Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hà anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.43 KB, 83 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tài
" Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần Hà Anh "
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
L I M UỜ ỞĐẦ 6
CH NG 1ƯƠ 8
NH NG V N LÝ LU N CHUNG V CÔNG T C K TO N Ữ Ấ ĐỀ Ậ Ề Á Ế Á 8
T P H P CHI PH S N XU T V T NH GI TH NH S N PH M Ậ Ợ Í Ả Ấ À Í Á À Ả Ẩ 8
DOANH NGHI P S N XU T Ở Ệ Ả Ấ 8
1.1. S C N THI T PH I T CH C K TO N CHI PH S N XU TỰ Ầ Ế Ả Ổ Ứ Ế Á Í Ả Ấ
V T NH GI TH NH S N PH M TRONG DOANH NGHI P S NÀ Í Á À Ả Ẩ Ệ Ả
XU TẤ 8
1.2. NHI M V K TO N T P H P CHI PH S N XU T V GIỆ Ụ Ế Á Ậ Ợ Í Ả Ấ À Á
TH NH S N PH M, M I QUAN H GI A CHI PH S N XU T VÀ Ả Ẩ Ố Ệ Ữ Í Ả Ấ À
GI TH NH S N PH M Á À Ả Ẩ 8
1.2.1. Chi phí s n xu t v phân lo i chi phí s n xu t ả ấ à ạ ả ấ 8
1.2.1.1. Chi phí s n xu t ả ấ 8
1.2.1.2. Giá th nh s n ph m à ả ẩ 9
1.2.1.3. Phân lo i chi phí s n xu t v giá th nh s n ph m trong doanh ạ ả ấ à à ả ẩ
nghi p ệ 10
1.2.2. Giá th nh s n ph m v phân lo i giá th nh s n ph m à ả ẩ à ạ à ả ẩ 12
1.2.2.1. Giá th nh s n ph m à ả ẩ 12
1.2.2.2. Phân lo i giá th nhạ à 12
1.2.3. M i quan h gi a chi phí s n xu t v i giá th nh s n ph m ố ệ ữ ả ấ ớ à ả ẩ
13
1.2.4. Yêu c u qu n lý chi phí v giá th nh s n ph m ầ ả à à ả ẩ 14


1.2.4.1. S c n thi t ph i qu n lý chi phí s n xu t v tính giá th nh ự ầ ế ả ả ả ấ à à
s n ph m trong n n kinh t th tr ng ả ẩ ề ế ị ườ 14
1.2.4.2. Các nhân t tác ng n chi phí s n xu t v giá th nh s n ố độ đế ả ấ à à ả
ph m ẩ 14
1.2.4.3. Bi n pháp qu n lý chi phí s n xu t, giá th nh s n ph m, vai tròệ ả ả ấ à ả ẩ
k toánế 15
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.5. Nhi m v c a k toán t p h p chi phí v tính giá th nh s nệ ụ ủ ế ậ ợ à à ả
ph m ẩ 15
1.3. T CH C K TO N T P H P CHI PH S N XU T Ổ Ứ Ế Á Ậ Ợ Í Ả Ấ 15
1.3.1. i t ng k toán t p h p chiphí s n xu t v c n c xácĐố ượ ế ậ ợ ả ấ à ă ứ
nhđị 15
1.3.1.1. Khái ni m i t ng k toán t p h p chi phí s n xu t ệ đố ượ ế ậ ợ ả ấ 15
1.3.1.2. C n c xác nh i t ng k toán t p h p chi phí s n xu tă ứ đị đố ượ ế ậ ợ ả ấ 16
1.3.2. Ph ng pháp k toán t p h p chi phí s n xu t trong doanhươ ế ậ ợ ả ấ
nghi p ệ 16
1.3.2.1. Ph ng pháp phân b tr c ti pươ ổ ự ế 16
1.3.2.2. Ph ng pháp phân b gián ti pươ ổ ế 16
1.3.3. K toán t p h p v phân b chi phí s n xu t ế ậ ợ à ổ ả ấ 16
1.3.3.1. K toán t p h p v phân b chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ợ à ổ ậ ệ ự ế 16
1.3.3.2. K toán chi phí nhân côngế 20
1.3.3. K toán t p h p v phân b chi phí s n xu t chungế ậ ợ à ổ ả ấ 21
1.3.4. K toán t p h p chi phí to n doanh nghi p ế ậ ợ à ệ 25
1.3.4.1. i v i doanh nghi p h ch toán h ng t n kho theo ph ng Đố ớ ệ ạ à ồ ươ
pháp kê khai th ng xuyênườ 25
(1) K t chuy n chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ể ậ ệ ự ế 26
(2) K t chuy n chi phí nhân công tr c ti pế ể ự ế 26
(3) K t chuy n chi phí s n xu t chungế ể ả ấ 26

