Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Lý luận về sản xuất hàng hoá và sự phát triển kinh tế hàng hoá tỉnh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.53 KB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
---------oOo---------

BÀI TẬP LỚN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Lý luận về sản xuất hàng hoá và sự phát triển kinh tế hàng hoá
ở tỉnh Cà Mau

Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Số thứ tự:
Lớp:
Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, 4/2023


MỤC LỤC
I. Lý luận chung về sản xuất hàng hóa..........................................................................................................3
1. Sản xuất hàng hóa........................................................................................................................................3
1.1. Khái niệm sản xuất hàng hóa.....................................................................................................................3
1.2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.....................................................................................................3
Thứ nhất, phân công lao động xã hội.........................................................................................................3
Thứ hai, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.................................................................4
2. Hàng hóa......................................................................................................................................................4
2.1. Khái niệm và thuộc tính hàng hóa..............................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm...........................................................................................................................................4
2.1.2. Thuộc tính của hàng hóa...................................................................................................................4
Thứ nhất, giá trị sử dụng của hàng hóa......................................................................................................4


Thứ hai, giá trị của hàng hóa.....................................................................................................................5
2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa............................................................................................5
Một là, lao động cụ thể................................................................................................................................5
Hai là, lao động trừu tượng........................................................................................................................6
Mối quan hệ giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.......................................................................6
2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa..............................................6
2.3.1. Lượng giá trị của hàng hóa.....................................................................................................................6
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.........................................................................6
Thứ nhất, năng suất lao động.....................................................................................................................6
Thứ hai, cường độ lao động........................................................................................................................7
Thứ ba, tính chất phức tạp của lao động...................................................................................................7
II. Thực trạng nền kinh tế hàng hoá ở tỉnh Cà Mau.....................................................................................7
1. Thực trạng nổi bật xảy ra trong các ngành sản xuất hàng hố chính.......................................................7
- Ngành chăn nuôi.........................................................................................................................................8
- Ngành nông nghiệp:....................................................................................................................................8
- Ngành thuỷ sản...........................................................................................................................................8
- Ngành công nghiệp chế biến.......................................................................................................................8
2. Đánh giá điểm mạnh....................................................................................................................................9
2.1. Vị trí địa lý thuận lợi:................................................................................................................................9


2.2 Sản lượng và chất lượng sản phẩm đa dạng:..............................................................................................9
2.3 Sự đa dạng về nguồn lực:..........................................................................................................................10
3. Đánh giá hạn chế.......................................................................................................................................11
3.1. Hạn chế về hạ tầng:.................................................................................................................................11
3.2. Hạn chế về quản lý và kiểm soát chất lượng:..........................................................................................11
3.3. Hạn chế về đầu tư và phát triển công nghệ:.............................................................................................11
III. Giải pháp tăng cường khả năng của nền kinh tế hàng hoá tại Cà Mau..............................................12
1. Đầu tư vào hạ tầng:....................................................................................................................................12
2. Nâng cao chất lượng sản phẩm:................................................................................................................12

3. Đẩy mạnh xuất khẩu:.................................................................................................................................12
4. Nâng cao năng lực nhân lực:....................................................................................................................13
5. Phát triển công nghệ:.................................................................................................................................13
6. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp:............................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................13

I. Lý luận chung về sản xuất hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa
1.1. Khái niệm sản xuất hàng hóa
Theo Các Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế, sử dụng các loại
máy móc, phương tiện sản xuất để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con
người, nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
1.2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa được ra đời sau khi xã hội lồi người xuất hiện và được coi như là
bước ngoặt trong sự phát triển của xã hội, đưa lồi người thốt khỏi tình trạng “mơng
muội”, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.
3


Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi có các điều kiện:
Thứ nhất, phân cơng lao động xã hội
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chun mơn hóa của những người sản xuất
thành những ngành nghề khác nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những
người sản xuất phải trao đổi sản phẩm với nhau.
Thứ hai, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất làm cho giữa những người sản
xuất độc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích. Trong khi đó, nhu cầu về hàng hóa
của con người vơ hạn, vậy nên để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng sản phẩm, chủ thể sản
xuất phải thơng qua trao đổi, mua bán dưới hình thức hàng hóa. C.Mác viết: “chỉ có

sản phẩm của những người lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc vào nhau
mới đối diện với nhau như là những hàng hóa”. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa
những người sản xuất là điều kiện đủ để nền sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển.
Khi cịn sự tồn tại của hai điều kiện nêu trên, nền sản xuất hàng hóa vẫn sẽ ln hoạt
động một cách liên tục. Việc cố tình xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa sẽ làm cho xã hội
dẫn đến tình trạng khan hiếm và khủng hoảng. Với ý nghĩa đó, cần khẳng định nền
sản xuất hàng hóa có ưu thế tích cực vượt trội so với nền sản xuất tự cung tự cấp.
2. Hàng hóa
2.1. Khái niệm và thuộc tính hàng hóa
2.1.1. Khái niệm
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thơng qua q trình trao đổi, mua bán. Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng vật thể hoặc phi
vật thể.
2.1.2. Thuộc tính của hàng hóa
4


Hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa
Thứ nhất, giá trị sử dụng của hàng hóa
i

i

i

i

i

i


i

i

i

Giá trị sử dụng của hàng hóa là cơng dụng của sản phẩm, có tác dụng thỏa mãn nhu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

cầu nào đó của con người. Đó có thể là nhu cầu vật chất hoặc nhu cầu tinh thần; cũng
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

có thể là nhu cầu cho tiêu dùng cá nhân hoặc nhu cầu cho sản xuất. Giá trị sử dụng
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

được thể hiện trong quá trình sử dụng hay tiêu dùng. Nền sản xuất càng phát triển,
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

khoa học, công nghệ càng cải tiến giúp con người có cơ hội tiếp cận và khám phá một
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cách phong phú hơn giá trị sử dụng của hàng hóa. Giá trị sử dụng của hàng hóa là có
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

ý nghĩa phục vụ nhu cầu của người mua. Vậy nên nếu là người sản xuất, cần chú ý
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

hồn thiện giá trị sử dụng của hàng hóa do mình sản xuất ra sao cho ngày càng đáp
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ứng nhu cầu khắt khe và tinh tế hơn của người mua.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Thứ hai, giá trị của hàng hóa
i

i

i

i

i

i

i


Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Giá trị
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

hàng hóa biểu hiện mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa, trao đổi
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. Khi trao đổi, người ta ngầm so sánh hao phí lao
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

động ẩn dấu trong hàng hóa giống nhau.
i

i

i

i

i

i

i

i


Trong thực hiện sản xuất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kết tinh, người
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

sản xuất phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường chấp nhận và hàng
i

i

i

i

hóa được bán đi.
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa thuộc tính hàng hóa với lao động sản xuất hàng hóa,
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

C.Mác phát hiện ra rằng, bản chất của hai thuộc tính hàng hóa nêu trên chính là do
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

lao động của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt: Mặt cụ thể và mặt trừu tượng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

của lao động
i

i

i

5


Một là, lao động cụ thể
i

i

i

i


i

i

Lao động cụ thể là hoạt động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, đối tượng
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

riêng, phương tiện riêng, phương pháp riêng và kết quả riêng. Lao động cụ thể tạo
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

nên giá trị sử dụng nhất định cho hàng hóa. Trong điều kiện phân cơng lao động xã
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hội ngày càng phát triển, nhiều ngành nghề mới ra đời kết hợp cùng các hình thức lao
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


động phong phú, đa dạng tạo cơ hội cho các giá trị sử dụng phát huy một cách triệt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

để.

