Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm tại các trường trung học cơ sở thành phố kon tum tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.31 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN LÊ THANH HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ KON TUM TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng, năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN LÊ THANH HƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ KON TUM TỈNH KON TUM

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI VIỆT PHÚ


Đà Nẵng, năm 2023





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
TRANG THÔNG TIN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứ ở nước ngoài ................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước..................................................................... 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ........................................................................ 8
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 8

1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................... 9
1.2.3. Trải nghiệm........................................................................................... 10
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS .......................................... 11
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS ............................. 12
1.4. Hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường trung học cơ sở .................... 12
1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi học sinh THCS .............................. 12
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường trung
học cơ sở................................................................................................................ 13
1.4.3. Nội dung của hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường trung
học cơ sở................................................................................................................ 14


v

1.4.4. Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm của học
sinh tại trường trung học cơ sở.............................................................................. 15
1.4.5. Các điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường
trung học cơ sở ...................................................................................................... 17
1.4.6. Sự phối hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường trong tổ
chức các hoạt đông trải nghiệm của học sinh tại trường THCS ........................... 17
1.4.7. Đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
trường Trung học cơ sở ......................................................................................... 18
1.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường trung học cơ sở . 20
1.5.1. Quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
các trường trung học cơ sở .................................................................................... 20
1.5.2. Quản lý nội dung hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường
trung học cơ sở ...................................................................................................... 21
1.5.3. Quản lý các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh tại trường trung học cơ sở ................................................................ 22
1.5.4. Quản lý các điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh tại

trường trung học cơ sở .......................................................................................... 23
1.5.5. Quản lý sự phối hợp của các lực lượng tổ chức các hoạt động trải
nghiệm của học sinh tại trường trung học cơ sở ................................................... 24
1.5.6. Quản lý công tác đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm của học
sinh tại trường trung học cơ sở.............................................................................. 24
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
các trường trung học cơ sở .................................................................................... 25
1. .1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 25
1. . . Các yếu tố chủ quan.............................................................................. 26
Tiểu kết chương 1.................................................................................................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH
PHỐ KON TUM TỈNH KON TUM .................................................................. 29
2.1. Mơ tả q trình điều tra khảo sát.................................................................... 29
2.1.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 29
.1. . Đối tượng và quy mô khảo sát.............................................................. 29
2.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................. 29
.1.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 29


vi

2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum ................................................................................ 30
. .1. Điều kiện tự nhiên thành phố Kon Tum ............................................... 30
2.2.2. Khái quát về kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum ............................... 30
2.2.3. Khái quát về giáo dục và đào tạo thành phố Kon Tum ........................ 33
2.3.4. Về giáo dục cấp trung học cơ sở thành phố Kon Tum ......................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường Trung học
cơ sở thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum ............................................................ 36

2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về
tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm đối với HS THCS thành phố Kon
Tum ....................................................................................................................... 36
2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động hoạt động trải nghiệm của học sinh
tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum ............................................ 39
2.3.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
của học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum ....................... 40
2.3.4. Thực trạng các điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh
tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum ............................................ 43
2.3.5. Thực trạng sự phối hợp của các lực lượng trong tổ chức hoạt đông
trải nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum .... 44
2.3.6. Kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường
Trung học cơ sở thành phố Kon Tum ................................................................... 45
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường
Trung học cơ sở thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum........................................... 47
2.4.1. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu tổ chức hoạt động trải
nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum .......... 47
2.4.2. Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung hoạt động trải nghiệm của
học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum.............................. 48
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải
nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum .......... 49
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện tổ chức hoạt động trải nghiệm của
học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum.............................. 50
2.4.5. Thực trạng quản lý sự phối hợp của các lực lượng trong và ngoài
nhà trường trong tổ chức các hoạt đông trải nghiệm của học sinh ....................... 52


