MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu................................................. 4
1.1.1. Khái niệm:......................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................... 4
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu ................................................................. 5
1.1.4. Ý nghĩa và vai trò của NVL............................................................... 6
1.2. Những vấn đề chung về kế toán NVL trong DN. ................................. 6
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán NVL trong DN. ..................................................... 6
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu. ................................................................. 7
1.2. Hạch toán chi tiết NVL trong doanh nghiệp ........................................... 9
1.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................... 9
1.2.2 Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu ........................ 9
1.3. Hạch toán tổng hợp NVL trong doanh nghiệp ..................................... 11
1.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên ............................................... 11
1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ ......................................................... 15
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP TỔNG HỢP THÔNG TIN TTCP VIỆT NAM ................ 18
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ....................................... 18
2.2. Sản xuất kinh doanh chính của cơng ty. ............................................... 19
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................ 20
2.3.2. Đặc điểm tình hình lao động của cơng ty. ...................................... 21
2.3.3. Đặc điểm tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty ................. 23
2.6 Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty ........................... 24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CƠNG TY TỔNG HỢP THÔNG TIN TTCP VIỆT NAM. .. 28
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại công ty CP thông tin tổng hợp
TTCP Việt Nam. .......................................................................................... 28
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị. ................................................. 28
3.1.3. Hệ thống tài khoản. ......................................................................... 29
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng. ................................................................. 29
3.1.5. Hình thức ghi sổ kế tốn tại cơng ty ............................................... 30
3.2. Đặc điểm và yêu cầu quản lý NVL tại công ty ..................................... 30
3.2.1. Đặc điểm ......................................................................................... 30
3.2.2. Yêu cầu quản lý ............................................................................... 31
3.2.3. Phân loại nguyên vật liệu. .............................................................. 31
3.3. Cách tính giá nguyên vật liệu................................................................ 31
3.3.1. Đối với NVL nhập kho theo nguyên tắc giá gốc ............................. 31
3.3.2. Đối với NVL xuất kho: .................................................................... 32
3.5. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty ...................... 33
3.5.1. Hạch tốn chi tiết nguyên vật liệu .................................................. 33
3.5.2. Kế toán nhập kho NVL .................................................................... 34
3.5.3. Kế toán chi tiết xuất kho NVL ......................................................... 40
3.6. Tổ chức hạch toán tổng hợp NVL tại cơng ty ...................................... 47
3.6.1. Tài khoản kế tốn sử dụng .............................................................. 47
3.6.2. Sổ sách kế toán sử dụng.................................................................. 47
3.6.3. Kế toán nhập nguyên vật liệu ......................................................... 47
3.6.4. Kế toán xuất kho NVL ..................................................................... 48
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CP TỔNG HỢP
THÔNG TIN TTCP VIỆT NAM ................................................................. 53
4.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty ....... 53
4.2. Hồn thiện kế tốn NVL tại cơng ty CP tổng hợp thơng tin TTCP Việt nam... 56
KẾT LUẬN .................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tổ chức lao động của Công ty CP tổng hợp thông tin
TTCP Việt Nam .................................................................................. 22
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty ............................................... 23
Bảng 2.3: Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty ................................ 25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bằng chỉ tiêu
giá trị qua 3 năm (2015-2017) ............................................................ 27
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song ................... 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp sổ số dư ......................................................... 11
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quán lý của công ty .................................... 20
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty...................................... 28
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ................... 30
Sơ đồ 3.3. Kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song ................... 34
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp
CP
: Cổ phần
CCDC
: Công cụ dụng cụ
DN
: Doanh nghiệp
GTGT
: Giá trị gia tăng
KPCĐ
: Kinh phí cơng đồn
NVL
: Ngun vật liệu
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TK
: Tài khoản
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường đang diễn ra sơi động như hiện nay, muốn
thích ứng và đứng vững được yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận
động hết mình, sáng tạo trong cơng tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế tốn giữ vai trị tích
cực trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chết đều được
cấu thành từ nguyên vật liệu, nó là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình sản
xuất. Trong q trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để
tiết kiệm chi phí thu lại lợi nhuận cao nhất. Để thực hiện mục tiêu trên địi hỏi
cơng tác kế tốn ngun vật liệu phải chặt chẽ, khoa học. Điều này giúp cho
các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại, phát triển và đạt mục tiêu lợi nhuận tối đa.
