Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá một số nội dung công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn phường hà khẩu, thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.75 KB, 70 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

--------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG
HÀ KHẨU, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 7850103

Giáo viên hướng dẫn: CN. Nguyễn Thị Bích
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Mã sinh viên: 1454030383
Lớp: K59C-QLĐĐ
Khóa học: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Em rất tự hào khi đƣợc học tập, là sinh viên của trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp bởi em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô giáo
trong trƣờng, đặc biệt là các thầy cô trong Viện Quản lý đất đai và Phát triển
nơng thơn và động viên của gia đình và bạn bè.
Trong suốt q trình tập trung làm khóa luận tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực cố
gắng học hỏi của bản thân, em còn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình
của CN. Nguyễn Thị Bích, cùng cán bộ Phịng địa chính - xây dựng của phƣờng
Hà Khẩu đã trực tiếp giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu đề tài.


Nhân dịp này, cho phép em đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
đến CN. Nguyễn Thị Bích đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều thời gian, công sức
và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Em xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Viện Quản lý đất đai và Phát
triển nông thôn, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong q
trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Phịng địa chính – xây
dựng phƣờng Hà Khẩu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến khích em hồn
thành khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót nên em mong
nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của thầy cơ cùng các bạn sinh viên để khóa luận
đƣợc hồn thiện hơn và em có thể vững bƣớc trong chuyên môn sau này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hƣơng

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI ........................................................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai ..................................................... 4
2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 5
2.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai qua các giai đoạn ............ 5
2.1.4. Các công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................. 8
2.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ....... 10
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TẠI VIỆT NAM. ......................................................................................... 11
2.2.1. Hiến pháp, Luật ...................................................................................... 11
2.2.2. Nghị định ............................................................................................... 11
2.2.3. Quyết định .............................................................................................. 13
2.2.4. Thông tƣ ................................................................................................. 13
2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ....... 15

ii


2.3.1. Sơ lƣợc tình hình cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của một số nƣớc
trên thế giới ...................................................................................................... 15
2.3.2. Tình hình cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ở Việt Nam................... 17
2.3.3. Tình hình cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh..................................................................................... 19
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 20

3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ......................................................................... 20
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 20
3.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 20
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 20
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 20
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................... 20
3.5.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích số liệu ............................................ 21
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia......................................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 22
4.1. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA PHƢỜNG
HÀ KHẨU, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ........................ 22
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 22
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 24
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến
công tác QLNN về đất đai trên địa bàn phƣờng Hà Khẩu, tp Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh ...................................................................................................... 27
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG HÀ KHẨU,
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ............................................. 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại phƣờng Hà Khẩu năm 2017 .......................... 27
4.2.2. Đánh giá biến động sử dụng đất tại phƣờng Hà Khẩu giai đoạn 2013-2017
......................................................................................................................... 31

iii


4.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG CÔNG TÁC
QLNN VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG HÀ KHẨU, THÀNH PHỐ
HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ..................................................................... 33
4.3.1. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các văn bản đó. ......................................................................................... 33

4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính. ........................................................................................... 34
4.3.3. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây
dựng giá đất...................................................................................................... 35
4.3.4. Công tác lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ...... 35
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất. ................................................................................................................... 41
4.3.6. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.................................................... 48
4.3.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ......................................................... 50
4.3.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ........................ 52
4.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TẠI PHƢỜNG HÀ KHẨU, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
............................................................................................................................. 53
4.4.1. Thuận lợi ................................................................................................ 53
4.4.2. Khó khăn ................................................................................................ 54
4.4.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại
phƣờng Hà Khẩu, tp Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh .............................................. 54
4.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG HÀ
KHẨU, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ............................... 55
4.5.1. Công tác ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản đó: ............................ 55

iv


4.5.2. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây

dựng giá đất...................................................................................................... 56
4.5.3. Công tác lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ...... 56
4.5.4. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.................................................... 56
4.5.5. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ......................................................... 57
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 58
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Chú thích

