Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Gvg hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.98 KB, 15 trang )

SỞ GD&ĐT HÀ GIANG
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ

BIỆN PHÁP
SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM ẢO TRONG
GIẢNG DẠY VẬT LÍ

10


Lí do chọn biện pháp.

Nội dung, biện pháp thực hiện.

Cấu trúc
biện pháp

Kết quả.

Đánh giá chung.

Phương hướng nhiệm vụ trong các
năm học tiếp theo.


1. Lí do chọn biện pháp.

Nâng cao
chất
lượng dạy
và học


mơn Vật
lí.

Nhằm tạo
sự lơi
cuốn
thu hút
các em
học
tập hăng
say đối
với
mơn
Vật lí

Tăng độ
chính xác
cho các
thí
nghiệm
vật lí

Khắc phục
thí nghiệm
khó, đắt
tiền


2. Nội dung, biện pháp thực hiện.


Xác
định
mục
tiêu
bài
học

Xác
định
nội
dung
bài
học
sử
dụng
thí
nghiệ
m ảo

Chuẩn bị
thiết bị,
tài liệu

Quy trình
sử
dụng thí
nghiệm
ảo phù
hợp



Phải nghiên cứu kỹ bài học trong sách giáo khoa.

2.1
Xác
định
mục
tiêu
bài
học

Xác định thật, rõ trọng tâm, nội dung, mục tiêu yêu
cầu cần đạt của tiết học.
Chọn phương pháp, phương tiện dạy học thích
hợp để vận dụng.
Nhớ các bước lên lớp và các bước của từng hoạt
động trong tiết dạy.

Dự kiến thời gian ở mỗi nội dung cho phù hợp.


2.2
Xác
định
nơi
dung
bài
học
cần
dung

TN ảo

Tồn bộ bài học

Một phần bài học


2.3
Chuẩn
bị thiết
bị, tài
liệu

Máy chiếu, tivi, tranh ảnh

Máy tính, video, mạng,…


2.4 Quy
trình sử
dụng
TN ảo
phù
hợp

GV cho HS xem TN ảo, thảo luận

GV chia nhóm, cử nhóm làm TN ảo,
các nhóm khác nhận xét kết quả



VÍ DỤ MINH HỌA
* Bài Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

I. Lực hấp dẫn: Sử dụng thí nghiệm ảo về
+ Chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt trời
+ Chuyển động của các vệ tinh quanh Trái Đất


II. Định luật vạn vật hấp dẫn:
Sử dụng thí nghiệm ảo về
+ Xét độ lớn lực hấp dẫn khi thay đổi khối lượng 2
vật


III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực
hấp dẫn:
Sử dụng hình ảnh về sự rơi của các vật gần mặt đất


3. Kết quả
* Trước khi áp dụng
Số
HS

Giỏi

Khá

Trung bình


Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

77

7

9,1


34

44,2

32

41,6

3

3,9

0

0

* Sau khi áp dụng
Số
Giỏi
H SL
%
S

Khá
SL %

75

37


12

16

49,3

Trung bình
Yếu
SL
%
SL %

25

33,3

1

1,3

Kém
SL
%

0

0



Tăng tính thực nghiệm của mơn học, tạo hứng
thú học tập cho học sinh

4. Đánh
giá
chung

Tính chính xác rất cao, gần như tuyệt đối, đáp
ứng phần lớn mục tiêu của tiết học, bài học và
phương pháp giảng dạy của mỗi giáo viên.

Diễn đạt rõ ràng hơn về các hiện tượng vật lý,
hơn nữa qua đó học sinh cũng có thể dễ dàng
nhận biết kết quả một cách chính xác


Bản thân tơi sẽ khơng ngừng phấn đấu,
tích lũy kinh nghiệm để nâng cao chất
lượng dạy và học

5. Phương
hướng,
nhiệm vụ
trong các
năm tiếp
theo

Cải tiến phương pháp dạy học, điều tra
tình hình thực tiễn về cơ sở vật chất,
trường lớp nơi mình đang công tác và

điều kiện khả năng của học sinh
Xây dựng phịng bộ mơn đúng mục đích
sử dụng.

Đầu tư các thí nghiệm Vật lý đầy đủ, kịp
thời




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×