Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Luận án tiến sĩ quản trị kinh doanh nghiên cứu áp dụng mô hình quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 168 trang )

Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------***------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ
TINH GỌN CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ VÂN DUNG

Hà Nội – 2023


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
------***------

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ
TINH GỌN CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 934.01.01



Họ và tên nghiên cứu sinh: Lê Thị Vân Dung
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Thu Hương
TS. Nguyễn Thúy Anh

HÀ NỘI - 2023


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
i

LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng cảm ơn các thầy cô ở Bộ môn Quản trị doanh nghiệp thuộc
Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa Sau đại học và các đơn vị có liên quan của
Trường Đại học Ngoại thương đã quan tâm, tham gia góp ý kiến và hỗ trợ tơi trong
q trình nghiên cứu để hồn thiện luận án.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS,TS Phạm Thu Hương và TS.
Nguyễn Thúy Anh đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Tôi chân thành cảm ơn các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã quan tâm, giúp đỡ và
tạo điều kiện cung cấp tài liệu, thông tin về hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các
doanh nghiệp Việt Nam, làm cơ sở quan trọng cho tôi nghiên cứu hồn thành luận án.
Tơi cũng gửi lời cảm ơn trân trọng tới tập thể lãnh đạo Khoa Kế toán – Kiểm
tốn nơi tơi cơng tác đã quan tâm hỗ trợ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu hoàn thành luận án.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè
và các đồng nghiệp đã luôn quan tâm, cổ vũ, động viên, tiếp thêm nghị lực cho tơi
để hồn thành luận án này.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2023

Lê Thị Vân Dung


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Lê Thị Vân Dung, tác giả luận án tiến sĩ “Nghiên cứu áp dụng mơ
hình quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt
Nam”.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu được nêu và trích dẫn trong luận án là chính xác và trung thực. Những kết quả
nghiên cứu của luận án chưa từng được ai cơng bố trong các cơng trình khác.
Hà Nội, ngày

tháng

Lê Thị Vân Dung

năm 2023


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................4
6. Đóng góp của Luận án ......................................................................................5
7. Kết cấu của Luận án .........................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ÁP DỤNG.........6
MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN ........................................................................6
1.1. Các nghiên cứu về mơ hình quản trị tinh gọn .............................................6
1.1.1. Một số mơ hình Quản trị tinh gọn trên thế giới........................................6
1.1.2. Một số mơ hình Quản trị tinh gọn tại Việt Nam ....................................14
1.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng quản trị tinh
gọn.........................................................................................................................19
1.2.1. Nhóm nhân tố liên quan đến Lãnh đạo ..................................................19
1.2.2. Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách nhân sự ...................................21
1.2.3. Nhóm nhân tố liên quan đến Trình độ nhân viên ...................................23
1.2.4. Nhóm nhân tố liên quan đến Văn hóa doanh nghiệp .............................25
1.2.5. Nhóm nhân tố liên quan đến Quản lý chuỗi giá trị bên ngồi ................27
1.3. Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá áp dụng thành công quản trị tinh
gọn.........................................................................................................................31
1.3.1. Tăng năng suất lao động .........................................................................31

1.3.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm ..............................................................32
1.3.3. Giảm chi phí sản xuất .............................................................................33


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
iv

1.3.4. Tăng khả năng giao hàng đúng hạn ........................................................34
1.4. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................34
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................36
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN
TRỊ TINH GỌN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT
KHẨU .......................................................................................................................37
2.1. Các khái niệm liên quan tới luận án ...........................................................37
2.1.1. Khái niệm về Quản trị tinh gọn ..............................................................37
2.1.2. Khái niệm về Mơ hình quản trị tinh gọn ................................................41
2.1.3. Khái niệm về Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu ...........................41
2.2. Vai trò của quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu ......................................................................................................................42
2.3. Nội dung quản trị tinh gọn trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu ......................................................................................................................43
2.3.1. Nhận thức về quản trị tinh gọn ...............................................................43
2.3.2. Nhận diện lãng phí trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu ...45
2.3.3. Các công cụ quản trị tinh gọn .................................................................46
2.4. Đặc điểm doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu ảnh hưởng đến áp
dụng mơ hình quản trị tinh gọn .........................................................................51
2.5. Ngun tắc áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu............................................................................................53
2.6. Các điều kiện áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp
sản xuất hàng xuất khẩu .....................................................................................56

CHƯƠNG 3: GIẢ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................59
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................59
3.2. Giả thuyết nghiên cứu ..................................................................................60
3.2.1. Cam kết của lãnh đạo và áp dụng thành cơng QTTG ............................60
3.2.2. Chính sách nhân sự và áp dụng thành cơng QTTG ................................61
3.2.3. Trình độ nhân viên và áp dụng thành cơng QTTG ................................62
3.2.4. Văn hố doanh nghiệp và áp dụng thành công QTTG ...........................63
3.2.5. Quản lý chuỗi giá trị bên ngoài và áp dụng thành cơng QTTG .............64
3.3. Đề xuất mơ hình nghiên cứu .......................................................................65
3.4. Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi khảo sát ..............................................65


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
v

3.5. Phương pháp thu thập dữ liệu ....................................................................68
3.6. Phương pháp nghiên cứu và xử lý dữ liệu .................................................68
3.7. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................69
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................71
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA ............72
VIỆT NAM ..............................................................................................................72
4.1. Tổng quan về doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam............72
4.2. Phân tích thưc trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam ...................................................................75
4.2.1. Thực trạng nhận thức và tình hình áp dụng của QTTG .........................75
4.2.2. Thực trạng về nhận diện lãng phí ...........................................................76
4.2.3. Thực trạng sử dụng các công cụ quản trị tinh gọn .................................77
4.3. Các yếu tố tác động đến việc áp dụng quản trị tinh gọn tại các doanh
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam ................................................85

