Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Sử dụng công cụ power bi để phân tích dữ liệu kinh doanh của ctcp tập đoàn công nghệ cmc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 78 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ SỐ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CÔNG CỤ POWER BI PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ
CMC

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đàm Thanh Tú
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Mã sinh viên

: 7103101344

Lớp

: Kinh tế dữ liệu 10

HÀ NỘI, 2023


HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA KINH TẾ SỐ
---------------  ---------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ỨNG DỤNG CƠNG CỤ POWER BI PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ


CMC

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đàm Thanh Tú
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thanh Thảo

Mã sinh viên

: 7103101344

Lớp

: Kinh tế dữ liệu 10


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý
thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế số, trường Học viện Chính sách và
Phát triển lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy Đàm Thanh Tú người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc
nhất.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình kiến tập, hồn thiện
luận văn tốt nghiệp này khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong
nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Thảo



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................................. .
MỤC LỤC ................................................................................................................................................... .
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................... .
DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ .................................................................................................................... .
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG ............................................................................................................. .
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................................... 2
5. Bố cục đề tài .................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP TẬP ĐỒN
CƠNG NGHỆ CMC VÀ CƠNG CỤ POWER BI ............................................................................... 4
1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh .............................................................. 4
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh......................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................................................. 4
1.1.3. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................ 8
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................................... 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. ......................................... 10
1.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả trong hoạt động kinh doanh ............................................... 12
1.2.1. Doanh thu ............................................................................................................................ 12
1.2.2. Chi phí. ................................................................................................................................. 13
1.2.3. Lợi nhuận ............................................................................................................................. 14
1.2.4. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán ......................................................................................... 16
1.2.4.1. Hệ số thanh toán hiện hành (K) ...................................................................................... 16
1.2.4.2. Hệ số thanh toán nhanh ................................................................................................... 17
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ........................................................................... 17
1.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................................ 17

1.3.2. Chỉ số sinh lời ...................................................................................................................... 19
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................................... 20
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................................................. 20
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................................... 20


1.5. Giới thiệu về phần mềm Power BI ........................................................................................... 23
1.5.1 Khái quát về phần mềm Power BI ....................................................................................... 23
1.5.2. Các tính năng và ứng dụng của Power BI ......................................................................... 24
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CTCP TẬP ĐỒN CƠNG
NGHỆ CMC TRONG 5 NĂM 2018 – 2022 BẰNG CƠNG CỤ POWER BI .................................. 27
2.1. Tổng quan về Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC ......................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................................... 27
2.1.2. Giá trị cốt lõi ........................................................................................................................ 29
2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty cổ phần Tập đồn cơng nghệ CMC ............................... 29
2.2. Phân tich hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC năm 2018 –
2022 bằng cơng cụ Power BI ............................................................................................................. 32
2.2.1. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh cúa CTCP tập đồn cơng nghệ CMC năm 2018
– 2022. ............................................................................................................................................ 32
2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh cúa CTCP tập đồn cơng nghệ CMC năm 2018
– 2022. ............................................................................................................................................ 47
2.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập đồn cơng nghệ
CMC ............................................................................................................................................... 48
2.3. Phân tich tỷ lệ tăng trưởng tài chính của Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC năm 2019
– 2022................................................................................................................................................. 51
2.3.1. Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản - Tài sản dài hạn/Tổng tài sản ........................................ 52
2.3.2. Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn - Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu............................................ 53
2.3.3. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn ............................................................................... 53
2.3.4. Thanh toán........................................................................................................................... 54
2.3.5. Vòng xoay tài sản ................................................................................................................ 55

2.3.6. Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần ....................................................................... 56
2.3.7. Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản (ROA) ................................................................. 56
2.3.8. Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE)................................................................ 57
2.3.9. Lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROIC) ....................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ CMC............................. 58
3.1. Mục tiêu và định hƣớng phát triển của công ty...................................................................... 58
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ..................................................................................................... 58
3.1.2. Định hướng phát triển của CTCP CMC ............................................................................ 59
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại CTCP CMC .............................. 60
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................ 60


3.2.2. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn.................................................. 62
3.2.3. Nhóm biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí ........................................................ 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................................................... 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 69