vii

2.4.6. Thực trạng quản lý công tác đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải

nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum .......... 53
.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum ................................................. 54
.5.1. Ưu điểm ................................................................................................ 54
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................. 55
2.5.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 56
Tiểu kết chương .................................................................................................. 57
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH
PHỐ KON TUM TỈNH KON TUM .................................................................. 58
3.1. Nguyên tắc chung đề xuất biện pháp ............................................................. 58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục tồn diện ........................ 58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ...................................................... 58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo chất lượng và tính hiệu quả ................................ 58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 59
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ...................................... 59
3.2. Biện quản lý hoạt động trải nghiệm tại các trường Trung học cơ sở thành
phố Kon Tum ........................................................................................................ 59
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, HS và
PH về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm đối với học sinh
THCS ..................................................................................................................... 59
3. . . Biện pháp : Xây dựng kế hoạch, nội dung hoạt động trải nghiệm
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhà trường ................................... 61
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động
trải nghiệm phù hợp với nhà trường...................................................................... 63
3.2.4. Biện pháp 4: Đầu tư, bổ sung các nguồn lực hỗ trợ hoạt động trải
nghiệm tại các trường THCS ................................................................................ 67
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế phối hợp các lực lượng trong và
ngoài nhà trường để thực hiện hoạt động trải nghiệm tại tại các trường THCS ... 68
3.2.6. Biện pháp : Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt

động trải nghiệm tại tại các trường THCS ............................................................ 73
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của biện pháp đề xuất ....................... 74
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 74


viii

3.3. . Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 75
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm......................................................................... 75
3.3.4. Quy trình khảo nghiệm ........................................................................ 75
3.3.5. Xử lý kết quả khảo nghiệm.................................................................. 75
3.4. Kết quả khảo nghiệm ..................................................................................... 75
Tiểu kết chương 3.................................................................................................. 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 81
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết t t
BGH
CLB

Viế đầy đủ
Ban Giám hiệu
Câu lạc bộ


CSVC
CTGDPT
ĐTB

Cơ sở vật chất
Chương trình giáo dục phổ thơng
Điểm trung bình

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS
HĐTN
HĐGD
KNS
THCS
TNST

Học sinh
Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động giáo dục
Kỹ năng sống
Trung học cơ sở
Trải nghiệm sáng tạo


TNCS
PHHS

Thanh niên cộng sản
Phụ huynh học sinh


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.

Tên bảng
Mẫu nghiên cứu được chọn để khảo sát
Nhận thức của CBQL, GV, HS về HĐTN trong nhà
trường

Trang
29
36

Mức độ thực hiện nội dung hoạt động hoạt động trải
2.3.

nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở

39


thành phố Kon Tum
2.4.

Thực trạng thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức
HĐTN

41

2.5.

Thực trạng điều kiện CSVC tổ chức HĐTN cho học sinh
THCS

43

2.6.

Sự phối hợp của các lực lượng trong tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh THCS

44

2.7.

Đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm của học
sinh tại các trường trung học cơ sở thành phố Kon Tum

45


2.8.

Thực trạng quản lý mục tiêu của HĐTN cho học sinh
THCS

47

2.9.

Thực trạng quản lý kế hoạch, nội dung của HĐTN cho
học sinh THCS

48

2.10.

Thực trạng quản lý phương pháp và hình thức tổ chức
HĐTN

49

2.11.

Thực trạng các điều kiện phục vụ HĐTN cho HS THCS

50

2.12.

Quản lý sự phối hợp của các lực lượng trong tổ chức hoạt

động trải nghiệm cho học sinh THCS

52

2.13.

Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá HĐTN cho học
sinh THCS

53

3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp

76

3.2.

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

76


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ XXI là tiến hành đổi mới
mạnh mẽ hay cải cách giáo dục. Nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế

ngày càng sâu rộng; sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ,
khoa học giáo dục và sự cạnh tranh quyết liệt trên nhiều lĩnh vực giữa các
quốc gia đòi hỏi giáo dục nước ta phải đổi mới. Trước thực tế trên, Nghị quyết
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII đã xác định phải tiếp tục đẩy mạnh hơn
nữa việc thực hiện chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo. Cụ thể: “phát triển nguồn nhân lực, giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu
nhân lực chất lượng cao của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội
nhập quốc tế”, "Xây dựng đồng bộ thể chế, chính sách để thực hiện có hiệu
quả chủ trương giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu, là động lực then chốt để phát triển đất nước", đặc biệt
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý dạy và học trực tuyến, qua
internet, truyền hình, các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học;
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Đào
tạo con người theo hướng có đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm
cơng dân, xã hội; có kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, ngoại ngữ, công nghệ
thông tin, công nghệ số, tư duy sáng tạo và hội nhập quốc tế"
Thực hiện Nghị quyết số

