu và đa dạng các thành phần kinh tế, trong đó khu vực
kinh tế nhà nước vẫn còn giữ vai trò chủ đạo, đất đai thuộc về nhân dân. Quan
điểm tồn diện cịn được Đảng ta nhận thức và quán triệt ngay trong chính sách

phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của Nh nc theo nh hng

6
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

xó hi ch ngha nhng cng va vn hnh theo cơ chế thị trường. Ở đây, kết quả
lao động, hiệu quả kinh tế chi phối các hoạt động kinh tế.
Thế nhưng, cho đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn thừa nhận rằng chưa
có nhận thức rõ ràng, cụ thể và đầy đủ về thế nào là nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa do mơ hình này hồn tồn mới, chưa từng có tiền lệ trong
lịch sử. Về mục tiêu phát triển nền kinh tế thị trường ở Việt Nam: Theo chủ nghĩa
Mác – Lênin, sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển kinh tế, xã hội.
Vì vậy, qua sự đổi mới kinh tế, Đảng và Nhà nước đang cố gắng hết sức để có thể
phát triển lực lượng sản xuất của nước nhà theo cả số lượng và chất lượng để từ đó
mang lại một năng suất cao nhất giúp kinh tế phát triển. Sau đó là nâng cao chất
lượng cơ sở vật chất – kỹ thuật và nâng cao đời sống nhân dân. Cùng với đó là
thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh.
Có thể khẳng định đây là sự vận động và quán triệt quan điểm toàn diện
trong lãnh đạo sự nghiệp đổi mới và đem lại những thắng lợi to lớn cho sự nghiệp
đổi mới nền kinh tế Việt Nam hiện đại.
2. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay.
Hiện nay, Việt Nam là một trong số những nước được đánh giá có định
hướng phát triển nền kinh tế tương đối ổn định. Trong chục năm qua Việt Nam đã
vươn mình trở thành nước có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ chỉ từ xuất phát điểm
là một trong số những nước nghèo nhất.
Đến nay nền kinh tế Việt Nam đảm bảo theo hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế . Đó là nền kinh tế nhiều thành phần , thị trường trong nước gắn kết

với thị trường quốc tế . Thị trường đóng vai trị quan trọng trong việc xác định giá
cả , điều tiết sản xuất lưu thơng hàng hóa , phân bổ nguồn lực , nền kinh tế thị
trường đân được vận hành ổn định .
Đồng thời, thể chế ngày càng được xây dựng và hồn thiện . pháp luật
được đưa vào khn khổ , tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế , vừa
tận dụng triệt để các nguồn lực trong nước, vừa biết nắm bắt sự giúp đỡ, nguồn
đầu tư từ các nước trong khu vực cũng như quốc tế, hướng đến mục tiêu “Dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
Từ đó có thể khẳng định mơ hình kinh tế thị trường là mơ hình hiện đại, phù
hợp với định hướng phát triển hiện nay của đất nước và phù hợp với xu thế hội
nhập toàn cầu. Hơn nữa, trên nền tảng Chủ nghĩa Mác - Lê-nin và Tư tưởng Hồ
Chí Minh, kiên định đổi mới, hội nhập và phát triển là một việc hết sức quan trọng
đối với đất nước ta. Mối quan hệ giữa đổi mới, hội nhập và phát triển phản ánh
một quy luật biện chứng, là một trong những vấn đề lý luận cốt lõi của đường lối
đổi mới của nước ta, đồng thời phản ánh mục tiêu, điều kiện và phương thức đổi
mới. phát triển, xây dựng.
Nền kinh tế thị trường của nước ta hiện nay phần lớn phụ thuộc vào xuất
khẩu nguyên liệu và đầu tư nước ngoài theo định hướng xã hội ch ngha. Vit