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty cổ phần

DT

Doanh thu

CCDV


Cung cấp dịch vụ

LN

Lợi nhuận

BH

Bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TC

Tài chính

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

HTK

Hàng tồn kho


TS

Tài sản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

tt

Thực tế

kh

Kế hoạch

TP

Thành phố

CCTT-TT

Công nghệ thông tin – truyền thơng

TT&TT

Thơng tin và truyền thơng

TĐCN


Tập đồn cơng nghệ


DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ

Hình 2.1

Logo Cơng ty cổ phần tập đồn cơng nghệ CMC

Hình 2.2

Dashboard phân tích kết quả kinh doanh

Hình 2.3

Dashboard phân tích lợi nhuận kinh doanh

Hình 2.4

Phân tích hướng theo loại chương trình.

Hình 2.5

Biểu đồ Phân tích Doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ

Hình 2.6

Biểu đồ Phân tích Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ


Hình 2.7

Biểu đồ Phân tích Doanh thu hoạt động tài chính

Hình 2.8

Biểu đồ Phân tích Chi phí tài chính

Hình 2.9

Biểu đồ Phân tích Chi phí quản lý kinh doanh

Hình 2.10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Hình 2.11

Phân tích Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Hình 2.12

Phân tích Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế


DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.2.1

Bảng cân đối kế toán của công ty giai đoạn 2018 - 2022


Bảng 2.2.2

Bảng kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2022

Bảng 2.2.3

Bảng tỷ lệ tăng trưởng của công ty giai đoạn 2018 - 2022

Bảng 2.3.

Báo cáo kết quả kinh doanh của CTCP TĐCN CMC


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Trong kỷ nguyên công nghệ mới, khả năng thích nghi và đồng bộ với thời
đại là yếu tố then chốt để các doanh nghiệp thành công. Việc theo dõi và nắm bắt
sự đổi mới và biến động của thị trường trở thành một nhiệm vụ hàng ngày không
thể thiếu đối với mọi công ty và doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích dữ liệu trở
thành một hoạt động không thể thiếu cho mỗi doanh nghiệp. Dựa trên các chỉ
tiêu và kế hoạch, doanh nghiệp có thể dự đoán được khả năng sinh lời của hoạt
động và từ đó phân tích và đánh giá mức độ thành công của kết quả kinh doanh.
Thông qua việc đánh giá chính xác tình hình hoạt động sản xuất và kinh
doanh, doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế thích hợp, xác định đúng
hướng đi và sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, nhằm đạt được hiệu quả kinh
doanh cao. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần phân tích hoạt động kinh
doanh để hiểu rõ nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh.
Phân tích dữ liệu đang thay đổi thế giới và trở thành một yếu tố quan trọng

trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng biết
cách xử lý dữ liệu để tìm ra thơng tin hữu ích. Vì vậy, để cạnh tranh trên thị
trường, nhiều doanh nghiệp đã quyết định đầu tư vào các khóa học về phân tích
dữ liệu để nắm vững kiến thức cho doanh nghiệp của mình.
Nhận thấy tầm quan trọng và cần thiết của việc phân tích kết quả kinh
doanh và hiểu rõ tác động đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tôi
đã chọn đề tài "Sử dụng công cụ Power BI để phân tích dữ liệu kinh doanh
của CTCP Tập đồn Cơng nghệ CMC". Mục tiêu của tơi là tìm hiểu sâu hơn

1


về hoạt động kinh doanh của CTCP Tập đồn Cơng nghệ CMC và đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài này là ứng dụng phần mềm Power BI để phân tích dữ
liệu kinh doanh tại CTCP Tập đồn Đơng nghệ CMC, nhằm cung cấp một cái
nhìn tồn diện về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng cách
sử dụng công cụ phân tích dữ liệu mạnh mẽ như Power BI, nhóm nghiên cứu có
khả năng thu thập, tổ chức và hiển thị các thông tin liên quan đến doanh thu, lợi
nhuận, sản xuất, tiếp thị và quản lý trong một giao diện trực quan và dễ hiểu.
Việc phân tích dữ liệu kinh doanh bằng Power BI giúp cho CTCP Tập
đoàn Đông nghệ CMC nắm rõ hơn về hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động
kinh doanh. Từ đó, doanh nghiệp có thể đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng kinh doanh cũng như tối ưu hóa hiệu suất trong từng lĩnh
vực hoạt động.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phân tích tình hình kinh doanh, chi phí và lợi nhuận của cơng ty và những
nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu này.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công

ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: CTCP tập đồn cơng nghệ CMC.
- Phạm vi nghiên cứu: đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của CTCP
tập đồn cơng nghệ CMC trong giai đoạn 2018 – 2022.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2


- Phương pháp thu thập, tổng hợp dữ liệu.
- Phương pháp phân tích và phương pháp so sánh dữ liệu bằng công cụ
Power BI.
5. Bố cục đề tài
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của CTCP tập đồn
cơng nghệ CMC và cơng cụ Power BI
 Chƣơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh tại CTCP tập đồn cơng nghệ
CMC trong 5 năm 2018 – 2022 bằng công cụ Power BI
 Chƣơng 3: Nhận xét, đánh giá và đề xuất phải pháp nâng cao hoạt động

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CTCP TẬP ĐỒN CƠNG NGHỆ CMC VÀ CƠNG CỤ POWER BI
1.1. Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là việc nghiên
cứu tồn bộ q trình sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, bao gồm những hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình đánh giá và phân tích các hoạt
động và thành phần của một doanh nghiệp để hiểu rõ hơn về hiệu suất và hiệu
quả của nó. Nó bao gồm việc xem xét các chỉ số, dữ liệu tài chính và các yếu tố
khác liên quan đến hoạt động kinh doanh để đưa ra đánh giá và suy luận. Q
trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức
là quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thơng tin số
liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách
tương lai.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các nhà quản lý và nhà đầu tư hiểu rõ
hơn về hiệu suất tài chính và vận hành của một doanh nghiệp. Điều này có thể
bao gồm phân tích các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận, biên lợi nhuận,
tỷ suất sinh lời, cũng như các chỉ số hoạt động kinh doanh như số lượng khách
hàng, khách hàng mới, chất lượng sản phẩm, thời gian giữ hàng tồn kho và thời
gian thu hồi tiền.
1.1.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh

4


Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế
hoạch đề ra, để xem xét trong q trình hoạt động kinh doanh cơng ty đã có cố
gắng trong việc hồn thành mục tiêu hay khơng. Mục tiêu của phân tích hiệu quả
kinh doanh là đánh giá và đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp. Phân tích này giúp xác định mức độ thành công trong việc sử
dụng tài nguyên và các hoạt động để đạt được kết quả kinh doanh mong muốn.
Dưới đây là một số mục tiêu chính của phân tích hiệu quả kinh doanh:
1.1.2.1. Đo lường lợi nhuận
Phân tích hiệu quả kinh doanh là q trình đo lường và đánh giá mức độ
thành công của một doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của mình. Trong quá trình này, các chỉ số tài chính và kế tốn được sử

dụng để xác định hiệu suất của các hoạt động kinh doanh và đưa ra đánh giá về
sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của phân tích hiệu quả kinh
doanh là tăng lợi nhuận của doanh nghiệp và đảm bảo rằng lợi nhuận này được
tạo ra một cách bền vững và liên tục.
Đo lường lợi nhuận là một phần quan trọng của q trình này, vì lợi nhuận
là mục tiêu chính của mọi doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp xác
định mức độ sinh lợi của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh chính như
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các nguồn thu nhập khác như thuê bao
và đầu tư tài chính. Bằng cách phân tích và so sánh các chỉ số lợi nhuận theo thời
gian, như lợi nhuận hàng năm, quý hoặc theo chu kỳ kinh doanh, doanh nghiệp
có thể đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh doanh và xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và bền vững của lợi nhuận.
Để tăng cường hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể tìm kiếm cách
tăng doanh thu bằng việc tăng cường quảng cáo và tiếp thị, phát triển sản phẩm
5