-N

T

và Nghị quyết số 88/2014/QH13,

Chương trình GDPT mới được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ
bản (từ lớp 1 đến lớp ) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp
10 đến lớp 12). Một trong những điểm mới của Chương trình GDPT 018 là
chuyển từ coi trọng trang bị kiến thức sang phát triển phẩm chất năng lực trên

cơ sở trang bị kiến thức. Chương trình mới, mục tiêu của từng cấp học được
viết cụ thể hơn. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới: Kế hoạch giáo
dục bao gồm các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt
động trải nghiệm (HĐTN). Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm
hoạt động dạy học (các môn học, các chuyên đề học tập) và HĐTN Như vậy,
có thể hiểu HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thơng mới tương đương


2
với chương trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) trong chương trình giáo dục phổ
thơng hiện hành.
Chương trình GDPT 018 được triển khai trên toàn quốc đối với lớp 6 cấp
THCS bắt đầu từ năm học năm học 0 1-2022 và lớp 7 bắt đầu từ năm học
2022-2023. Theo đó, chương trình giáo dục cấp THCS nhằm giúp học sinh duy
trì và nâng cao các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đã hình thành ở cấp tiểu
học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; hình thành
năng lực tự học, hồn chỉnh tri thức phổ thông nền tảng để tiếp tục học lên
THPT, học nghề hoặc bước vào cuộc sống lao động. Trong chương trình GDPT
2018, vai trò của hoạt động trải nghiệm được nhấn mạnh dưới góc độ phát triển
phẩm chất, năng lực của người học vì vậy, HTTN là một bộ phận khơng thể
thiếu của q trình giáo dục tồn diện ở trường học hiện nay. Đặc biệt tất cả các
hoạt động này phải dưới sự hướng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục.

ua đó hình

thành những phẩm chất chủ yếu, những năng lực chung đã được xác định tại
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Các năng lực và phẩm chất chung
này sẽ được thực hiện trong hoạt động trải nghiệm thông qua 3 mục tiêu của
hoạt động trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm sẽ được tổ chức cả ở trong và
ngoài lớp học, trong và ngoài nhà trường theo các quy mơ: cá nhân, nhóm, lớp

học, khối lớp hoặc quy mơ trường.
Đối với cấp THCS, chương trình HĐTN giúp học sinh củng cố thói quen
tích cực, nền nếp trong học tập và sinh hoạt, hành vi giao tiếp ứng xử có văn
hóa và tập trung hơn vào phát triển trách nhiệm cá nhân, hình thành các giá trị
cá nhân theo chuẩn mực chung của xã hội, hình thành và phát triển năng lực
giải quyết vấn đề trong cuộc sống, biết tổ chức cơng việc một cách khoa học, có
hứng thú và hiểu biết một số lính vực nghề nghiệp, có ý thức rèn luyện những
phẩm chất cần thiết của người lao động và lập kế hoạch học tập rèn luyện phù
hợp định hướng nghề nghiệp khi kết thức giai đoạn giáo dục cơ bản. Nếu quản
lý tốt hoạt động trải nghiệm ở trường THCS thì sẽ góp phần hình thành các
phẩm chất và năng lực thực tiễn cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục, đáp ứng yêu cầu xây dựng con người mới phù hợp với sự phát triển
chung của thời đại.
Thực tế trong những năm qua HĐTN và quản lý HĐTN ở các trường THCS
thành phố Kon Tum chưa được hiểu và quan tâm đúng mức, các hoạt động triển
khai thực hiện mang tính hiệu quả khơng cao, chưa phù hợp tình hình thực tiễn.


