Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Ls tv 034 phien trong tai ky nang dai dien ngoai to tung tham gia giai quyet tranh chap ngoai toa an cung cap dich vu phap ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 22 trang )

HỌC VIỆN TƢ PHÁP
CƠ SỞ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO NGHỀ LUẬT SƢ

BÀI THU HOẠCH
THỰC TẬP TẠI CHỖ
PHIÊN TRỌNG TÀI

Môn

: Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng, tham gia giải quyết tranh chấp
ngồi Tịa án và cung cấp dịch vụ pháp lý khác

Mã số hồ sơ

: LS.TV – 034

Diễn lần

:

Ngày diễn

:

Giáo viên hƣớng dẫn :………………………………..........

Họ và tên :
Sinh ngày:
SBD


:

Lớp:

TP.Hồ Chí Minh, ngày 13 Tháng 11 năm 2023

Trang | 1

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


MỤC LỤC
PHẦN I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƢỚC KHI THAM GIA DIỄN PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI
(LỰA CHỌN BẢO VỆ CHO NGUYÊN ĐƠN) ....................................................................................................... 3
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp: ........................................................................................................................... 3
2. Dự thảo:.......................................................................................................................................................... 4
2.1. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn: .................................................................................. 4
2.2. Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn và tài liệu, chứng cứ chứng minh cho các ý
kiến/yêu cầu của Nguyên Đơn là có căn cứ và hợp pháp. .................................................................................. 5
3. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên họp (lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn) .................................................. 7
Hỏi Nguyên Đơn: ............................................................................................................................................ 7
Hỏi Bị Đơn: ..................................................................................................................................................... 8
4. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng (lựa chọn bảo vệ cho Nguyên Đơn). ............. 9
BẢN LUẬN CỨ ..................................................................................................................................................... 9
I. VỀ NỘI DUNG KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN: ....................................................................................... 9
1. Buộc Bị Đơn hoàn trả đầy đủ tiền đặt cọc, phí vận chuyển một chiều mà Nguyên Đơn đã thanh toán
cho bên vận chuyển và tiền lãi chậm trả của tiền đặt cọc, phí vận chuyển. ................................................... 9
2. Buộc Bị Đơn bồi thường thiệt hại vật chất cho Nguyên Đơn. .................................................................... 10
II. VỀ CÁC YÊU CẦU TRONG ĐƠN KHỞI KIỆN LẠI CỦA BỊ ĐƠN: ........................................................... 11
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 13

PHẦN II. PHẦN THỰC HÀNH PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI. ................................................... 14
1. Vai diễn Luật sƣ. ........................................................................................................................................... 14
1.1. Luật sƣ Nguyên Đơn: .............................................................................................................................. 14
Luật sư 1 .................................................................................................................................................... 14
Luật sư 2 .................................................................................................................................................... 15
1.2. Luật sƣ Bị Đơn: ...................................................................................................................................... 17
Luật sư 1 .................................................................................................................................................... 17
Luật sư 2 .................................................................................................................................................... 18
2. Vai diễn đại diện Nguyên Đơn, Bị Đơn. ......................................................................................................... 19
2.1. Đại diện Nguyên Đơn: ............................................................................................................................ 19
2.2. Đại diện Bị Đơn: ..................................................................................................................................... 20
3. Vai diễn các thành viên của Hội đồng trọng tài. .............................................................................................. 21
3.1. Chủ tịch Hội đồng trọng tài: .................................................................................................................... 21
3.2. Thành viên Hội đồng trọng tài: ................................................................................................................ 22
Thành viên 01 – Nguyên Đơn chọn:............................................................................................................ 22
Thành viên 02 – Bị Đơn chọn: .................................................................................................................... 22

Trang | 2

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


NỘI DUNG
PHẦN I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƢỚC KHI THAM GIA DIỄN PHIÊN HỌP
CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI (LỰA CHỌN BẢO VỆ CHO NGUN ĐƠN)
1. Tóm tắt nội dung tranh chấp:
Cơng ty TNHH Y ("Công ty Y") và Công ty Cổ phần thƣơng mại dịch vụ X ("Cơng ty
X") có ký kết với nhau Hợp đồng thuê máy số 2709 X_Y về việc Thuê thiết bị thi công
("Hợp đồng 2709"), theo đó, các nội dung chính của Hợp đồng 2709 gồm:
1.1. Đối tƣợng Hợp đồng: 01 xe cẩu bánh xích cơng suất 750 tấn, hiệu Liebherr, sản xuất tại

Đức với thông số cần là 140m.
1.2. Thời gian thuê: tối thiểu 03 tháng.
1.3. Đơn giá: 6.900.000.000 đồng/tháng, tổng 24.310.000.000 đồng (bao gồm 10% VAT).
1.4. Chi phí vận chuyển: mỗi bên chịu 1 đầu.
1.5. Đặt cọc: 01 tháng tiền thuê (chƣa bao gồm thuế VAT) tƣơng đƣơng 6.900.000.000
đồng ngay sau khi ký Hợp đồng và chi phí vận chuyển 1 đầu tƣơng đƣơng
1.400.000.000 đồng ngay khi tồn bộ thiết bị của Cơng ty Y tập kết đầy đủ.
Quá trình thực hiện Hợp đồng:
01/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 1 là 1.000.000.000 đồng.
03/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 2 là 3.140.000.000 đồng.
05/10/2021: Công ty X đặt cọc lần 3 là 2.760.000.000 đồng.
07/10/2021 đến 08/10/2021: Công ty Y thực hiện bàn giao thiết bị theo thỏa thuận và có
18 biên bản bàn giao thiết bị có đầy đủ chữ ký của bên giao và bên nhận, đối với ngƣời
vận chuyển thì chỉ có 16/18 biên bản bàn giao có chữ ký.
19/10/2021 đến 24/10/2021: Công ty Y liên tục nhắn tin với ông Tiến (Công ty X) gửi hồ sơ
kiểm định viên để đăng ký vào khu vực dự án.
24/10/2021: nhân viên kiểm định của Công ty Y đã vào đến công trƣờng và cố gắng
thuyết phục Công ty X cho phép thực hiện kiểm định máy trong ngày. Đại diện của Y đã
gửi các hồ sơ giấy tờ liên quan đến thợ lái, thiết bị cẩu và giấy kiểm định an toàn của bên
thứ ba cho ông Đức (Công ty X) – chỉ huy trƣởng công trƣờng và ông Lê Việt Tiến –
Giám đốc là đại diện của Cơng ty X trong nhóm chat Zalo chung phục vụ trao đổi công
việc giữa hai bên.
28/10/2021: Công ty Y xác nhận vào biên bản kết luận chƣa tiến hành kiểm định chất
lƣợng và an toàn thiết bị đầu tiên, chƣa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của cẩu.
30/10/2021: Công ty X phát hành công văn số 3010/2021/HPT về việc vi phạm cam kết
và bồi thƣờng thiệt hại, trong đó có nội dung: "Trong vịng 48 giờ, không muộn hơn 10
giờ sáng ngày 01/11/2021 Y bắt buộc phải đưa cẩu ra khỏi vị trí cẩu đang đậu".
Ơng Tiến có nhắn tin: "Dự án có khả năng tạm dừng 15 đến 30 ngày".
01/11/2021: Công ty X phát hành công văn số 0111/2021/X phát hành công văn về việc
tháo dỡ, di dời cầu ra khỏi vị trí trả lại mặt bằng sự án và thanh toán tiền cọc và bồi