mới, mở rộng thị trường tiềm năng hoặc tăng giá trị của dịch vụ. Ngồi ra, quản
lý chi phí cũng đóng vai trị quan trọng trong việc tăng lợi nhuận. Bằng cách
giảm bớt chi phí khơng cần thiết, cải thiện hiệu quả vận hành và quản lý rủi ro,
doanh nghiệp có thể tăng khả năng sinh lời và nâng cao lợi nhuận gộp.
1.1.2.2. Đánh giá hiệu suất tài sản:
Hiệu suất tài sản là khả năng của doanh nghiệp sử dụng tài sản để tạo ra
giá trị và lợi nhuận. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp đo lường và đánh giá
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp, đồng thời xác định khả năng tăng
cường sự tận dụng tài nguyên và đạt được tăng trưởng hiệu quả trong quá trình
kinh doanh.
Tài sản cố định là một phần quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp,
bao gồm các tài sản như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và các nguồn tài nguyên
khác được sử dụng để sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Phân tích hiệu

quả kinh doanh giúp đánh giá mức độ tận dụng và lợi nhuận từ việc sử dụng tài
sản cố định. Bằng cách xem xét tỷ suất sinh lời tài sản cố định, doanh nghiệp có
thể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định và xác định liệu tài nguyên đang
được sử dụng một cách tối ưu hay chưa.
1.1.2.3. Đánh giá hiệu quả vốn
Đo lường lợi nhuận và hiệu suất tài sản, mà còn đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng vốn đầu tư trong hoạt động kinh doanh. Mục tiêu của phân tích này
là tăng cường hiệu quả vốn, bao gồm lợi suất vốn, tỷ suất sinh lời và khả năng
tạo ra giá trị cho cổ đông.
Hiệu quả vốn là khả năng của doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư để tạo ra
lợi nhuận và tăng trưởng. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp đo lường và đánh
giá mức độ sinh lời từ vốn đầu tư và xác định khả năng tạo ra giá trị cho cổ đông.
6


Bằng cách so sánh lợi suất vốn và tỷ suất sinh lời, doanh nghiệp có thể đánh giá
hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư và tìm cách tối ưu hóa sự sử dụng vốn để
tăng trưởng kinh doanh.
Lợi suất vốn là một chỉ số quan trọng trong phân tích hiệu quả vốn. Nó thể
hiện tỷ suất lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được từ vốn đầu tư. Đây là một
thước đo quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp và so sánh
với mức đòi hỏi của vốn đầu tư. Nếu lợi suất vốn cao, tức là doanh nghiệp đang
tạo ra lợi nhuận đáng kể từ số vốn đầu tư ban đầu. Điều này thể hiện rằng doanh
nghiệp đã sử dụng vốn một cách hiệu quả và tạo ra giá trị cho cổ đông.
1.1.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động
Đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh doanh, điều này bao gồm phân
tích hiệu quả của các hoạt động sản xuất, tiếp thị, bán hàng và quản lý. Mục tiêu
của phân tích này là tối ưu hóa hoạt động và đảm bảo rằng các hoạt động này
đóng góp tích cực vào kết quả kinh doanh.
Sản xuất là một hoạt động quan trọng trong mô hình kinh doanh của doanh

nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp đánh giá hiệu suất của quy trình sản
xuất, từ quản lý nguồn lực đến quá trình sản xuất thực tế. Bằng cách đo lường và
đánh giá các chỉ số như sản xuất hàng hóa, chất lượng sản phẩm, năng suất lao
động và hiệu quả sử dụng nguyên liệu, doanh nghiệp có thể xác định được mức
độ hiệu quả của quy trình sản xuất và tìm cách tối ưu hóa để đạt được sản xuất
hiệu quả hơn, giảm thiểu lãng phí và tăng trưởng kinh doanh.
Tiếp thị và bán hàng là các hoạt động quan trọng để tiếp cận và thu hút
khách hàng. Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp đánh giá hiệu suất của các chiến
lược tiếp thị và bán hàng, bao gồm việc đo lường hiệu quả của chiến dịch quảng
cáo, chiến lược giá cả, phân phối sản phẩm và dịch vụ, cũng như khả năng tiếp
7


