Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Tổ chức dạy học phần “cơ – nhiệt” vật lí 8 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 167 trang )

6

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
-----------○○○○-----------

NGUYỄN ĐỨC YẾN NHI

TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “CƠ – NHIỆT” VẬT LÍ 8
NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC
SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, 2023


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA VẬT LÍ
-----------○○○○-----------

NGUYỄN ĐỨC YẾN NHI

TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN “CƠ – NHIỆT” VẬT LÍ 8
NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC
SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BẢN ĐỒ TƯ DUY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Chun ngành: Sư phạm Vật lí
Khóa học: 2019 - 2023

Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

Đà Nẵng, 2023
II


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Ban chủ nhiệm khoa, Quý
Thầy Cơ giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng và Quý Thầy cô
trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn
Bảo Hoàng Thanh – người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến
q báu cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khóa luận tốt nghiệp để đề
tài ngày một hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tơi muốn bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã hỗ trợ và
động viên tơi trong suốt hành trình học tập cũng như hồn thành khóa luận này. Sự ủng hộ
của họ đã là nguồn động lực và cảm hứng cho tôi.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Đức Yến Nhi

I


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

HS

Học sinh

2

GV

Giáo viên

3

TH

Tự học

4

NL

Năng lực

5


NLTH

Năng lực tự học

6

SGK

Sách giáo khoa

7

THCS

Trung học cơ sở

8

BĐTD

Bản đồ tư huy

9

PPDH

Phương pháp dạy học

10


DH

Dạy học

11

VL

Vật lí

12

TN

Thực nghiệm

13

ĐC

Đối chứng

14

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

15


PHT

Phiếu học tập

16

ĐG

Đánh giá

17

KHBD

Kế hoạch bài dạy

18

TB

Trung bình

II


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................... I
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................................... VI

DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................................VII
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................................1
1.
2.
3.
4.
5.

Lý do chọn đề tài. ...................................................................................................................................1
Mục tiêu của đề tài. ................................................................................................................................3
Giả thuyết khoa học. ...............................................................................................................................3
Nhiệm vụ nghiên cứu. ............................................................................................................................3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................................3

a. Đối tượng nghiên cứu. .............................................................................................................. 3
b. Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................................................. 3
6.

Phương pháp nghiên cứu. .......................................................................................................................4

a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận. .................................................................................. 4
b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ............................................................................... 4
c. Nhóm phương pháp, cơng cụ đánh giá và thống kê toán học. ................................................. 4
7.

Cấu trúc của khóa luận ...........................................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC VẬT LÍ
NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BĐTD. ......5
1.1. Dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh. ..............................................................5


1.1.1. Khái niệm năng lực. ............................................................................................................. 5
1.1.2. Năng lực tự học. ................................................................................................................... 6
1.1.3. Các biện pháp để hình thành, phát triển năng lực tự học của học sinh. ............................. 14
1.1.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện của học sinh. ................................................................. 15
1.1.5. Vai trò của tự học trong hoạt động học. ............................................................................ 17
1.2. Bản đồ tư duy. ......................................................................................................................................17

1.2.1. Khái niệm BĐTD. .............................................................................................................. 18
1.2.2. Qui tắc thiết kế BĐTD trong việc dạy học. ....................................................................... 18
1.2.3. Quy trình sử dụng BĐTD trong học tập. ........................................................................... 19
1.2.4. Ưu điểm của BĐTD trong việc học. .................................................................................. 19
1.2.5. Một số cách sử dụng hiệu quả BĐTD giúp nâng cao chất lượng dạy học. ....................... 20
1.2.6. Một số lưu ý khi sử dụng BĐTD trong dạy học. ............................................................... 21
1.3. Bồi dưỡng NLTH của HS trong dạy học Vật lí với sự hỗ trợ BĐTD. [16] .........................................22

1.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc bồi dưỡng NLTH của HS. ............................................... 22
1.3.2. Vai trò của BĐTD trong bồi dưỡng NLTH của HS........................................................... 23

III


1.3.3. Mối quan hệ giữa việc bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh với việc dạy học Vật lí có
sự hỗ trợ bản đồ tư duy. .......................................................................................................... 24
1.4. Thực trạng của việc tổ chức dạy học Vật lí nhằm bồi dưỡng NLTH của HS với sự hỗ trợ của BĐTD ở
các trường THCS trên địa bàn TP Đà Nẵng. ........................................................................................25

1.4.1. Mục tiêu điều tra. ............................................................................................................... 25
1.4.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu. .............................................................................. 26
1.4.3. Kết quả điều tra. ................................................................................................................. 26

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...........................................................................................................................34
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PHẦN “CƠ – NHIỆT” VẬT LÍ 8 NHẰM BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BĐTD. ..........................35
2.1. Đặc điểm, vị trí, nội dung của phần “Cơ – Nhiệt” trong chương trình Vật lí 8 cơ sở. .........................35