BTN&MT

Bộ tài nguyên và mơi trƣờng

CP

Chính phủ

ĐU

Đảng ủy


GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân



Nghị định

NQ

Nghị quyết

PTTH

Phổ thông trung học



Quyết định

QH

Quy hoạch

QLNN


Quản lý nhà nƣớc

THCS

Trung học cơ sở

TT

Thông tƣ

TU

Thành ủy

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 29
Bảng 4.2. Biến động đất theo mục đích sử dụng đất giai đoạn 2013 – 2017 tại
phƣờng Hà Khẩu ................................................................................................. 31
Bảng 4.3. Bảng kế hoạch thu hồi các loại đất của phƣờng Hà khẩu................... 36
Bảng 4.4. Bảng kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất của phƣờng Hà Khẩu . 38
Bảng 4.5. Bảng kế hoạch đƣa đất chƣa sử dụng vào sử dụng của phƣờng Hà
Khẩu .................................................................................................................... 40

Bảng 4.6. Kết quả thực hiện công tác quản lý giao đất cho các đối tƣợng sử dụng
đất năm 2017 ....................................................................................................... 42
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện công tác quản lý giao đất theo đối tƣợng quản lý
năm 2017 ............................................................................................................. 45
Bảng 4.8. Bảng tổng hợp các trƣờng hợp đƣợc giao, đƣợc thuê, đƣợc chuyển
mục đích sử dụng đất nhƣng chƣa thực hiện ...................................................... 46
Bảng 4.9. Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai giai đoạn 2013 – 2017 ................. 50
Biểu 4.1. Cơ cấu sử dụng đất của năm 2017 phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 28
Biểu đồ 4.2. Bảng số lƣợng các trƣờng hợp cấp GCNQSDĐ của phƣờng Hà
Khẩu năm 2017 ................................................................................................... 49

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí phƣờng Hà Khẩu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh ........ 23

viii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại Việt Nam đang có những bƣớc
chuyển mình có đƣợc một phần là do những thay đổi trong cải cách chính sách
và pháp lý đƣợc thể hiện trong luật đất đai năm 1987, 1993, 2003 và 2013. Thị
trƣờng đất đai cũng từ đó phát triển mạnh, cùng với việc phân cấp trong quản lý
đất đai từ Trung ƣơng tới địa phƣơng, dẫn tới những bất cập trong thực thi công
tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, dẫn đến các nguy cơ tham nhũng cao trong q
tình cấp và đăng kí đất đai (World Bank, 2012), tranh chấp hành chính trong

lĩnh vực đất đai chủ yếu tập trung vào việc: khiếu nại các quyết định hành chính
về thu hồi, bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, bố trí tái định cƣ (chiếm
khoảng 70%); khiếu nại các quyết định hành chính về giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất (chiếm khoảng 20%) và khiếu nại các quyết
định hành chính về cấp, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (chiếm
khoảng 10%) (Bộ Tƣ pháp, 2014).
Theo Đặng Hùng Võ (2013), việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý đất
đai đƣợc thực hiện bằng 4 công cụ: pháp luật đất đai (land legislation), quy
hoạch sử dụng đất (land use planning), tài chính đất đai (land finance) và hành
chính đất đai (land administration). Pháp luật đất đai và quy hoạch sử dụng đất
đai là những khái niệm đã rõ, khơng cần bàn luận thêm. Tài chính đất đai là
phạm vi quản lý đất đai dựa trên những quy định có liên quan tới giá trị đất đai
nhƣ định giá đất, thuế đất, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, bồi thƣờng khi Nhà
nƣớc thu hồi đất, thế chấp và góp vốn bằng đất đai, đổi đất lấy hạ tầng.
Các vấn đề trong lĩnh vực quản lý đất đai rất phức tạp, khơng chỉ với nƣớc
ta mà cịn với các nƣớc phát triển trên thế giới. Từ đó cần có những biện pháp
giải quyết phù hợp để bảo vệ quyền và lợi ích của các đối tƣợng trong quan hệ
đất đai. Vì vậy làm tốt cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai có ý nghĩa hết sức
quan trọng.
Hiện nay, công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở Quảng Ninh vẫn chƣa
chặt chẽ, bộc lộ một số hạn chế nhƣ: Tình hình cấp đất, giao đất, mua bán,
chuyển nhƣợng đất, chia tách đất, sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
không theo quy hoạch, sử dụng đất khơng đúng mục đích đƣợc giao, cho th;
tình trạng lấn, chiếm, tranh chấp đất đai còn xảy ra…

