Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện nghĩa hành tỉnh quảng ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.62 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ THU THỦY

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHĨA HÀNH
TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Đà Nẵng - Năm 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ THU THỦY

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHĨA HÀNH
TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN XUÂN BÁCH



Đà Nẵng - Năm 2023





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .....................................................................................xii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài........................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG .......................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 5

1.1.1. Trên thế giới .................................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................................. 9
1.2.1. Phát triển ......................................................................................................... 9
1.2.2. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ................................................................ 10
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ
thông .............................................................................................................................. 12
1. . Lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu giáo dục
phổ thông ....................................................................................................................... 13
1. .1. Quan điểm về phát triển nguồn nhân lực ...................................................... 13
1.3.2. Yêu cầu phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu giáo
dục phổ thông ................................................................................................................ 14
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu giáo dục
phổ thông ....................................................................................................................... 20


v

1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong
phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ................................................................. 20
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu giáo
dục phổ thông ................................................................................................................ 22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu giáo dục phổ thông ........................................................................................... 36
1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................................. 36
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 38
1.5.3. Việc giải quyết những vấn đề mới đặt ra trong công tác phát triển đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ...................... 40
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG

HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI .............................. 44
2.1. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng ................................................... 44
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 44
2.1.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát ...................................................................... 44
2.1.3. Nội dung khảo sát ......................................................................................... 45
2.1.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................... 45
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát .................................................................................. 47
2.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - chính trị, văn hóa - xã hội và giáo dục
của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi ...................................................................... 47
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 47
2.2.2. Tình hình kinh tế - chính trị .......................................................................... 47
2.2. . Tình hình văn hóa - xã hội ............................................................................ 48
2.2.4. Khái quát về phát triển giáo dục và đào tạo .................................................. 48
2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến cơng tác phát triển giáo dục
và đào tạo huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi ........................................................... 50
2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng
Ngãi ............................................................................................................................... 51
2.3.1. Sự phát triển về quy mô ................................................................................ 51
2. .2. Cơ cấu ........................................................................................................... 52
2.3.3. Chất lượng ..................................................................................................... 54
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh
Quảng Ngãi .................................................................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển
đội ngũ giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ....................... 56


vi

2.4.2. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở... 58
2.4.3. Thực trạng quản lý việc tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở....... 59

2.4.4. Thực trạng quản lý việc bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở. ..... 60
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở ........................................................................................................................ 62
2.4.6. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở ................................................................................................................................. 63
2.4.7. Thực trạng việc thực hiện các chế độ chính sách cho giáo viên. .................. 65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi ....................................................................................... 66
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................................... 66
2.5.2. Điểm yếu ....................................................................................................... 67
2.5.3. Nguyên nhân của điểm yếu ........................................................................... 68
2.5.4. Thời cơ .......................................................................................................... 69
2.5.5. Thách thức..................................................................................................... 69
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI ĐÁP ỨNG YÊU
CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ............................................................. 72
.1. Các định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................. 72
3.1.1. Định hướng phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh
Quảng Ngãi năm học 2022-202 và định hướng đến năm 2025 ................................... 72
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 72
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành,
tỉnh Quảng Ngãi............................................................................................................. 74
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ giáo
viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông ............................................ 75
.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở . 76
.2. . Đổi mới công tác tuyển dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ................. 78
3.2.4. Bố trí sử dụng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở hợp lý, hiệu quả ............. 80
3.2.5. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .... 82
.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trung học cơ sở theo

hướng đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông ......................................................... 85
3.2.7. Xây dựng cơ chế, chính sách để phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở .... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 90
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 91


vii

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................. 91
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................ 91
3.4.3. Nội dung, phương pháp khảo nghiệm........................................................... 91
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 92
Tiểu kết chương .......................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 102
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BDTX

Chữ viết đầy đủ
Bồi dưỡng thường xuyên

CBQL
CBQLGD


Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục

CV

Chuyên viên

CNN
CNNGV

Chuẩn nghề nghiệp
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên

CT

Cấp thiết

CTGDPT

Chương trình giáo dục phổ thơng

ĐNGV
ĐNGV THCS
ĐNNG

Đội ngũ giáo viên
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Đội ngũ nhà giáo