2.1.1. Đặc điểm của phần “Cơ – Nhiệt”. ..................................................................................... 35
2.1.2. Vị trí của phần “Cơ – Nhiệt” trong chương trình Vật lí cơ sở. ......................................... 36
2.1.3. Sơ đồ cấu trúc logic phần “Cơ – Nhiệt”. ........................................................................... 36
2.1.4. Mục tiêu dạy học của phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8. ............................................................ 38
2.2. Thiết kế tiến trình dạy học phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 nhằm bồi dưỡng NLTH HS với sự hỗ trợ của
BĐTD. ..................................................................................................................................................42
2.3. Một số giáo án giảng dạy phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 nhằm bồi dưỡng NLTH của HS với sự hỗ trợ
của BĐTD.............................................................................................................................................42

2.3.1. Bài 15: Công Suất. ............................................................................................................. 42
2.3.2. Bài 19 + 20: Chủ đề: Cấu Tạo Chất. .................................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ..........................................................................................................................67
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................................................68
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm. ...............................................................................68

3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm. ....................................................................................... 68
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm. ....................................................................................... 68
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm. ...............................................................................68

3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm. ................................................................................ 68
3.2.2. Lí do chọn nội dung thực nghiệm phần Nhiệt Học: .......................................................... 68
3.2.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm. ........................................................................................ 68
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm. ....................................................................................................69

3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm. ..................................................................................................... 69

3.3.2. Phương pháp tiến hành ...................................................................................................... 69
3.4. Kết quả thực nghiệp sư phạm. ..............................................................................................................70

3.4.1. Đánh giá định tính. ............................................................................................................ 70
3.4.2. Đánh giá định lượng. ......................................................................................................... 71

IV


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................................100
1.
2.

Kết luận: .............................................................................................................................................100
Kiến nghị: ...........................................................................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................................101
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................................ PL.1
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................................................ PL.2
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................................ PL.4
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................................................ PL.6
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................................................ PL.9
PHỤ LỤC 6 .......................................................................................................................................... PL.19
PHỤ LỤC 7 .......................................................................................................................................... PL.27
PHỤ LỤC 8 .......................................................................................................................................... PL.38
PHỤ LỤC 9 .......................................................................................................................................... PL.40
PHỤ LỤC 10 ........................................................................................................................................ PL.43
PHỤ LỤC 11 ........................................................................................................................................ PL.46
PHỤ LỤC 12 ........................................................................................................................................ PL.48

PHỤ LỤC 13 ........................................................................................................................................ PL.51
PHỤ LỤC 14 ........................................................................................................................................ PL.52

V


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng các năng lực thành tố của NLTH................................................................ 9
Bảng 1.2. Bảng cấu trúc năng lực tự học của HS .............................................................. 10
Bảng 3.1. Số lượng, lớp đối chứng và thực nghiệm ........................................................... 69
Bảng 3.2. Số lượng và đối tượng mẫu được chọn .............................................................. 69
Bảng 3.3. Kết quả thu được về NL TH của HS trong bài 1 ................................................ 71
Bảng 3.4. Bảng nhận xét cho điểm từng HS trong bài 1 .................................................... 72
Bảng 3.5. Kết quả thu được về NLTH của HS trong bài 2 ................................................. 82
Bảng 3.6. Bảng nhận xét cho điểm từng HS trong bài 2 .................................................... 83
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS H.H.H.......... 90
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS T.D.K .......... 91
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS N.M.K.......... 91
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS T.L.T.T ...... 92
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS P.T.Q ......... 92
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp điểm số các hành vi thông qua 2 bài học của HS P.S.L.......... 93
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thơng qua các bài tập của nhóm HS giỏi........... 94
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thông qua các bài tập của nhóm HS khá ........... 95
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp ĐTB hành vi thông qua các bài tập của nhóm HS TB, yếu..... 96
Bảng 3.16. Bảng kết quả tổng hợp bài kiểm tra 1 tiết ........................................................ 96
Bảng 3.17. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra 1 tiết ..................................................... 97