Nhận thức được điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về cơng tác kế
tốn ở Cơng ty CP tổng hợp thơng tin TTCP Việt Nam nên em mới chọn đề
tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CP tổng hợp thông tin TTCP Việt
Nam” để viết chuyên đề báo cáo của mình..
Mục tiêu nghiên cứu:
+ Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại
cơng ty, từ đó đồng thời góp phần đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty trong năm tới.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống được cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu tại DN.
- Tìm hiểu được đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty qua 3 năm 2015-2017
- Tìm hiểu được thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại cơng ty.
1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty CP tổng
hợp thông tin TTCP Việt Nam
+ Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian:
Nghiên cứu số liệu:
- Báo cáo tài chính 2015 – 2017
- Số liệu kế tốn: 10/2017
Khơng gian:
- Nghiên cứu tại Công ty tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
- Địa chỉ: Tầng 3 số nhà 21, tổ dân phố 11, ngõ 25 đường Nguyễn Cơ
Thạc, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội
Nội dung nghiên cứu:
- Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong DN xây dựng
- Đặc điểm cơ bản và tình hình sản xuất tại cơng ty.
- Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại công
ty CP tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu sơ cấp:
- Số liệu trên chứng từ chi tiết kế tốn: hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu
xuất kho, phiếu nhập kho, …
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu sổ kế tốn, báo cáo tài chính.
Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phân tích thống kê:
- Tính toán chỉ tiêu thống kê qua tỷ trọng; tốc độ phương trình bình
qn liên hồn, ý nghĩa chỉ tiêu tương đối
+ Phương pháp so sánh: số tuyệt đối
2
Kết cấu khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của công ty CP
tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
Chương 4: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
ngun vật liệu tại công ty CP tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu.
1.1.1. Khái niệm:
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng chủ yếu do quá trình chế tạo ra sản phẩm. Trong
doanh nghiệp sản xuất NVL là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng
vật hóa là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất
cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm
Trong các doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu được coi là đối tượng
lao động chủ yếu được tiến hành gia công chế biến ra sản phẩm.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, NVL được tiêu dung tồn bộ hình thái vật
chất ban đầu của nó khơng tồn tại. Nói khác đi, nguyên vật liệu bị tiêu hao
hoàn toàn hay bị biến dạng đi quá trình sản xuất và cấu thành của hình thái
vật chất của sản phẩm.
Về giá trị: giá trị nguyên vật liệu sản xuất cũng được chuyển tồn bộ
vào giá tri sản phẩm do nó chế tạo ra sản phẩm.
Về hình thái: khi đưa vào quá trình sản xuất NVL thay đổi về hình thái
và sự thay đổi này hồn tồn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm do
NVL tạo ra.
Để đảm bảo yêu cầu sản xuất doanh nghiệp phải thường xuyên tiến
hành thu mua, dự trữ và quản lý chặt chẽ chúng về mặt số lượng, chủng loại,
chất lượng, giá trị.
Giá trị sử dụng: khi sử dụng NVL dùng để sản xuất thì NVL đó sẽ tạo
thêm những giá trị sử dụng khác.
4
1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu
a. Căn cứ vào yêu cầu quản lý:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu của công ty
và là cơ sở vật chất chủ yếu cáu thành nên thực thể vật chất chủ yếu củ sản
phẩm như: thép, sắt, gạch.... trong xây dựng cơ bản, NVL chính dùng vào sản
xuất sản phẩm hình thành nên chi phí NVL trực tiếp.