i

Hai là, lao động trừu tượng
i

i

i

i

i

i

Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa khơng kể đến tính chất
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

cụ thể có ích, là q trình hao phí của sức thần kinh, sức cơ bắp của con người để sản
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

xuất ra hàng hóa. Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa và là căn cứ để trao
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đổi hàng hóa. Đó là một phạm trù lịch sử, phản ánh quan hệ sản xuất giữa những
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

người sản xuất hàng hóa với nhau, đồng thời phản ánh tính chất xã hội của lao động
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

sản xuất hàng hóa.
i

i

i

i

Mối quan hệ giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Để một quá trình lao động được gọi là lao động sản xuất hàng hóa thì lao động cụ thể
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


là điều kiện cần và lao động trừu tượng là điều kiện đủ. Quá trình lao động sản xuất
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

hàng hóa là sự thống nhất của hai mặt đối lập: lao động cụ thể và lao động trừu
i

i

tượng.

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2.3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2.3.1. Lượng giá trị của hàng hóa
i


i

i

i

i

i

Lượng giá trị của hàng hóa chính là lượng lao động đã hao phí để tạo ra hàng hóa.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Lượng lao động đã hao phí đề cập ở trên được tính bằng thời gian lao động nhưng
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

khơng phải là thời gian lao động cá biệt mà là thời gian lao động xã hội cần thiết.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

6


Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

hành với một trình độ thành thạo trung bình, với cường độ trung bình và làm việc
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trong điều kiện bình thường so với hoàn cảnh xã hội nhất định để tạo ra hàng hóa.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thứ nhất, năng suất lao động

i

i

i

i

i

Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động trong quá trình tạo ra của
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

cải, vật chất, được tính bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thời gian hoặc mức hao phí thời gian để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Năng suất
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

lao động tăng lên khiến cho khối lượng hàng hóa được sản xuất ra tăng lên và làm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

giảm thời gian lao động xã hội cần thiết. Như vậy, đại lượng giá trị của một hàng hóa
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Trên thực tế, có một vài yếu tố ảnh
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


hưởng đến năng suất lao động bao gồm: thể lực, sự phát triển của khoa học và khả
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

năng ứng dụng khoa học về mặt kỹ thuật, trình độ tổ chức quản lý sản xuất, hiệu quả
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

của các tư liệu sản xuất, điều kiện tự nhiên.
i


i

i

i

i

i

i

i

Thứ hai, cường độ lao động
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Cường độ lao động được biểu hiện ở mức độ khẩn trương căng thẳng của người lao
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

động trong quá trình làm việc. Sự thay đổi trong cường độ lao động kéo theo sự thay
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

đổi mức hao phí sức thần kinh, cơ bắp của người lao động. Sự thay đổi cường độ lao
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

động tỷ lệ thuận với tổng giá trị của khối lượng hàng hóa được sản xuất ra trong cùng
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

một thời gian, giá trị của một đơn vị hàng hóa khơng đổi.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Thứ ba, tính chất phức tạp của lao động
i

i

i

i

i

i


i

i

Căn cứ vào mức độ phức tạp của lao động chia thành lao động giản đơn và lao động
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

phức tạp. Lao động giản đơn khơng địi hỏi cao về trình độ chun mơn, sự đào tạo
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

một cách hệ thống bài bản, không yêu cầu nhiều về kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thực hiện được. 8 Lao động phức tạp là những hoạt động yêu cầu người lao động phải
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

trải qua quá trình đào tạo, học hỏi chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

7


theo yêu cầu nhất định của nghề nghiệp. Trong cùng một đơn vị thời gian lao động
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn. Vì thế,
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

II. Thực trạng nền kinh tế hàng hoá ở tỉnh Cà Mau
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

1. Thực trạng nổi bật xảy ra trong các ngành sản xuất hàng hố chính
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Cà Mau là một trong những tỉnh ven biển phía Nam của Việt Nam, với diện tích
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

5.331,8 km2 và dân số 1.229.300 người. Nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Long, Cà Mau được biết đến với nhiều loại ngành nghề sản xuất hàng hố chính.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Ngành chăn ni
i

i

i

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, sản lượng thịt lợn của Cà Mau đạt
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