4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ...........................................................85
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................87
4.3.3. Phân tích hồi quy ....................................................................................90
4.3.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................93
4.4. Thực tiễn áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các Doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu Việt Nam ..........................................................................95
4.4.1. Công ty TNHH Midway Metals Việt Nam ............................................95
4.4.2. Công ty cổ phần TNHH Phong Nam ...................................................101
4.4.3. Công ty cổ phần Hà Yến ......................................................................105
4.5. Kết luận rút ra từ khảo sát việc áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại
các doanh nghiệp nghiên cứu ...........................................................................110
4.5.1. Tổng kết về việc áp dụng mơ hình QTTG tại các doanh nghiệp nghiên
cứu ..................................................................................................................110
4.5.2. Những điểm cần lưu ý khi áp dụng mơ hình QTTG tại các doanh nghiệp
sản xuất hàng xuất khẩu .................................................................................111
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................114


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
vi

CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN VÀ CÁC GIẢI
PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM ÁP DỤNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
CHO CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA VIỆT
NAM .......................................................................................................................115
5.1. Quan điểm tiếp cận việc áp dụng mô hình quản trị tinh gọn tại các
doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam ..................................115
5.2. Đề xuất mô hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng
xuất của Việt Nam .............................................................................................116
5.2.1. Đề xuất những chuẩn bị ban đầu để áp dụng quản trị tinh gọn ............117

5.2.2. Đề xuất mơ hình quản trị tinh gọn ........................................................118
5.3. Một số giải pháp để áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp
sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam .................................................................128
5.3.1. Giải pháp về nhân tố lãnh đạo ..............................................................128
5.3.2. Giải pháp về truyền thông ....................................................................129
5.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................130
5.3.4. Giải pháp về tài chính ...........................................................................132
5.3.5. Giải pháp về văn hóa doanh nghiệp .....................................................134
5.3.6. Giải pháp về cách thức triển khai áp dụng công cụ quản trị tinh gọn ..135
5.3.7. Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin ........................................139
5.4. Một số kiến nghị về điều kiện áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn cho
doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam ..................................141
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................144
KẾT LUẬN ............................................................................................................145
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................146
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT ........................................................................153


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

DN


Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

QTTG

Quản trị tinh gọn

QLTQ

Quản lý trực quan

JIT

Just- In – Time

Đúng thời điểm

VSM

Value Stream Mapping

Sơ đồ chuỗi giá trị


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các bước thực hiện QTTG của Hobbs (2004)..........................................10
Bảng 1.2: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến nhóm nhân tố “Lãnh đạo”: .......21
Bảng 1.3: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến chính sách nhân sự ...................23
Bảng 1.4: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến trình độ nhân viên.....................25
Bảng 1.5: Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến văn hóa doanh nghiệp...............27
Bảng 1.6: Tổng hợp nghiên cứu liên quan đến quản lý chuỗi giá trị bên ngoài .......28
Bảng 3.1: Quy mơ doanh nghiệp khảo sát ................................................................70
Bảng 3.2: Trình độ học vấn của người trả lời khảo sát .............................................70
Bảng 3.3: Vị trí cơng tác của người trả lời khảo sát .................................................70
Bảng 4.1: Thực trạng lên kế hoạch và tiêu chuẩn thực hiện 5S ................................79
Bảng 4.2 : Thực trạng trực quan hố sứ mệnh tầm nhìn ...........................................81
Bảng 4.3: Thực trạng trực quan hoá hoạt động sản xuất kinh doanh .......................81
Bảng 4.4: Thực trạng trực quan hoá phương pháp làm việc .....................................82
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến độc lập ....................86
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho biến phụ thuộc.......................87
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ........................................................88
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thang đo biến độc lập ..............89
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ........................................................90
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho thang đo biến phụ thuộc ........90
Bảng 4.11: Phân tích tương quan ..............................................................................91

Bảng 4.12: Hệ số xác định hồi qui và hệ số phương sai ANOVA ............................92
Bảng 4.13. Kết quả hồi quy .......................................................................................92


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Mơ hình TPS House- Hệ thống sản xuất Toyota ........................................7
Hình 1.2: Mơ hình “Toyota way” (2001) ....................................................................8
Hình 1.3: Mơ hình 4P của Liker (2004) ......................................................................8
Hình 1.4: Mơ hình triển khai Lean Transformation ....................................................9
Hình 1.5. Mơ hình phân cấp thực hiện QTTG của Bechino và Holweg (2009) .......12
Hình 1.6: Mơ hình QTTG “Made in Vietnam” .........................................................14
Hình 1.7: Mơ hình áp dụng Quản trị tinh gọn ...........................................................16
Hình 1.8: Lộ trình áp dụng các cơng cụ QTTG ........................................................18
Hình 2.1: Chuỗi giá trị của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...................................45
Hình 2.2 . Sơ đồ chuỗi giá trị (VSM) của hoạt động sản xuất xuất khẩu .................47
Hình 2.3: Năm nguyên lý nền tảng của QTTG .........................................................53
Hình 4.1: Xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn từ 2017 – 2022 ..................................72
Hình 4.2: Tỉ trọng đóng góp vào xuất khẩu Việt Nam năm 2019 – 2022 ................73
Hình 4.3: Nhận thức và tình hình áp dụng QTTG tại các doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu của Việt Nam ...................................................................................76
Hình 4.4: Mức độ nhận diện các loại lãng phí tại các doanh nghiệp ........................77
Hình 4.5: Thực trạng các công cụ QTTG tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu của Việt Nam ....................................................................................................78
Hình 4.6: Thực trạng áp dụng sơ đồ chuỗi giá trị .....................................................78
Hình 4.7: Thực trạng áp dụng cơng cụ ngăn ngừa sai lỗi .........................................82
Hình 4.8: Thực trạng áp dụng hệ thống sản xuất đúng thời điểm .............................83
Hình 4.9: Thực trạng áp dụng Kaizen cá nhân..........................................................84

Hình 4.10: Thực trạng áp dụng Kaizen nhóm ...........................................................85
Hình 4.11: Cơng nhân sử dụng xe scooter trong phân xưởng ..................................99
Hình 4.12: Mơ hình tế bào quản lý phân xưởng ở cơng ty Phong Nam .................103
Hình 5.1: Mơ hình quản trị tinh gọn tổng quan ......................................................119
Hình 5.2: Mơ hình quản trị tinh gọn tích hợp cơng cụ quản trị ..............................119
Hinh 5.3: Ngun tắc triển khai mơ hình QTTG tại DNSX hàng xuất khẩu ..........124
Hình 5.4: Mơ hình triển khai quản trị tinh gọn .......................................................124