Trang | 3

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


thƣờng thiệt hại, trong đó có nội dung: "Bằng cơng văn này, Công ty X gửi đến quý công ty
thông báo như sau: vào 15h00 hôm này ngày 01/11/2021 chúng tơi sẽ tự mình tháo dỡ, di dời
cẩu ra khỏi dự án để trả lại mặt bằng cho chủ đầu tư".
19/11/2021: Công ty Y gửi công văn cho chủ đầu tƣ trình bày sự việc liên quan đến thiết bị
cẩu 750 tấn giữa hai bên, đồng thời nêu ra hai hƣớng xử lý: (i) giảm giá thuê cho Công ty X,
xác nhận bàn giao thiết bị và thời gian thuê cẩu; hoặc (ii) Công ty Y tiến hành rút cẩu do
Công ty X không tuân thủ quy định trong Hợp đồng.
20/11/2021: Công ty Y tiếp tục gửi email thông báo Công ty X xác nhận một trong hai
phƣơng án mà Công ty Y đã nêu.
23/11/2021: Các bên làm việc với nhau tại trụ sở Công an xã Trạm Hành, Công ty Y xin
phép bắt đầu từ ngày 23/11/2021 tháo cẩu để đƣa ra khỏi công trƣờng.
25/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2511/2021/X nội dung về việc tuân thủ Hợp đồng cho
Công ty Y.
25/11/2021: Công ty Y gửi công văn số 9721/Y có nội dung về việc tuân thủ Hợp đồng cho
Công ty X.
26/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2611/HPT nội dung về việc tuân thủ hợp đồng,
chấp nhận phƣơng án giảm giá và đề nghị Công ty Y cung cấp và thực hiện thủ tục bàn
giao thiết bị, văn bản ủy quyền không muộn hơn ngày 28/11/2021. Cơng ty X nhấn mạnh
nhân sự ln có mặt 24/24 để hỗ trợ cho việc tiến hành bàn giao thiết bị và xác nhận các vấn
đề liên quan.
29/11/2021: Công ty X gửi công văn số 2911/2021/HPT thông báo về việc đình chỉ Hợp
đồng cho Cơng ty Y.
30/11/2021: Cơng ty Y gửi công văn số 10221/Y thông báo việc tiến hành tháo dỡ thiết bị và
thu hồi thiết bị vào ngày 01/12/2021, do không nhận đƣợc sự hợp tác từ Công ty X, đồng
thời yêu cầu Công ty X thanh toán tiền vận chuyển lƣợt về theo quy định của Hợp đồng.


2. Dự thảo:
2.1. Phần trình bày yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn:
Cơ sở khởi kiện:
(i). Căn cứ về thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Điều 5 Hợp đồng, các bên đã thỏa
thuận: "Trường hợp những tranh chấp khơng hịa giải được thì hai bên thống nhất đưa ra
Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC để phán quyết. Phán quyết của Trung tâm trọng tài Quốc
tế ABC sẽ có hiệu lực thi hành đối với các bên. Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí trong
q trình tố tụng".
(ii). Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài Thƣơng mại 2010, tranh chấp đƣợc giải
quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thỏa thuận trọng tài;
(iii). Căn cứ theo Điều 1, Điều 2, Điều 3 và Điều 4.2 của Hợp đồng; Khoản 2 và Khoản 3
Điều 292, Điều 302 và Điều 303 Luật Thƣơng Mại 2005; Điều 279, Điều 328 và Điều 477
BLDS 2015, Bị Đơn có nghĩa vụ giao cho Nguyên Đơn đầy đủ thiết bị đúng thông số và
theo cam kết trong Hợp đồng. Tuy nhiên, Bị Đơn trên thực tế đã không thực hiện các nghĩa
vụ này, vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng đã ký kết, cụ thể là giao thiết bị không đúng thông
số theo cam kết tại Điều 1 Hợp đồng;
Trang | 4

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


(iv). Nguyên Đơn đã nỗ lực và chủ động áp dụng các biện pháp hợp lý để hạn chế tổn
thất nhƣng việc Bị Đơn từ chối thực hiện hợp đồng đã gây thiệt hại rất lớn về vật chất lẫn uy
tín cho Nguyên Đơn, thậm chí Bị Đơn đã tự ý kéo xe cẩu ra khỏi công trƣờng. Điều này dẫn
đến việc phát sinh thiệt hại, tổng thất thực tế, trực tiếp và khoản lợi mà Nguyên Đơn đáng
lẽ đƣợc hƣởng nếu Bị Đơn không vi phạm Hợp đồng tạm tính đến ngày
15/10/2021 là 10.000.000.000 đồng.
Chỉnh sửa, bổ sung yêu cầu của Nguyên Đơn: hoàn trả đầy đủ cho Nguyên Đơn:
(i). Tiền đặt cọc cho thuê thiết bị mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho Bị Đơn, tƣơng