VI



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Biểu đồ thể hiện quan điểm tự học. ................................................................... 26
Hình 1. 2. Biểu đồ thể hiện ý nghĩa của tự học. ................................................................. 27
Hình 1. 3. Biểu đồ thể hiện tần suất tự học. ....................................................................... 27
Hình 1. 4. Biểu đồ đánh giá lý do tự học. ........................................................................... 27
Hình 1. 5 Biểu đồ đánh giá các phương pháp thường dùng để tự học. ............................. 28
Hình 1. 6. Biểu đồ thể hiện tần suất sử dụng BĐTD trong học tập. .................................. 28
Hình 1. 7. Biểu đồ đánh giá những điều kiện để có kết quả TH Vật lí tốt. ........................ 28
Hình 1. 8. Biểu đồ thể hiện những khó khăn khi tự học Vật lí. .......................................... 29
Hình 1. 9. Biểu đồ đánh giá cách ghi chép trong giờ học. ................................................. 29
Hình 1. 10. Biểu đồ đánh giá cách tóm tắt bài học thành bản đồ ngắn gọn trong q trình
học Vật lí. ............................................................................................................................ 29
Hình 1. 11. Biểu đồ thể hiện nội dung TH .......................................................................... 30
Hình 1. 12. Biểu đồ đánh giá mức độ TH của HS. ............................................................. 30
Hình 1. 13. Biểu đồ đánh giá mức độ cần thiết trong việc bồi dưỡng NLTH cho HS. ...... 31
Hình 1. 14. Biểu đồ đánh giá các hình thức trong dạy học Vật lí để kiểm tra việc TH cho
HS. ...................................................................................................................................... 31
Hình 1. 15. Biểu đồ đánh giá mức độ sử dụng các phương tiện hỗ trợ trong quá trình bồi
dưỡng NLTH cho HS trong DH vật lí................................................................................. 31
Hình 1. 16. Biểu đồ thể hiện mức độ cần thiết của BĐTD trong dạy học Vật lí. ............... 32
Hình 1. 17. Biểu đồ đánh giá sự khó khăn khi sử dụng BĐTD trong dạy học. .................. 32
Hình 1. 18. Biểu đồ thể hiện sự khó khăn gặp phải khi HS TH.......................................... 32
Hình 3. 1. Khơng gian buổi thực nghiệm ........................................................................... 71
Hình 3. 2. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS H.H.H .................................... 90
Hình 3. 3. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS T.D.K ..................................... 91
Hình 3. 4. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS N.M.K .................................... 92
Hình 3. 5. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS T.L.T.T................................... 92
Hình 3. 6. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của HS P.T.Q ..................................... 93
Hình 3. 7. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của HS P.S.L ...................................... 94
Hình 3. 8. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NLTH của nhóm HS giỏi .............................. 95

Hình 3. 9. Biểu đồ mơ tả mức độ phát triển NL TH của nhóm HS khá .............................. 95
Hình 3. 10. Biểu đồ mô tả mức độ phát triển NLTH của nhóm HS TB, yếu ...................... 96

VII


Hình 3. 11. Đồ thị mơ tả phân phối tần suất bài kiểm tra 1 tiết......................................... 97

VIII


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Khi cuộc cách mạng khoa học – công nghệ 4.0 đang trên đà phát triển một cách nhanh
chóng; cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được đẩy mạnh. Đứng trước sự thúc đẩy về
việc phát triển nền kinh tế tri thức, thích nghi với những biến đổi của xã hội và hội nhập
với quốc tế. Mỗi người cần phải tích cực học tập, tự học tập thường xuyên để chủ động
nâng cao nhận thức, trình độ cá nhân của mình.
“Giáo dục là vũ khí mạnh nhất nó có thể thay đổi cả thế giới này” – câu nói nổi tiếng
của cựu Tổng thống Nam Phi Nelson Mandela đã khẳng định tầm quan trọng khơng thể
thiếu của việc học tập. Chính vì lẽ đó, việc học, việc giáo dục là vấn đề được coi trọng hàng
đầu trong xã hội. Ngành Giáo dục – Đào tạo phải phát triển mạnh và năng động, đòi hỏi
phải có những đổi mới căn bản, mạnh mẽ, đồng bộ về mọi mặt. Trong đó, đặc biệt chú trọng
đến đổi mới phương pháp dạy học và phương tiện dạy học.
Hồ Chí Minh – Vị lãnh tụ vĩ đại, nhà văn hóa kiệt xuất, đồng thời cũng là nhà giáo dục
lớn. Người đã đặt nền móng cho nền giáo dục Việt Nam xã hội chủ nghĩa, nền giáo dục
toàn dân, toàn diện, khoa học và hiện đại. Bên cạnh đó, chúng ta còn biết đến Người với
tấm gương tự học, tự nghiên cứu suốt đời không mệt mỏi. Người đã để lại cho chúng ta tư
tưởng lớn về tự học, mà Người thường gọi là “tự động học tập”. (trích Tự học - một tư
tưởng lớn của Chủ tịch Hồ Chí Minh và tấm gương sáng để cán bộ, đảng viên noi theo website trường chính trị Quảng Ngãi)

Bác đã định nghĩa “tự học” rất ngắn gọn và súc tích nhưng đầy ý nghĩa: Tự học là “tự
động học tập”. “Tự động học tập” là việc học tập do chính bản thân người học quyết định,
tự giác, tự chủ không cần sự nhắc nhở, tự mình nhận thấy nhu cầu của bản thân để rồi từ đó
tiến hành việc tự học. Như vậy, theo Hồ Chí Minh, tự học là tự mình quản lý việc học tập,
lĩnh hội tri thức của bản thân. Người học tự vạch ra kế hoạch học tập cho chính mình, kiên
trì và nhẫn nại thực hiện kế hoạch đó một cách bài bản, sau đó người học tự kiểm tra đánh
giá kết quả đã đạt được, rút kinh nghiệm cho bản thân mình.
Do đó để tiếp nối lời dạy của Bác, trong thời gian qua Đảng ta đã ban hành nhiều Nghị
quyết để nhằm khuyến khích tinh thần tự học, tự nghiên cứu của mỗi cá nhân, như: Nghị
quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII nêu rõ, cần phát huy mạnh
mẽ tinh thần tự học, bảo đảm thời gian tự học, tự nghiên cứu cho mọi người, và đặt ra một
yêu cầu: “Phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong
toàn dân nhất là trong thanh niên”. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04-11-2013, được
thơng qua tại Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và