(4) Ghi gi m chi phí v t li u không dùng h t nh p kho, ph li u thu ả ậ ệ ế ậ ế ệ
h iồ 26
(5) Ghi gi m chi phí s n ph m, v t t thi u h tả ả ẩ ậ ư ế ụ 26
6 (a) Giá th nh th c t s n ph m ho n th nh nh p khoà ự ế ả ẩ à à ậ 26
6 (b) Giá th nh th c t s n ph m ho n th nh xu t g i bánà ự ế ả ẩ à à ấ ử 27
6 (c) Giá th nh th c t s n ph m ho n th nh xu t bán th ngà ự ế ả ẩ à à ấ ẳ 27
1.3.4.2. i v i doanh nghi p h ch toán h ng t n kho theo ph ng Đố ớ ệ ạ à ồ ươ
pháp ki m kê nh kể đị ỳ 27
1.3.5. ánh giá s n ph m d dang cu i kĐ ả ẩ ở ố ỳ 29
1.3.5.1. S c n thi t ph i ánh giá s n ph m d dang cu i kự ầ ế ả đ ả ẩ ở ố ỳ 29
1.3.5.2. Các ph ng pháp ánh giá s n ph m d dangươ đ ả ẩ ở 29
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. PH NG PH P T NH GI TH NH S N PH M ƯƠ Á Í Á À Ả Ẩ 30
1.4.1. i t ng tính giá th nhĐố ượ à 31
1.4.2. K tính giá th nh s n ph m ỳ à ả ẩ 31
1.4.3. Các ph ng pháp tính giá th nh s n ph m ươ à ả ẩ 31
1.4.3.1. Ph ng pháp tính giá th nh gi n nươ à ả đơ 31
1.4.3.2. Ph ng pháp h sươ ệ ố 32
1.4.3.3. Ph ng pháp tính giá th nh theo t lươ à ỷ ệ 32
1.4.3.4. Ph ng pháp c ng chi phíươ ộ 32
1.4.3.5. Ph ng pháp tính giá th nh lo i tr chi phí cho s n ph m phươ à ạ ừ ả ẩ ụ
33
1.4.3.6. Ph ng pháp tính giá th nh liên h pươ à ợ 33
1.4.3.7. Ph ng pháp tính giá th nh theo nh m cươ à đị ứ 33
1.4.3.8. Ph ng pháp tính giá th nh phân b cươ à ướ 33
1.4.4. T ch c h th ng s k toán v báo cáo k toán v chi phí s n ổ ứ ệ ố ổ ế à ế ề ả
xu t, giá th nh s n ph m ấ à ả ẩ 35
CH NG 2ƯƠ 37