đƣơng 6.900.000.000 đồng;
(ii). Cƣớc vận chuyển một lƣợt mà Nguyên Đơn đã thanh toán cho bên vận chuyển,
tƣơng đƣơng 1.490.000.000 đồng;
(iii). Tiền lãi chậm trả: 830.255.000 đồng tạm tính đến ngày nộp Đơn khởi kiện, tức ngày
25/04/2022 (gồm 696.900.000 đồng lãi chậm trả tính trên số tiền đặt cọc thanh tốn ngày
05/10/2021 và 133.355.000 đồng lãi chậm trả tạm tính trên tiền cƣớc vận chuyển thanh toán
đủ ngày 27/10/2021) theo lãi suất chậm trả 0,05%/ngày quy định tại Điều 2.2 Hợp đồng;
(iv). Bồi thƣờng thiệt hại thực tế cho Nguyên Đơn tạm tính đến 15/10/2021, tƣơng
ứng với 10.000.000.000 đồng theo quy định tại Điều 302, 303 Luật Thƣơng mại 2005 – đây
là khoản phạt vi phạm theo hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tƣ và các chi phí thuê thiết bị của
các nhà cung cấp khác, cùng với chi phí thuê nhân cơng;
(v). Phí luật sƣ là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ pháp lý.
2.2. Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn và tài liệu, chứng cứ chứng
minh cho các ý kiến/yêu cầu của Nguyên Đơn là có căn cứ và hợp pháp.
Ý kiến của Nguyên Đơn với yêu cầu kiện lại của Bị Đơn:
(i). Về việc yêu cầu không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Nguyên Đơn Tại Đơn tự
bảo vệ và Đơn khởi kiện lại của Bị Đơn:
 Bị Đơn xác định ngày 06/10/2021 Bị Đơn mới liên hệ qua email cho Nguyên
Đơn, thông báo việc thiết bị đã đƣợc mang tới công trƣờng, tuy nhiên, căn cứ vào 18
Biên bản bàn giao thiết bị, có thể nhận thấy rằng, việc bàn giao thiết bị đƣợc diễn
ra từ ngày 05/10/2021 đến 08/10/2021 mới hoàn thành, tức là đến 08/10/2021 toàn bộ
thiết bị mới đƣợc Bị Đơn bàn giao đầy đủ cho Nguyên Đơn. Trong khi đó, căn cứ vào
các email thơng báo từ Nguyên Đơn gửi cho Bị Đơn vào các ngày 01/10/2021,
02/10/2021, 03/10/2021, Nguyên Đơn đã thông báo cho Bị Đơn biết về thời hạn chậm
nhất cho việc vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn 05/10/2021.
 Bị Đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện trƣờng ngày 28/10
rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng đƣợc cẩu với cầu hình 126m nên có cơ sở để khẳng
định Bị Đơn đã bàn giao thiết bị cho Nguyên Đơn và Nguyên Đơn đã tiến hành lắp đặt
để đƣa vào sử dụng. Việc căn cứ nhƣ trên là vô cùng phiến diện và cắt kéo câu chữ, làm
sai sự thật bởi lẽ, nghĩa vụ của Bị Đơn là phải bàn giao đầy đủ, thiết bị phải đạt đủ điều

kiện kiểm định để đƣa vào sử dụng. Biên bản hiện trƣờng ngày 28/10 nêu rõ rằng phía Bị
Đơn xác nhận rằng "chưa tiến hành kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần đầu
tiên, chưa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của cẩu LR 1750 cho công ty X" và "Công
ty Y xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do chưa đủ điều kiện
Trang | 5

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


hoạt động". Nhƣ vậy, chứng tỏ đến ngày 28/10/2021 (vƣợt quá 03 ngày theo tiến độ thực
hiện lắp đặt mà hai bên đã trao đổi qua email), Bị Đơn vẫn chƣa tiến hành bàn giao
thiết bị và xe cẩu vẫn chƣa đƣa vào sử dụng tại công trƣờng đƣợc.
 Bị Đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại cơng
trƣờng, Ngun Đơn khơng có bất kì một văn bản nào xác nhận việc Bị Đơn bàn giao
thiết bị thiếu và yêu cầu Y phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Nhận định trên thể hiện sự
thiếu trách nhiệm của Bị Đơn và không thiện chí thực hiện Hợp đồng, bởi lẽ, ngay
trong Hợp đồng ký kết giữa hai bên, khơng có một điều khoản nào quy định về việc
Nguyên Đơn có trách nhiệm thông báo cho Bị Đơn khi bàn giao thiết bị có thiếu sót.
Đồng thời, mục đích Ngun Đơn ký kết Hợp đồng với Bị Đơn là để thuê xe cẩu phục
vụ cho việc thi cơng cơng trình, khơng phải là để phục vụ cho mục đích mua bán hàng
hóa, thiết bị. Đến cả việc vận hành, sử dụng xe cẩu Nguyên Đơn đều phải hoạt động
dƣới sự giám sát của thợ vận hành phía Bị Đơn thì việc buộc phải biết rõ các thành phần,
bộ phận nào còn thiếu trên xe cẩu không phải trách nhiệm của Nguyên Đơn. Mặt khác,
theo Hợp đồng ký kết giữa hai bên, Bị Đơn là phía phải có trách nhiệm trong việc bàn
giao đầy đủ và đảm bảo thiết bị đƣa vào sử dụng đúng thời hạn cho Nguyên Đơn. Bị
Đơn buộc phải giao đầy đủ chứ không phải bị động và đổ lỗi cho Nguyên Đơn về việc
không thông báo Bị Đơn bàn giao thiếu thiết bị và yêu cầu Bị Đơn bàn giao đủ.
 Bị Đơn cho rằng đã thực hiện nghĩa vụ bàn giao giấy tờ và Nguyên Đơn đã biết rõ
về thông số kỹ thuật cũng nhƣ chủ sở hữu của cẩu trục bánh xích và xác định rằng
Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản này là không