1


Thực tế, tại phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh nói
riêng và Việt Nam nói chung, cơng tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai đã bƣớc đầu

có hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn bộc lộ những tồn tại và hạn chế, tình hình vi phạm
trong quản lý và sử dụng đất còn khá phổ biến. Xuất phát từ những lý do trên,
em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá một số nội dung công tác quản lý
nhà nước về đất đai trên địa bàn phường Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng một số nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Trên
cơ sở đó đƣa ra đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai tại địa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng một số nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
trên địa bàn phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý
nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn nghiên cứu;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của công tác
quản lý của nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn nghiên cứu.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
trong giai đoạn 2013 – 2017.
- Phạm vi nội dung: Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài tập trung
nghiên cứu 8 nội dung trong 15 nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại
phƣờng Hà Khẩu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh bao gồm:
+ Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực
hiện các văn bản đó.
+ Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.


2


+ Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây
dựng giá đất.
+ Công tác lập và quản lý thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
+ Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
+ Công tác thống kê, kiểm kê đất đai.
+ Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI
2.1.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai
Quản lý nhà nƣớc về đất đai có nhiều khái niệm khác nhau tại các nƣớc
khác nhau. Quản lý Nhà nƣớc về đất đai có thể đồng nghĩa với quản lý đất đai,
tập trung vào cách Chính phủ xây dựng và thực hiện các chính sách đất đai và
quản lý đất đai cho tất cả các loại đất không phân biệt quyền sử dụng đất. Cụ thể
hơn, đây là quá trình Nhà nƣớc quản lý đất đai.
“Quản lý nhà nƣớc đối với đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc về

đất đai” (Đại học Luật Hà Nội, 1999).
Quản lý nhà nƣớc về đất đai là nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu
toàn dân về đất đai và đƣợc tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau đây:
+ Thứ nhất: Nhà nƣớc nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nƣớc biết rõ
các thơng tin chính xác về số lƣợng đất đai, về chất lƣợng đất đai, về tình hình
hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai.
+ Thứ hai: Nhà nƣớc với vai trò chủ quản lý đất đai thực hiện phân phối đất
đai cho các chủ sử dụng; theo quá trình phát triển của xã hội, Nhà nƣớc còn thực
hiện phân phối lại quỹ đất đai cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Để
thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất đai, Nhà nƣớc đã thực hiện việc
chuyển giao quyền sử dụng đất giữa các chủ thể khác nhau, thực hiện việc điều
chỉnh giữa các loại đất, giữa các vùng kinh tế. Hơn nữa, Nhà nƣớc thực hiện
việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép
chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, Nhà nƣớc quy hoạch và kế
hoạch hóa việc sử dụng đất đai. Đồng thời, Nhà nƣớc còn quản lý việc giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; quản lý việc
chuyển quyền sử dụng đất; quản lý việc lập quy hoạch, kế hoạch và thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Thứ ba: Nhà nƣớc thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử
dụng đất đai. Hoạt động phân phối và sử dụng đất do các cơ quan nhà nƣớc và
do ngƣời sử dụng cụ thể thực hiện.
+ Thứ tƣ: Nhà nƣớc thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai. Hoạt
động này đƣợc thực hiện thơng qua các chính sách tài chính về đất đai nhƣ: thu
4


tiền sử dụng đất (có thể dƣới dạng tiền giao đất khi Nhà nƣớc giao đất có thu
tiền sử dụng đất, có thể dƣới dạng tiền thuê đất, có thể dƣới dạng tiền chuyển
mục đích sử dụng đất), thu các loại thuế liên quan đến việc sử dụng đất (nhƣ
thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cao có đƣợc từ