50.926 tấn trong năm 2020, tăng 9,9% so với năm trước đó. Đồng thời, sản lượng thịt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

gia cầm đạt 16.617 tấn, tăng 5,5% so với năm trước đó. Tuy nhiên, trong khi sản
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

lượng tăng thì giá trị sản phẩm chăn nuôi lại giảm. Theo Sở Nông nghiệp và Phát
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

triển Nông thôn Cà Mau, giá heo hơi tại địa phương hiện đang dao động từ 49.000 i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

52.000 đồng/kg, giảm khoảng 10.000 - 15.000 đồng/kg so với mức cao nhất trong
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

năm 2020.
i

- Ngành nông nghiệp:
i

i


i

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Cà Mau, diện tích trồng cây trồng lúa
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

của tỉnh này trong năm 2020 đạt 162.720 ha, tăng 1,36% so với năm trước đó. Trong
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

đó, diện tích trồng cây cơng nghiệp đạt 78.414 ha, tăng 4,8% so với năm trước đó.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Sản lượng lúa của Cà Mau đạt 346.018 tấn, giảm 2,2% so với năm trước đó. Ngồi
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ra, tỉnh này cịn có các loại cây trồng khác như bắp, khoai mì, đậu hà lan, đậu xanh,..
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


đều đạt sản lượng ổn định và ổn định trong nhiều năm.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

8


- Ngành thuỷ sản
i


i

i

Cà Mau là một trong những tỉnh ven biển hàng đầu của Việt Nam về sản xuất thủy
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

sản. Sản lượng tôm của tỉnh này trong năm 2020 đạt 180.121 tấn, tăng 5,5% so với
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

năm trước đó. Ngồi ra, sản lượng các loại hải sản khác như cá tra, cá basa, sò,
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

mực,... đều đạt sản lượng ổn định và tăng trưởng đáng kể trong năm 2020. Theo Sở
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thủy sản Cà Mau, giá tôm tại địa phương hiện đang ở mức 120.000 - 135.000
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


đồng/kg, tăng khoảng 10.000 - 15.000 đồng/kg so với cùng kỳ năm trước đó. Tuy
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

nhiên, giá tơm trong năm 2020 cũng gặp nhiều khó khăn khi giá xuất khẩu giảm do
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
i

i

i

i

i

- Ngành công nghiệp chế biến
i

i

i

i

i

Cà Mau là một trong những trung tâm chế biến hàng hố chính của khu vực phía

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực chế biến thủy sản. Theo Sở Công thương Cà Mau, giá
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

trị sản xuất công nghiệp chế biến thủy sản của tỉnh này đạt 7.022 tỷ đồng trong năm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

2020, tăng 13,6% so với năm trước đó. Đồng thời, số lượng doanh nghiệp chế biến
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thủy sản tăng từ 515 doanh nghiệp năm 2019 lên 548 doanh nghiệp trong năm 2020.
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tuy nhiên, đại dịch Covid-19 cũng đã gây ảnh hưởng đến ngành công nghiệp chế
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

biến thủy sản tại Cà Mau khi giá xuất khẩu sản phẩm giảm mạnh trong năm 2020.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tóm lại, các ngành nghề sản xuất hàng hố chính tại Cà Mau đang gặp nhiều thách
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

thức và khó khăn trong thời gian qua, đặc biệt là do ảnh hưởng của đại dịch Covidi

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

19. Tuy nhiên, tỉnh này vẫn duy trì được sự ổn định trong sản xuất và tăng trưởng ở
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

một số lĩnh vực như chăn nuôi, nông nghiệp và chế biến thủy sản. Việc nâng cao chất
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

lượng sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm cũng sẽ đóng góp tích cực cho sự
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


phát triển của các ngành nghề sản xuất hàng hố chính tại Cà Mau trong tương lai.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