ĐLC
ĐTB
GD
GD&ĐT
GDPT

Độ lệch chuẩn
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phát triển

GV
GV THCS

Giáo viên
Giáo viên trung học cơ sở

GV,NV, CBQL
HĐDN –UBND
HS
ICT
IKT
KCT
KKT

Giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý
Hội đồng nhân dân - ủy ban nhân dân
Học sinh
Ít cấp thiết

Ít khả thi
Khơng cấp thiết
Khơng khả thi

KHTN
KT
LLCT
NNLQLDG
NNL
NTM
NXB
RCT

Khoa học tự NHIên
Khả thi
Lý luận chính trị
Nguồn nhân lực quản lý giáo dục
Nguồn nhân lực
Nông thôn mới
Nhà xuất bản
Rất cấp thiết


ix

RKT

Rất khả thi

QLGD


Quản lý giáo dục

THCS
THPT
TNTP

Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thiếu niên tiền phong

UBND

Ủy ban nhân dân


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Định mức GV, NV, CBQL trường THCS theo quy định tại
thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT


23

2.1.

Đối tượng khảo sát

44

2.2.

Thống kê số lượng ĐNGV, HS THCS tại huyện Nghĩa
Hành tại thời điểm tháng 11/2021

51

2.3.

Quy mô đội ĐNGV THCS đang giảng dạy tại huyện Nghĩa
Hành chia theo giới tính

52

2.4.

Trình độ chuyên môn, LLCT, ngoại ngữ, tin học của
ĐNGV THCS tại huyện Nghĩa Hành qua các năm

54


2.5.

Bảng đánh thực trạng về việc Phát triển đội ngũ giáo viên
tại các trường trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành

55

2.6.

Bảng đánh giá thực trạng nâng cao nhận thức về tầm quan
trọng của công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông

56

2.7.

Bảng đánh giá thực trạng công tác xây dựng quy hoạch phát
triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh
Quảng Ngãi.

58

2.8.

Bảng đánh giá thực trạng quản lý tuyển dụng đội ngũ giáo
viên THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

59


2.9.

Bảng đánh giá thực trạng thực bố trí, sử dụng đội ngũ giáo
viên THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.

60

2.10.

Bảng đánh giá thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo
viên hiện nay tại huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

62

2.11.

Bảng đánh giá thực trạng công tác kiểm tra đánh giá đội
ngũ giáo viên tại THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng
Ngãi

63

2.12.

Bảng đánh giá thực trạng thực hiện các chính sách đối với
giáo viên THCS huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

65

3.1.


Hiệu quả các biện pháp quản lý thực hiện phát triển đội ngũ
giáo viên tại các trường trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành

93


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
1.1.
1.2.

Tên hình
Mơ hình quản lý nguồn nhân lực
Mơ hình phát triển đội ngũ GV THCS đáp ứng yêu cầu giáo dục
phổ thông

Trang
13
22


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu


Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.
2.2.

3.1.

Quy mô đội ĐNGV THCS đang giảng dạy tại huyện Nghĩa
Hành chia theo giới tính
Quy mơ đội ĐNGV THCS đang giảng dạy tại huyện Nghĩa
Hành chia theo độ tuổi
Biểu đồ so sánh thực trạng (trước khi áp dụng) và kết quả thực
hiện biện pháp (sau khi áp dụng) phát triển ĐNGV THCS trên
địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi

Trang
52
53

95


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” Trong đó, một trong những nhiệm vụ

trọng tâm là: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới
GD&ĐT; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo đảm an ninh, quốc phòng
và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và
trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên,
giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng
lực sư phạm, v.v.” [2].
Đồng thời, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã khẳng
định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao
dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu
từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi
đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn” [17]. Từ đó khẳng định, phát triển giáo dục
gắn với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa
học công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động. Giáo dục với
chủ thể là đội ngũ nhà giáo là con đường ngắn nhất và khoa học nhất để truyền thụ tri
thức cho học sinh một cách cơ bản có hệ thống và hiệu quả. Hệ thống giáo dục nước ta
hiện nay có nhiều cấp học, ngành học được xây dựng chặt chẽ và mang tính phát triển;
Đội ngũ nhà giáo là lực lượng nòng cốt thực hiện mục tiêu GD&ĐT, là người xây dựng
cho học sinh thế giới quan, nhân sinh quan tiến bộ, trang bị trí thức và phương pháp tư
duy khoa học, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo. Vì vậy, vai trị của đội ngũ nhà giáo
rất quan trọng, cơng việc của họ sẽ để lại dấu ấn trong tương lai. Đảng và Nhà nước đã
đánh giá cao vai trò của giáo dục trong quá trình hình thành và phát triển đất nước trong
những năm qua.
Hơn nữa, trong chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2010-2020 đã
xác định phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý là một trong những giải pháp then
chốt để phát triển giáo dục giai đoạn 2010-2020, và đến nay để thực hiện đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng mới hiện nay, công tác phát triển đội ngũ nhà giáo vẫn
là vấn đề quan trọng, then chốt.
Để thực hiện công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng u cầu thực
hiện chương trình giáo dục phổ thơng 2018, ngày 29 tháng 4 năm 2016 Thủ tướng