phù hợp. Việc Bị Đơn nhận định nhƣ trên là không hợp lý khi mà Ông Đỗ Văn Nghĩa
với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ơng Nguyễn Văn Tính – chức vụ Quản lý đều là đại
diện từ phía Bị Đơn cử lên công trƣờng để thực hiện công tác kiểm định.
 Bị Đơn xác định rằng theo Hợp đồng mà hai bên đã ký kết, Bị Đơn có quyền đơn
phƣơng chấm dứt Hợp đồng do Nguyên Đơn vi phạm thời hạn thanh toán cƣớc vận
chuyển. Bị Đơn xác định thời gian Nguyên Đơn phải thanh tốn cƣớc vận chuyển
bắt đầu tính từ 05/10/2021 đến 09/10/2021. Những nhận định trên hồn tồn khơng có
căn cứ, bởi lẽ, vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị Đơn mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên
công trƣờng của Nguyên Đơn, mặt khác, căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến
08/10/2021 Bị Đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết toàn bộ thiết bị tại công trƣờng
của Nguyên Đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết giữa các bên, thời hạn
thanh toán cƣớc vận chuyển đƣợc tính ngay sau khi tồn bộ thiết bị của Bị Đơn đƣợc tập
kết đầy đủ tại cơng trƣờng của Ngun Đơn, vì vậy, việc Bị Đơn xác định ngày
05/10/2021 đƣợc tính là ngày phát sinh nghĩa vụ thanh tốn cƣớc vận chuyển là khơng
đúng nhƣ thỏa thuận trong Hợp đồng 2709.
 Bị Đơn xác định đến ngày 23/11/2021 Nguyên Đơn vẫn chƣa thanh toán tiền thuê
01 tháng cho Bị Đơn, do vi phạm trên nên Bị Đơn có quyền rút máy mà khơng gặp bất cứ
sự cản trở nào từ Nguyên Đơn căn cứ theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709. Nhận định trên của
Bị Đơn là khơng có căn cứ, khơng tơn trọng, tn thủ thỏa thuận tại Hợp đồng. Đầu
tiên cần làm rõ ràng, việc xác định thời điểm bắt đầu tính tiền thuê đƣợc xác định kể từ
khi thiết bị sẵn sàng hoạt động tại cơng trƣờng và hồn tất thủ tục bàn giao thiết bị cho
Nguyên Đơn. Trên thực tế, cho tới khi Bị Đơn tháo dỡ xe cẩu vào ngày
01/12/2021, thì Nguyên Đơn vẫn chƣa nhận đƣợc bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và
xe cẩu cũng chƣa đƣợc đƣa vào sử dụng đƣợc một ngày nào. Thứ hai, việc Bị Đơn xác
định rằng Nguyên Đơn không tiếp tục lắp đặt thiết bị là do lỗi của Nguyên Đơn, dẫn đến
vi phạm nối tiếp vi phạm là sai lệch hoàn tồn, có dấu hiệu của hành vi chối bỏ trách
Trang | 6

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644



nhiệm, bởi lẽ, căn cứ vào Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị Đơn có trách nhiệm bố trí 02 thợ
vận hành để Nguyên Đơn có thể dễ dàng huy động vào bất kỳ thời gian nào trong ngày
và bất kỳ ngày nào trong tháng, đồng thời, khi Nguyên Đơn tháo dỡ, lắp ráp thiết bị của
Bị Đơn, thì phải có nhân viên kỹ thuật hƣớng dẫn tại chỗ để đảm bảo an toàn, tuy
nhiên, theo Biên bản hiện trƣờng ngày 28/10, thì mãi cho đến ngày 16/10 phía Bị Đơn
mới bố trí đủ 02 nhân viên, trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật, nhân viên còn lại là
quản lý. Mặt khác, khi hai nhân viên này tiến hành hỗ trợ kiểm định, bàn giao và xác
nhận các nội dung tại Biên bản hiện trƣờng, thì phía Bị Đơn nhƣ đã đề cập ở trên, cho
rằng các nội dung đƣợc 02 nhân viên trên xác nhận là không phù hợp. Nhƣ vậy, qua hai
căn cứ nêu trên cho thấy rằng, Bị Đơn mặc dù đã thỏa thuận với Nguyên Đơn tại
Hợp đồng 2709, nhƣng trên thực tế thì việc nỗ lực, thiện chí hợp tác thực hiện hợp đồng
gần nhƣ bị động, chây ì và khơng sâu sát.
(ii). Về yêu cầu buộc Nguyên Đơn thanh toán ngay cho Bị Đơn số tiền
18.992.715.000 đồng gồm: tiền thuê cẩu 03 tháng theo hợp đồng (sau khi bù trừ tiền
đặt cọc 6.900.000.000 đồng) tƣơng đƣơng với 15.870.000.000 đồng và tiền phí vận
chuyển và tháo dỡ cẩu chiều về là 2.070.000.000 đồng; Lãi suất chậm trả của tiền thuê
cẩu tạm tính đến thời điểm 27/5/2022 tƣơng đƣơng với 1.052.715.000 đồng.
 Nhƣ các ý kiến đã nêu tại mục (i) trên, căn cứ mà Bị Đơn xác định để làm cơ sở
tính tiền thuê trên thực tế chƣa phát sinh theo nhƣ thỏa thuận trong Hợp đồng 2709, do
đó, việc Bị Đơn xác định số tiền thuê xe cẩu 03 tháng và lãi suất chậm trả của tiền th
là khơng có cơ sở.
 Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là khơng có
căn cứ. Bởi lẽ theo Hợp đồng 2709, các bên đã quy định rõ tại Điều 1 rằng Nguyên Đơn
sẽ chịu phí vận chuyển chiều đi và Bị Đơn chịu phí vận chuyển chiều về. Mặt khác,
trong Hợp đồng 2709 không đề cập đến trƣờng hợp nếu chấm dứt Hợp đồng trƣớc thời
hạn thì Nguyên Đơn phải chịu phí vận chuyển chiều về. Do đó, việc Bị Đơn xác định
Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là không hợp lý.

3. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên họp (lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn)

Kế hoạch hỏi tại phiên họp – Lựa chọn hỏi bảo vệ cho Nguyên Đơn:
Hỏi Nguyên Đơn:

1. Nguyên Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì thời gian mà Bị Đơn phải
hồn thành q trình vận chuyển xe cầu đến công trƣờng là khi nào?
2. Nguyên Đơn hãy cho biết, trên thực tế thời gian xe cẩu đƣợc vận chuyển đến công
trƣờng là vào khi nào? Có đƣợc ghi nhận lại hay khơng? Nếu có thì đƣợc ghi nhận lại
ở đâu?
3. Nguyên Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì các bên thỏa thuận với
nhau khi nào sẽ cho tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị?
4. Nguyên Đơn hãy cho biết, trên thực tế Bị Đơn đã thực hiện thủ tục bàn giao thiết bị
chƣa? Có đƣợc ghi nhận lại hay khơng? Nếu có thì đƣợc ghi nhận lại ở đâu?
5. Ngun Đơn hãy cho biết vào ngày 24/10/2021, Bị Đơn có cử nhân viên đến công
trƣờng để tiến hành việc kiểm định hay khơng? Nếu có thì đƣợc ghi nhận ở đâu?
6. Nguyên Đơn hãy cho biết, vào ngày 28/10/2021 nhân viên phía Bị Đơn đã xác
Trang | 7