việc chuyển quyền sử dụng đất...) nhằm điều tiết các nguồn lợi hoặc phần giá trị
tăng thêm từ đất mà không do đầu tƣ của ngƣời sử dụng đất mang lại. (Nguyễn
Khắc Thái Sơn, 2007).
“Quản lý nhà nƣớc về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nƣớc đối
với đất đai; đó là các hoạt động nắm chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và
phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình
quản lý và sử dụng đất; điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.” (Nguyễn Khắc Thái
Sơn, 2007).
2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nƣớc về đất đai
Vai trò của quản lý nhà nƣớc về đất đai nhƣ sau:
- Bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
- Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trƣờng.
- Đảm bảo sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Thông qua đánh giá, phân loại, phân hạng đất đai, Nhà nƣớc nắm đƣợc
quỹ đất tổng thể và cơ cấu từng loại đất.
- Việc ban hành các chính sách, các quy định về sử dụng đất đai tạo ra một
hành lang pháp lý cho việc sử dụng đất đai.
- Phát hiện những mặt tích cực để phát huy, điều chỉnh và giải quyết những
sai phạm.
2.1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai qua các giai đoạn
2.1.3.1. Luật Đất đai 1987
Luật đất đai năm 1987 ra đời đánh dấu bƣớc tiến quan trọng trong công tác
Quản lý Nhà nƣớc về Đất đai tại Việt Nam, trong đó nội dung QLNN về đất đai
của Luật này đƣợc quy định tại Điều 9, bao gồm:
- Điều tra, khảo sát, đo đạc, phân hạng đất đai và lập bản đồ địa chính;
- Quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất;

5



- Quy định các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực
hiện các chế độ, thể lệ ấy;
- Giao đất và thu hồi đất;
- Đăng ký đất đai, lập và giữ sổ địa chính, thống kê đất đai, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
- Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai;
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Luật Đất đai 1987 mới chỉ giải quyết mối quan hệ hành chính về đất đai
giữa Nhà nƣớc (tƣ cách là chủ sở hữu) với ngƣời sử dụng đất, quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân đƣợc đảm bảo, các giao dịch đất đai đều thực hiện theo
quyết định của Nhà nƣớc, đất không có giá trị, thị trƣờng đất đai khơng đƣợc
cơng nhận (Wolrd Bank, 2012). Do đó, nội dung QLNN về đất đai khơng có
những nội dung về đánh giá đất, kinh tế đất, cho th đất... Do khơng thừa nhận
đất có giá nên Nhà nƣớc nghiêm cấm chuyển dịch đất đai dƣới mọi hình thức.
2.1.3.2. Luật Đất đai 1993
Luật đất đai năm 1993, ra đời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10
năm 1993. Đây đƣợc coi là một trong những Luật quan trọng thể hiện đƣờng lối
đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc ta. Những kết quả đạt đƣợc trong việc thực hiện
Luật Đất đai 1993 là tích cực, thúc đẩy phát triển kinh tế, góp phần ổn định tình
hình chính trị – xã hội của đất nƣớc.
Nội dung QLNN về đất đai đƣợc quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 1993
bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính;
2. Quy hoạch, kế hoạch hóa việc sử dụng đất;
3. Ban hành các văn bản về đất đai và tổ chức thực hiện;
4. Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất;
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý các hợp đồng sử

dụng đất, thống kê, kiểm kê đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất đai;
7. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết các khiếu nại, tố cáo vi phạm về
quản lý, sử dụng đất đai.

6


Luật Đất đai 1993 đã thừa nhận đất có giá và cho phép đƣợc chuyển
nhƣợng quyền sử dụng đất, đồng thời Nhà nƣớc đã xây dựng hệ thống các văn
bản pháp quy, tạo hành lang pháp lý cho quan hệ đất đai vận động tích cực.
Cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội, nhất là trong giai đoạn cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa, đất đai đã trở thành nguồn nội lực quan trọng tạo nên hiệu
quả nền kinh tế đất nƣớc. Nội dung của Luật Đất đai 1993 chƣa đủ cơ sở pháp lý
để phù hợp với hoàn cảnh mới.
2.1.3.3. Luật đất đai 2003
Trong luật đất đai 2003 quy định tại Khoản 2, Điều 6 có 13 nội dung cơ
bản của quản lý nhà nƣớc về đất đai gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Quản lý việc giao, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất;
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
GCNQSDĐ;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;

8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất
động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai;

7


2.1.3.4. Luật đất đai 2013
Tại điều 22 của Luật đất đai 2013 đã nêu ra 15 nội dung quản lý nhà nƣớc
về đất đai nhƣ sau:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.1.4. Các công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai
2.1.4.1. Công cụ pháp luật
Từ xƣa đến nay, Nhà nƣớc nào cũng luôn thực hiện quyền cai trị của mình
trƣớc hết bằng pháp luật. Nhà nƣớc dùng pháp luật tác động vào ý chí con ngƣời
để điều chỉnh hành vi của con ngƣời.