2

Chính phủ đã ban hành Quyết định số 7 2/QĐ-TTg Quyết định phê duyệt Đề án “Đào
tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”.
Theo đó, mục tiêu của Đề án là: Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục bảo đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng; góp phần thực hiện đổi mới căn
bản, tồn diện GD&ĐT.
Đối với tỉnh Quảng Ngãi, để thực hiện việc đổi mới Chương trình, sách giáo khoa
mới đã ban hành Kế hoạch 76/KH-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ngãi về tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2019-2024;
Thực hiện kế hoạch của UBND tỉnh, trong những năm qua công tác phát triển đội
ngũ nhà giáo của huyện Nghĩa Hành luôn được quan tâm phát triển. Hằng năm, UBND
huyện Nghĩa Hành thường xuyên tổ chức tuyển dụng giáo viên để đảm bảo công tác giáo
dục tại địa phương. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến
công tác phát triển đội ngũ tại huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi trong những năm
qua vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập.
Đồng thời, đánh giá thực trạng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau
ba năm thực hiện Quyết định số 09/2005/QĐ. TTg, Bộ GD&ĐT khẳng định Công
tác quản lý đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đã có nhiều thay đổi song chưa đáp
ứng được sự đổi mới của giáo dục phổ thơng hiện nay. Ngun nhân chính của thực
trạng này xuất phát từ công tác quản lý, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng
và thực hiện các chính sách đãi ngộ đội ngũ nhà giáo vẫn còn hạn chế. Để khắc phục
những hạn chế, cần thiết phải có những biện pháp quản lý mang tính chiến lược và
cụ thể. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên nên tôi chọn đề tài: “Phát

triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở hu ện Nghĩa Hành, tỉnh uảng Ngãi đáp
đáp ứng êu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng” để từ đó có thể đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác quản phát triển đội ngũ, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục tại các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh
Quảng Ngãi.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng về phát triển đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn đề xuất các
biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở nhằm góp phần nâng cao
chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.


3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo trung học cơ sở hiện nay.
Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ giáo trung học cơ sở
huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa
Hành, tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
5.1. Phạ vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ bản
trong phát triển đội ngũ giáo viên THCS.
Phạm vi không gian nghiên cứu: Tiến hành khảo sát, nghiên cứu ở các trường

THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Hành.
Phạm vi khách thể khảo sát: 227 CBQL, GV THCS.
5.2. Thời gian nghiên cứu
Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Hành
thuộc phạm vi nghiên cứu giai đoạn từ 2017-2022. Các biện pháp đề xuất trong luận văn
có ý nghĩa đến năm 2025.
6. Giả thuyết khoa học
Phát triển đội ngũ GV THCS là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành
Giáo dục, góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đối với giáo dục THCS
của huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi. Sử dụng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực kết
hợp với tiếp cận việc đổi mới giáo dục phổ thông sẽ xác định được rõ các bất cập về: cơ
cấu và chất lượng, cùng hạn chế trong phát triển đội ngũ theo yêu cầu đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông. Việc phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn cịn
những hạn chế dẫn đến tình trạng một số giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành,
tỉnh Quảng Ngãi còn yếu về chất lượng, cơ cấu chưa hợp lý. Nếu nghiên cứu đề xuất các
biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở hợp lý, có tính khoa học, khả thi,
phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, của ngành thì đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông, nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục của huyện Nghĩa