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


nhận vào biên bản làm việc nhƣ thế nào? Nguyên Đơn có biết vì sao việc kiểm
định khơng tiến hành đƣợc khơng? Phía Bị Đơn có đƣa ra giải thích nào cho vấn đề
trên khơng? Ngun Đơn có thơng báo gì cho Bị Đơn biết về vấn đề này khơng?
7. Nguyên Đơn hãy cho biết sau khi Nguyên Đơn chấp nhận phƣơng án giảm chi phí
thuê và tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị mà Bị Đơn đƣa ra, Bị Đơn đã có phản hồi
lại nhƣ thế nào? Phía Bị Đơn có thực hiện nhƣ thỏa thuận hay khơng? Nếu có thì
đƣợc ghi nhận lại khơng? Ghi nhận ở đâu?
8. Ngun Đơn hãy cho biết lí do vì sao ngày 29/11/2021 Nguyên Đơn lại phát hành
công văn số 2911/2021/HTP với nội dung thơng báo đình chỉ Hợp đồng?
9. Ngun Đơn có biết lí do Bị Đơn phát hành cơng văn số 10221/Y thông báo sẽ

tiến hành tháo xe cẩu tiến hành tháo dỡ thiết bị và thu hồi thiết bị vào ngày
01/12/2021, do không nhận đƣợc sự hợp tác từ Nguyên Đơn, đồng thời yêu cầu
Nguyên Đơn thanh toán tiền vận chuyển lƣợt về theo quy định của Hợp đồng
khơng? Lí do đó là gì? Có đƣợc ghi nhận ở đâu không?
10. Nguyên Đơn đã chịu những thiệt hại nào trên thực tế khi Bị Đơn không tiến hành
thực hiện nghĩa vụ nhƣ quy định trong Hợp đồng?
Hỏi Bị Đơn:
1. Bị Đơn hãy cho biết, theo thỏa thuận ban đầu thì thời gian mà Bị Đơn phải hồn
thành q trình vận chuyển xe cầu đến cơng trƣờng là khi nào?
2. Bị Đơn hãy cho biết theo thỏa thuận ban đầu, Bị Đơn sẽ hoàn thành thủ tục bàn
giao thiết bị cho Nguyên Đơn vào lúc nào?
3. Bị Đơn hãy cho biết, trên thực tế Bị Đơn đã thực hiện thủ tục bàn giao thiết bị
chƣa? Có đƣợc ghi nhận lại hay khơng? Nếu có thì đƣợc ghi nhận lại ở đâu?
4. Bị Đơn hãy cho biết theo Hợp đồng, việc thực hiện thủ tục bàn giao và kiểm định
thiết bị phải có bao nhiên nhân viên có mặt?
5. Bị Đơn hãy cho biết theo Hợp đồng, thông số cần của xe cẩu là 140m, vậy vì sao tại
Biên bản làm việc ngày 28/10/2021 ghi nhận đến ngày 18/10/2021 thì xe cẩu đƣợc
dựng chỉ cao 126m? Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao ngay từ ban đầu thỏa thuận là
140m nhƣng khi tiến hành lắp đặt thì kết quả lại thành 126m và phải xin chủ đầu tƣ
cho phép hạ xuống để lắp thêm?
6. Khi phía Bị Đơn xác nhận xe cẩu chƣa sẵn sàng hoạt động tại cơng trƣờng do
chƣa đủ điều kiện hoạt động thì Bị Đơn có thơng báo hay đƣa ra lời giải thích cho vấn
đề này với Ngun Đơn khơng? Lí do đó là gì? Đƣợc ghi nhận tại đâu?
7. Bị Đơn căn cứ nhƣ thế nào để xác định thời hạn thuê xe cho Nguyên Đơn khi thủ tục
bàn giao đƣợc xác nhận tại Biên bản ngày 28/10/2021 xác nhận rằng xe cẩu chƣa
đủ điều kiện hoạt động?
8. Bị Đơn có đề cập đến vấn đề đã gửi các giấy tờ bàn giao thông qua Zalo cho
Nguyên Đơn, vậy khi Bị Đơn gửi những giấy tờ đó, Nguyên Đơn có phản hồi gì hay
khơng? Phản hồi lại nhƣ thế nào? Có đƣợc ghi nhận lại ở đâu hay khơng?
9. Bị Đơn có trình bày tại Bản tự bảo vệ rằng từ 19/10/2021 – 24/10/2021 đại diện của

Bị Đơn có gửi các giấy tờ kiểm định và bàn giao cho Nguyên Đơn, vậy tại sao tại Biên
Trang | 8

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


Bản làm việc ngày 28/10/2021, Bị Đơn lại xác nhận chƣa tiến hành kiểm định chất
lƣợng và an toàn thiết bị lần đầu tiên, chƣa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của
thiết bị cẩu; xác nhận cẩu chƣa sẵn sàng hoạt động tại công trƣờng do chƣa đủ điều
kiện hoạt động?
10. Bị Đơn hãy giải thích lí do vì sao sau khi đƣa ra phƣơng án giảm giá thuê cho
Nguyên Đơn và tiến hành thủ tục bàn giao thiết bị vào ngày 19/11/2021 và đã
nhận đƣợc công văn số 2611/HPT từ Nguyên Đơn với nội dung về việc tuân thủ
hợp đồng, chấp nhận phƣơng án giảm giá và đề nghị Bị Đơn cung cấp và thực
hiện thủ tục bàn giao thiết bị, văn bản ủy quyền không muộn hơn ngày
28/11/2021, Ngun Đơn nhấn mạnh nhân sự ln có mặt 24/24 để hỗ trợ cho
việc tiến hành bàn giao thiết bị và xác nhận các vấn đề liên quan; nhƣng cho đến
28/11/2021 Bị Đơn vẫn không thực hiện?
11. Bị Đơn xác định đã tiến hành gửi các hồ sơ, tài liệu bàn giao thiết bị, kiểm định
chất lƣợng và an toàn thiết bị lần đầu qua Zalo cho Nguyên Đơn, nếu điều này
trên thực tế có gửi, thì ai là ngƣời đại diện cho Nguyên Đơn ký kết vào các Biên
bản hiện trƣờng trên?
12. Nếu Bị Đơn cho rằng chính 02 nhân viên đại diện cho Bị Đơn xác nhận vào Biên bản
hiện trƣờng với nội dung nhƣ trên là không phù hợp, vậy cá nhân nào xác nhận
mới phù hợp? Và nếu 02 cá nhân nêu trên không phù hợp vậy thì vì sao Bị Đơn lại
cử 02 cá nhân khơng có thẩm quyền lên làm việc với Ngun Đơn?

4. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng (lựa chọn bảo vệ cho
Nguyên Đơn).