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Xuất khẩu là một bộ phận đóng vai trị quan trọng trong bất kì nền kinh tế nào.
Trong những năm qua, xuất nhập khẩu đã có những đóng góp to lớn vào cơng cuộc
đổi mới của đất nước. Xuất khẩu đã trở thành một trong những động lực chủ yếu
của tăng trưởng kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, tạo công ăn việc làm, nâng
cao đời sống thu nhập cho người dân. Nền kinh tế mở gắn liền với hoạt động xuất,
nhập khẩu. Hoạt động nhập khẩu làm cho nền kinh tế đa dạng đáp ứng đủ nhu cầu
tiêu dùng và phát triển sản xuất. Hoạt động xuất khẩu đóng góp về nhiều mặt, trực
tiếp làm tăng giá trị sản xuất, gián tiếp thúc đẩy phát triển ngành liên quan, nâng cao
trình độ sản xuất trong nước đáp ứng theo tiêu chuẩn nước nhận xuất khẩu, nâng
cao trình độ lao động.
Đối với Việt Nam, thúc đẩy hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu là mục
tiêu quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế. Phát triển xuất khẩu theo mơ
hình tăng trưởng bền vững và hợp lý của Việt Nam thời gian qua là chủ trương nhất
quán và xuyên suốt của Đảng và Chính phủ, ln gắn liền với chủ trương về hội
nhập quốc tế về kinh tế của đất nước và q trình tự do hóa thương mại. Đại hội
Đảng lần thứ VIII năm 1996 đã xác định “xây dựng một nền kinh tế mới hội nhập

với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu”. Chủ trương này tiếp tục được
củng cố và nhấn mạnh trong các kì Đại hội Đảng XI và XII. Xuất khẩu ghi nhận sự
tăng trưởng mạnh về quy mô, từ 176,6 tỷ USD năm 2016 lên 282,7 tỷ USD năm
2020. Tăng trưởng xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt trung bình 11,9%/năm, cao
hơn mục tiêu 10% do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đề ra. từ năm 2016 đến
nay cán cân thương mại luôn đạt thặng dư với mức xuất siêu tăng dần qua các năm
từ 1,77 tỷ USD năm 2016, 2,1 tỷ USD năm 2017, 6,8 tỷ USD năm 2018, 10,9 tỷ
USD năm 2019 (Bộ công thương, 2020). Năm 2020, tiếp tục ghi nhận xuất siêu kỷ
lục trên 19 tỷ USD. Vượt qua chặng đường đầy khó khăn bởi dịch Covid-19, năm
2021 tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa cả năm về đích với con số kỷ lục
668,54 tỷ USD, tăng 22,6% so với năm 2020 (Bộ công thương, 2021). Mặc dù đạt
được thành tích rất ấn tượng trong những năm qua song có một thực trạng đáng chú
ý là các doanh nghiệp FDI mới là người đóng góp tỷ trọng lớn trong xuất khẩu của
Việt Nam. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2021 đạt 336,31 tỷ USD, tăng 19%
so với năm trước (Bộ công thương, 2022). Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt
91,09 tỷ USD, tăng 14,2%, chỉ chiếm 27,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có
vốn đầu tư nước ngồi (kể cả dầu thô) đạt 245,22 tỷ USD, tăng 20,9%, chiếm tới
72,9%. Do đó, việc thúc đẩy sự phát triển lớn mạnh của các doanh nghiệp xuất khẩu
trong nước là nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn kinh tế hiện nay.


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
2

Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, phải cạnh
tranh trên mơi trường tồn cầu khiến các doanh nghiệp này gặp sức ép từ cả mơi
trường kinh doanh tồn cầu và môi trường kinh doanh ở trong nước. Sự gia tăng của
các hoạt động tồn cầu hố, sự phát triển nhanh chóng và thay đổi hàng ngày của
cơng nghệ trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 khiến những sức ép này
ngày càng gia tăng. Hơn lúc nào hết, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh

nghiệp xuất khẩu phải phát triển những năng lực tự thân để có thể khơng ngừng học
hỏi, đổi mới, gia tăng khả năng cạnh tranh của mình, giúp doanh nghiệp tăng trưởng
và từ đó, đóng góp vào kết quả xuất khẩu của đất nước. Chỉ khi sức mạnh nội tại
của doanh nghiệp được cải thiện, doanh nghiệp mới ở tâm thế sẵn sàng cho mọi thử
thách và cơ hội từ mơi trường bên ngồi. Như vậy, vấn đề nâng cao năng lực nội tại
của các doanh nghiệp xuất khẩu cũng là vấn đề quan trọng trong bối cảnh hiện nay.
Phương thức “Quản trị tinh gọn” vốn là phương thức vận hành hoạt động kinh
doanh được nhiều doanh nghiệp trên thế giới áp dụng và gặt hái những kết quả tích
cực trong hoạt động kinh doanh từ những năm 90 của thế kỉ XX. Bắt nguồn từ hệ
thống “sản xuất tinh gọn” của Toyota, ngày nay tinh gọn trở thành tư duy, triết lý
quản trị không chỉ trong các doanh nghiệp sản xuất mà còn được mở rộng áp dụng
trong các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ. Quản trị tinh gọn (QTTG) chính là
dùng tư duy và trí tuệ của con người để cắt giảm tối đa các chi phí lãng phí thơng
qua các cơng cụ và phương pháp như: 5S, Kaizen, JIT, Quản lý trực quan,… Các
doanh nghiệp trên thế giới đã và đang ứng dụng QTTG vào hoạt động kinh doanh
của mình và thu về những kết quả tích cực. Tuy nhiên, ở Việt Nam chưa có nhiều
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xuất khẩu nói riêng áp dụng mơ hình
QTTG. Vì thế, tác giả nhận thấy QTTG có thể đem lại nhiều lợi ích trong các doanh
nghiệp xuất khẩu. Bên cạnh đó, thị trường xuất khẩu chính của doanh nghiệp Việt
Nam là Mỹ và Châu Âu là những thị trường có nhiều yêu cầu khắt khe về chất
lượng sản phẩm, chất lượng vận hành sản xuất và cung ứng, và trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp. Trong khi đó, triết lý của QTTG khơng chỉ dừng lại ở những
chính sách, chương trình, hay thực hành mà cịn bao hàm đến tầm nhìn chiến lược,
giá trị cốt lõi, văn hóa của doanh nghiệp, nhằm thoả mãn các mục tiêu của doanh
nghiệp, không chỉ mục tiêu về hiệu quả kinh tế mà nó cịn hướng tới mục tiêu về
bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội. Từ đó, có thể thấy mơ hình QTTG phù
hợp với mục tiêu và thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
hiện nay.
Tuy đã tương đối phổ biến về mặt thực tiễn ở các nước phát triển, song
nghiên cứu về QTTG, đặc biệt ở bối cảnh các quốc gia đang phát triển như Việt