1


đào tạo, đề cao nhiệm vụ hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo
dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
Cũng nói về vấn đề tự học trong giáo dục, Nghị quyết trung ương Đảng kì họp thứ 8,
Quốc hội khóa XI về đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục Việt Nam đã nêu: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực; chủ
động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng phát triển năng lực”. [20]
Trong thời đại hiện nay, nguồn tài liệu học tập là vơ cùng, vơ tận; sách, báo, tạp chí,…
rất phong phú và đa dạng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, chúng
ta đang được tiếp cận với nguồn kiến thức rộng lớn. Mà ta phải thường xun ghi nhớ, tổng
hợp hay phân tích thơng tin bằng cách ghi chép thơng thường rất khó để nhìn được tổng

quan của cả vấn đề.
Thông qua một số nghiên cứu cho thấy HS chưa biết cách học, cách ghi nhớ mà chỉ học
thuộc lịng, học vẹt một cách máy móc. Các em thuộc rồi lại quên đi một cách nhanh chóng,
khơng nắm rõ được các nội dung trọng tâm của bài học và không thể liên kết được các kiến
thức liên quan với nhau.
Trong công tác giáo dục, GV cần phải hướng HS đến một phương pháp học tập tích cực
và tự chủ để có thể lĩnh hội kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng. Vì vậy, với sự hỗ
trợ của bản đồ tư duy – được mệnh danh là “công cụ vạn năng cho bộ não”, các “biển thơng
tin” sẽ được giải quyết một cách nhanh chóng và rõ ràng.
Phương pháp sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học là ghi lại bài giảng mà chỉ dùng các
từ ngữ then chốt và các hình ảnh sinh động, từ đó sẽ giúp cho người học dễ dàng ghi nhớ
một cách chi tiết và có hiệu quả cao trong việc ôn tập.
Chúng tôi nhận thấy rằng việc bồi dưỡng năng lực tự học ở mỗi học sinh với sự hỗ trợ
của bản đồ tư duy là hết sức quan trọng và cần thiết. Phương pháp này sẽ góp phần phát
triển tư duy, rèn luyện kỹ năng tự ghi nhớ kiến thức một cách chặt chẽ. Từ đó phát triển kỹ
năng tự học cho HS, mang lại nền tảng kiến thức vững chắc, những kết quả học tập tốt,
hoàn tồn trái ngược hẳn với lối học thụ động.
Bộ mơn Vật lí là một mơn khoa học gắn liền với các thực nghiệm, kiến thức được áp
dụng nhiều trong thực tế, vì vậy vận dụng phương pháp dạy – tự học với sự hỗ trợ của bản
đồ tư duy là rất phù hợp. Bên cạnh đó phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 có nhiều các kiến thức
liên quan đến thực tế và ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày.

2


Với những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: Tổ chức dạy học phần “Cơ –
Nhiệt” Vật lí 8 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của bản đồ
tư duy. Mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng dạy học cho học
sinh.
2. Mục tiêu của đề tài.

Thiết kế tiến trình và tổ chức dạy học phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 với sự hỗ trợ của bản
đồ tư duy nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học.
Nếu thiết kế được tiến trình dạy học phần “Cơ – Nhiệt” và vận dụng vào q trình dạy
học Vật lí 8 thì sẽ bồi dưỡng được NLTH và nâng cao kết quả học tập của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.

-

Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu tổng quan, cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học.
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Cơ sở lí luận của dạy học.
Lí luận về dạy học bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.

 Nhiệm vụ 2: Xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức của ch phần “Cơ – Nhiệt”
Vật lí 8.
- Đặc điểm của phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8.
- Vị trí của phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 trong chương trình Vật lí.
- Nội dung dạy học của phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8.
- Thiết kế các tiến trình dạy học phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 theo hướng bồi dưỡng năng
lực tự học của học sinh.
 Nhiệm vụ 3: Tổ chức thực nghiệm và đánh giá các tiến trình dạy học đã thiết kế.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của các tiến trình dạy học ch phần “Cơ –
Nhiệt” Vật lí 8 đã đề xuất.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. Đối tượng nghiên cứu.
- Quá trình dạy học mơn Vật lí ở bậc THCS, đặc biệt là q trình dạy học phần “Cơ –
Nhiệt” Vật lí 8 theo định hướng bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.
- Hệ thống kiến thức và các kỹ năng cần đạt được khi đã học qua phần “Cơ – Nhiệt”
Vật lí 8.

b. Phạm vi nghiên cứu.
- Nghiên cứu phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 nhằm bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh
ở trường THCS.