8


Pháp luật là cơng cụ duy trì trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực đất đai.
Trong hoạt động xã hội, vấn đề đất đai gắn chặt với lợi ích vật chất và tinh thần
của mọi chủ thể sử dụng đất nên vấn đề này dễ nảy sinh nhiều mâu thuẫn. Trong
các mâu thuẫn đó có những vấn đề phải dùng đến pháp luật mới xử lý đƣợc.
Pháp luật là công cụ bắt buộc các tổ chức và cá nhân thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với Nhà nƣớc và các nghĩa vụ khác. Trong sử dụng đất đai, nghĩa vụ
nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc, nhƣng không phải lúc nào nghĩa vụ đó cũng đƣợc
thực hiện một cách đầy đủ có rất nhiều trƣờng hợp phải dùng biện pháp cƣỡng
chế và bắt buộc thì nghĩa vụ đó mới đƣợc thực hiện.
2.1.4.2. Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, công cụ quy hoạch, kế hoạch

sử dụng đất là công cụ quản lý quan trọng và là một nội dung không thể thiếu
đƣợc trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Vì vậy, Luật Đất đai 2003 quy
định “Nhà nƣớc quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật”.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai là một nội dung quan trọng trong việc
quản lý và sử dụng đất, nó đảm bảo cho sự lãnh đạo, chỉ đạo một cách thống
nhất trong quản lý nhà nƣớc về đất đai. Thông qua quy hoạch, kế hoạch đã đƣợc
phê duyệt, việc sử dụng các loại đất đƣợc bố trí, sắp xếp một cách hợp lý. Nhà
nƣớc kiểm sốt đƣợc mọi diễn biến về tình hình đất đai. Từ đó, ngăn chặn đƣợc
việc sử dụng đất sai mục đích, lãng phí.
2.1.4.3. Cơng cụ tài chính
Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo
lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế - xã
hội. Các cơng cụ tài chính và vai trị của nó trong quản lý nhà nƣớc đối với đất
đai nhƣ sau:
Thuế và lệ phí: là cơng cụ tài chính chủ yếu đƣợc sử dụng rộng rãi trong
công tác quản lý đất đai. Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nƣớc ban hành các loại
thuế chủ yếu trong lĩnh vực đất đai nhƣ sau:
+ Tiền sử dụng đất;
+ Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
+ Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
+ Các loại lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai nhƣ lệ phí trƣớc bạ, lệ phí
địa chính.

9


Giá cả: Đối với đất đai hiện nay, Nhà nƣớc đã ban hành khung giá chung
cho các loại đất cụ thể đƣợc quy định tại Nghị định số 44/2014 NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính phủ để làm cơ sở chung cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
làm căn cứ tính giá đất và thu thuế sử dụng đất; thu tiền khi giao đất, cho thuê

đất, khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi
đất.
Nhƣ vậy, tài chính là cơng cụ để các đối tƣợng sử dụng đất đai thực hiện
nghĩa vụ và trách nhiệm của họ. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2017).
2.1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai
2.1.5.1. Chính sách pháp luật
Luật pháp là cơng cụ quản lý không thể thiếu đƣợc của nhà nƣớc, đƣợc
Nhà nƣớc xây dựng để tác động vào ý chí của con ngƣời để điều chỉnh hành vi
con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích quản lý của mình. Mối quan hệ sử dụng và
khai thác đất đai đƣợc pháp luật chi phối tác động trực tiếp.
Nhà nƣớc không thể tổ chức thực hiện đƣờng lối của Đảng và quản lý xã
hội một cách có hiệu quả nếu khơng thực hiện quản lý bằng pháp luật, các quyền
tự do dân chủ của cơng dân khơng thể thực hiện nếu khơng có pháp luật ghi
nhận và bảo vệ. Đảng ta xác định nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật, tăng
cƣờng pháp chế xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nƣớc pháp quyền của dân, do
dân và vì dân. Chính vì thế cho nên pháp luật tác động mạnh mẽ đến công tác
quản lý. Một số hệ thống pháp luật đồng bộ, rõ ràng, cụ thể làm cho công tác
quản lý đƣợc hiệu quả và thuận lợi.
Chính sách pháp luật ảnh hƣởng tới sự điều tiết các quan hệ đất đai đang
vẫn động trong q trình phát triển sản xuất hàng hóa, đảm bảo cho ngƣời sử
dụng đất và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về đất đai thực hiện đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của mình, bảo đảm trật tự, kỷ cƣơng trong quản lý và sử dụng đất đai.
2.1.5.2. Nhân tố tự nhiên
Đất đai là một dạng tài nguyên thiên nhiên đƣợc hình thành bởi các yếu tố
tự nhiên trƣớc khi có sự tác động của con ngƣời, các điều kiện tự nhiên chi phối
tác động trực tiếp tới đất đai. Vì vậy các yếu tố nhƣ địa hình, khí hậu, thời tiết...
tác động trực tiếp tới quản lý nhà nƣớc về đất đai.
2.1.5.3. Nhân tố kinh tế - xã hội
Nền kinh tế càng phát triển, đời sống con ngƣời đƣợc nâng cao thì nhu cầu
về sử dụng đất càng lớn. Quy mơ dân số lớn thì nhu cầu về sử dụng đất ở và đất