Nam lại không nhiều. Ở Việt Nam, đã có một số các nghiên cứu về QTTG song


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
3

chưa có nhiều nghiên cứu thực hiện trong bối cảnh các doanh nghiệp hàng xuất
khẩu. Việc nghiên cứu thực trạng áp dụng QTTG hiện nay và xây dựng mơ hình
áp dụng phù hợp cho các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam là cần thiết trong
bối cảnh hiện tại.
Xuất phát từ tính cấp thiết cả về mặt thực tiễn và mặt khoa học như đã nêu ở
trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn cho
các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
trong luận án của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu các mơ hình Quản trị tinh gọn
và các nhân tố tác động đến việc áp dụng QTTG nhằm đề xuất mơ hình QTTG và
các giải pháp cũng như các điều kiện để nâng cao khả năng áp dụng mơ hình QTTG
tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu tổng thể, luận án sẽ thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản trị tinh gọn, các mơ hình quản trị
tinh gọn được triển khai tại các doanh nghiệp;
- Đánh giá các nhân tố tác động khả năng áp dụng quản trị tinh gọn tại các
doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt Nam;
- Đánh giá thực trạng triển khai mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp
hàng sản xuất xuất khẩu Việt Nam;
- Đề xuất mơ hình QTTG và cách thức triển khai cho các doanh nghiệp sản xuất
hàng xuất khẩu Việt Nam;
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị các điều kiện để áp dụng mơ hình quản trị
tinh gọn cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam.

3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các mơ hình quản trị tinh gọn phổ biến được triển khai tại các doanh
nghiệp hiện nay?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng thành công quản trị tinh gọn?
- Đặc điểm các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu tác động đến việc áp
dụng mơ hình quản trị tinh gọn như thế nào?
- Mơ hình QTTG phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của
Việt Nam là gì?
- Giải pháp và điều kiện áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
4

nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc triển khai, áp dụng mô hình Quản trị
tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
➢ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu việc triển khai, áp dụng mơ hình quản trị
tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
➢ Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận án tập trung vào nghiên cứu áp dụng mơ hình quản trị
tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
- Về không gian: Luận án khảo sát tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu của Việt Nam. Đối với các trường hợp điển hình áp dụng quản trị tinh gọn,
luận án lựa chọn 3 doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.
- Về thời gian: Tác giả thực hiện khảo sát từ năm 2016- 2022
5. Phương pháp nghiên cứu

• Luận án sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh các lý thuyết về quản trị
tinh gọn để chọn ra cách tiếp cận quản trị tinh gọn phù hợp. Phương pháp này cũng
được sử dụng cùng với phương pháp suy luận logic để xác định các tiêu chí đánh
giá việc áp dụng quản trị tinh gọn cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp.
• Luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu: lấy ý kiến của các nhà quản lý để
đánh giá về thực trạng các thực hành quản trị mà các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt
Nam đang áp dụng. Bên cạnh đó, phương pháp phỏng vấn các nhà quản lý cấp cao, các
chuyên gia cũng được thực hiện để luận giải về cách tiếp cận cũng như quy trình đưa
quản trị tinh gọn vào áp dụng tại các doanh nghiệp hàng xuất khẩu Việt Nam.
• Phương pháp khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 mức để điều tra xem các
tiêu chí đánh giá việc áp dụng quản trị tinh gọn và các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng quản trị tinh gọn được nhận diện ở trên có đúng với thực tế tại các doanh
nghiệp hàng xuất khẩu hay khơng.
• Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để phân tích kết quả điều
tra. Dữ liệu sẽ được xử lý qua phần mềm SPSS.


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
5

6. Đóng góp của Luận án
* Về mặt lý luận:
Nghiên cứu và đề xuất một số nhân tố mới ảnh hưởng đến việc áp dụng quản
trị tinh gọn phù hợp với đặc thù của các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu Việt
Nam, bao gồm: Sự cam kết của ban lãnh đạo; Sự tham gia của quản lý cấp trung,
Vai trị của nhóm chuyên trách và Quản lý chuỗi giá trị bên ngoài
* Về mặt thực tiễn:
- Khảo sát thực trạng áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp
sản xuất HXK để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến q trình áp dụng và phân

tích các ngun nhân thành cơng cũng như thất bại từ đó làm cơ sở đề xuất cách
thức triển khai và giải pháp áp dụng mơ hình Quản trị tinh gọn.
- Đề xuất mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất
khẩu của Việt Nam;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn
tại các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.
7. Kết cấu của Luận án
Ngoài phần mở đầu và Kết luận, luận án gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn
Chương 2: Một số vấn đề lý luận về áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn trong
Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
Chương 3: Giả thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng áp dụng mơ hình quản trị tinh gọn tại các doanh nghiệp sản
xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam
Chương 5: Đề xuất mơ hình Quản trị tinh gọn và một số giải pháp để áp dụng mơ
hình cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của Việt Nam.