cận và giao tiếp với khách hàng. Bằng cách đánh giá các chỉ số như tỷ lệ chuyển
đổi khách hàng, doanh số bán hàng, chi phí tiếp cận khách hàng và đánh giá sự
hài lòng của khách hàng, doanh nghiệp có thể xác định được hiệu quả của hoạt
động tiếp thị và bán hàng và tìm cách cải thiện để tăng trưởng doanh số và thúc
đẩy sự phát triển kinh doanh.
Quản lý là yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh. Phân tích
hiệu quả kinh doanh giúp đánh giá hiệu suất của quản lý và quyết định trong việc
tổ chức, lập kế hoạch và điều hành các hoạt động kinh doanh. Bằng cách đo
lường và đánh giá các chỉ số như quản lý chi phí, quản lý nhân sự, quản lý dự án
và quản lý rủi ro, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả của quản lý và quyết
định và tìm cách cải thiện để tăng cường sự hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp thông tin quan trọng và giúp đưa
ra quyết định thông minh về chiến lược kinh doanh, quản lý rủi ro và cải thiện
hiệu suất tổng thể của doanh nghiệp.
1. Phân tích đường biên: So sánh các chỉ số tài chính và hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh hoặc các chuẩn mực

ngành cơng nghiệp để đánh giá vị trí của nó trên thị trường.
2. Phân tích xu hướng: Xem xét sự thay đổi của các chỉ số quan trọng theo
thời gian để nhận biết xu hướng và biểu đồ phát triển của doanh nghiệp.
3. Phân tích hịa nhập: Đánh giá sự liên kết giữa các yếu tố khác nhau trong
hoạt động kinh doanh và xem xét tác động của các yếu tố này lẫn nhau.
4. Phân tích định lượng: Sử dụng các công cụ và phương pháp số học, thống
kê để phân tích dữ liệu và xác định các mối quan hệ và xu hướng quan
trọng.
8


5. Phân tích định tính: Đánh giá các yếu tố phi số học như chất lượng sản
phẩm, hình ảnh thương hiệu và quan hệ khách hàng để hiểu tác động của
chúng đến hoạt động kinh doanh.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Bất kể một cơng ty nào trong quá trình kinh doanh cũng đều hướng tới
hiệu quả kinh tế. Phân tích hoạt động kinh doanh đóng vai trị quan trọng trong
q trình quản lý và định hướng phát triển của một doanh nghiệp. Đây là quá
trình nghiên cứu, đánh giá và đo lường các hoạt động kinh doanh để hiểu rõ hiệu
suất và hiệu quả của chúng. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh có thể
được thể hiện qua các khía cạnh sau:
1. Định vị vị trí của doanh nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp
doanh nghiệp xác định vị trí của mình trên thị trường so với các đối thủ
cạnh tranh. Bằng cách đánh giá hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động,
doanh nghiệp có thể nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu và cơ hội cạnh
tranh, từ đó tạo ra các chiến lược phù hợp để nắm bắt và tận dụng cơ hội
kinh doanh.
2. Tối ưu hóa nguồn lực: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp
đánh giá và tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực như nhân lực, tài chính,
vật liệu và cơng nghệ. Bằng cách xác định các khía cạnh chưa hiệu quả và

tìm cách cải thiện, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí, tăng cường hiệu
quả sử dụng nguồn lực và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
3. Định hình chiến lược phát triển: Phân tích hoạt động kinh doanh cung cấp
thơng tin quan trọng để định hình chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Bằng cách đánh giá hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động, doanh nghiệp
có thể xác định mục tiêu và hướng đi phù hợp, từ đó xây dựng chiến lược
phát triển dựa trên những lợi thế và tiềm năng của mình.
9


4. Đánh giá và kiểm sốt rủi ro: Phân tích hoạt động kinh doanh giúp doanh
nghiệp đánh giá và kiểm sốt rủi ro trong q trình kinh doanh. Bằng cách
xác định các nguy cơ và thách thức, doanh nghiệp có thể đưa ra các biện.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1. Các nhân tố chủ quan
 Nhân tố con người
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp.
Trong thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao thì trình độ chun mơn
của người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp,
nhất là cán bộ quản lý.
Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
khác nhau, trình độ chun mơn của cơng nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải
có kế hoạch tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chun mơn cho người lao động, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý.
 Nhân tố tài chính
Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp
có thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì
khơng những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
liên tục ổn định mà cịn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp

phù hợp với doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh
hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh
doanh, khả năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình

10


hình tài chính của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến
hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng
được bố trí hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy
nhiêu. Ngày ny vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư
vào lĩnh vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
1.1.5.2. Các nhân tố khách quan
 Môi trƣờng vĩ mô
Bao gồm các yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số và lao động, xu
hướng phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính sách của Nhà nước
và các yếu tố khác có liên quan.
 Mơi trƣờng vi mô
Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp như thị trường và thị
trường đầu ra. Đối với nhân tố khách quan, khơng một doanh ghiệp nào có thể
loại bỏ hay thay đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có
ảnh hưởng tích cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề
này là tuỳ thuộc vào khả năng lãnh đạo của nhà quản lý của từng doanh nghiệp.