4

hành, tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian đến.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhó phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp các văn kiện, văn bản, các Nghị quyết,
Quyết định, các tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ sở lý luận về phát triển đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi

mới giáo dục phổ thơng.
7.2. Nhó phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp: quan sát, điều tra, phỏng vấn, ... nhằm khảo sát đánh giá
thực trạng và xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp.
Sử dụng phương pháp lấy ý kiến của các chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính cấp
thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhó phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp này nhằm xử lý số liệu đã thu thập được trong quá trình
nghiên cứu về định lượng và định tính.
8. Cấu trúc luận văn
Mở đầu: Lý do chọn đề tài, mục đích, khách thể, đối tượng nghiên cứu, giả thuyết
khoa học, phạm vi đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Nội dung: Gồm chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
yêu cầu giáo dục phổ thông.
Chương 2. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện
Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi.
Chương . Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ cở huyện Nghĩa
Hành, tỉnh Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
Kết luận và khuyến nghị


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
GD&ĐT được xem là quốc sách hàng đầu ở mọi quốc gia trên thế giới. Đầu tư cho

GD&ĐT là đầu tư cho phát triển, trong đó, ĐNGV có vai trị quyết định đến chất lượng
giáo dục của mỗi quốc gia. Đến nay, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong và
ngồi nước về phát triển ĐNGV các cấp học, trong đó có ĐNGV THCS.
Năm 1969, nhà xã hội học người Mỹ, Leoard Nadle trong cuốn “Hồ sơ quản lý
nguồn nhân lực” đã đưa ra ba nhiệm vụ chính đó là phát triển nguồn nhân lực (giáo
dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển, nghiên cứu, phục vụ); sử dụng nguồn nhân lực
(tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh giá, đãi ngộ, kế hoạch hóa sức lao động); môi
trường nguồn nhân lực (mở rộng chủng loại làm việc, mở rộng quy mô làm việc, phát
triển tổ chức [26].
Tháng 4 năm 2000, tại Dakar - Sénégal, “Diễn đàn giáo dục” cho mọi người do
UNESCO tổ chức đã coi chất lượng GV là một trong mười yếu tố cấu thành chất lượng
giáo dục, tức là GV có động cơ tốt, được động viên tốt và có năng lực chuyên mơn cao.
Năng lực chun mơn cần phải có để đảm bảo chất lượng giáo dục: hiểu biết sâu sắc về
nội dung mơn học, có tri thức sư phạm, có tri thức về sự phát triển, có sự hiểu biết về sự
khác biệt, hiểu biết về động cơ, có tri thức về việc học tập, làm chủ được các chiến lược
dạy học, hiểu biết về việc đánh giá học sinh, hiểu biết về các nguồn của chương trình và
cơng nghệ, am hiểu và sự đánh giá cao về sự cộng tác, có khả năng phân tích và phản ánh
trong thực tiễn dạy học. Một trong những yếu tố then chốt quyết định thành công trong
đổi mới giáo dục của các quốc gia trên thế giới là chú trọng sự phát triển nghề nghiệp
của ĐNGV [46].
Trong thời gian gần đây, những nghiên cứu trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc
biệt đến chuẩn nghề nghiệp GV đối với sự phát triển công nghệ dạy học. Một trong
những nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp GV là nghiên cứu xây dựng và chuyển giáo
các mơ hình phát triển nghề nghiệp của GV. Nhiều mơ hình được phát triển và thực hiện
ở nhiều quốc gia để phát huy và hỗ trợ GV phát triển nghề nghiệp từ khi họ bắt đầu khởi
nghiệp đến khi nghỉ hưu. Nhiều nước đã xây dựng bộ chuẩn cho nước mình (chuẩn chất
lượng GD, chuẩn nhà trường, chuẩn CBQL, chuẩn GV...). Theo đánh giá tổng quát của
White, Makkonen và Stewart (2009) về chuẩn nghề nghiệp GV các bang Ohio, Illinois,
North Carolina và California của Hoa Kỳ đã phát triển chuẩn nghề nghiệp bao phủ tất cả