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ ÁP DỤNG
MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
1.1. Các nghiên cứu về mơ hình quản trị tinh gọn
Các doanh nghiệp khi tiếp cận với QTTG đều thấy khó khăn trong các bước
đầu tiên. Mặc dù nhận thấy rõ các thực hành QTTG sẽ mang lại nhiều lợi ích song
việc ứng dụng ở mỗi doanh nghiệp lại khác nhau tuỳ thuộc vào điều kiện riêng biệt
ở mỗi doanh nghiệp. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiệu quả thu được từ QTTG
đối với các doanh nghiệp là hồn tồn khác nhau, khơng doanh nghiệp nào giống
doanh nghiệp nào (Oliver, 2002). Và việc áp dụng một mô hình rập khn của

doanh nghiệp khác có thể khiến doanh nghiệp lãng phí nguồn lực mà khơng đạt
được hiệu quả như mong muốn.
1.1.1. Một số mơ hình Quản trị tinh gọn trên thế giới
Một số nghiên cứu trên thế giới đã phân tích và đề xuất các mơ hình QTTG
trong các doanh nghiệp sản xuất. Smeds (1994) đề xuất một khuôn khổ cho việc
quản lý các thay đổi đối với doanh nghiệp tinh gọn. Khuôn khổ này bao gồm năm giai
đoạn, bao gồm phân tích và xây dựng mơ hình của trạng thái hiện tại, xác định vấn đề
và cơ hội, thử nghiệm và lựa chọn trạng thái tương lai, thực hiện sự thay đổi và ổn định
phương thức hoạt động mới. Monden (1998) đã giới thiệu một khung khái niệm mơ tả
cách cải thiện chi phí, sản lượng và con người bằng phương thức sản xuất của Toyota.
Ahlstrom (1998) lưu ý rằng QTTG bao gồm tám nguyên tắc: loại bỏ lãng phí, khơng có
khuyết tật, lập lịch trình kéo, nhóm đa chức năng, loại bỏ các lớp trong mặt bằng, nhóm
lãnh đạo, hệ thống thơng tin dọc và cải tiến liên tục. Tác giả đã phát triển một khung
trình tự các nguyên tắc QTTG trong quá trình thực hiện.
Rivera và Frank Chen (2007) đã phát triển một khuôn khổ hợp lý và dễ hiểu
để thực hiện quá trình tinh gọn. Họ đã nhóm những thực hành và các phương pháp
thực hành tinh gọn mang lại hiệu quả đầu tư cao thành bốn giai đoạn. Motwani
(2003) đã phát triển một khung lý thuyết dựa trên sự thay đổi quy trình kinh doanh.
Mostafa (2011) đã xây dựng một khuôn khổ triển khai cho sản xuất tinh gọn trong
15 giai đoạn. Karim và Arif-Uz-Zaman (2013) đã phát triển một phương pháp để
thực hiện tinh gọn dựa trên năm nguyên tắc tinh gọn. Powell và cộng sự (2013) kết
hợp các phương pháp luận cho sản xuất tinh gọn và Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp (ERP) và đề xuất quy trình triển khai tinh gọn dựa trên ERP. Nghiên cứu gợi
ý rằng việc triển khai ERP có thể được coi là một yếu tố thúc đẩy quá trình triển
khai QTTG trong một doanh nghiệp. Nghiên cứu của Sanchez và Perez (2001) giới
thiệu danh sách các tiêu chí đánh giá QTTG theo sáu nhóm gồm 36 chỉ số để đánh
giá những thay đổi trong quá trình sản xuất theo nguyên tắc sản xuất tinh gọn.


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh

7

Tuy nhiên, có những nghiên cứu đã báo cáo thực trạng áp dụng QTTG với tỉ lệ
sử dụng các sáng kiến tinh gọn thấp và tỷ lệ thành cơng chậm của q trình chuyển đổi
tinh gọn (Anand & Kodali, 2010; Nordin, Deros, Wahab và Rahman, 2012). Như vậy,
rõ ràng cần phải có một giai đoạn đầu bao gồm một phân đoạn hướng dẫn như tài liệu,
bài học kinh nghiệm và truyền thông với các nhân viên. Hơn nữa, cần có một nhóm
chuyên gia tham gia, bên cạnh nhóm nội bộ để đảm bảo một kế hoạch thực hiện QTTG
hiệu quả (Womack và Jones, 2003). Sau khi nghiên cứu một số mơ hình áp dụng
QTTG tác giả chọn lọc và trình bày các mơ hình QTTG đã được áp dụng trên thế giới:

Hệ thống sản xuất Toyota
Mục tiêu: Chất lượng cao nhất, Chi phí thấp nhất, Thời gian đáp ứng nhanh

nhất

Đúng thời điểm
Dòng chảy liên tục

Dừng sản xuất khi
phát hiện bất thường
Phân tách việc giữa

Nhịp sản xuất

người và máy

Hệ thống kéo

Heijunka


Jidoka

Chuẩn hố cơng việc

Kaizen

Hình 1.1: Mơ hình TPS House- Hệ thống sản xuất Toyota
(Nguồn: Ohno, 1988)
Hệ thống sản xuất Toyota (TPS House) là mô hình đầu tiên của hệ thống sản
xuất Toyota được đưa ra bởi Eiji Toyoda và Taiichi Ohno. Mơ hình này bao gồm
năm yếu tố bao gồm bao gồm ba yếu tố móng và hai yếu tố trụ. Ba yếu tố móng là
Heijunka, Chuẩn hố cơng việc (Standardized Work), Cải tiến liên tục (Kaizen) và
hai yếu tố trụ là Đúng thời điểm (JIT), Tự kiểm sốt lỗi (Jidoka).
Mơ hình Toyota Way 2001
Fuji Cho đã xuất bản cuốn sách "Phương thức Toyota 2001" để đưa ra giải
pháp thay thế cho mơ hình TPS House. Mơ hình bao gồm năm ngun tắc được nêu
rõ trong hai trụ cột. Với trụ cột cải tiến liên tục, có ba nguyên tắc: Thử thách,
Kaizen và Genchi Genbutsu. Với trụ cột tơng trọng người khác, có hai ngun tắc:
Tơn trọng và Làm việc nhóm.


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
8

Tôn trọng

Cải tiến
liên tục


Làm việc
nhóm
Tơn trọng
con người

Thử thách

khác

Kaizen

Genchi
Genbutsu
Hình 1.2: Mơ hình “Toyota way” (2001)
(J.K. Liker, 2004) đã phát triển mơ hình 4P để gợi ý về những vấn đề doanh
nghiệp cần chú ý để triển khai QTTG thành công. Bốn chữ P tượng trưng cho (1)
Philosophy (Triết lý), (2) Process (Quản lý quá trình), (3) People and Partners (Phát
triển con người), (4) Problem Solving (Giải quyết vấn đề). Mơ hình của J. K. Liker
được thể hiện như trong hình dưới đây.