BẢN LUẬN CỨ
BẢO VỆ QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ X TẠI PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI

Kính thưa Hội Đồng Trọng Tài,
Tơi là HỌ VÀ TÊN – Luật sƣ thuộc Đoàn LS TP. Hồ Chí Minh – Là Luật sƣ bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp cho Cơng ty Cổ phần Thƣơng Mại Và Dịch Vụ X. Là nguyên đơn trong vụ án
đƣợc Hội Đồng Trọng Tài – Trung tâm trọng tài Quốc tế ABC thụ lý số aa/bbbb/TB-TLVA
ngày dd/mm/yyyy.
Căn cứ hồ sơ vụ án, Tơi xin trình bày Luận cứ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn
tại phiên họp Hội Đồng Trọng Tài nhƣ sau:

I. VỀ NỘI DUNG KHỞI KIỆN CỦA NGUYÊN ĐƠN:
1. Buộc Bị Đơn hoàn trả đầy đủ tiền đặt cọc, phí vận chuyển một chiều mà Nguyên
Đơn đã thanh toán cho bên vận chuyển và tiền lãi chậm trả của tiền đặt cọc, phí vận
chuyển.
Thứ nhất, căn cứ Khoản 2 Điều 328 BLDS 2015 và Hợp đồng số 2709_X_Y về việc
thuê thiết bị thi công giữa Nguyên Đơn và Bị Đơn ký ngày 02/10/2021 ("Hợp đồng
Trang | 9

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


2709"), Bị Đơn từ chối thực hiện Hợp Đồng (không giao đúng xe cẩu đúng thông số và
thời hạn nhƣ quy định trong Hợp đồng) và các bên khơng có thỏa thuận nào khác về vấn đề
đặt cọc thì tài sản đặt cọc trong trƣờng hợp này là 6.900.000.000 đồng phải đƣợc hoàn
trả cho Nguyên Đơn.
Thứ hai, theo bản sao kê Giao dịch chuyển tiền cho công ty vận chuyển mà Nguyên
Đơn đã nộp, xác định đƣợc lịch sử thanh tốn phí vận chuyển chiều đi của Ngun Đơn
nhƣ sau:

(i). 04/10/2021: 400.000.000 đồng – Nguyên Đơn tạm ứng đặt cọc Trung Thuận
vận chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(ii). 08/10/2021: 270.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán vận chuyển cầu
LTM 1750 Đà Lạt;
(iii). 08/10/2021: 100.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán Trung Thuận vận
chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(iv). 08/10/2021: 490.000.000 đồng – Ngun Đơn thanh tốn Trung Thuận vận
chuyển cầu Bình Thuận ĐL;
(v). 27/10/2021: 230.000.000 đồng – Nguyên Đơn thanh toán 230 triệu vận
chuyển 2 cầu.
Tổng phí vận chuyển mà Nguyên Đơn đã thanh tốn là 1.490.000.000 đồng. Đây là
khoản phí mà Nguyên Đơn phải chịu khi thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng
2704 cho Bị Đơn. Và vì Bị Đơn trên thực tế đã từ chối thực hiện hợp đồng, Bị Đơn có
nghĩa vụ phải hồn trả phí vận chuyển này cho Nguyên Đơn.
Thứ ba, căn cứ tại Điều 306 Luật Thƣơng Mại 2005 về quyền yêu cầu tiền lãi do chậm
thanh toán, Bị Đơn phải trả khoản lãi chậm trả tạm tính đến ngày Nguyên Đơn nộp Đơn
khởi kiện (25/04/2021), theo lãi suất chậm trả 0.05%/ngày quy định tại Điều 2.2 Hợp
đồng 2709, phát sinh trên khoản tiền đặt cọc đã đƣợc Nguyên Đơn thực hiện thanh toán đầy
đủ cho Bị Đơn vào ngày 05/10/2021, tƣơng ứng với số tiền 696.900.000 đồng; khoản
phí vận chuyển mà Nguyên Đơn thanh toán đầy đủ vào ngày 27/10/2021, tƣơng ứng với
số tiền 133.355.000 đồng.
2. Buộc Bị Đơn bồi thường thiệt hại vật chất cho Nguyên Đơn.

Thứ nhất, căn cứ theo Điều 302, Điều 303 Luật Thƣơng Mại 2005, việc Bị Đơn
không tiến hành bàn giao thiết bị, không kiểm định an tồn và giao cho Ngun Đơn một
xe cẩu khơng thể đƣa vào sử dụng đƣợc do không đạt yêu cầu là hành vi vi phạm thỏa thuận
tại Hợp đồng 2709. Hành vi này đã dẫn đến việc Nguyên Đơn không thể đƣa xe cẩu vào sử
dụng, phải thuê bên thứ ba khác tiến hành thi cơng cơng trình lắp đặt theo đúng thời hạn
và tiến độ theo thỏa thuận với Chủ Đầu Tƣ nhƣng vẫn không kịp, dẫn đến việc
Nguyên Đơn vi phạm theo hợp đồng đã ký với Chủ Đầu Tƣ và phải chịu trách nhiệm

bồi thƣờng thiệt hại, phạt vi phạm tƣơng ứng 10.000.000.000 đồng.
Thứ hai, căn cứ tại Điều 5 Hợp đồng 2709, các bên có thỏa thuận về việc bên thua
kiện phải chịu mọi chi phí trong q trình tố tụng, do đó, Ngun Đơn có căn cứ để yêu
cầu Bị Đơn phải chịu khoản phí luật sƣ là 2.400.000.000 đồng theo Hợp đồng dịch vụ
pháp lý mà Nguyên Đơn đã đính kèm trong Đơn khởi kiện.
Trang | 10

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


II. VỀ CÁC YÊU CẦU TRONG ĐƠN KHỞI KIỆN LẠI CỦA BỊ ĐƠN:
Thứ nhất, Bị Đơn xác định ngày 06/10/2021 Bị Đơn mới liên hệ qua email cho
Nguyên Đơn, thông báo việc thiết bị đã đƣợc mang tới công trƣờng, tuy nhiên, căn cứ
vào 18 Biên bản bàn giao thiết bị, có thể nhận thấy rằng, việc bàn giao thiết bị đƣợc diễn
ra từ ngày 05/10/2021 đến 08/10/2021 mới hoàn thành, tức là đến 08/10/2021 toàn bộ thiết
bị mới đƣợc Bị Đơn bàn giao đầy đủ cho Nguyên Đơn. Trong khi đó, căn cứ vào các email
thơng báo từ Ngun Đơn gửi cho Bị Đơn vào các ngày 01/10/2021, 02/10/2021,
03/10/2021, Nguyên Đơn đã thông báo cho Bị Đơn biết về thời hạn chậm nhất cho việc
vận chuyển và lắp đặt xe cẩu là không muộn hơn 05/10/2021.
Thứ hai, Bị Đơn chỉ căn cứ vào "một phần nội dung" Biên bản hiện trƣờng ngày
28/10 rằng xe đến ngày 18/10/2021 đã dựng đƣợc cẩu với cầu hình 126m nên có cơ sở
để khẳng định Bị Đơn đã bàn giao thiết bị cho Nguyên Đơn và Nguyên Đơn đã tiến hành
lắp đặt để đƣa vào sử dụng. Việc căn cứ nhƣ trên là vô cùng phiến diện và cắt kéo câu
chữ, làm sai sự thật bởi lẽ, nghĩa vụ của Bị Đơn là phải bàn giao đầy đủ, thiết bị phải đạt đủ
điều kiện kiểm định để đƣa vào sử dụng. Biên bản hiện trƣờng ngày 28/10 nêu rõ rằng
phía Bị Đơn xác nhận rằng "chưa tiến hành kiểm định chất lượng và an toàn thiết bị lần
đầu tiên, chưa bàn giao các giấy tờ chứng nhận của cẩu LR 1750 cho công ty X" và "Công
ty Y xác nhận cẩu chưa sẵn sàng hoạt động tại công trường do chưa đủ điều kiện hoạt
động". Nhƣ vậy, chứng tỏ đến ngày 28/10/2021 (vƣợt quá 03 ngày theo tiến độ thực hiện lắp
đặt mà hai bên đã trao đổi qua email), Bị Đơn vẫn chƣa tiến hành bàn giao thiết bị và xe cẩu