7
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

Nam hin l nn kinh t ln th 44 trờn thế giới về GDP. đất nước tôi hiện là thành
viên của Liên hợp quốc, ASEAN, Tổ chức Thương mại Thế giới, Quỹ Tiền tệ
Quốc tế, Nhóm Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, …Ngồi ra,
cịn có các hiệp định tự do thương mại với các nước ASEAN, Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc và một số nước khác. Điều này chứng tỏ nỗ lực thực hiện xu thế

hội nhập toàn cầu, đem lại cho nước ta nhiều cơ hội và thách thức.
Nền kinh tế Việt Nam hiện đang được hỗ trợ mạnh mẽ, khơng chỉ vì nhu cầu
nội địa rất lớn, mà cịn vì định hướng xuất khẩu tương đối cao. Tỷ lệ hộ nghèo
giảm đáng kể xuống dưới 3%. Do đó, nền kinh tế đang trên đà phát triển ổn định
và khơng có dấu hiệu suy thối. Kể từ năm 1988, nền kinh tế đã tăng trưởng bình
qn gần 7%, chỉ 5% một năm. Từ đó, thu nhập bình quân đầu người cũng tăng
gấp 5 lần. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, nền kinh tế nước tơi phục hồi
nhanh chóng, trở thành cường quốc xuất khẩu và bùng nổ kinh tế thu nhập trung
bình.
Qua những điểm trên có thể thấy, là nguyên tắc phương pháp luận để hiểu sự
vật, là quá trình hình thành quan điểm toàn diện đúng đắn và sự vận dụng, nắm
vững những nguyên tắc trên của Đảng vào sự nghiệp đổi mới. Mơ hình kinh tế thị
trường định hướng đã mang lại nhiều thành công cho nền kinh tế bước đầu.
, đưa đất nước phát triển đi lên với mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh”. Chính vì thế, việc nhận thức và áp dụng tốt ngun tắc
tồn diện của Đảng có ý nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp đổi mới của nước ta trong
thời gian tới.

KẾT LUẬN
Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển vượt bậc theo mơ hình kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và chuẩn mực quốc tế. Trong quỏ trỡnh ny,
8
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

t nc tụi ó hc c nhiu bi hc t kinh nghiệm quốc tế và vận dụng thành
công quan điểm tồn diện của chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Một góc nhìn tồn diện là
“chìa khóa vàng” để chấn hưng nền kinh tế và đẩy nền kinh tế của một quốc gia

lên đỉnh cao. Một góc nhìn tồn diện giúp đảng và nhà nước cũng như các doanh
nghiệp nhìn nhận nền kinh tế một cách khách quan từ tất cả các mối quan hệ xung
quanh nền kinh tế và các khía cạnh nội tại của nền kinh tế Việt Nam. Từ đó có thể
giúp các quốc gia và doanh nghiệp tránh được những cái nhìn lệch lạc, phiến diện
mang lại nhiều rủi ro, tổn thất cho nền kinh tế quốc dân.
Ngoài ra, tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây cũng chứng
minh rằng quan điểm tồn diện đóng vai trò quan trọng đối với tư duy và tư duy
của cá nhân và tập thể.. Vì vậy, ở trong mọi lĩnh vực của đời sống, cuộc sống hằng
ngày tất cả chúng ta đều cần tôn trọng, đề cao quan điểm tồn diện để có thể đem
lại lợi ích cho chính bản thân mình cũng như một cộng đồng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Những ngun lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê nin (Nhà xuất bản
chính trị quốc gia).
2. C.Mác và Ph.Ăngghen. Tồn tập, t.21. Nxb Chính trị Quốc gia, H Ni,
9
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

1995.
3. Vn kin i hi ng VI, VII, VIII, IX.
4. Tp chớ kinh t

10
PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


11

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

12

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

13

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

14

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

15


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

16

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay


PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay

PhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nayPhÂn.tưch.quan.iỏằm.ton.diỏằn.cỏằĐa.phâp.biỏằn.chỏằâng.duy.vỏưt.v.liên.hỏằ.vỏằi.thỏằc.tiỏằn.ỏằãi.mỏằi.kinh.tỏ.ỏằ.viỏằt.nam.hiỏằn.nay



×