để phát triển cơ sở hạ tầng sao cho phù hợp với điều kiện dân số và quy mô phát
10


triển của nền kinh tế. Cơ chế thị trƣờng làm thay đổi mối quan hệ trong sử dụng
và sở hữu đất đai làm cho đất đai đầu tƣ khai thác, nâng cao hiệu quả sản xuất,
đất đai đƣợc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nhƣng nó cũng cần có cơ chế quản lý
phù hợp và đòi hỏi quản lý Nhà nƣớc về đất đai chặt chẽ hơn.
2.1.5.4. Nhân tố con người
Con ngƣời là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới công tác quản lý đất đai, đƣợc
chia làm 2 thành phần: ngƣời sử dụng đất và cán bộ quản lý.
Ngƣời sử dụng đất ảnh hƣởng rất lớn tới công tác quản lý nhà nƣớc, ngƣời
sử dụng đất rất đa dạng, đa thành phần nên làm cho việc quản lý gặp nhiều vấn
đề.
Cán bộ quản lý là nhân tố quan trọng hƣớng dẫn ngƣời sử dụng đất những
chính sách pháp luật về đất đai giúp cho việc quản lý đƣợc thống nhất.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI TẠI VIỆT NAM.
Cơ cở pháp lý của hoạt động quản lý và sử dụng đất này đƣợc Nhà nƣớc
thể hiện thông qua một loạt các văn bản pháp luật do Nhà nƣớc ban hành.
2.2.1. Hiến pháp, Luật
Quyền sở hữu đất đai đƣợc nhà nƣớc ta khẳng định qua các Hiến pháp
từ năm 1980 đến Hiến pháp năm 1992 và Luật Đất đai năm 1993 cho đến
Luật đất đai 2003 và hiện nay là Luật đất đai 2013:”Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.
Luật đất đai năm 1993 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 14/7/1993;
Luật đất đai 2003 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Luật đất đai 2013 đƣợc Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 là công cụ hỗ
trợ đắc lực giúp cho Nhà nƣớc trong công tác quản lý nguồn tài nguyên đất đai.
Cùng với đó, Nhà nƣớc cũng ban hành một loạt các văn bản pháp luật khác tạo

ra một hành lang pháp lý cho công tác quản lý và sử dụng đất.
2.2.2. Nghị định
- Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định về giá đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất
nơng nghiệp;
- Nghị định số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về việc phân hạng,
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và bản đồ Nhà nƣớc;

11


- Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994 của Chính phủ ban hành “Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính” ;
- Nghị định số 87/CP đƣợc Chính phủ ban hành ngày 17/8/1994 quy định
khung giá các loại đất và Nghị định số 90/CP về việc đền bù thu hồi đất để sử
dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh;
- Nghị định số 89/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định về việc thu
tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính;
- Nghị định số 04/CP ngày 10/01/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất;
- Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ quy định về
thủ tục chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử
dụng đất và thế chấp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;
- Nghị định số 38/CP năm 2000 về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 68/2001/NĐ- CP ngày 29/9/2001 của Chính phủ về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Nghị Định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 thi hành Luật Đất đai
- Nghị Định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái
định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất:
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 sửa đổi các nghị định hƣớng

dẫn Luật Đất đai;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 quy định bổ sung về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc;