3


- Giới hạn về thời gian từ tháng 2 đến tháng 4/2023
- Giới hạn về không gian tại trường THCS Tây Sơn.
6. Phương pháp nghiên cứu.
a. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
 Nghiên cứu lý luận về tự học, bồi dưỡng NLTH.
 Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa Vật lí 8 và các tài liệu tham khảo nội dung kiến
thức phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8.
 Nghiên cứu các u cầu cần đạt Vật lí 8.
b. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
 Phương pháp điều tra
- Sử dụng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng tự học của HS nói chung và tự học mơn Vật
lí của HS nói riêng với 2 mẫu phiếu dành cho GV giảng dạy mơn Vật lí và HS THCS;
- Sử dụng phiếu hỏi để khảo sát ý kiến HS sau quá trình TNSP;
- Xin ý kiến chuyên gia…;
- Lấy ý kiến GV và HS trong quá trình khảo sát thực trạng và sau khi tiến hành thực
nghiệm để lấy thông tin bổ sung, làm rõ thêm vấn đề cần nghiên cứu.
 Tiến hành TNSP ở các trường THCS có đối chứng để kiểm nghiệm tính khả thi và
hiệu quả của tiến trình tổ chức DH. Từ đó, đánh giá một cách khách quan về tiến trình,
biện pháp, khung NLTH đã xây dựng.
c. Nhóm phương pháp, cơng cụ đánh giá và thống kê toán học.
Sử dụng Rubric và đánh giá hồ sơ học tập để đánh giá NLTH của HS và thống kê toán
học để xử lý số liệu thu thập được nhằm phân tích, xử lý kết quả TNSP nhằm khẳng
định tính khả thi của đề tài khóa luận.

7. Cấu trúc của khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, cấu trúc khóa luận cịn gồm
có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức dạy học Vật lí nhằm bồi dưỡng năng
lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của BĐTD.
Chương 2. Xây dựng tiến trình dạy học phần “Cơ – Nhiệt” Vật lí 8 nhằm bồi dưỡng năng
lực tự học của học sinh.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY
HỌC VẬT LÍ NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VỚI
SỰ HỖ TRỢ CỦA BĐTD.

1.1. Dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.
1.1.1. Khái niệm năng lực.
Trong cuộc sống, chúng ta vẫn thường nghe nhiều đến năng lực trong các lĩnh vực như
công việc, học tập, lãnh đạo… Vậy năng lực thực chất là gì?
Theo từ điển tiếng Việt: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn
có để thực hiện một hành động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho
con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”. [9]
Theo quan điểm của Triết học thì “Năng lực của con người là sản phẩm của sự phát
triển xã hội, năng lực không những do hoạt động của não bộ quyết định mà trước hết là
do trình độ phát triển của lịch sử mà loài người đã đạt được”. [17]
Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018:
Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá
trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các

hoạt động trong những điều kiện cụ thể.
CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các năng lực cốt
lõi gồm các năng lực chung và các năng lực đặc thù. Năng lực chung là những năng lực
cơ bản, thiết yếu, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao
động nghề nghiệp. Năng lực đặc thù là những năng lực được hình thành và phát triển trên
cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt
động, cơng việc hoặc tình huống, mơi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt,
đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...
a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các môn học và HĐGD:
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một số mơn học
và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất. [3]
Năng lực là tập hợp toàn bộ các kỹ năng, khả năng, kiến thức, hành vi của một người
trong một việc cụ thể nào đó, đây cũng là một trong các yếu tố, điều kiện cơ bản và cần
thiết để cá nhân có thể đạt được những kết quả thành công hơn so với người khác.
Năng lực khơng phải là thứ có sẵn hiển nhiên mà nó được hình thành thơng qua cả một

5


quá trình học tập rèn luyện tại trường học hoặc qua chính những trải nghiệm thực tế trong
đời sống thường ngày của mỗi người.
Vì vậy, giáo dục có khả năng mang lại sự tiến bộ cho mỗi học sinh và thúc đẩy sự phát
triển toàn điện của họ. Hiện nay, dạy học định hướng năng lực đang là xu hướng của tồn
thế giới nói chung và là u cầu cơ bản của giáo dục Việt Nam nói riêng. Đây khơng chỉ
là sự thay đổi cách thức và phương pháp dạy học mà cịn là sự thay đổi hình thái dạy học
để theo kịp và đáp ứng được đòi hỏi của thời đại, và thực tế xã hội.
Cũng như các năng lực khác, để hình thành và phát triển năng lực tự học địi hỏi người
học phải có kiến thức tự học, kĩ năng tự học và các giá trị (kiên trì, chăm chỉ, siêng năng,