3
Chất lượng công tác quản lý và thực hiện các HĐTN chưa thật sựu đáp ứng yêu
cầu và mục tiêu Chương trình GDPT 018. Đặc biệt, trên địa bàn thành phố
Kon Tum có một số trường THCS có những đặc thù riêng về chất lượng giáo
dục, điều kiện kinh tế xã hôi, đối tượng học sinh, sự ủng hộ và hợp tác của Cha
mẹ học sinh ... Chính vì vậy, việc đưa ra các biện pháp quản lý HĐTN đồng bộ,
huy động được sức mạnh của toàn thể giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức
xã hội… thì hoạt động này sẽ góp phần giáo dục tồn diện cho học sinh, giúp
các em hình thành và phát triển những phẩm chất năng lực của người cơng dân.
Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS ở các trường
THCS thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, chúng tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động

trải nghiệm tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum”
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Thơng qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm
và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải
nghiệm tại các trường THCS thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
3. Khách thể và đối ượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường Trung học cơ sở
thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm của học
sinh tại các trường Trung học cơ sở.
4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
các trường Trung học cơ sở tại thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh
tại các trường Trung học cơ sở tại thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường
THCS thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.


4
- Chủ thể quản lý: CBQL các trường THCS thành phố Kon Tum, tỉnh Kon
Tum.
- Thời gian: Khảo sát thực trạng năm học 2021-2022 và 2022-2023. Các
biện pháp đề xuất cho giai đoạn 2023-2026.

6. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các trường Trung
học cơ sở thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum đã có nhiều thay đổi và đạt được
những kết quả bước đầu. Tuy nhiên, trong quản lý vẫn còn nhiều hạn chế và bất
cập do các biện pháp quản lý các hoạt động trải nghiệm chưa thật khoa học và
hợp lý nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới quản lý giáo dục THCS hiện nay.
Nếu xây dựng được cơ sở lý luận, đánh giá đúng thực trạng thì có thể đề
xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm tại các trường trung học cơ sở trên
địa thành phố.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng phương pháp Phân tích, tổng hợp lý thuyết để xây dựng cơ
sở lý luận có liên quan đến đề tài. Phương pháp chứng minh để chứng minh giả
thuyết khoa học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh,
phụ huynh học sinh về hoạt động trải nghiệm, quản lý các hoạt động giáo dục trải
nghiệm cho học sinh trong nhà trường cũng như những khó khăn, vướng mắc cịn
tồn tại trong việc quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi với giáo viên và học sinh về cách thức quản lý, tổ chức hoạt động
giáo dục trải nghiệm trong nhà trường, những khó khăn, vướng mắc.
7.3. Phương pháp thống kê toán học:
Để xử lý số liệu thu được.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
luận văn gồm có ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại
các trường Trung học cơ sở



5
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động hoạt động trải nghiệm của học
sinh tại các trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh tại các
trường Trung học cơ sở thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CỦA HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứ ở nước ngoài
Vấn đề phát triển con người toàn diện luôn được sự quan tâm của các nhà
giáo dục nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của lịch sử. Trong chương trình
giáo dục của mỗi nước, bên cạnh các hoạt động dạy và học qua các mơn học cịn
có chương trình hoạt động. Học sinh thơng qua các hoạt động đa dạng và phong
phú ngoài các giờ học gắn với thực tiễn để trải nghiệm. Thông qua các hoạt động,
học sinh vừa được củng cố kiến thức đã học, vừa có cơ hội sáng tạo vận dụng do
yêu cầu của các tình huống cụ thể. Ở một số nước tiên tiến trên Thế giới như
nước Anh: “Chương trình giáo dục phổ thơng địi hỏi học sinh ứng dụng nhiều tri
thức, kỹ năng cho phép học sinh sáng tạo và tư duy, dám nghĩ, dám làm”. Ở Hàn
Quốc: “mục tiêu hoạt động trải nghiệm hướng đến con người được giáo dục, có
sức khỏe, độc lập và sáng tạo”. Giáo dục Nhật Bản: “ Chú trọng việc nuôi dưỡng
cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững
mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo”. Có thể thấy đây là những kinh nghiệm quý
giá để chọn lọc, vận dụng phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo

dục theo hướng phát triển năng lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
HĐTN ở mỗi quốc gia trên thế giới có thể khác nhau về nội dung, khác về
hình thức, song đều có chung mục đích là hướng tới phát triển tồn diện nhân
cách của người học. Bởi vậy, không chỉ dừng lại ở việc trang bị kiến thức có
trong sách vở mà còn phải rèn luyện cho người học kĩ năng sống, kĩ năng thực tế.
Muốn đạt được mục tiêu GD trên, GD khơng chỉ bó hẹp trong giới hạn giờ học
trên lớp mà cịn cần tới các loại hình HĐ mang tính trải nghiệm với những nội
dung phong phú, đa dạng thu hút người học tích cực tham gia. Tư tưởng GD này
đã được các nhà GD lớn trên thế giới đề cập đến như: Kurt Lewin, John Dewey,
David Kolb,… Lý thuyết học qua trải nghiệm do David Kolb đề xuất là sự kế
thừa và phát triển lý thuyết học tập qua kinh nghiệm của John Dewey, của Kurt
Lewin và dựa trên cơ sở các lý thuyết tâm lý học về sự phát sinh, phát triển trí tuệ
cá nhân của J. Piaget, L.X. Vygotxki và các nhà tâm lý học khác. Kolb nhấn
mạnh kinh nghiệm đóng vai trị trung tâm trong quá trình học “Học tập là quá


7
trình mà kiến thức được tạo ra thơng qua việc chuyển đổi kinh nghiệm. Kết quả
của kiến thức là sự kết hợp giữa nắm bắt kinh nghiệm và chuyển đổi nó”.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam tư tưởng giáo dục tồn diện của Hồ Chí Minh và của Đảng ta
là kim chỉ nam cho việc phát triển giáo dục. Để chỉ rõ phương pháp đào tạo nên
những người tài đức, thì ngay trong thời kì đầu của nền giáo dục Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà
trường gắn liền với xã hội!”. Bộ Giáo dục đã định hướng các trường thực hiện
các HĐTN trong hoạt động dạy học và giáo dục. Hoạt động trải nghiệm sẽ là môi
trường để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì được học từ các mơn học,
chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có được từ nhà trường vào thực tiễn
cuộc sống và cũng thơng qua đó, những năng lực gắn với cuộc sống được hình
thành. Nói cách khác là: “ Đào tạo một lớp người mới tinh thơng về nghề nghiệp,

có khả năng thích ứng cao với những biến động của cuộc sống”. Hiện tại đã có
khá nhiều nghiên cứu trong nước đề cập đến hoạt động trải nghiệm nói chung.
Tuy nhiên về quản lý HĐTN thì chưa được đề cập có hệ thống.
Một số cơng trình nghiên cứu về lý luận dạy học cũng đề cập đến vấn đề tổ
chức hoạt động học tập trải nghiệm sáng tạo. Người đầu tiên nghiên cứu phát
triển ứng dụng Lý thuyết hoạt động vào nhà trường chính là tác giả Phạm Minh
Hạc. Theo ơng, thơng qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân mới được hình
thành và phát triển. Như vậy, trong học tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội
tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt động của người học.
Con người có tự hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy
được thành tri thức của bản thân “Hoạt động khơng chỉ rèn luyện trí thơng minh
bằng hoạt động, mà còn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự hợp tác bậc
cao [7].
Trong nước, thời gian qua cũng có nhiều bài báo, bài nghiên cứu khoa học
về tình hình học tập trải nghiệm sáng tạo như: Kỉ yếu hội thảo: “Tổ chức hoạt
động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thơng và mơ hình phổ thơng gắn với
sản xuất kinh doanh tại địa phương” của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất
nhiều bài viết của các tác giả trong cả nước, nhiều tác giả gửi đến hội thảo, trong
số đó có một số bài viết hay, đã đề cập ở mức độ nóng vấn đề tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho HS. Trong bài viết “Một số vấn đề về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thơng mới”, tác giả Lê Huy


8
Hồng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đề cập tới quan niệm về hoạt động
trải nghiệm sáng tạo là: hoạt động xã hội, thực tiễn đến với môi trường giáo dục
trong nhà trường để HS tự trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể
hiện được phẩm chất, năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và
điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển
của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình

giáo dục thực hiện tơt nhất mục tiêu giáo dục”.
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt
Nam”. Trong đó, tác giả giới thiệu kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong giáo dục phổ thông ở Anh và Hàn Quốc. Đây đều là những nước
đã đưa hoạt động trải nghiệm sáng tạo vào chương trình đào tạo từ sớm và đạt
được những kết quả to lớn. Từ đó tác giả đưa ra kết luận: “Lâu nay chương trình
giáo dục phổ thơng Việt Nam đã có hoạt động giáo dục nhưng chưa được chú ý
đúng mức; chưa hiểu đúng vị trí, vai trị và tính chất của các hoạt động giáo dục.
Chưa xây dựng được một chương trình hoạt động giáo dục đa dạng, phong phú
và chi tiết với đầy đủ các thành tố của một chương trình giáo dục. Chưa có hình
thức đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp [11].
Tóm lại, vấn đề hoạt động học tập thông qua trải nghiệm không phải là vấn
đề mới với nhiều nước trên thế giới, nhưng với Việt Nam vấn đề này còn khá
mới mẻ. Các tài liệu nghiên cứu, tác phẩm, luận văn, luận án chủ yếu tập trung
khai thác cách thức tổ chức và vận dụng HĐTN vào giảng dạy. Có rất ít cơng
trình nghiên cứu về cơng tác quản lí HĐTN trong nhà trường, đặc biệt là trường
THCS. Chính vì vậy, trong luận văn này, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu về cơng tác
quản lí HĐTN cho HS ở trường THCS ở Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
hiện nay.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý
Theo

. Taylor: “ uản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người

khác làm, và sau đó hiểu được rằng đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất”[18].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc

uang: “ uản lý là những tác động có định


hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến đối tượng bị quản lí trong tổ chức để
vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định”[14].


9
Nguyễn Bá Sơn trong tác phẩm “Một số vấn đề cơ bản về khoa học quản lí”
có nêu: “ uản lí là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức
và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [15].
Trong từ điển Giáo dục định nghĩa: “ uản lý là hoạt động hay tác động có
định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản
lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức. Các hình thức chức năng chủ yếu của quản lý bao
gồm: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo hoặc lãnh đạo và kiểm tra” [ ].
Trong giáo trình “ uản lý giáo dục và trường học” dùng cho học viên cao
học chuyên ngành Giáo dục học, Trần Kiểm đã viết: “ uản lý là nhằm phối hợp
nổ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những
thành tựu của xã hội” [10]
Như vậy, Quản lý là sự tác động có ý thức, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt được mục
tiêu quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
uan điểm của M.I Kônđacốp cho rằng: “ uản lý giáo dục là tập hợp
những biện pháp kế hoạch hóa nhằm đảm bảo vận hành bình thường của một cơ
quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống cả về số
lượng cũng như chất lượng”.
Quản lý giáo dục được xem xét ở tầm vĩ mô và vi mô:
- Ở cấp vĩ mô: “ uản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác của
chủ thể quản lý đến tất cả các mắc xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt

ra cho ngành Giáo dục” [8].
- Ở cấp độ vi mô: “ uản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động
có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con người, đến
các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp qui luật nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [8].
Bản chất của quản lý giáo dục là quá trình diễn ra những tác động quản lý
khi có chủ thể và đối tượng quản lý; có thơng tin hai chiều từ chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý và từ đối tượng quản lý đến chủ thể quản lý. Quản lý giáo dục
nằm trong phạm trù quản lý xã hội nói chung. Nó có đặc trưng riêng:
- Quản lý giáo dục là một loại hình quản lý nhà nước;


10
- Quản lý giáo dục thực chất là quản lý con người;
- Quản lý giáo dục có thuộc tính giống như quản lý xã hội;
- Quản lý giáo dục được xem như là hệ tự quản lý;
- Quản lý giáo dục vừa là khoa học, vừa là nghệ thuật.
Từ những khái niệm trên, trong luận văn này sử dụng định nghĩa: Hoạt
động quản lý giáo dục chính là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý
thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật khách quan
nhằm đưa ra các hoạt động giáo dục – dạy học cấp học, bậc học đạt được mục
tiêu giáo dục – dạy học đặt ra.
1.2.3. Trải nghiệm
Theo quan điểm của triết học: “Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo
một sự kiện hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó”. Trong các
nghiên cứu tâm lý học, trải nghiệm thường được coi là năng lực của cá nhân.
Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng
nghiên cứu. Trải ngiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu: Trải nghiệm trong đào
tạo là một hệ thống kiến thức và kĩ năng có được trong q trình giáo dục và đào
tạo chính quy; Trải nghiệm là kiến thức, kĩ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các