9


2. Đánh giá điểm mạnh
i

i

i

i

2.1. Vị trí địa lý thuận lợi:
i

i

i

i

i

i

i


Cà Mau có vị trí địa lý thuận lợi, nằm ở vị trí tại cửa sơng Hậu, giao thoa với sông
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Mekong, trung tâm kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Điều này giúp cho Cà Mau có
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành nghề sản xuất hàng hoá, đặc biệt là trong
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

lĩnh vực thủy sản, khi tỉnh này có khoảng 250 km đường bờ biển, tạo điều kiện thuận
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

lợi cho việc nuôi trồng và khai thác hải sản.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

2.2 Sản lượng và chất lượng sản phẩm đa dạng:
i

i

i


i

i

i

i

i

i

Cà Mau là một trong những trung tâm sản xuất hàng hố chính của khu vực phía
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Nam, đặc biệt là trong lĩnh vực chăn nuôi, nông nghiệp và chế biến thủy sản. Sản
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

lượng và chất lượng các sản phẩm trong các lĩnh vực này đều đa dạng và đạt tiêu
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

chuẩn cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa và quốc tế. Ngoài ra, các doanh

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nghiệp trong các ngành nghề này cũng đang tích cực đẩy mạnh nâng cao chất lượng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu để mở rộng thị trường.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

2.3 Sự đa dạng về nguồn lực:
i

i

i

i

i

i

Cà Mau có sự đa dạng về nguồn lực, đặc biệt là trong lĩnh vực nơng nghiệp và chăn
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ni, khi tỉnh này có đất đai phù sa phong phú và nguồn nước dồi dào, tạo điều kiện
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

thuận lợi cho việc trồng trọt và ni trồng. Ngồi ra, các địa điểm sản xuất hàng hoá
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

tại Cà Mau cũng đang phát triển mạnh mẽ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

dân trong địa phương.
i

i

i

Tóm lại, Cà Mau là một tỉnh có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành sản xuất hàng
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

hoá, đặc biệt là trong lĩnh vực thủy sản, chăn nuôi và nông nghiệp. Sản lượng và chất
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

lượng sản phẩm đa dạng và đạt tiêu chuẩn cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường nội
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

địa và quốc tế. Sự đa dạng về nguồn lực cũng giúp cho Cà Mau có thể phát triển
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

mạnh mẽ các ngành nghề sản xuất hàng hoá khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

10


thị trường. Ngoài ra, sự đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm và đẩy mạnh xuất
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

khẩu cũng đang là điểm mạnh của ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau.
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng Cà Mau vẫn cịn gặp nhiều thách thức và khó khăn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

trong việc phát triển ngành sản xuất hàng hoá. Đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp và ảnh hưởng đến nhiều ngành nghề sản xuất.
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Vì vậy, các doanh nghiệp cần có những chiến lược và kế hoạch phù hợp để vượt qua
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

khó khăn và đẩy mạnh phát triển ngành sản xuất hàng hố tại Cà Mau.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


Tóm lại, ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau đang có nhiều điểm mạnh về vị trí địa
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

lý, sản lượng và chất lượng sản phẩm đa dạng, sự đa dạng về nguồn lực và sự đẩy
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu. Điều này giúp cho Cà
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Mau có tiềm năng phát triển mạnh mẽ các ngành nghề sản xuất hàng hoá khác nhau.
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tuy nhiên, vẫn cịn cần có sự chủ động và phù hợp trong việc đối phó với các thách