6

các đối tượng GV, từ GV mới vào nghề cho đến GV chuyên nghiệp, với cấu trúc, đối
tượng mục tiêu và nội dung phù hợp với quan điểm của mỗi bang. Một số nhà nghiên
cứu cũng nêu lên tầm quan trọng của các chuẩn như: Nghiên cứu của Bercaw và
Stooksberry nhấn mạnh tầm quan trọng của các tiêu chuẩn đối với những GV mới vào
nghề, vì các tiêu chuẩn này giúp hiểu rõ quá trình phát triển thực tiễn giảng dạy.
Năm 201 , Đào Minh Hồng - Lê Hồng Hiệp (chủ biên), “Sổ tay Thuật ngữ Quan
hệ Quốc tế” là cơng trình nghiên cứu chung của các nước thành viên OECD đã chỉ ra
yêu cầu đối với một cần có các phẩm chất, đó là: có kiến thức phong phú về phạm vi
chương trình và nội dung bộ mơn mình dạy; có kĩ năng sư phạm về phương pháp giảng
dạy, về năng lực sử dụng những phương pháp; có tư duy phản ánh trước mỗi vấn đề và
có năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của nghề dạy học; có năng lực quản lí, kể cả trách
nhiệm quản lí trong và ngồi lớp học; biết cảm thơng và cam kết tôn trọng phẩm giá của
người khác [20].
Liên minh Châu Âu cho rằng phát triển ĐNGV là vấn đề trọng tâm để nâng cao
chất lượng giáo dục của các trường học. Chất lượng giáo dục cao chỉ có thể được đảm
bảo bằng việc đào tạo, bồi dưỡng GV một cách liên tục và bằng chất lượng rèn tay nghề
cho GV và các nhân viên phục vụ hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường. GV
không chỉ là người giỏi về chun mơn mà cịn phải là người học liên tục, suốt đời. Bồi
dưỡng phát triển chuyên môn cho GV là chính bản thân giáo viên tham gia vào quá trình
bồi dưỡng và quản lý các hoạt động bồi dưỡng của mình chứ khơng chỉ là việc cấp trên
quản lý hoạt động bồi dưỡng này.
Vì vậy, các Quốc gia có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới cần chú trọng phát triển
ĐNGV trong quá trình đổi mới và phát triển giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Đội ngũ giáo viên là lực lượng nòng cốt để phát triển một nền giáo dục có chất
lượng, cơng bằng và hiệu quả, đồng thời nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi
người, đảm bảo những điều kiện cơ bản thích ứng với xu thế phát triển của thế giới. Do

vậy, đến nay có rất nhiều cơng trình nghiên của các tác giả trong nước về phát triển
ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV THCS nói riêng.
Vấn đề phát triển ĐNGV đã được Bác Hồ, Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Nếu khơng có thầy giáo thì khơng có giáo
dục....”. Người còn chỉ rõ vai trò và ý nghĩa của nghề dạy học: “Có gì vẻ vang hơn là
đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản”, “Các thầy cơ giáo có nhiệm vụ nặng nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân
tộc”; “các cô, các chú đã thấy trách nhiệm to lớn của mình, đồng thời cũng thấy khả
năng của mình cần được nâng cao thêm lên mãi mới làm tròn nhiệm vụ”[23].


7

Tác giả Cao Đức Tiến trong đề tài: “Đánh giá thực trạng triển khai chương trình
bồi dưỡng thường xuyên cho GV phổ thông”, đã đánh giá công tác bồi dưỡng thường
xun có tính chu kì, góp phần tạo ra thói quen tự học tập, tự bồi dưỡng trong toàn thể
GV trên phạm vi cả nước, nhằm trau dồi thêm các kiến thức mới, từng bước nâng cao kỹ
năng nghiệp vụ, chuyên môn, để đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.
Năm 2004, tác giả Trần Bá Hoành ở bài viết “Chất lượng giáo viên”, đã tiếp cận
chất lượng GV từ các khía cạnh khác nhau về đặc điểm lao động, sự thay đổi về chức
năng của GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất lượng từng GV
và ĐNGV. Tác giả đã phân tích các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng GV, đồng thời
đưa ra giải pháp cho vấn đề GV, đó là: cần đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và sử
dụng GV [12].
Trong chương trình đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý giáo dục, vấn đề
phát triển ĐNGV ở các cấp học, ngành học, ở nhiều địa phương khác nhau đã được
nhiều tác giả chọn làm đề tài luận văn nghiên cứu, như:
Năm 2015, Nguyễn Văn Mười, Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường
huyện Thanh Hà, Hải Dương.
Năm 2017, Nguyễn Công Cự, Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ

sở huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, Luận văn
thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Đà Nẵng.
Năm 2018, Võ Thị Minh Phương, Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng đáp ứng u cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Đà Nẵng.
Năm 2018, Lê Mạnh Hùng, Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
ở Thị xã Đồng Xồi, tỉnh Bình Phước, Luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục, Đại học Huế.
Nội dung các đề tài luận văn nêu trên đã trình bày khá đầy đủ các vấn đề lý luận và
thực tiễn về phát triển ĐNGV; làm rõ các khái niệm ĐNGV, phát triển ĐNGV; nêu lên
các nội dung của việc phát triển ĐNGV; đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV và đề xuất
các giải pháp phát triển ĐNGV ở nhiều địa phương khác nhau trên cả nước.
Từ những nghiên cứu đã chỉ ra ở trên, có thể nói ĐNGV đóng một vai trị rất quan
trọng trong việc quyết định chất lượng giáo dục của một quốc gia. Bản chất của phát
triển ĐNGV là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực GD&ĐT. Để phát triển ĐNGV,
cần quan tâm thực hiện tốt việc quy hoạch, xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV, tuyển
chọn, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá, xây dựng các chế độ, chính sách,
tạo mơi trường làm việc đối với GV.
Hiện nay, tại Quảng Ngãi nói chung, huyện Nghĩa Hành nói riêng khi chuyển
ngang từ ngạch sang hạng chức danh nghề nghiệp, nhiều giáo viên chưa đảm bảo đủ các


8

tiêu chuẩn/tiêu chí theo quy định. Năng lực nghề nghiệp của một bộ phận nhà giáo còn
yếu, phương pháp giảng dạy chậm đổi mới, chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học theo
định hướng phát triển năng lực hoặc có biểu hiện thiếu phương pháp sư phạm trong giáo
dục học sinh.
Khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong quản lý, dạy và học của nhiều giáo viên
còn hạn chế, ĐNGV cốt cán hoạt động theo cơ chế cũ, chưa được xây dựng bài bản và chưa
đủ mạnh nên không phát huy được vai trị, vị trí của đội ngũ đầu đàn tại các nhà trường.

Năng lực quản lý của một bộ phận CBQL cơ sở giáo dục tại đơn vị còn yếu, chưa
đáp ứng được yêu cầu về QLGD trong bối cảnh đổi mới. Việc đánh giá cán bộ quản lý cơ
sở giáo dục theo các chuẩn hiệu trưởng chưa thật sự hiệu quả, nặng về định tính, thiếu
định lượng, q trình đánh giá cịn nể nang, hình thức.
Tóm lại, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo viên, phát triển giáo viên và đội
ngũ giáo viên ở trong và ngoài nước của các chuyên gia đầu ngành là những cơ sở lí luận
để luận văn nghiên cứu học hỏi, vận dụng trong nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên
ở các trường THCS trên địa bàn mà tác giả cơng tác. Những cơng trình nghiên cứu về
giáo viên đã tập trung nghiên cứu sâu về phẩm chất và năng lực của người giáo viên với
nhiều cách tiếp cận khơng giống nhau; Từ các cơng trình nghiên cứu về quản lý và phát
triển đội ngũ giáo viên theo hướng tiếp cận phát triển nguồn nhân lực. Tuy nhiên, nghiên
cứu về phát triển đội ngũ giáo viên THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng
Ngãi thì chưa có cơng trình nghiên cứu nào đề cập tới.
Để thực hiện hiệu quả việc đổi mới CTGDPT trong thời gian đến cần thực hiện
hiệu quả, đồng bộ các giải pháp sau:
Thứ nhất, thực hiện tốt công tác quy hoạch ĐNGV và CBQL giáo dục để chủ động
trong công tác dự báo nguồn nhân lực tại đơn vị; các trường sư phạm phối hợp chặt chẽ
với các địa phương chủ động trong cân đối chỉ tiêu tuyển sinh và lộ trình đào tạo mới,
đào tạo lại và bồi dưỡng ĐNGV và CBQL giáo dục.
Thứ hai, tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ĐNGV và CBQL giáo dục về
vị trí và trách nhiệm nghề nghiệp, về sự cần thiết cần phải thường xuyên bồi dưỡng nâng
cao phẩm chất đạo đức, năng lực và tác phong nghề nghiệp.
Thứ ba, thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với ĐNNG và CBQL
giáo dục, tích cực tham mưu với chính quyền địa phương để có cơ chế, chính sách động
viên, khích lệ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục vượt qua khó khăn, thử thách,
nỗ lực cơng tác với chất lượng, hiệu quả cao; ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp,
hiệu quả để đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa ĐNGV và CBQL giáo dục,
phát triển ĐNGV và CBQL cốt cán ở các nhà trường, ĐNGV và CBQL ở các trung tâm
học tập cộng đồng, đặc biệt là ĐNGV và CBQL giáo dục đang công tác tại vùng kinh tế