- Vật liệu phụ: cũng là đối tượng lao động, chỉ có tác dụng phụ trợ
trong sản xuất được dùng với vật liệu chính là tăng chất lượng sản phẩm như
phục vụ cho công việc quản lý sản xuất.
- Nhiên liệu: là những vật liệu được sử dụng để phục vụ cho công nghệ
sản xuất sản phẩm, kinh doanh như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: là các chi tiết phụ tùng, sử dụng thay thế sủa chữa
các loại máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gầm các loại vật liệu và thiết
bị, phương tiện lắp đặt vào các cơng trình xây dựng cơ bản của doanh nghiệp
xây lắp.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu cịn được xét vào các loại khơng kể
như phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định, từ sản xuất kinh doanh như
bao bì, vật đóng gói.
- Phế liệu: là những loại vật liệu thu được trong q trình sản xuất,
thanh lý tài sản có thể sử dụng hay bán ra ngồi.
b. Căn cứ mục đích và nơi sử dụng:
- Nguyên vật liệu trực tiếp vào sản xuất kinh doanh.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác như quản lý phân xưởng,
quản lý doanh nghiệp.
5
1.1.4. Ý nghĩa và vai trò của NVL
* Ý nghĩa
NVL là những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh tham
gia thường xuyên vào quá trình sản xuất sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí được sản xuất.
Thông thường trong doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu thường
chiếm tỉ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc
tiết kiệm NVL và sử dụng đúng mục đích đúng kế hoạch có ý nghĩa quan
trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm và thực hiện tốt kết quả kinh doanh.
* Vai trò
Trong mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì yếu tố NVL luôn là
một yếu tố vô cùng quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh, chi phí về
ngun vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí dùng để sản xuất
ra sản phẩm đó nó khơng chỉ quyết định về số lượng, chất lượng mà nó cịn
ảnh hưởng rất lớn đến giá thành của sản phẩm.
Khi NVL đảm bảo đúng quy cách chủng loại sản phẩm sản xuất ra mới
đảm bảo đúng yêu cầu và đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao xã hội ngày nay.
1.2. Những vấn đề chung về kế toán NVL trong DN.
1.2.1. Nhiệm vụ kế toán NVL trong DN.
Nhận thức được vị trí của nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản
xuất địi hỏi hệ thống quản lý phản ánh chính xác đầy đủ các thông tin số liệu
về nguyên vật liệu. Do vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với công tác hạch toán
nguyên vật liệu là:
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tính tốn tình hình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, nhập, xuất tồn nguyên vật liệu. Tính giá thực
ngun vật liệu đã mua. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua
nguyên vật liệu về số lượng, chất liệu, chủng loại, giá cả, thời hạn nhằm đảm
bảo cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm.
6
Áp dụng đúng đắn phương pháp hạch toán nguyên vật liệu. Hướng dẫn
và kiểm tra các phân xưởng, các phòng ban trong đơn vị thực hiện đầy đủ chế
dộ ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu.
Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyên vật
liệu. Kiểm tra tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. Phát hiện, ngăn ngừa đề
xuất biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để
động viên đúng mức nguồn vốn nội bộ, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn.
Tính tốn chính xác số lượng, giá trị nguyên vật liệu thực tế để đưa vào sử
dụng và tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân bổ các giá trị
nguyên vật liệu đã tiêu hao vào các đối tượng sử dụng.
Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định.
Lập các bản báo cáo về nguyên vật liệu. Phân tích kinh tế tình hình thu mua,
dự trữ, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguyên vật liệu.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
a. Giá vật liệu thực tế nhập kho
* Trong hạch toán giá nhập được tính theo giá thực tế (giá gốc):
Giá
=
nhập
Giá mua hàng
(trên hóa đơn
+
Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ,..