12


- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê
mặt nƣớc.
2.2.3. Quyết định
Quyết định số 24/2004/QĐ- BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
nguyên và môi trƣờng ban hành quy định về GCNQSDĐ.
2.2.4. Thông tƣ
- Thông tƣ số 364/TT-TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính
về hƣớng dẫn thủ tục đăng ký đất đai,lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng

nhận quyền sử dụng đất
- Thông tƣ số 28/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Thông tƣ số 29/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên
và môi trƣờng về việc hƣớng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
- Thơng tƣ 01/2005/TT-BTNMT ngày 29/10/2014 hƣớng dẫn Nghị định
181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai;
- Thông tƣ 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/06/2005 hƣớng dẫn đăng
ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tƣ 14/2009/TT-BTN&MT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và trình tự, thủ tục
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tƣ 20/2010/TT-BTNMT ngày 20/10/2010 quy định bổ sung về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất - (có hiệu lực ngày 10/12/2010)
- Thơng tƣ 17/2009/TT-BTN&MT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận tiền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;

13


- Thông tƣ số 23/2014/TT-BTN&MT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đât, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất;
- Thông tƣ số 24/2014/TT-BTN&MT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;
- Thơng tƣ số 25/2014/TT-BTN&MT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính;

- Thơng tƣ số 28/2014/TT-BTN&MT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Thông tƣ số 29/2014/TT-BTN&MT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Thông tƣ số 30/2014/TT-BTN&MT ngày 19/05/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất;
- Thơng tƣ số 36/2014/TT-BTN&MT ngày 30/06/2014 của Bộ tài nguyên
và Môi trƣờng quy định chi tiết phƣơng pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tƣ vấn xác định giá đất;
- Thông tƣ 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất
đai;
- Thông tƣ liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP quy định việc tổ chức
thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
th đất;
- Thơng tƣ liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT hƣớng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
- Thông tƣ liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT quy định về hồ sơ và
trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai của ngƣời sử dụng đất.
Và một số văn bản khác...

14


2.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT
ĐAI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
2.3.1. Sơ lƣợc tình hình công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của một số

nƣớc trên thế giới
2.3.1.1. Công tác quản lý đất đai của Mỹ
Theo Nguyễn Trọn Tuấn, 2017 cho rằng Mỹ là một quốc gia phát triển, có
hệ thống pháp luật về đất đai rất phát triển có khả năng điều chỉnh đƣợc các
quan hệ xã hội đa dạng và phức tạp nhất. Luật đất đai của Mỹ quy định công
nhận và khuyến khích quyền sở hữu tƣ nhân về đất đai; các quyền này đƣợc
pháp luật bảo hộ rất chặt chẽ nhƣ là một quyền cơ bản của công dân.
Cho đến nay có thể thấy các quy định này đang phát huy rất có hiệu quả
trong việc phát triển kinh tế đất nƣớc, vì nó phát huy đƣợc hiệu quả đầu tƣ để
nâng cao giá trị của đất đai và tăng đáng kể hiệu quả sử dụng đất trong phạm vi
tồn xã hội. Mặc dù cơng nhận quyền sở hữu tƣ nhân, nhƣng luật đất đai của Mỹ
vẫn khẳng định vai trị ngày càng lớn và có vị trí quyết định của Nhà nƣớc trong
quản lý đất đai.
Các quyền định đoạt của nhà nƣớc bao gồm: Quyền quyết định về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quyền quy định về quy hoạch kiến trúc đơ thị và
cơng trình xây dựng; quyền quy định về mục đích sử dụng đất; quyền xử lý các
tranh chấp về quyền sử dụng đất và quyền ban hành các quy định về tài chính
đất; quyền thu hồi đất thuộc sở hữu tƣ nhân để phục vụ các lợi ích cơng cộng
trên cơ sở đền bù công bằng cho ngƣời bị thu hồi... Về bản chất quyền sở hữu tƣ
nhân về đất đai ở Mỹ cũng chỉ tƣơng đƣơng quyền sử dụng đất ở Việt Nam.
2.3.1.2. Công tác quản lý đất đai tại Singapore
Theo Nguyễn Trọn Tuấn, 2017 cho rằng Tại Singapore, đất đai đƣợc phân
ra 2 sở hữu (nhà nƣớc và tƣ nhân), trong đó đất sở hữu nhà nƣớc chiếm 98%.
Tùy theo từng dự án, từng loại đất và quy hoạch thì nhà đầu tƣ đƣợc thuê thời
hạn 20, 30, 50 và 99 năm. Hết thời hạn, ngƣời thuê đất phải tháo dỡ công trình,
trả lại đất cho nhà nƣớc vơ điều kiện.
Trong trƣờng hợp còn thời hạn thuê mà Nhà nƣớc thu hồi thì hai bên
thƣơng lƣợng giá bồi thƣờng, nếu vẫn khơng thƣơng lƣợng đƣợc thì đƣa ra tịa
án hoặc khiếu nại đến Chính phủ. Nếu phán quyết cuối cùng cũng khơng thành
thì Nhà nƣớc cƣỡng chế thu hồi đất.