9

- xã hội đặc biệt khó khăn.
Thứ tư, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quy hoạch đội ngũ, tuyển
dụng, bố trí và sử dụng đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý của các địa phương
để có phương án chấn chỉnh, xử lý kịp thời đối với những địa phương có vi phạm. Tiếp
thu và giải quyết kịp thời những thắc mắc, kiến nghị về thực hiện chế độ làm việc và
chính sách của ĐNGV và CBQL giáo dục.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Phát triển
Khái niệm “phát triển” xuất hiện khá sớm ở Phương Tây và được sử dụng đi đối
với “không phát triển”, “chậm phát triển”. Có thời kì khái niệm phát triển còn được gắn
với khái niệm văn minh. Với khái niệm văn minh, chủ nghĩa thực dân Phương Tây đã tự
cho mình có nhiệm vụ lịch sử đem ánh sáng văn minh đến khai hóa cho các dân tộc lạc
hậu, chậm phát triển.
Theo nguyên lý về sự phát triển của chủ nghĩa Mác-Lênin: Phát triển là một phạm
trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Nguồn gốc của sự phát triển
nằm ngay trong bản thân sự vật. Như vậy, phát triển liên quan đến hai khía cạnh là sự gia
tăng về số lượng và chủng loại, sự thay đổi về chất lượng.
Bài viết: “Về khái niệm phát triển”, tác giả Bùi Đình Thanh, trên cơ sở nghiên cứu
lịch sử của khái niệm phát triển và phân tích nội dung của các chỉ báo phát triển bền
vững, đã đưa ra khái niệm: “Phát triển là một q trình tiến hóa của mọi xã hội, mọi
cộng đồng dân tộc trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý, bằng các chiến lược và
chính sách thích hợp với những đặc điểm về lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
của xã hội và cộng đồng dân tộc mình, tạo ra, huy động và quản lí các nguồn lực tự
nhiên và con người nhằm đạt được những thành quả bền vững và được phân phối công
bằng cho các thành viên trong xã hội vì mục đích không ngừng nâng cao chất lượng
cuộc sống của họ”.

Theo Từ điển Tiếng Việt (1999): “ Phát triển là sự vận động, tiến triển theo chiều
hướng tăng lên. Phát triển là q trình biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp” [40]. Theo quan điểm này thì tất cả sự vật, hiện tượng,
con người và xã hội hoặc tự bản thân biến đổi hoặc do bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên
cả về sốlượng và chất lượng. Như vậy phát triển là một khái niệm rất rộng, nói đến phát
triển là người ta nghỉ ngay đến sự đi lên của các sự vật, hiện tượng, con người trong xã
hội. Sự đi lên đó được thể hiện việc tăng lên về số lượng và chất lượng, thay đổi về nội
dung và hình thức. Sự phát triển là quá trình biến đổi làm cho số lượng, cơ cấu và chất
lượng luôn vận động đi lên trong mối hỗ trợ bổ sung lẫn nhau tạo nên thế càng bền vững.


10

Từ những phân tích nêu trên, có thể định nghĩa: Phát triển là sự gia tăng về số
lượng và chủng loại, điều chỉnh về cơ cấu và nâng cao chất lượng.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
1.2.2.1. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt 2009: “Đội ngũ là tập hợp số đông người cùng chức năng
nghề nghiệp, hợp thành lực lượng trong tổ chức” [40].
Khái niệm đội ngũ tuy có các cách hiểu khác nhau, nhưng đều có chung một điểm,
đó là: Một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng để thực hiện một
hay nhiều chức năng, có thể cùng hay khơng cùng nghề nghiệp, nhưng đều có chung một
mục đích nhất định.
Tổng hịa các cách hiểu trên, có thể nêu chung: Đội ngũ là một tập thể gồm số đơng
người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế
hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.
1.2.2.2. Giáo viên trung học cơ sở
Giáo viên là người lao động trí óc, địi hỏi có tính khoa học, tính sư phạm, tính
nghệ thuật và tính sáng tạo. Người giáo viên khơng những làm việc trong nhà trường mà
còn làm việc ở gia đình, khơng chỉ làm việc trong giờ hành chính mà cả ngồi giờ hành