Giải quyết
vấn đề
Cải tiến liên
tục, học tập
Phát triển con người
Mục tiêu thách thức, tơn
trọng con người
Quản lý q trình
Loại bỏ lãng phí
Triết lý LEAN

Tư duy dài hạn

Hình 1.3: Mơ hình 4P của Liker (2004)
(Nguồn: Liker, J.K. (2004). The Toyota way: 14 Management Principles from
the World’s Greatest Manufacturer: Mc Graw Hill.)
Để có thể áp dụng QTTG thành cơng, mơ hình này chỉ ra doanh nghiệp cần
đáp ứng bốn vấn đề: Tư duy – theo đuổi các triết lý của QTTG trong dài hạn, Quản
lý – loại bỏ lãng phí thơng qua các cơng cụ quản lý và quy trình kiểm sốt, Con
người – phát triển năng lực và tạo sự đồng thuận vào triết lý, Giải quyết vấn đề Thúc đẩy tinh thần tự học hỏi và tư duy cải tiến trong đội ngũ


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
9

Mơ hình Lean transformation của Shook (2015)
(John Shook, 2015) cùng các chuyên gia tại viện nghiên cứu Lean (LEAN
Enterprise Institute) đã phát triển mơ hình “Lean Transformation” gợi ý cho doanh
nghiệp những nhân tố cần chú ý khi muốn áp dụng QTTG thành cơng. Mơ hình của
John Shook được thể hiện như trong hình dưới đây
LINH HOẠT THEO TÌNH HUỐNG
- Xác định giá trị - Mục tiêu thực hiện –

1

“Doanh nghiệp mong muốn giải quyết vấn đề gì?”
Định hướng và thúc đẩy
LEAN đến từng thành viên

2
CẢI TIẾN

QUÁ TRÌNH

Cải tiến liên
tục, thực hành
thay đổi để cải
thiện phương
thức triển khai

5

3
PHÁT
TRIỂN
NĂNG LỰC

4

VAI TRÒ CỦA HỆ
THỐNG QUẢN LÝ
QUẢN LÝ

Duy trì khả
năng cải tiến
của tất cả các
thành viên ở
tất cả các cấp

THAY ĐỔI TƯ DUY VÀ ẢNH HƯỞNG TỪ VĂN HĨA
Nền tảng cho q trình chuyển đổi sang LEAN


Hình 1.4: Mơ hình triển khai Lean Transformation
(Nguồn: Shook, J. (2015). Lean Transformation Framework. From
/>Mơ hình trên bao gồm năm nhân tố: (1) Linh hoạt theo tình huống, (2) Cải tiến
q trình, (3) Phát triển năng lực, (4) Vai trị của hệ thống quản lý, (5) Thay đổi tư
duy và ảnh hưởng từ văn hoá. Shook đã thể hiện năm nhân tố này thơng qua hình
tượng một ngơi nhà. Phần mái nhà tượng trưng cho mục tiêu, các giá trị doanh nghiệp
mong muốn mang tới cho khách hàng. Phần trụ thứ nhất tượng trưng cho quy trình làm
việc, phần trụ thứ hai tượng trưng cho những năng lực cần thiết để đạt được giá trị nêu
trên. Phần bên trong căn nhà tượng trưng cho phong cách quản lý của lãnh đạo và hệ
thống quản lý của doanh nghiệp. Phần móng tượng trưng cho kiến thức, tư duy nền
tảng. Mơ hình này không chỉ nêu đầy đủ các yếu tố doanh nghiệp cần quan tâm mà còn
được thể hiện được mối quan hệ giữa các yếu tố này một cách trực quan: phần móng là
nền tảng cho căn nhà, các trụ nâng đỡ mái nhà, mái nhà bao phủ toàn bộ ngơi nhà.
Trong q trình triển khai mơ hình này, doanh nghiệp cũng cần đặt câu hỏi và
tìm câu trả lời tương ứng với từng giai đoạn. Năm câu hỏi quan trọng khi triển khai
QTTG bao gồm:


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
10

1. Mục đích hướng tới giá trị của doanh nghiệp là gì? Hay vấn đề cần giải
quyết là gì?
2.

Cơng việc cần làm (để giải quyết vấn đề) là gì?

3.

Cần có những năng lực nào (để thực hiện công việc giải quyết vấn đề)?


4. Hệ thống quản lý – bao gồm hệ thống điều hành và các hành vi của lãnh
đạo - được yêu cầu như thế nào?
5. Nền tảng tư duy cần thay đổi như thế nào để phù hợp với quá trình
chuyển đổi doanh nghiệp?
Mơ hình áp dụng QTTG cho doanh nghiệp của Hobbs (2004)
Hobbs (2004) đã đề xuất quy trình áp dụng QTTG theo từng bước đối với tất
cả các doanh nghiệp nói chung với bất kỳ quy mơ nào. Mơ hình này khái quát các
bảy bước thực hiện và nguyên tắc tinh gọn chủ đạo trong từng bước đó (Bảng 1.1).
Bảng 1.1: Các bước thực hiện QTTG của Hobbs (2004)
Bước
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
Bước 5
Bước 6
Bước 7

Nội dung
Thiết lập tầm nhìn chiến lược
Xác định và thiết lập các nhóm làm việc
Phân tích sản phẩm
Phân tích q trình
Phân tích mặt bằng nhà máy
Lựa chọn chiến lược kéo phù hợp
Cải tiến liên tục