hứng thú,…). Việc bồi dưỡng năng lực tự học là bồi dưỡng cho HS những kiến thức TH,
kĩ năng TH và các giá trị (kiên trì TH, chăm chỉ TH, siêng năng TH, hứng thú TH,…)
1.1.2. Năng lực tự học.
1.1.2.1. Khái niệm tự học.
Tự học là một vấn đề hết sức quan trọng và đang được rất nhiều nước trên thế giới quan
tâm đến, trong đó có Việt Nam. Vậy thì tự học là gì?
Quan điểm về tự học được rất nhiều tác giả trong và ngồi nước đề cập đến với nhiều
góc độ, nhiều hình thức khác nhau. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm tự học sau:
Theo Từ điển Giáo dục học: “Tự học là quá trình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học
và rèn luyện kĩ năng thực hành,…”. Trong quá trình tự học, người học cần biết lựa chọn
tài liệu, tìm ra những điểm chính, quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, biết cách
ghi chép những điều cần thiết, viết tóm tắt và làm đề cương, tra cứu từ điển và sách tham
khảo, làm việc trong thư viện,… Hoạt động tự học địi hỏi người học cần có tính độc lập,
tự chủ, tự giác và kiên trì cao. [6]
Theo Nguyễn Cảnh Toàn và cộng sự: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng
các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, ...) và có khi cả cơ bắp (khi
phải sử dụng cơng cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân
sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, khơng ngại khó,
ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn thành
thuận lợi,...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biết lĩnh vực đó
thành sở hữu của mình”. [18]
Theo Lê Khánh Bằng (1998): “Tự học là tự mình suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ,
các phẩm chất tâm lí để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa học nhất định”. [1]
Theo Nguyễn Kỳ: “Tự học nghĩa là người học tích cực chủ động tự mình tìm ra bằng
hành động của mình, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, học bạn, học thầy và học

6


mọi người. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí của người tự nghiên cứu,

xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra cho mình để nhận biết vấn đề, thu thập
xử lý thông tin cũ, xây dựng các giải pháp giải quyết vấn đề, thử nghiệm các giải pháp...”.
[8]
Tác giả N. A. Rubakin cho rằng TH là một hoạt động nhận thức độc lập của cá nhân để
tự mình lấy tri thức. Ơng cho rằng TH là q trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội,
lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ, cải tiến kinh
nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mơ hình phản ánh hồn cảnh thực tại, biến tri thức của
loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của bản thân chủ thể. [13]
Qua những quan điểm TH của một số tác giả trong và ngồi nước đã được nêu ra ở trên,
theo tơi: Tự học là tự tìm hiểu, tìm tịi, tư duy, nghiên cứu các kiến thức cần thiết trong suốt
quá trình học tập để có thể chiếm lĩnh các tri thức khoa học, những kĩ năng, những kinh
nghiệm, thơng qua đó để hoàn thiện bản thân người học. Người tự học phải tự phân chia
bố trí thời gian học, tự tìm tịi tài liệu, phân tích đánh giá, tự quyết định khối lượng kiến
thức tiếp thu trong mỗi buổi học sao cho hiệu quả nhất. Tự học có thể diễn ra ngay cả trên
lớp hay ngồi lớp hoặc khơng cần tn theo chương trình và sách giáo khoa có sẵn. Đây
là một hoạt động mang tính tích cực, tự giác và chủ động cao nhằm đạt được mục tiêu học
tập của người học.
Người học có phương pháp tự học tốt sẽ gặt hái được những thành tích cao trong học
học tập. Khi biết cách tự học, học sinh sẽ có ý thức, hứng thú và xây dựng thời gian tự học,
tự nghiên cứu sách, tài liệu, gắn lí thuyết đi đơi với thực hành, phát triển tính tích cực, chủ
động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
1.1.2.2. Khái niệm năng lực tự học.
Để có thể đạt được những mong muốn của bản thân, những thành công trong tương lai,
luôn hướng tới một xã hội học tập suốt đời thì NLTH được xem là chìa khóa để giúp ta mở
ra cách ấy.
Năng lực tự học là khả năng người học thực hiện các hoạt động tự học. Năng lực tự học
là năng lực rất quan trọng và cần thiết, có thể nói đây là “chìa khóa vàng” để mở ra “cánh
cửa” bước vào thể kỉ XXI - thế kỉ học tập suốt đời, xã hội học tập.
Định nghĩa về năng lực tự học của Malcolm Shepherd Knowles là: “Năng lực tự học là
một quá trình mà người học có khả năng tự thực hiện các hoạt động học tập, có thể cần

hoặc khơng cần sự hỗ trợ của người khác, dự đoán được nhu cầu học tập của bản thân,
xác định được mục tiêu học tập, phát hiện ra nguồn tài liệu, giúp ích, hỗ trợ cho quá trình
học tập, biết lựa chọn và thực hiện chiến lược học tập và đánh giá được kết quả thực hiện”.