cơ sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn hay qua những tài
liệu tham khảo không được giảng dạy trong nhà trường.
Theo Terehoba T. E cho rằng sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kĩ thuật lẫn
kĩ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới quan. Nhà triết học
vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là q trình tích lũy
kiến thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức và kĩ năng mà người học tích
lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con
người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Dưới góc độ của
tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được vấn đề trải nghiệm của
nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa kinh nghiệm của nhân
loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra dưới hình thức nắm vững
kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức”. Một số nhà nghiên cứu sư phạm xem
xét thuật ngữ trải nghiệm qua khái niệm “thực hành” (practice), có nghĩa là xem
xét nó trong việc tiến hành q trình đào tạo cũng như kết quả của nó . Chính vì


11
vậy, M.N. Skatkin đã kết luận rằng: “theo nghĩa rộng, trải nghiệm được hiểu là
sự thực hành trong quá trình đào tạo và giáo dục”.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
- Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kĩ năng có được
trong q trình giáo dục và đào tạo chính quy;
- Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở
giáo dục:
- Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc
minh họa cho một quan điểm lí luận cụ thể [16].
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS

Theo CTGDPT 2018, HĐTN là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh
tham gia trực tiếp trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã
hội dưới dự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm,
đạo đức, các kĩ năng và tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân.
Hoạt động là hình thức biểu hiện quan trọng nhất của mối quan hệ tích cực,
chủ động của con người với tự nhiên, xã hội, với người khác và với chính mình.
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con
người và thế giới để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người".
Thơng qua hoạt động con người nhận thức, cải tạo, sáng tạo thế giới đồng thời
nhận thức, cải tạo sáng tạo chính bản thân. Hoạt động bao giờ cũng có chủ thể,
đối tượng, mục đích. Hoạt động ln xuất phát từ động cơ do sự thơi thúc của
nhu cầu, hứng thú, tình cảm, ý thức trách nhiệm. Để đạt mục đích hoạt động, con
người phải sử dụng phương tiện, điều kiện cho phù hợp [27].
HĐTN là hoạt động giáo dục, trong đó HS dựa trên sự huy động tổng hợp
kiến thức và kĩ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực
tiễn đời sống nhà trường, gia đình, XH, tham gia hoạt động hướng nghiệp và hoạt
động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó
hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành
phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động,
năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến động trong
cuộc sống và các KNS khác. HĐTN gồm 2 loại HĐGD chính là: HĐTN qua các
mơn học và HTTN (trước đây gọi là HĐNGLL), ở cấp THCS, HĐTN thuộc
HĐGD bắt buộc.


12
Tổng hợp các nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về phát triển CTGDPT và
CTGDPT Việt Nam, thuật ngữ "Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở truờng
THCS" của Đề tài luận văn được tác giả giới hạn trong nghiên cứu là: HĐTN cho
học sinh THCS là HĐGD (hiểu theo nghĩa hẹp), khác với HĐTN trong dạy học