Nguyên tắc tinh gọn


Giá trị
Chuỗi giá trị
Luồng sản phẩm
Nguyên tắc kéo
Tập trung vào sự hoàn hảo

Nguồn: Tổng hợp từ Hobbs (2004).
Các bước này, theo tác giả, được áp dụng chung cho các doanh nghiệp sản
xuất. Bước đầu tiên trước khi doanh nghiệp thực sự bắt tay vào thực hiện tinh gọn
đó là thiết lập tầm nhìn chiến lược. Doanh nghiệp cần liên hệ với mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp trong giai đoạn tới là gì, mục tiêu này có cần phải thay đổi
để phù hợp với quá trình tinh gọn hố hay khơng. Lúc này, hệ thống QTTG vừa là
công cụ để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu chiến lược, đồng thời là nhân tố tác
động buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh chiến lược trong tình hình mới. Với việc
áp dụng QTTG thì có thể trong ngắn hạn doanh nghiệp phải tập trung cho những
mục tiêu tác nghiệp liên quan đến việc triển khai tinh gọn. Nhưng trong trung và dài
hạn, nó lại hỗ trợ cho doanh nghiệp đạt được những mục tiêu tham vọng hơn về mặt
chiến lược và hiệu quả kinh doanh.
Bước hai (xác định và thiết lập các nhóm làm việc) là q trình phân bổ nguồn


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
11

nhân lực cho quá trình ứng dụng “tinh gọn”. Đây là một quá trình diễn ra tương đối
lâu dài và nếu khơng có trách nhiệm cụ thể rõ ràng thì hiệu quả ứng dụng sẽ khơng
thể đạt kì vọng. Phân cơng trách nhiệm tinh gọn cho cụ thể những cá nhân chuyên
trách, đồng thời trách nhiệm của những bộ phận chức năng khác cũng tham gia vào
quá trình này vì đây là quá trình địi hỏi sự tham gia của tồn bộ các chức năng.
Trong bước này doanh nghiệp cũng phân tích lại cơ cấu tổ chức các chức năng của

doanh nghiệp, điều chỉnh nếu cần thiết để chuẩn bị cho quá trình bắt tay thực hiện
tinh gọn hoá doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức phù hợp là điều kiện rất cần thiết
cho quá trình thực hiện tinh gọn một cách thành cơng.
Bước ba (phân tích sản phẩm) là bước xác định rõ ràng về nhu cầu của
khách hàng và sản phẩm mà doanh nghiệp đang cung cấp. Giá trị mà khách hàng
nhận được từ sản phẩm đến từ tính năng, đặc điểm nào của sản phẩm. Những yếu tố
nào của sản phẩm tạo ra gía trị thực sự dành cho khách hàng. Từ đó, đánh giá kĩ hơn
giá trị cốt lõi của sản phẩm là gì.
Bước thứ tư (phân tích q trình) chính là việc phân tích q trình sản xuất
theo chuỗi tạo ra giá trị. Mục đích của bước này là để xác định từng khâu, từng
bước trong chuỗi giá trị xem hoạt động nào tạo ra giá trị và hoạt động nào là lãng
phí cần loại bỏ. Lập bản đồ chuỗi giá trị là một bước mà các doanh nghiệp thường ít
thực hiện nhưng nó lại giúp chỉ ra số lượng lãng phí lớn đến khơng ngờ. Chuỗi giá
trị cần được mơ hình hố theo sơ đồ. Sơ đồ chuỗi giá trị của một sản phẩm bao gồm
dòng vật tư và dịng thơng tin. Từ sơ đồ chuỗi giá trị, doanh nghiệp xác định những
hoạt động gia tăng giá trị và những hoạt động không gia tăng giá trị - lãng phí. Đơi
khi từ phân tích chuỗi giá trị, doanh nghiệp nhận ra được những lãng phí mà bình
thường rất khó xác định.
Bước năm (phân tích mặt bằng nhà máy) kết hợp với kết quả phân tích q
trình ở bước trước đó để đánh giá việc phân bổ về mặt khơng gian các máy móc
thiết bị đã hợp lý hay chưa. Chi phí nhà xưởng mặt bằng là một trong những chi phí
chiếm tỉ trọng tương đối trong chi phí của các nhà máy. Việc sử dụng thiếu hiệu quả
mặt bằng sẽ gây ra lãng phí. Đồng thời, việc bố trí mặt bằng phải phù hợp với quy
trình sản xuất một luồng sản phẩm để nguyên vật liệu và bán thành phẩm di chuyển
liên tục trong quá trình sản xuất khơng có sự tắc nghẽn ứ đọng.
Bước sáu (ngun tắc kéo) triển khai các bước áp dụng nguyên tắc kéo
trong sản xuất. Bắt đầu từ việc dự báo nhu cầu sản phẩm của khách hàng, xây dựng
nhu cầu sản xuất ở từng khâu. Thiết lập hệ thống truyền thông tin đặt hàng để đảm
bảo thời gian sản xuất kéo.
Bước cuối cùng (cải tiến liên tục) là thực hành các hoạt động đề xuất cải



Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
12

tiến, sáng kiến để cải thiện các cơng việc quy trình hiện tại và được duy trì liên tục
tại các nơi làm việc. Theo tác giả thì các bước này khơng hẳn là một quy trình đứt
đoạn, cơng đoạn nào xong thì đến cơng đoạn tiếp theo mà là sự chuyển tiếp.
Mơ hình phân cấp thực hiện QTTG của Bicheno và Holweg (2009)
Bicheno và Holweg (2009) xây dựng quy trình các bước tuần tự cho các doanh
nghiệp bắt đầu bước chân áp dụng tinh gọn mà tác giả gọi là phân cấp ứng dụng
QTTG. Tác giả đưa các công cụ cụ thể của tinh gọn để đặt thành các bước áp dụng.
Đây là mơ hình áp dụng cho q trình thực hiện dài hạn, các bước trước phải được
hoàn thiện rồi mới chuyển sang bước tiếp theo.
Hiểu các nguyên tắc tinh gọn

Thấu hiểu khách hàng

Thấu hiểu hệ thống sản xuất

Xây dựng chiến lược, kế hoạch, và truyền thơng

Hợp lý hố sản phẩm và tinh gọn thiết kế sản phẩm

Xây dựng nền tảng

Thực hiện phân tích chuỗi giá trị

Xây dựng văn hố tinh gọn


Thực hiện cung ứng tinh gọn

Thực hiện giao hàng tinh gọn

Xây dựng hệ thống đo lường chỉ tiêu hiệu quả và chi phí

Cải tiến và duy trì

Thiết kế hệ thống lên lịch trình tinh gọn

Thiết kế các khu làm việc và dịng sản phẩm

Hình 1.5. Mơ hình phân cấp thực hiện QTTG của Bechino và Holweg (2009)
Nguồn: Bechino và Holweg (2009)