vẫn chƣa đƣa vào sử dụng tại công trƣờng đƣợc.
Thứ ba, Bị Đơn cho rằng trong suốt quá trình vận chuyển và lắp đặt thiết bị tại
công trƣờng, Nguyên Đơn không có bất kì một văn bản nào xác nhận việc Bị Đơn bàn
giao thiết bị thiếu và yêu cầu Y phải bàn giao các thiết bị còn thiếu. Nhận định trên thể
hiện sự thiếu trách nhiệm của Bị Đơn và khơng thiện chí thực hiện Hợp đồng, bởi lẽ,
ngay trong Hợp đồng ký kết giữa hai bên, khơng có một điều khoản nào quy định về
việc Nguyên Đơn có trách nhiệm thông báo cho Bị Đơn khi bàn giao thiết bị có thiếu
sót. Đồng thời, mục đích Ngun Đơn ký kết Hợp đồng với Bị Đơn là để thuê xe cẩu
phục vụ cho việc thi cơng cơng trình, khơng phải là để phục vụ cho mục đích mua bán
hàng hóa, thiết bị. Đến cả việc vận hành, sử dụng xe cẩu Nguyên Đơn đều phải hoạt
động dƣới sự giám sát của thợ vận hành phía Bị Đơn thì việc buộc phải biết rõ các thành
phần, bộ phận nào còn thiếu trên xe cẩu không phải trách nhiệm của Nguyên Đơn. Mặt
khác, theo Hợp đồng ký kết giữa hai bên, Bị Đơn là phía phải có trách nhiệm trong việc
bàn giao đầy đủ và đảm bảo thiết bị đƣa vào sử dụng đúng thời hạn cho Nguyên Đơn.
Bị Đơn buộc phải giao đầy đủ chứ không phải bị động và đổ lỗi cho Nguyên Đơn về việc
không thông báo Bị Đơn bàn giao thiếu thiết bị và yêu cầu Bị Đơn bàn giao đủ.
Thứ tư, Bị Đơn cho rằng đã thực hiện nghĩa vụ bàn giao giấy tờ và Nguyên Đơn đã
biết rõ về thông số kỹ thuật cũng nhƣ chủ sở hữu của cẩu trục bánh xích và xác định
rằng Biên bản làm việc phần nội dung cung cấp hồ sơ và kiểm định Biên bản này là
không phù hợp. Việc Bị Đơn nhận định nhƣ trên là không hợp lý khi mà Ông Đỗ Văn
Nghĩa với chức vụ Lái cẩu 750 tấn và Ơng Nguyễn Văn Tính – chức vụ Quản lý đều là đại
diện từ phía Bị Đơn cử lên công trƣờng để thực hiện công tác kiểm định.
Thứ năm, Bị Đơn xác định rằng theo Hợp đồng mà hai bên đã ký kết, Bị Đơn có
quyền đơn phƣơng chấm dứt Hợp đồng do Nguyên Đơn vi phạm thời hạn thanh toán cƣớc
Trang | 11

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


vận chuyển. Bị Đơn xác định thời gian Nguyên Đơn phải thanh tốn cƣớc vận chuyển

bắt đầu tính từ 05/10/2021 đến 09/10/2021. Những nhận định trên hồn tồn khơng có căn
cứ, bởi lẽ, vào 8 giờ sáng 05/10/2021 Bị Đơn mới tiến hành vận chuyển thiết bị lên công
trƣờng của Nguyên Đơn, mặt khác, căn cứ theo 18 Biên bản bàn giao, thì đến
08/10/2021 Bị Đơn mới thực hiện xong nghĩa vụ tập kết tồn bộ thiết bị tại cơng trƣờng
của Nguyên Đơn. Đồng thời, theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709 ký kết giữa các bên, thời hạn
thanh toán cƣớc vận chuyển đƣợc tính ngay sau khi tồn bộ thiết bị của Bị Đơn đƣợc tập kết
đầy đủ tại công trƣờng của Nguyên Đơn, vì vậy, việc Bị Đơn xác định ngày
05/10/2021 đƣợc tính là ngày phát sinh nghĩa vụ thanh tốn cƣớc vận chuyển là khơng
đúng nhƣ thỏa thuận trong Hợp đồng 2709.
Thứ sáu, Bị Đơn xác định đến ngày 23/11/2021 Nguyên Đơn vẫn chƣa thanh toán
tiền thuê 01 tháng cho Bị Đơn, do vi phạm trên nên Bị Đơn có quyền rút máy mà khơng
gặp bất cứ sự cản trở nào từ Nguyên Đơn căn cứ theo Điều 2.3 Hợp đồng 2709. Nhận
định trên của Bị Đơn là khơng có căn cứ, khơng tơn trọng, tn thủ thỏa thuận tại Hợp
đồng. Đầu tiên cần làm rõ ràng, việc xác định thời điểm bắt đầu tính tiền thuê đƣợc xác định
kể từ khi thiết bị sẵn sàng hoạt động tại cơng trƣờng và hồn tất thủ tục bàn giao thiết bị
cho Nguyên Đơn. Trên thực tế, cho tới khi Bị Đơn tháo dỡ xe cẩu vào ngày 01/12/2021, thì
Nguyên Đơn vẫn chƣa nhận đƣợc bất kì hồ sơ tài liệu bàn giao nào và xe cẩu cũng chƣa
đƣợc đƣa vào sử dụng đƣợc một ngày nào. Thứ hai, việc Bị Đơn xác định rằng Nguyên
Đơn không tiếp tục lắp đặt thiết bị là do lỗi của Nguyên Đơn, dẫn đến vi phạm nối tiếp vi
phạm là sai lệch hoàn tồn, có dấu hiệu của hành vi chối bỏ trách nhiệm, bởi lẽ, căn cứ vào
Điều 4.2 Hợp đồng 2709, Bị Đơn có trách nhiệm bố trí 02 thợ vận hành để Nguyên Đơn có
thể dễ dàng huy động vào bất kỳ thời gian nào trong ngày và bất kỳ ngày nào trong
tháng, đồng thời, khi Nguyên Đơn tháo dỡ, lắp ráp thiết bị của Bị Đơn, thì phải có nhân
viên kỹ thuật hƣớng dẫn tại chỗ để đảm bảo an toàn, tuy nhiên, theo Biên bản hiện
trƣờng ngày 28/10, thì mãi cho đến ngày 16/10 phía Bị Đơn mới bố trí đủ 02 nhân viên,
trong đó chỉ có 1 nhân viên kỹ thuật, nhân viên còn lại là quản lý. Mặt khác, khi hai
nhân viên này tiến hành hỗ trợ kiểm định, bàn giao và xác nhận các nội dung tại Biên
bản hiện trƣờng, thì phía Bị Đơn nhƣ đã đề cập ở trên, cho rằng các nội dung đƣợc 02
nhân viên trên xác nhận là không phù hợp. Nhƣ vậy, qua hai căn cứ nêu trên cho thấy
rằng, Bị Đơn mặc dù đã thỏa thuận với Nguyên Đơn tại Hợp đồng 2709, nhƣng trên thực