7


[14]
Theo V. A. Cruchetxki “năng lực tự học là năng lực hết sức quan trọng vì TH là chìa
khóa tiếp nhận tri thức với quan niệm của thời đại là học suốt đời. Có NLTH mới có thể
TH suốt đời. NLTH bao gồm tư duy tích cực, độc lập, sáng tạo”. [19]
Theo Lê Hiển Dương “NLTH là khả năng tự mình tìm tịi, nhận thức và vận dụng kiến
thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao”. [5]
Theo Trịnh Quốc Lập “NLTH được thể hiện qua việc chủ thể tự xác định đúng đắn động
cơ học tập của mình, có khả năng tự quản lý việc học của mình, có thái độ tích cực trong
các hoạt động để có thể tự làm việc, điều chỉnh hoạt động học tập và đánh giá kết quả học
tập của mình, có thể độc lập làm việc và làm việc hợp tác với người khác”. [10]
Người học có NLTH mới có thể học cả đời. Vì vậy, một trong những kĩ năng cơ bản của
học sinh là phương pháp học tập. Năng lực tự học là khả năng tự tìm tịi, nhận thức và áp
dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn trong đời sống. Để xây dựng, phát huy, rèn
luyện NLTH cho HS, GV phải tận tình hướng dẫn và tạo ra điều kiện thuận tiện nhất cho
các em học tập, phát triển năng lực sáng tạo, tư duy, linh động.
Từ các khái niệm trên, NLTH có thể được hiểu là khả năng người học tự tìm tịi, thu
thập, xử lí thơng tin một cách tự giác, chủ động; tự đặt ra những mục tiêu học tập để từ đó
có sự nỗ lực phấn đấu thực hiện; biết sửa lỗi sai và những hạn chế của bản thân khi thực
hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hoặc lời góp ý của giáo viên, bạn bè; chủ
động tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn, trở ngại trong học tập.
1.1.2.3. Cấu trúc năng lực tự học.
Trong các tư liệu về TH, việc phân tích cấu trúc của NLTH chưa được đề cập chi tiết,
do đó đây là vấn đề cịn mang tính mở, cần được nghiên cứu. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt

về NL của HS theo chương trình giáo dục phổ thơng, tơi xem NLTH có những NL thành
tố với các biểu hiện hành vi tương ứng sau:
 Xác định động cơ, mục đích học tập được ký hiệu là (X)
Đối với NL thành tố này, HS phải xác định được các kiến thức, kĩ năng cần đạt và kiến
thức, kĩ năng đã biết có liên quan, từ đó tự xây dựng cho mình động cơ học tập đúng đắn.
Có động cơ học tập tốt khiến cho HS tự giác say mê, học tập với những mục tiêu cụ thể rõ
ràng, TH do niềm u thích của bản thân, để có thể TH lâu dài và bền vững. Có mục tiêu
học tập sẽ quyết định cách thức chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng cho mình, phù hợp với trình
độ tiếp thu, với tài liệu để duy trì động lực TH như: TH cá nhân, đơi bạn học tập, học nhóm,
học với tài liệu, học với bài giảng đa phương tiện, máy tính... từ đó tự xây dựng cho mình
động cơ học tập đúng đắn, đồng thời đề xuất được các vấn đề trong học tập một cách khoa

8


học, phù hợp với kiến thức.
 Lập kế hoạch tự học được ký hiệu là (L)
HS phải biết cách lập kế hoạch học tập khoa học vừa sức và khả thi, hình thành được
cách học riêng của bản thân. Lên danh mục các nội dung cần TH, khối lượng và yêu cầu
cần đạt được, sử dụng các phương pháp nhận thức phổ biến trong học tập, các hoạt động
cần phải tiến hành, sản phẩm cụ thể cần phải được tạo ra, thời gian dành cho mỗi nội dung
và hoạt động. Khi lập kế hoạch, cần bao gồm cả các phương án phụ, dự kiến khắc phục các
trở ngại đột xuất về thời gian, ngoại cảnh, yêu cầu chung...
 Thực hiện kế hoạch tự học được ký hiệu là (T)
HS thể hiện khả năng tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với
việc học qua Internet và các nguồn tài liệu khác, với việc lựa chọn phương tiện và cơng cụ
hỗ trợ thích hợp phù hợp mục đích và nhiệm vụ học tập khác nhau của HS. Lựa chọn được
hình thức ghi chép thơng tin phù hợp thông qua HsHT điện tử hoặc qua vở ghi chép, qua
đó giúp tri thức được lưu lại, thường xuyên được bổ sung, mở rộng, đào sâu, làm giàu tri
thức cá nhân.