GTGT)
-
Các khoản
giảm giá hàng
bán
- Đối với nguyên tắc vật liệu mua ngoài: trị giá vốn thực tế nhập kho là
giá trị ghi trên hóa đơn cộng với chi phí thu mua thực tế (bao gồm chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,....) cộng thuế nhập khẩu (nếu
có). Giá mua ghi trên hóa đơn nếu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì tính bằng giá chưa thuế, nếu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì bằng giá chưa thuế, nếu tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
bằng giá có thuế.
7
- Đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngồi thì giá nhập kho gồm:
Giá
nhập
=
Giá trị
hàng
mua
Chi phí
mua
hàng
+
Thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB, thuế bảo vệ
mơi trường (nếu có),
thuế GTGT hàng nhập
khẩu (nếu khơng được
khấu trừ)
+
-
Các
khoản
giảm
giá
- Đối với vật liệu th ngồi gia công chế biến thực tế bao gồm: trị giá
thực tế của vật liệu, xuất th ngồi gia cơng chế biến cộng với các chi phí
vận chuyển, bốc dỡ (nếu có).
- Đối với vật liệu th ngồi gia cơng chế biến giá thực tế gồm: trị giá
thực tế của vật liệu xuất th ngồi gia cơng chế biến cộng với các chi phí vận
chuyển, bốc dỡ đến nơi thuê chế biến về doanh nghiệp cộng số tiền phải trả
cho người nhận ra cơng chế biến.
b. Giá thực tế xuất kho
Để tính giá thực tế của NVL xuất kho có thể áp dụng một trong những
phương pháp sau:
Phương pháp 1: Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền, theo
phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất
kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình qn để tính.
Số lượng vật liệu
xuất trong kỳ
Số thực tế vật liệu
=
xuất trong kỳ
Đơn giá bình quân
x
thực tế
Trị giá thực tế + Tri giá thực tế nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân
=
thực tế
Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập
kho trong kỳ
Tính theo phương pháp này sẽ cho kết quả chính xác, giảm nhẹ việc
tính tốn chi tiết ngun vật liệu nhưng chỉ tính được giá vốn thực tế nguyên
vật liệu vào thời điểm cuối kỳ.
8
Phương pháp 2: Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho
được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ.
Giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lơ hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho.
Phương pháp 3: Tính theo giá thực tế đích danh
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giá thưc tế của từng lần nhập
hàng hóa mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết
về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
1.2. Hạch toán chi tiết NVL trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp áp dụng
chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo thông tư 133/2016/TT –
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính. Hệ thống chứng từ NVL theo chế độ
kế toán ban hành bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Hóa đơn GTGT (bên bán lập)
- Sổ chi tiết
1.2.2 Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
a. Phương pháp ghi thẻ song song
- Ngun tắc hạch tốn: ở phịng kế tốn ghi chép về số lượng và giá trị
của từng nguyên vật liệu, còn ở kho ghi chép về mặt số lượng và hiện vật.
9
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho hoặc sổ chi tiết vật
liệu
Bảng tổng hợp nhập – xuất
– tồn kho vật liệu
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đổi chiều kiểm tra
b. Phương pháp ghi sổ số dư
- Nguyên tắc hạch toán: Thủ kho sẽ mở sổ kho để theo dõi về mặt số
lượng của từng nguyên vật liệu từng lần nhập, xuất. Cịn phịng kế tốn sẽ mở
sô dư để theo dõi về mặt giá trị của từng loại nguyên vật liệu.
10
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ
Sổ số dư
Bảng lũy kế nhập – xuất
–
Kế toán tổng hợp
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ phương pháp sổ số dư
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.3. Hạch toán tổng hợp NVL trong doanh nghiệp
1.3.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng
a) Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu"
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của
các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu TK 152:
Bên nợ:
+ Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngồi, tự chế, th ngồi
gia cơng chế biến, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc nhập từ nguồn khác.
+ Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
Bên có:
+ Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán,
thuê ngoài gia cơng chế biến hoặc góp vốn liên doanh.
11
+ Trị giá NVL trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua.
+ Chiết khấu thương mại NVL khi mua được hưởng.
+ Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
+ Kết chuyển trị giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ theo phương pháp
kểm kê định kỳ)
Dư nợ:
+ Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho.
b) Các tài khoản khác
Thông tư 133, 151 và các tài khoản thuế
* Tài khoản 151
Bên Nợ:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường;
+ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư mua đang đi đường
cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Bên Có:
+ Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc
đã chuyển giao thẳng cho khách hàng;
+ Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật tư đã mua đang đi đường
đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng cịn đang đi
đường (chưa về nhập kho doanh nghiệp).
* Tài khoản 133
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
Số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ ;
Kết
chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
12
Thuế GTGT đầu vào của vật tư, hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại,
được chiết khấu, giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế
GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả
Tài khoản 133 – Thuế GTGT được khẩu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khẩu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khẩu trừ của tài sản cổ định
1.3.1.2. Phương pháp hạch toán
* Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập
kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập
kho:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
– Nếu thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì gá trị ngun vật
liệu bao gồm cả thuế GTGT
* Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng
nguyên vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế tốn lưu hóa đơn vào
một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”
- Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để
ghi vào tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”
– Nếu đến cuối tháng nguyên vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế
tốn ghi hàng mua đang đi đường, ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 141,…
13
– Sang tháng sau, khi nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn
và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 151: Hàng mua đang đi đường.
* Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh tốn,
thì khoản chiết khấu thanh tốn thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh
thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán)
* Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu
– Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của
hàng nhập khẩu khơng được khấu trừ)
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381: Thuế bảo vệ mơi trường (nếu có).
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: Thuế GTGT phả nộp (33312)
* Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi
mua về kho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
* Đối với nguyên vật liệu nhập kho do th ngồi gia cơng, chế biến:
– Khi xuất ngun vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
14
Có TK 152
– Khi phát sinh chi phí th ngồi gia cơng, chế biến, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,…
– Khi nhập lại kho số nguyên vật liệu thuê ngồi gia cơng, chế biến xong,
ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154
* Đối với nguyên vật liệu nhập kho do tự chế:
– Khi xuất kho nguyên vật liệu để tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154
Có TK 152
– Khi nhập kho nguyên vật liệu đã tự chế, ghi:
Nợ TK 152
Có TK 154
* Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK154, 642,…
Có TK 152
* Xuất nguyên vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152
* Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 152
1.3.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 “ Mua hàng”
15
Bên Nợ:
– Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);
– Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, mua vào
trong kỳ;
Bên Có:
– Kết chuyến giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
– Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng
trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong
kỳ);
– Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả
lại cho người bán, hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 khơng có số dư cuối kỳ
1.3.2.2. Phương pháp hạch toán
* Đầu kỳ, kết chuyển giá trị vật tư tồn đầu kỳ:
Nợ TK 611
Có TK 152
Có TK 151
-Trong kỳ, phản ánh giá trị vật tư tăng:
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
Có TK 411, 128, 222
Có TK 711
* Nếu được chiết khấu thương mại, giảm giá:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 133
Có TK 611
16
* Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán)
-Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định được giá trị tồn cuối kỳ
và kết chuyển:
Nợ TK 151, 152
Có TK 611
* Sau khi có đầy đủ các bút tốn trên, kế tốn tính ra được giá trị vật
liệu xuất dùng trong kỳ và ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642...
Nợ TK 128, 222
Có TK 611
* Trị giá thực tế nguyên vật liệu thiếu hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản
xác định thiếu hụt, mất mát chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 611 – Mua hàng
17
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP TỔNG HỢP THÔNG TIN TTCP VIỆT NAM
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.
Tên công ty: Công ty cổ phần tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: TTCP Việt Nam Communication General Joint
stock Company.