11



1.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả trong hoạt động kinh doanh
1.2.1. Doanh thu
Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị sản xuất kinh
doanh. Doanh thu là số tiền thu về được tính trên số lượng hàng hóa, dịch vụ bán
ra trong một thời gian nhất định. Doanh thu càng tăng lên càng có điều kiện để
tăng lợi nhuận và ngược lại. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu
chính:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã
được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu
được tiền).
 Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ là khối lượng hàng
hóa sản phẩm dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được
người mua thanh toán ngay hoặc cam kết sẽ thanh toán.
 Giá bán được hạch toán: Là giá bán thực tế được ghi trên hóa đơn.
 Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
 Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng hàng
hóa đã được xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
 Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh tổng doanh thu của khối lượng
thành phẩm, bán thành phẩm… đã xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo.

12


 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền đã
được người mua cam kết thanh tốn về khối lượng hàng hóa đã cung cấp
hoặc đã thực hiện.

 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản tiền thực tế công
ty thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần (DT thuần) của công ty
được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV – Các khoản giảm trừ
Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại, các loại thuế.
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: Tiền
lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt
động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
 Thu nhập khác
Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
1.2.2. Chi phí.
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn
hảo hay một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất,
13


thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của công ty là
doanh thu và lợi nhuận.
Mục đích phân tích chi phí nhằm đánh giá chính xác các chỉ tiêu giá thành,
lợi tức, thuế, các khoản phải nộp vào ngân sách, qua đó cho phép đánh giá đúng
thực trạng hoạt động của cơng ty. Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của
đề tài chỉ xem xét sự biến động các loại chi phí sau:
Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, sản xuất.

Chi phí bán hàng: Phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong q trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi
phí vật liệu bao bì…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý chung của
tồn doanh nghiệp gồm các chi phí sau: Chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi
phí vật liệu văn phịng…
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ
phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: Chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với
các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của cơng ty sau khi đã khấu
trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi
phí hoạt động, thuế.
14


1.2.3.1. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoảng chênh lệch giữa doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm (bao
gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý công ty).
LN thuần BH = DT thuần BH – Giá vốn – Chi phí
& CCDV

& CCDV

hàng bán


– chi phí

bán hàng

QLDN

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN
1.2.3.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Là khoản chênh lệch số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính bao
gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi do góp vốn liên doanh
hồn nhập số dư khoản dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn, ngắn
hạn.
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
1.2.3.3. Lợi nhuận khác
Là khoản thu nhập khác lớn hơsn các chi phí khác, bao gồm các khoản
phải trả khơng có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó địi đã được duyệt bỏ, các
khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm nay, số dư hoàn nhập các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu khó địi…
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác – Chi phí khác

15


Cơng thức tính Tổng lợi nhuận
LN thuần kinh doanh = LN thuần bán hàng và CCDV + LN tài chính
Tổng lợi nhuận trước thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập

1.2.4. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1.2.4.1. Hệ số thanh toán hiện hành (K)

Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu
động với nợ ngắn hạn. Hệ số thanh tốn ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng
tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu
giá trị của hệ số thanh tốn ngắn hạn q cao thì cũng khơng tốt vì nó phản ánh
sự việc doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của
doanh nghiệp. Và, tài sản lưu động thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do
vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá đáng vốn của mình vào tài sản lưu động, số
vốn đó sẽ khơng được sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá hệ số K cần quan tâm
đến lĩnh vực kinh doanh của cơng ty vì từng lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
Chỉ tiêu này được tính tốn dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng có thể thanh tốn nhanh chóng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm. Là kết quả
của sự so sánh bằng hệ số giữa các khoản có thể dùng thanh tốn nhanh với tổng
số nợ ngắn hạn.

16


×