Singapore sử dụng phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp tính giá trị thặng
dƣ của nhà đầu tƣ trong xác định giá đất. Trƣờng hợp đất và tài sản thuộc sở hữu
15


nhà nƣớc đƣa ra đấu giá thì Singapore thực hiện theo quy trình: Nhà nƣớc định
giá và ngƣời tham gia đấu giá (hoặc nhà đầu tƣ) cũng đƣa ra giá của mình (thơng
tin giá đƣợc bảo mật).
2.3.1.3. Cơng tác quản lý đất đai tại Trung Quốc
Theo Nguyễn Trọn Tuấn, 2017 cho rằng Trung Quốc, quốc gia này đang
xây dựng mô hình phát triển theo hình thái xã hội chủ nghĩa mang đặc sắc Trung
Quốc. Trung Quốc bắt đầu công cuộc hóa từ năm 1978, cùng tốc độ tăng trƣởng
kinh tế và cách mạng cơng nghiệp, tốc độ đơ thị hóa ở Trung Quốc cũng diễn ra
rất mạnh mẽ. Vì vậy, việc giải quyết quan hệ xã hội về đất đai ở Trung Quốc là
rất đáng quan tâm. Quản lý đất đai ở Trung Quốc có một số đặc điểm nổi bật:
Về quan hệ sở hữu đất đai, Trung Quốc tiến hành cải cách ruộng đất, chia
ruộng đất cho nông dân từ năm 1949, tuy nhiên, hình thức sở hữu tƣ nhân về đất
đai cũng chỉ tồn tại một thời gian ngắn. Sở hữu tập thể và sở hữu nhà nƣớc về
đất đai đã đƣợc thiết lập ở Trung Quốc từ thập kỷ 50 của thế kỷ XX. Năm 1978,
Trung Quốc đã khôi phục kinh tế tƣ nhân, thừa nhận hộ nông dân là một thành
phần kinh tế, Nhà nƣớc tiến hành giao đất cho hộ nông dân để tổ chức sản xuất,
thay cho mơ hình nơng trang tập thể. Điều 10 Hiến pháp năm 1982 của Trung
Quốc và Luật quản lý đất quy định: đất đai ở Trung Quốc thuộc sở hữu nhà
nƣớc, gồm sở hữu nhà nƣớc và sở hữu tập thể, trong đó tồn bộ đất đai thành thị
thuộc về sở hữu nhà nƣớc. Đất nông thôn và ngoại ơ thành phố, ngồi đất do
pháp luật quy định thuộc về sở hữu nhà nƣớc, còn lại là sở hữu tập thể.
Về quy hoạch sử dụng đất, Luật pháp Trung Quốc quy định, Nhà nƣớc có
quyền và có trách nhiệm xây dựng quy hoạch sử dụng đất trong phạm vi cả nƣớc
và trong từng cấp chính quyền theo đơn vị hành chính lãnh thổ. Đối với đất đai
thành thị, Nhà nƣớc tiến hành quản lý bằng quy hoạch.

Các quy hoạch chuyên ngành và quy hoạch xây dựng trƣớc mắt... Luật
cũng quy định cụ thể quy hoạch của cấp trên và phải đƣợc cấp có thẩm quyền
phê chuẩn mới đƣợc thi hành.
Công tác thống kê, phân loại đất đai, Luật quản lý đất đai của Trung Quốc
quy định, đất đai đƣợc chia làm 8 loại chính:
+ Đất dùng cho nơng nghiệp: là đất đai trực tiếp sử dụng cho sản xuất nông
nghiệp bao gồm đất canh tác, đồng cỏ, đất nuôi trồng thủy sản.

16


×