Giám đốc: Chúc Kim Vinh
Trụ sở hoạt động: Tầng 3 số nhà 21, tổ dân phố 11, ngõ 25 đường
Nguyễn Cơ Thạc, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Tp. Hà Nội.
Điện thoại: 0978721979
Mã số thuế: 0106684790
Nhiệm vụ của DN: xây dựng và quảng cáo.
Công ty cổ phần tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam được thành lập
vào ngày 06/11/2014 đã hoạt động gần 4 năm, là công ty có sản phẩm đa
dạng và chất lượng nâng cao và được người tiêu dùng tin tưởng chấp nhận.
Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty CP tổng hợp thông tin
TTCP Việt nam không những phải đương đầu với sự cạnh tranh doanh nghiệp
cùng ngành , mà bên cạnh đó Cơng ty cịn gặp nhiều trở ngại về nhân lực, thị
trường, … và kinh nghiệm của công ty khá non trẻ, do đó mà Cơng ty đã gặp
nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo Cơng ty huy động mọi
nguồn vốn và năng lực của mình, đề ra các chiến lược kinh doanh, đầu tư đổi
mới nhiều trang thiết bị máy móc, phương tiện vận tải, cải thiện điều kiện lao
động cho cơng nhân, phát huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ nhân viên, mở
rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trải qua những khó khăn ban đầu, với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng
của Công ty cùng với sự giúp đỡ của các cơ quan ban ngành có liên quan mà
Cơng ty đã mở rộng được thị trường cũng như quy mô SXKD của mình, từ đó
18
nâng cao được doanh thu của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho người lao
động.
Nhằm đáp ứng nhu cấp cất thiết của khách hàng về mặt hàng và chất
lượng sản phẩm về nguồn cung cấp xây dựng trong và ngồi nước. Cơng ty
góp phần vào việc làm và tăng thêm thu thập cho người lao động.
Công ty cổ phần tổng hợp thông tin TTCP Việt Nam tuy mới được
thành lập gần 4 năm nhưng đã đạt được những thành cơng đáng tự hào. Trải
qua những khó khăn ban đầu, sự nỗ lực không ngừng của công ty đã mở rộng
được thị trường cũng như quy mô kinh doanh của mình. Từ đó mới nâng cao
được doanh thu của DN. Cùng với sự phát triển kinh tế thị trường, công ty
ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín của mình nâng cao chất lượng sản
phẩm mở rộng quy mô sản xuất và tiêu thụ. Từng bước nâng cao và khẳng
định uy tín cũng như thương hiệu của cơng ty.
2.2. Sản xuất kinh doanh chính của cơng ty.
Cơng ty hoạt động trong những lĩnh vực:
- Quảng cáo
- Xây dựng
Trong lĩnh vực xây dựng công ty hoạt động:
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ
+ Xây dựng cơng trình cơng ích
+ Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty được thiết lập theo mơ hình trực
tuyến, giám đốc là người đứng đầu có quyết định cao nhất, dưới là các
phòng ban.
19
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty.
Giám đốc
Phịng kế hoạch
Phịng kỹ thuật
Phịng Kế tốn – vật tư
Ban chỉ huy công
trường
Đội Vật tư – Thiết bị Máy móc
Đội sản xuất thi cơng
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quán lý của công ty
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
2.3.1.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
a) Giám đốc:
Là người chịu trách nhiệm điều hành lãnh đạo mọi hoạt động của Công
ty. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, chịu trách
nhiệm trước Nhà nước và cấp trên về việc điều hành hoạt động của Công ty,
đồng thời đại diện cho quyền lợi của cán bộ, công nhân viên trong Cơng ty.
b) Phịng kế hoạch:
Tham mưu giúp việc cho giám đốc và ban lãnh đạo công ty trong việc
quản lý điều hành sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực Kinh tế, kế hoạch, kỹ
thuật cũng như tìm kiếm, phát triển và quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
20