chính, địi hỏi người giáo viên phải có tinh thần phấn đấu trong học tập và phải có tinh
thần tự học cao.
Những thuật ngữ “Giáo viên”, “ thầy giáo”, “cô giáo”, “nhà giáo”,... là những
thuật ngữ quen thuộc trong đời sống xã hội ở nước ta và còn đang sử dụng trong các văn
bản pháp quy, văn bản hành chính Nhà nước và các tổ chức Chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội dân sự.
Theo Điều 67 Luật Giáo dục 2019, với tư cách là “nhà giáo” phải có đủ những
tiêu chuẩn:
Thứ nhất, có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
Thứ hai, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
Thứ ba, có kỹ năng cập nhật. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
Thứ tư, đảm bảo sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Giáo viên là danh từ chỉ nhà giáo thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các cơ
sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. Theo đó, những người
làm cơng tác dạy học, giáo dục trong các nhà trường THCS, các cơ sở giáo dục THCS
được gọi là giáo viên trung học cơ sở.
1.2.2.3. Đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
Khái niệm đội ngũ được dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi
như: đội ngũ tri thức, đội ngũ công nhân, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ giáo


11

viên…Ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp một số đông người,
hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp
hoặc khác nghề, nhưng có chung mục đích xác định; họ làm việc theo kế hoạch.
Đội ngũ giáo viên là những người cùng làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong
nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục, có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên mơn nghiệp vụ
theo quy định, có tinh thần đồn kết, gắn bó, tạo thành một khối thống nhất. Từng hoạt
động của mỗi thành viên ln có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, có cùng quyền

lợi và nghĩa vụ, có quy chế làm việc nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục chung. Đội ngũ
này quyết định toàn bộ chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường bằng việc cống
hiến hết tài năng và công sức của họ. Trong hệ thống giáo dục và đào tạo thì nhân lực
chính là đội ngũ cán bộ, giáo viên, trong đó đội ngũ giáo viên là lực lượng chiếm đa số”.
Khái niệm về đội ngũ giáo viên có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhưng đều
thống nhất: “ĐNGV là tập hợp những người làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong
nhà trường hoặc các cơ sở giáo dục khác bao gồm Cán bộ quản lý), giáo viên có đủ tiêu
chuẩn, phẩm chất, đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định. Tập thể này quyết
định chất lượng hoạt động giáo dục của nhà trường bằng việc cống hiến toàn bộ tài
năng và sức lực của họ” [38]. Để thực hiện thành công và tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc thì địi hỏi mỗi cá nhân giáo viên đều phải trên tinh thần
cộng tác, tương tác, đồn kết gắn bó tạo thành một khối thống nhất và mỗi hoạt động của
từng thành viên ln có mối quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau trên cơ sở gắn kết với
nhau theo mục tiêu chung nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục.
Đội ngũ giáo viên THCS là lực lượng các nhà giáo tham gia giáo dục và giảng dạy
ở cấp THCS. Đội ngũ giáo viên THCS được tổ chức chặt chẽ, có sự thống nhất cao về lý
tưởng, có cùng mục đích về giáo dục học sinh thành những con người phát triển toàn
diện. Đội ngũ giáo viên THCS bao gồm người tham gia trực tiếp quá trình quản lý hoạt
động giáo dục, đó là hiệu trưởng, giáo viên (gồm giáo viên bộ môn và giáo viên chủ
nhiệm, giáo viên là tổng phụ trách Đội).
Người giáo viên THCS là những người tốt nghiệp ngành sư phạm theo chuẩn đào
tạo bằng cao đẳng chuyên nghiệp, họ là những người đứng trong hệ thống giáo dục phổ
thông giáo dục THCS được thực hiện 4 năm từ lớp 6 đến lớp 9. Đây là những giáo viên
trực tiếp giảng dạy chương trình THCS nhằm đạt mục tiêu của giáo dục phổ thơng, giúp
học sinh phát triển tồn diện và hình thành các kỹ năng, phát triển năng lực sáng tạo,
hình thành nhân cách, chuẩn bị tiền đề cho các em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động.
Nếu giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu thì giáo



×