tế thì việc nỗ lực, thiện chí hợp tác thực hiện hợp đồng gần nhƣ bị động, chây ì và khơng sâu
sát.
Thứ bảy, về yêu cầu buộc Nguyên Đơn thanh toán ngay cho Bị Đơn số
tiền 18.992.715.000 đồng gồm: tiền thuê cẩu 03 tháng theo hợp đồng (sau khi bù trừ tiền
đặt cọc 6.900.000.000 đồng) tƣơng đƣơng với 15.870.000.000 đồng và tiền phí vận
chuyển và tháo dỡ cẩu chiều về là 2.070.000.000 đồng; Lãi suất chậm trả của tiền thuê cẩu
tạm tính đến thời điểm 27/5/2022 tƣơng đƣơng với 1.052.715.000 đồng.
Thứ tám, căn cứ mà Bị Đơn xác định để làm cơ sở tính tiền thuê trên thực tế chƣa
phát sinh theo nhƣ thỏa thuận trong Hợp đồng 2709, do đó, việc Bị Đơn xác định số tiền
thuê xe cẩu 03 tháng và lãi suất chậm trả của tiền th là khơng có cơ sở.
Cuối cùng, Bị Đơn xác định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về
là khơng có căn cứ. Bởi lẽ theo Hợp đồng 2709, các bên đã quy định rõ tại Điều 1 rằng
Nguyên Đơn sẽ chịu phí vận chuyển chiều đi và Bị Đơn chịu phí vận chuyển chiều về.
Mặt khác, trong Hợp đồng 2709 không đề cập đến trƣờng hợp nếu chấm dứt Hợp đồng
Trang | 12

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


trƣớc thời hạn thì Ngun Đơn phải chịu phí vận chuyển chiều về. Do đó, việc Bị Đơn xác
định Nguyên Đơn phải chịu tiền phí vận chuyển chiều về là không hợp lý.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


Từ các lập luận, phân tích trên, tơi cho rằng các u cầu của Nguyên Đơn là có cơ sở,
các yêu cầu của Bị Đơn là khơng có căn cứ.




Kính mong HĐTT xem xét giải quyết một cách hợp tình, hợp lý, thấu đáo và bảo vệ
quyền, lợi ích chính đáng cho Nguyên Đơn.



Tôi xin chân thành cảm ơn.
TP.HCM, ngày …/…/…
Luật sƣ HỌ VÀ TÊN

Trang | 13

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


PHẦN II. PHẦN THỰC HÀNH PHIÊN HỌP CỦA HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI.
1. Vai diễn Luật sƣ.
1.1. Luật sƣ Nguyên Đơn:
Luật sư 1

a. Họ và tên: TRẦN A
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 51A

c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sƣ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
Trang | 14

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
Luật sư 2

a. Họ và tên: MAI A
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 6AA

c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sƣ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trang | 15

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644



..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Trang | 16

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


1.2. Luật sƣ Bị Đơn:
Luật sư 1

a. Họ và tên: VŨ B
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 6B

c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sƣ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.......................................................................................................................... \
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iii). Nội dung phần hỏi:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trang | 17

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Luật sư 2

a. Họ và tên: ĐẶNG A
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 5A

c. Nhận xét:
(i). Tác phong của Luật sƣ:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(ii). Nội dung bài trình bày:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Trang | 18

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

(iii). Nội dung phần hỏi:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(iv). Phần tranh luận:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................

2. Vai diễn đại diện Nguyên Đơn, Bị Đơn.
2.1. Đại diện Nguyên Đơn:

a. Họ và tên: NGUYỄN C.
b. Thuộc nhóm: 01


SBD: 6C

c. Nhận xét về mức độ nắm đƣợc hồ sơ vụ việc tranh chấp:
Trang | 19

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.2. Đại diện Bị Đơn:

a. Họ và tên: BÙI D.
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 6D

c. Nhận xét về mức độ nắm đƣợc hồ sơ vụ việc tranh chấp:
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Trang | 20

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


3. Vai diễn các thành viên của Hội đồng trọng tài.
3.1. Chủ tịch Hội đồng trọng tài:
a. Họ và tên: NGUYỄN E.
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 5E

c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm
đƣợc hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Trang | 21

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644


3.2. Thành viên Hội đồng trọng tài:
Thành viên 01 – Nguyên Đơn chọn:

a. Họ và tên: NGUYỄN F
b. Thuộc nhóm: 01


SBD: 5F

c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm
đƣợc hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thành viên 02 – Bị Đơn chọn:

a. Họ và tên: TRẦN G
b. Thuộc nhóm: 01

SBD: 5G

c. Nhận xét về việc điều khiển phiên họp theo đúng trình tự, thủ tục và mức độ nắm
đƣợc hồ sơ tranh chấp:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trang | 22

HỌ VÀ TÊN – SBD: 644



×