các môn học; HĐTN được hiểu tương đương như hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp như chương trình giáo dục hiện hành nhằm tập trung hình thành cho học
sinh thói quen tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân
trong học tập, lao động và sinh hoạt; tìm hiểu về định hướng nghề nghiệp bản
thân.
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS
Quản lý HĐTN là hình thức quản lý các hoạt động đa dạng, mang tính tích
hợp, tổng hợp kiến thức , kĩ năng của nhiều mơn học, nhiều lĩnh vực giáo dục, là
hình thức quản lý có vai trị định hướng, chỉ đạo, quản lý các hoạt động mà trong
đó người học vận dụng những kiến thức học được vào thực tiễn từ đó hình thành
năng lực thực tiễn cũng như phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân. Có nhiều
hình thức HĐTN: Hình thức có tính khám phá (thực địa, thực tế, tham quan, cắm
trại); hình thức có tính triển khai (dự án và nghiên cứu khoa học, hội thảo, câu lạc
bộ); hình thức có tính trình diễn (diễn đàn, giao lưu, sân khấu hóa); hình thức có
tính cống hiến, tn thủ (thực hành lao động việc nhà, việc trường, hoạt động xã
hội – tình nguyện). Cho dù ở hình thức nào thì nhà quản lý cũng cần phải vận
dụng các nguyên tắc quản lý một cách linh hoạt, có kế hoạch cụ thể, chỉ đạo, tổ
chức, kiểm tra chặt chẽ để đạt được hiệu quả cao nhất trong việc hình thành và
phát triển nhân cách của người học.
1.4. Hoạ động trải nghiệm của học sinh tại rường trung học cơ sở
1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lý của lứa tuổi học sinh THCS
Tuổi học sinh THCS được gọi là tuổi vị thành niên với khung tuổi từ 11 –
15. Đây là độ tuổi quan trọng đánh dấu bước chuyển từ tuổi ấu thơ sang tuổi
trưởng thành. Lứa tuổi này có đặc trưng về trí tuệ, tâm lý, thể chất, nhân cách...
và diễn ra thay đổi rất nhanh chóng cho nên địi hỏi nhà giáo dục phải có biện
pháp mang tính chất phù hợp.
Lứa tuổi THCS được tiếp cận các môn học khác nhau, nhiều bạn bè và thầy
cơ mới nên hình thành mối quan hệ mới. Chính điều này làm nảy sinh nhiều thay
đổi và học sinh THCS muốn thể hiện vẻ “người lớn”, rất cần được các em tham
gia sinh hoạt cộng đồng, người giáo dục hướng dẫn động viên các em vượt qua



13
tuổi ấu thơ. Ở lứa tuổi THCS, ở học sinh xuất hiện hiện tượng “dậy thì” rất cần
được giáo dục về giới tính một cách phù hợp qua nhà trường, gia đình, bạn bè...
Lứa tuooit này có sự phát triển nhanh về thể chất, trí tuệ, tình cảm.
Ở lứa tuổi THCS có sự tồn tại song song “tính trẻ con, tính người lớn”, điều
này phụ thuộc vào sự phát triển mạnh mẽ về cơ thể, sự phát dục, điều kiện sống,
hoạt động, hồn cảnh.
Học sinh THCS cịn có những thay đổi chưa định hình trong tính cách. Ở
tuổi này, q trình hưng phấn chiếm ưu thế rõ rệt, dẫn đến học sinh khó làm chủ
được cảm xúc: dễ bị kích động, dễ bực tức, cáu gắt, mất bình tĩnh..., cần có sự
quan tâm và ứng xử thích hợp của giáo viên và cha mẹ, bạn bè.
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm của học sinh tại trường trung
học cơ sở
Trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, kế hoạch giáo dục bao gồm
các môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và hoạt động trải
nghiệm; hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và
hoạt động trải nghiệm.
Mục tiêu chính của hoạt động trải nghiệm là:
- Nhằm định hướng, tạo điều kiện cho học sinh quan sát, suy nghĩ và tham
gia các hoạt động thực tiễn, qua đó tổ chức khuyến khích, động viên và tạo điều
kiện cho các em tích cực nghiên cứu, tìm ra những giải pháp mới, sáng tạo những
cái mới trên cơ sở kiến thức đã học trong nhà trường và những gì đã trải qua
trong thực tiễn cuộc sống, từ đó hình thành và phát triển những phẩm chất, tư
tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cần có ở
con người trong xã hội hiện đại.
- Nhằm hình thành và phát triển phẩm chất nhân cách, các năng lực tâm lý –
xã hội...; giúp học sinh tích luỹ kinh nghiệm riêng cũng như phát huy tiềm năng
sáng tạo của cá nhân mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân tạo dựng được sự nghiệp

và cuộc sống hạnh phúc sau này.
- Nhằm hình thành ở HS lối sống tích cực, biết cách hoàn thiện bản thân,
biết tổ chức cuộc sống cá nhân biết làm việc có kế hoạch, tinh thần hợp tác, có
trách nhiệm, có ý thức cơng dân,… và biết vận dụng các kiến thức của các môn
học vào thực tiễn cuộc sống, sáng tạo trong các hoạt động, tích cực tham gia các
hoạt động xã hội trên nền tảng các kiến thức mô học đã được học ở trường.


×