TH C TR NG CÔNG T C K TO N T P H P CHI PH Ự Ạ Á Ế Á Ậ Ợ Í 37
S N XU T V T NH GI TH NH S N PH M MAY M T Ả Ấ À Í Á À Ả Ẩ Ặ 37
T I CÔNG TY C PH N H ANH Ạ Ổ Ầ À 37
2.1. C I M TÌNH HÌNH CHUNG C A CÔNG TY C PH N HĐẶ Đ Ể Ủ Ổ Ầ À
ANH 37
2.1.1. Quá trình hình th nh v phát tri n à à ể 37
2.1.2. c i m ho t ng s n xu t kinh doanh v công tác kĐặ đ ể ạ độ ả ấ à ế
toán c a Công ty c ph n H Anh ủ ổ ầ à 38
2.1.2.1. c i m t ch c s n xu t Đặ đ ể ổ ứ ả ấ 38
2.1.2.2. C c u t ch c s n xu t v công tác t ch c lao ng công ơ ấ ổ ứ ả ấ à ổ ứ độ ở
ty 38
2.1.3. c i m b máy qu n lý c a công ty Đặ đ ể ộ ả ủ 39
2.1.5. T ch c công tác k toánổ ứ ế 42
2.1.5.1. B máy k tán c a Công ty c ph n H Anh ộ ế ủ ổ ầ à 42
2.2. TH C TR NG K TO N T P H P CHI PH S N XU T T IỰ Ạ Ế Á Ậ Ợ Í Ả Ấ Ạ
CÔNG TY C PH N H ANH Ổ Ầ À 45
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2.1. c i m v chi phí s n xu t v phân lo i chi phí s n xu tĐặ đ ể ề ả ấ à ạ ả ấ
công ty ở 45
2.2.1.2. Phân lo i chi phí s n xu t trong công ty ạ ả ấ 45
2.2.1.3. Công tác qu n lý chi phíả 45
2.2.2. Ph ng pháp k toán t p h p chi phí s n xu t ươ ế ậ ợ ả ấ 47
2.2.2.1. Ph ng pháp k toán t p trung chi phí nguyên v t li u tr c ươ ế ậ ậ ệ ự
ti pế 47
2.2.2.2. Chi phí v t li u chính tr c ti pậ ệ ự ế 48
2.2.2.3. K toán chi phí v t li u ph tr c ti pế ậ ệ ụ ự ế 54
2.2.2.4. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 56
2.2.2.5. K toán chi phí s n xu t chungế ả ấ 63

2.2.3. T ch c công tác tính giá th nh Công ty ổ ứ à ở 70
2.2.3.1. Công tác qu n lý giá th nh Công ty ả à ở 70
2.2.3.1. i t ng tính giá th nh v k tính giá th nh s n ph m Đố ượ à à ỳ à ả ẩ 70
2.2.3.3. Công tác ánh giá s n ph m d dang cu i kđ ả ẩ ở ố ỳ 71
2.2.3.4. Ph ng pháp tính giá th nh s n ph m công ty ươ à ả ẩ ở 71
CH NG 3ƯƠ 73
M T S Ý KI N NH M HO N THI N CÔNG T C K TO N T P H PỘ Ố Ế Ằ À Ệ Á Ế Á Ậ Ợ
CHI PH S N XU T V T NH GI TH NH S N PH M T I CÔNG TYÍ Ả Ấ À Í Á À Ả Ẩ Ạ
C PH N H ANH Ổ Ầ À 73
3.1. NH N XÉT CHUNG V CÔNG T C T P H P CHI PH S NẬ Ề Á Ậ Ợ Í Ả
XU T V T NH GI TH NH S N PH M CÔNG TY C PH N HẤ À Í Á À Ả Ẩ Ở Ổ Ầ À
ANH 73
3.1.1. Nh ng th nh t u v u i m c b nữ à ự à ư đ ể ơ ả 73
3.1.2. Nh ng h n ch nh c i m c n ho n thi nữ ạ ế ượ đ ể ầ à ệ 75
3.2. NH NG Ý KI N NH M HO N THI N CÔNG T C K TO N T PỮ Ế Ằ À Ệ Á Ế Á Ậ
H P CHI PH V T NH GI TH NH S N PH M CÔNG TY CỢ Í À Í Á À Ả Ẩ Ở Ổ
PH N H ANH .Ầ À 77
K T LU NẾ Ậ 81
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là
một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản
phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm
bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và
bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí
sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý

nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Mặt khác,
xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên
tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty
quản lý kinh tế.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi
phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện
tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu
ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý
nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và Công ty cổ phần Hà
Anh nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, cùng sự giúp đỡ tận tình
của cô giáo Đỗ Quý, trong thời gian thời gian thực tập, em đã mạnh dạn chọn
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
đề tài: "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần Hà Anh " làm báo cáo thực tập.
Kết cấu của chuyên đề thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3
phần chính:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần Hà Anh .
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Hà Anh .
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ở DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố thuận lợi được đặt lên hàng đàu nên
bất cứ một nhà sản xuất nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản
ánh chất lượng, hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao
động, tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ
thuật nhằm sản xuất được nhiều nhất, với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá
thành hạ thấp. Như vậy để tồn tại và phát triển được trong bối cảnh thị trường
cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để nâng cao chất
lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản
xuất, hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo ưu thế cho
doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn nhanh
và thu lãi lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là
nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế
toán của doanh nghiệp
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống,
lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu
hiện bằng tiền để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét trên bình diện doanh nghiệp, chi phí luôn có tính chất cá biệt bao
bồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải chia ra để tồn tại và tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kể đó là các chi phí cần thiết hay
không cần thiết.
Nội dung của chi phí sản xuất (CPSX): CPSX không những bao gồm
yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương,
tiền công), lao động vật hoá (khấu hao tài sản cố định chi phí về nguyên vật
liệu…) mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới
sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, các loại thuế không được hoàn trả…)
1.2.1.2. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả
sử dụng tài sản vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như
tính đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà
doanh nghiệp đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản
phẩm hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Giá thành còn là
một căn cứ quan trọng để địnhgiá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt
động sản xuất.
Như vậy, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai phạm trù giống
nhau về bản chất, đều là hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các chi
phí khác doanh nghiệp chi ra cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy
nhiên giữa chúng có sự khác nhau về phạm vi giới hạn.
Chi phí sản xuất gắn với một thời kỳ nhất định, vừa liên quan đến sản
phẩm hoàn thành, vừa liên quan đến sản phẩm chưa hoàn thành. Còn giá
thành sản phẩm là chi phí sản xuất gắn liền với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Xét trong một kỳ nhất định độ lớn của tổng chi phí sản xuất và tổng giá
thành sản phẩm cũng khác nhau. Nó chịu ảnh hưởng bởi chênh lệch của chi
phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ thể hiện ở công thức sau:
Zsp = CPSXDDđk + CPSXtk - CPSXDDck
Nếu CPSXDDđk = CPSXDDck thì Zsp = CPSXtk
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
* Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản có nội dung công dụng và mục
đích sử dụng không như nhau. Vì vậy để phục vụ cho công tác quản lý nói
chung và công tác kế toán nói riêng, cần phân loại chi phí sản xuất theo tiêu
thức thích hợp.
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí
Toàn bộ chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế cua chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế…
- Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương phải trả và các khoản trích
theo lương phải trả cho người lao động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền đã trả cho người cung
cấp dịch vụ mua ngoài phụ cuvj hoạt động sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền là các chi phí khác dùng cho sản xuất kinh
doanh ngoài các yếu tố trên.
Cách phân loại này cho biết được cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi
phí của doanh nghiệp, là cơ sở của việc tập hợp, xây dựng kế hoạch và lập
báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
Toàn bộ chi phí trong kỳ được chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu… sử dụng trực tiếp vào sản xuất và chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: chi phí này dùng cho hoạt động sản xuất
chung tại các bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại) gồm chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài
sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo
định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và
định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
* Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc, lao vụ sản xuất
trong kỳ.
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí biến đổi (biến phí)
- Chi phí cố định (định phí)
Theo cách phân loại này giữa chi phí với khối lượng sản phẩm công
việc, lao vụ, dịch vụ thành chi phí khả biến, chi phí bất biến.
* Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Phân loại theo cách này chi phí sản xuất làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp.
* Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Theo cách này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý
và từng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm kế toán
cần tiến hành phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công
việc, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
1.2.2.2. Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí
sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định
mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để
xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao động, giúp cho việc đánh giá
đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong
quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu
chi phí sản xuất thực tế đã phatsinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản
phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hợp là cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
* Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm công việc, lao
vụ hoàn thành. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm
nhập kho hoặc giao cho khách hàng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi
gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản
phẩm là căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm
giống nhau nhưng lại có sự khác nhau ở các phương diện:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá
thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn
thành.
- Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản
phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá
thành sản phẩm không liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang
cuối kỳ nhưng lại có liên quan đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước
chuyển sang.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật
thiết với nhau vì chúng biểu hiện bằng tiền của chi phí, mà doanh nghiệp đã
bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Chi phí trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.4. Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm
1.2.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều doanh nghiệp cũng sản xuất một
loại mặt hàng giống nhau nên các chi phí có sự cạnh tranh gay gắt về chất
lượng, giá cả, ngoài ra sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra còn phải cạnh
tranh với hàng ngoại nhập. Cho nên muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề
đặt ra cho các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá
thành sản phẩm từ đó hạ được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm
bảo chất lượng sản phẩm để có thể đứng vững trên thị trường. Do vậy yêu cầu
đặt ra là phải quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.4.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm
- Nhóm nhân tố khách quan: như thị trường (thị trường lao động, thị
trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, thị trường đầu ra…)
Đối với thị trường đầu vào ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh
toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Đối với thị trường đầu ra, doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán,
phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu quả.
- Nhân tố chủ quan như:
+ Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận
dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.
+ Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…
+ Trình độ sử dụng lao động
+ Trình độ tổ chức sản xuất
+ Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10