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
13

Có thể thấy với mơ hình phân cấp 14 bước này, các tác giả đã cụ thể hoá hơn
các bước thực hành QTTG. Trong ba bước đầu tiên, tác giả nhấn mạnh doanh
nghiệp trước khi thực hiện bất cứ công đoạn nào cần thấu hiểu các nguyên tắc của
QTTG. Đó là bước nhận thức đầy đủ về q trình tinh gọn hố sẽ khiến doanh
nghiệp thay đổi như thế nào, đâu là nền tảng để thực hiện tinh gọn một cách lâu dài
và bền vững. Nhiều doanh nghiệp khơng tìm hiểu kĩ mà chỉ cần biết là các doanh
nghiệp khác cũng đang áp dụng tinh gọn và cảm thấy áp lực phải đi theo các doanh
nghiệp đó chứ khơng thực sự tìm hiểu kĩ QTTG trước khi bắt tay áp dụng. Đây là
thiếu sót thường gặp mà thường biểu hiện ở lãnh đạo doanh nghiệp. Tiếp theo tác
giả cũng nhấn mạnh đến việc thấu hiểu khách hàng và nhu cầu của khách hàng, và
hệ thống sản xuất hiện tại của doanh nghiệp. Việc nhìn nhận lại khách hàng và hệ

thống sản xuất theo quan điểm của QTTG giúp doanh nghiệp có một cái nhìn mới,
hiểu rõ những gì tạo ra giá trị cho khách hàng và hệ thống sản xuất đã được thiết kế
để tối ưu hố các giá trị đó hay chưa. Từ những hiểu biết đó, doanh nghiệp mới xây
dựng chiến lược thực hiện QTTG, và có sự truyền thơng thích hợp đến các bộ phận
và các nhóm làm việc.
Q trình thực hiện bắt đầu từ việc điều chỉnh liên quan đến sản phẩm và quá
trình thiết kế sản phẩm. Dựa trên cách nhìn, tư duy tinh gọn, sản phẩm và thiết kế
sản phẩm được xem xét lại trong mối quan hệ với giá trị đối với khách hàng và hệ
thống sản xuất mới dự kiến. Doanh nghiệp cũng tiến hành chuẩn bị những nền tảng
ban đầu cho việc ứng dụng tinh gọn như chuẩn bị nguồn lực, các nhóm phụ trách
cơng việc… Sau đó doanh nghiệp tiến hành phân tích chuỗi giá trị, đánh giá lại các
khâu trong quá trình sản xuất tạo ra giá trị ra sao. Trong quá trình này các khâu
khơng tạo ra giá trị, thừa lãng phí được rút bớt. Có thể bổ sung cả những khâu tạo ra
giá trị khác.
Bước thứ tám nhấn mạnh nền văn hoá doanh nghiệp phù hợp với sự tinh gọn.
Cách tư duy theo giá trị của khách hàng, loại bỏ lãng phí, thực hiện cơng việc theo quy
trình và tiêu chuẩn mới cần có sự chuẩn bị nhất định. QTTG thay đổi căn bản hầu hết
các hoạt động của doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp cảm nhận nó như một sự “thay
máu”. Vì thế, nếu khơng có sự hỗ trợ từ văn hố doanh nghiệp thì rất khó để thành
cơng.
Các mảng tiếp theo được áp dụng các thực hành tinh gọn là hệ thống cung ứng
và giao hàng. Hệ thống cung ứng sẽ ứng dụng các thực hành liên quan đến nhà cung
cấp như thay đổi thiết kế yếu tố đầu vào, phối hợp với nhà cung cấp tham gia vào
quá trình thiết kế sản phẩm và thiết kế đầu vào, thiết kế lại hệ thống trao đổi thông
tin và giao hàng theo hệ thống kéo. Hệ thống giao hàng cho khách hàng và khu
phân phối cũng được điều chỉnh theo hệ thống tinh gọn. Tiếp theo đó là xây dựng


Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh
14


và áp dụng hệ thống chỉ tiêu đo lường hiệu quả và chất lượng mới. Các thực hành
liên quan đến cải tiến liên tục sẽ được tiến hành triển khai tiếp theo sau. Đây là lúc
giới thiệu các hoạt động đề xuất ý tưởng sáng kiến, phản biện cách làm hiện tại
thông qua các nhóm cải tiến, và tìm cách duy trì hoạt động cải tiến này. Hệ thống
lên lịch trình sản xuất, phân công công việc, điều phối công việc giữa các bộ phận
và nơi làm việc là hoạt động tiếp theo được triển khai tinh gọn. Cuối cùng là doanh
nghiệp tiến hành thiết kế lại hoặc điều chỉnh việc phân bố các khu làm việc và sự di
chuyển của dòng sản phẩm.
1.1.2. Một số mơ hình Quản trị tinh gọn tại Việt Nam
Một số tác giả Việt Nam đã dựa trên lý thuyết và thực tiễn tại các doanh
nghiệp Việt Nam để xây dựng mơ hình tinh gọn phù hợp.
Mơ hình Quản trị tinh gọn “Made in Vietnam” của tác giả Nguyễn
Đăng Minh (2015)

Hình 1.6: Mơ hình QTTG “Made in Vietnam”
(Nguồn: Nguyen Dang Minh, & Nguyen Thi Van Ha. (2016). “Made in Vietnam”
Lean Management Model for Sustainable Development of Vietnamese Enterprises
Procedia CIRP, 40, 603-608)
Nghiên cứu của Nguyễn Đăng Minh (2015) nêu rõ về triết lý QTTG xoay
quanh việc đạt được lợi nhuận hoặc tạo ra giá trị gia tăng cho công ty thơng qua
việc sử dụng trí tuệ của nhân viên để khơng ngừng nâng cao quy trình kinh doanh
nhằm giảm thiểu chi phí. Để tăng lợi nhuận, các doanh nghiệp phải giữ dịng doanh
thu khơng đổi hoặc tăng tốc thu nhập của doanh nghiệp dần dần, đồng thời giảm chi
phí lãng phí càng nhiều càng tốt. Mơ hình QTTG “Made in Vietnam” mà tác giả đề
xuất là quá trình triển khai QTTG thông qua ba giai đoạn:


×