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

thức và khó khăn để ngành sản xuất hàng hố tại Cà Mau có thể tiếp tục phát triển
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

trong tương lai.
i

i

3. Đánh giá hạn chế
i

i

i

i


3.1. Hạn chế về hạ tầng:
i

i

i

i

i

i

Hạ tầng của Cà Mau đang gặp nhiều vấn đề và hạn chế, đặc biệt là trong lĩnh vực
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

giao thông và điện lực. Đường bộ ở Cà Mau vẫn chưa được đầu tư đầy đủ và hồn
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

thiện, gây khó khăn cho việc vận chuyển hàng hóa. Điện lực cũng đang gặp khó khăn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

về cung cấp và phân phối, đặc biệt là trong mùa khô khi nguồn nước để sản xuất điện
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

bị giảm. Điều này gây ảnh hưởng đến các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá, đặc biệt là
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trong lĩnh vực chế biến thủy sản.
i

i

i


i

i

i

3.2. Hạn chế về quản lý và kiểm soát chất lượng:
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Việc quản lý và kiểm sốt chất lượng sản phẩm đang cịn gặp nhiều hạn chế tại Cà

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

Mau. Các doanh nghiệp sản xuất hàng hố cần có quy trình và kiểm sốt chất lượng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

11


sản phẩm để đảm bảo đáp ứng được tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường. Tuy nhiên,
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

việc này vẫn còn chưa được thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt, gây ảnh hưởng đến uy
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tín và chất lượng của các sản phẩm sản xuất tại Cà Mau.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

3.3. Hạn chế về đầu tư và phát triển công nghệ:
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

Đầu tư và phát triển công nghệ đang là hạn chế lớn đối với ngành sản xuất hàng hoá
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tại Cà Mau. Các doanh nghiệp cần có sự đầu tư và phát triển cơng nghệ để nâng cao
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

chất lượng sản phẩm, tăng năng suất sản xuất và cải thiện hiệu quả kinh tế. Tuy
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nhiên, việc này đang gặp khó khăn do thiếu nguồn vốn và sự hỗ trợ từ các cơ quan
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

chức năng. Việc không có sự đầu tư và phát triển cơng nghệ cũng đồng nghĩa với
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

việc doanh nghiệp sẽ khó cạnh tranh trên thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh ngành
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

sản xuất hàng hố đang có nhiều thách thức và cạnh tranh khốc liệt.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tóm lại, ngành sản xuất hàng hố tại Cà Mau vẫn cịn gặp nhiều hạn chế và khó
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


khăn. Hạ tầng đang gặp vấn đề về giao thông và điện lực, việc quản lý và kiểm soát
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

chất lượng sản phẩm còn chưa được thực hiện đầy đủ và nghiêm ngặt, đầu tư và phát
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

triển cơng nghệ cịn khó khăn do thiếu nguồn vốn và sự hỗ trợ từ các cơ quan chức
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

năng. Việc giải quyết những hạn chế này sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc phát
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


triển ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau trong tương lai. Các doanh nghiệp cần có
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

những chiến lược và kế hoạch phù hợp để vượt qua khó khăn và tận dụng được
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

những cơ hội phát triển trong tương lai. Tổ chức các chương trình đào tạo và nâng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

cao năng lực cho nhân lực cũng là điều cần thiết để đáp ứng được nhu cầu phát triển
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau.
i

i

i


i

i

i

i

III. Giải pháp tăng cường khả năng của nền kinh tế hàng hoá tại Cà Mau
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Dưới đây là 6 giải pháp giảm thiểu các hạn chế và đẩy mạnh các điểm mạnh của
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau:
i

i

i

i

i

i


i

12


1. Đầu tư vào hạ tầng:
i

i

i

i

i

Việc đầu tư vào hạ tầng là cần thiết để giải quyết vấn đề về giao thông và điện lực,
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

giúp cho các doanh nghiệp sản xuất hàng hố tại Cà Mau có điều kiện thuận lợi hơn
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

trong việc vận chuyển và sản xuất. Chính phủ và các nhà đầu tư cần có kế hoạch đầu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

tư vào hạ tầng, đặc biệt là đường bộ, điện lực và các cơ sở hạ tầng khác để phát triển
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

kinh tế và sản xuất hàng hoá tại Cà Mau.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