14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng
hoặc giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên
nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản
xuất và phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm.
1.2.4.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai
trò kế toán
Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:
- Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới vào sản xuất.
- Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến
khích người lao động.
- Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý
- Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý.
1.2.5. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
- Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.
1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chiphí sản xuất và căn cứ xác định
1.3.1.1. Khái niệm đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
15

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi
phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi
phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.
1.3.1.2. Căn cứ xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt,
khối lượng lớn hay nhỏ.
- Đặc điểm công dụng của chi phí: nếu là chi phí trực tiếp thì đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất là từng sản phẩm. Nếu là chi phí chung thì đối tượng
kế toán tập hợp chi phí là từng phân xưởng.
- Địa điểm phát sinh chi phí và mục đích công dụng của chi phí.
- Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu hạch toán kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp
Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng một cách phù hợp.
1.3.2.1. Phương pháp phân bổ trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí không thể tổ chức ghi chép ban đầu theo từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
1.3.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
1.3.3.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tính toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu chính xác, kế toán cần
kiểm tra số nguyên vật liệu do đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trị phế liệu thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
trong kỳ.
= +
- -
Để tập hợp chi phí phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử
dụng TK621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và một số tài khoản có liên
quan như: TK111, TK112, TK151, TK152, TK153…
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên Nợ: giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ hay dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:
+ Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không tốt nhập lại kho.
+ Giá trị phế liệu thu hồi.
+ Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng.
TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ
vào phiếu xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 622: chi phí nguyên vật liệu
Có TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên
2. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về không nhập kho mà sử
dụng ngay cho sản xuất sản phẩm, căn cứ vào hoá đơn chứng từ trả tiền có
liên quan kế toán ghi.
- Trường hợp sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
- Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng thuế GTGT, doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 111, 112, 331…
3. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nộp trả lại kho
và phế liệu thu hồi nhập kho, kế toán căn cứ vào báo cáo vật liệu tồn tại cuối
tháng của phân xưởng.
Nợ TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK611: mua hàng (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết để lại tháng sau,
căn cứ vào phiếu báo cáo vật tư tồn lại vật tư sử dụng chưa hết kế toán tính
giá thực tế của chúng và ghi bằng bút toán đỏ.
Nợ TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK152: nguyên vật liệu.
5. Cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thực tế sử dụng trong kỳ sử dụng cho các đối tượng chi phí
Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai
thường xuyên)
Nợ TK631: giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Có TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp và phân bổ cho từng đối tượng
chịu chi phí được phản ánh ở bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp

(1): chi phí nguyên vật liệu đầu kỳ
(2): chi phí mua hàng
(3): tổng giá thanh toán
(4): thuế GTGT được khấu trừ
(5): chi phí nguyên vật liệu cuối kỳ
(6): chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
19
TK 152 TK 621 TK 152
TK 611
TK 331,111,112
(6)
(1)
(2)
(3)
TK 133
TK 154
(5)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công
TK622 - chi phí nhân công trực tiếp
Bên Có: phân bố kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tượng chịu chi phí có liên quan.
Bên Nợ: tập hợp các chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ phát sinh trong kỳ.
TK622 - chi phí nhân công trực tiếp không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, tính tiền lương bao
gồm lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm.

Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: phải trả công nhân viên
2. Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK334: phải trả công nhân viên
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực
tiếp sản xuất
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335: chi phí phải trả
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK338: phải trả phải nộp khác
5. Cuối kỳ tính toán trực tiếp hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
cho các đối tượng chịu chi phí và kết chuyển ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (PPKKTX)
Nợ TK631: Giá thành sản xuất (PPKKĐK)
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Có TK622: chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
(1): chi phí vật liệu
(2): chi phí phải trả
(3): chi phí phải trả, phải nộp khác
(4): chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1.3.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
TK627 - chi phí sản xuất chung
- Bên Nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
- Bên Có: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
TK627 - chi phí sản xuất chung không có số dư cuối kỳ

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
21
TK 152 TK 622 TK 155
TK 335
(1)
(2)
(4)
TK 338
(4)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương, bảng thanh toán tiền ăn
ca, tính tiền lương chính, tiền lương phụ, kế toán ghi:
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK334: phải trả công nhân viên
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương thực
tế phải trả nhân viên phân xưởng, đội sản xuất tính vào chi phí
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK338: phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
3. Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu sử dụng cho quản lý, phục vụ sản
xuất ở phân xưởng, đội sản xuất kế toán tính ra giá thực tế
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 152: nguyên vật liệu
4. Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất
chung loại phân bổ một lần kế toán tính thực tế của công cụ dụng cụ xuất kho
ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK153: công cụ dụng cụ
- Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần căn cứ vào phân bổ giá trị
công cụ dụng cụ ghi vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.

Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 142: chi phí trả trước (1421)
5. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định sử dụng
cho phân xưởng sản xuất, tổ đội sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK214: hao mòn tài sản cố định.
6. Nếu dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất kinh doanh sản phẩm thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6277)
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nợ TK133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK331, 111, 112…
Nếu dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất kinh doanh sản phẩm thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6277)
Có TK 331, 111, 112…
7. Căn cứ vào các chứng từ khác có liên quan đến chi phí sản xuất
chung như phiếu chi tiền mặt, giấy nợ ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK111, 141, 112…
8. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung phải căn cứ
vào chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK111, 112…
Có TK627: chi phí sản xuất chung
9. Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào
các tài khoản có liên quan
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai
thường xuyên)

Nợ TK 631: giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK627: chi phí sản xuất chung.
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
(1), (2): chi phí nhân viên
(3): chi phí vật liệu
(4): chi phí dụng cụ
(5): chi phí trả trước
(6) và (8): chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền
(9): kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí sản xuất chung
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
24
TK 334 TK 627 TK 154
TK 338
(1)
(2)
(9)
TK 152
(3)
TK 153
(4)
TK 142,335
(5)
TK 331
(6)
TK 214
(7)
TK 111,112,141

(8)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
1.3.4.1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bên nợ: - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
Bên có: - Giá trị phế liệu thu hồi, khoản xử lý thiệt hại sản phẩm hỏng
không tính giá thành.
- Giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm
- Giá trị vật liệu, công cụ, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.
Số dư nợ: phản ánh nhập lại kho
Chi phí sản xuất của sản phẩm lao vụ còn dở dang cuối kỳ.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối
tượng tập hợp chi phí
Nợ TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK61 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng
Nợ TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK622 - chi phí nhân công trực tiếp
3. Cuối kỳ tính toán và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối
tượng tập hợp chi phí
Nợ TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK627 - chi phí sản xuất chung.
4. Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của các sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ đã hoàn thành trong kỳ nhập kho
Nợ TK155 - thành phẩm
Nợ TK632 - giá vốn hàng bán

Nợ TK157 - hàng gửi bán
Trần Lê Vinh - Lớp: K42-A10
25

×