2. Nâng cao chất lượng sản phẩm:
i

i

i

i

i

i

Việc nâng cao chất lượng sản phẩm đang là một điểm mạnh của ngành sản xuất hàng
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

hoá tại Cà Mau, giúp cho các sản phẩm từ Cà Mau đáp ứng được tiêu chuẩn và yêu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

cầu của thị trường nội địa và quốc tế. Các doanh nghiệp cần có quy trình và kiểm sốt
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

chất lượng sản phẩm để đảm bảo uy tín và chất lượng của sản phẩm, từ đó giúp tăng
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


giá trị thương hiệu và cạnh tranh trên thị trường.
i

i

i

i

i

i

i

i

i

3. Đẩy mạnh xuất khẩu:
i

i

i

i

Việc đẩy mạnh xuất khẩu sẽ giúp cho ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau mở rộng
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

thị trường, tăng cường doanh số và tăng thu nhập cho người dân và các doanh nghiệp
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

trong tỉnh. Để đẩy mạnh xuất khẩu, các doanh nghiệp cần có kế hoạch phát triển sản
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

phẩm và tham gia vào các chuỗi cung ứng toàn cầu.
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

4. Nâng cao năng lực nhân lực:
i

i

i

i

i

i

Nâng cao năng lực nhân lực là một giải pháp quan trọng để đáp ứng nhu cầu phát
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

triển ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau. Các doanh nghiệp cần đào tạo và nâng cao
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

năng lực cho nhân viên, từ đó giúp tăng cường năng suất lao động và nâng cao chất
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

lượng sản phẩm.
i

i

5. Phát triển công nghệ:
i

i

i

i

Đầu tư và phát triển công nghệ là một giải pháp quan trọng để nâng cao chất lượng
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

sản phẩm, tăng năng suất sản xuất và cải thiện hiệu quả kinh tế. Chính phủ và các

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

13


doanh nghiệp cần hỗ trợ và khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và phát triển
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

cơng nghệ, từ đó giúp các doanh nghiệp cải thiện quy trình sản xuất và sản phẩm.
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

6. Tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp:
i

i

i

i

i

i


i

i

Hợp tác giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành hoặc khác ngành cũng là một giải
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

pháp để đẩy mạnh các điểm mạnh của ngành sản xuất hàng hoá tại Cà Mau. Hợp tác
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

giúp cho các doanh nghiệp cùng chia sẻ tài nguyên, kinh nghiệm và nâng cao năng
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

lực, từ đó tăng cường cạnh tranh và phát triển ngành sản xuất hàng hố tại Cà Mau.
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tóm lại, để giảm thiểu các hạn chế và đẩy mạnh các điểm mạnh của ngành sản xuất
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hàng hố tại Cà Mau, cần có các giải pháp như đầu tư vào hạ tầng, nâng cao chất
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

lượng sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, nâng cao năng lực nhân lực, phát triển công
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

nghệ và tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp. Các giải pháp này cần được áp
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

dụng đồng thời và liên tục để giúp cho ngành sản xuất hàng hố tại Cà Mau có thể
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

phát triển mạnh mẽ và bền vững trong tương lai.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
i

i

i

i

i

1. "Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thủy sản tại Cà Mau."
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 2/2022.
i


i

i

i

i

i

i

i

2. "Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ tại Cà Mau." Báo điện tử VnEconomy.
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Truy cập tại: />
i

i

tai-ca-mau-20210510110553518.htm
3. "Nghiên cứu về quản lý chất lượng sản phẩm thủy sản tại Cà Mau." Luận án
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2018.
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

4. "Đánh giá tình hình xuất khẩu thủy sản của Cà Mau." Báo điện tử Tài chính
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Việt Nam. Truy cập tại: />
i

i

i

i


khau-thuy-san-cua-ca-mau-138614.html
14


5.

"Nâng cao năng lực nhân lực trong sản xuất hàng hoá tại Cà Mau." Báo điện tử
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

VietnamPlus. Truy cập tại: />
i

i

i

nhan-luc-trong-san-xuat-hang-hoa-tai-ca-mau/614413.vnp

15



×