 Đánh giá điều chỉnh hoạt động tự học được ký hiệu là (Đ)
DH đề cao vai trò chủ động của HS đòi hỏi phải tạo điều kiện, tạo cơ hội để kích thích
HS đánh giá và tự đánh giá giúp HS có thể nhìn nhận, xem xét NLTH của mình, qua đó
HS phát triển khả năng đánh giá hoạt động TH, tự nhận biết mức độ tiếp thu của mình, biết
được điểm mạnh, yếu của bản thân giúp HS có thể học tập tốt hơn và vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn đồng thời điều chỉnh phương pháp TH thích hợp như: Tự trắc nghiệm
bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan; Tự luận hoặc tự so sánh kết quả học tập
của mình với kết quả đúng được GV xác nhận. [15]
Bảng 1.1. Bảng các năng lực thành tố của NLTH [15]
STT

Các NL
thành tố của


hiệu

Các chỉ số hành vi của NLTH

NLTH
1
Xác định
động cơ, mục
đích học tập

X

Xác định các kiến thức, kĩ năng cần đạt và kiến thức, kĩ
năng đã biết có liên quan, hình thành ý thức về nhu cầu
học tập, từ đó tự xây dựng cho mình động cơ học tập

đúng đắn, đồng thời đề xuất được các vấn đề trong học
tập một cách khoa học, phù hợp với kiến thức.

9


Xác định các điều kiện học tập hiện tại và cách học riêng

2

của bản thân, xác định nhiệm vụ học tập và lập thời gian
biểu thực hiện qua việc lên danh mục các nội dung cần
Lập kế hoạch
TH

L

TH, khối lượng và yêu cầu cần đạt được, sử dụng các
phương pháp nhận thức phổ biến trong học tập, các
phương án phụ, dự kiến khắc phục các trở ngại đột xuất
về thời gian, ngoại cảnh, yêu cầu chung...
Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù
hợp với việc học, thông qua việc lựa chọn phương tiện

3

Thực hiện kế
hoạch TH

và cơng cụ hỗ trợ thích hợp phù hợp mục đích và nhiệm

T

ghi chép thông tin phù hợp, giúp tri thức có được khơng
dễ qn mà bền vững, thường xun được bổ sung, mở
rộng, đào sâu, làm giàu tri thức cá nhân.

4
Đánh giá
điều chỉnh
hoạt động TH

vụ học tập khác nhau của HS. Lựa chọn được hình thức

Đ

Đánh giá và tự đánh giá bản thân, tự nhận biết mức độ
tiếp thu của mình, biết được điểm mạnh, yếu của của
mình để học tập tốt hơn và vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn đồng thời điều chỉnh phương pháp TH
thích hợp.

1.1.2.4. Khung năng lực tự học của HS.
Theo tác giả Đồ Hương Trà- Phát triển năng lực mơn Vật Lí THPT có thể đưa ra bảng
cấu trúc năng lực tự học như sau: [21]
Bảng 1.2. Bảng cấu trúc năng lực tự học của HS
Năng lực
thành tố

Chỉ số hành
vi


Mức độ biểu hiện
M1: Trình bày được kiến thức, kĩ năng cần học do

1. Xác
định động
cơ, mục
đích học
tập

X1. Xác định giáo viên xác định
nội dung cần M2: Tự xác định được kiến thức, kĩ năng cần học
học
M3: Tự xác định được hệ thống kiến thức, kĩ năng
cần học
M1: Trình bày được một vài kiến thức kĩ năng liên
X2. Xác định
quan đã có, đã biết dưới sự gợi ý của giáo viên hoặc
kĩ năng, kiến
tài liệu

10

Điểm
1
2
3

1



thức có liên
quan

L1. Xác định
phong cách

M2: Tự xác định hầu hết kiến thức kĩ năng liên
quan đã có, đã biết

2

M3: Tự xác định toàn bộ kiến thức kĩ năng liên
quan đã có, đã biết

3

M1: Trình bày được một số phong cách học tập

1

M2: Trình bày được một số thao tác học tập của
các phong cách khác nhau

2

M3: Chỉ ra được các thao tác học tập phù hợp với
phong cách học tập của mình

3


M1: Nêu được tên các phương pháp học tập

1

học của bản
thân

2. Lập kế
hoạch tự
học

L2. Lựa chọn M2: Nêu được cách thức thực hiện các phương
phương pháp pháp học tập
học tập
M3: Xác định được phương pháp học tập phù hợp
với nội dung học

L3. Lập thời
gian biểu tự
học

3

Ml: Xây dựng thời gian biểu học tập sơ sài, thời
gian quá dài hoặc quá ngắn

1

M2: Thời gian biểu học tập chi tiết, có thời gian

quá dài hoặc quá ngắn

2

M3: Thời gian biểu học tập chi tiết, khoa học, cụ
thể, phân bố thời gian hợp lí
Ml: - Liệt kê các tài liệu tham khảo có liên quan
đến bài học
- Tóm tắt được thơng tin trong tài liệu thu nhận
3. Thực
hiện kế
hoạch tự
học

2

được
- Vận dụng các thông tin thu được dưới sự hướng
dẫn chi tiết của giáo viên
M2: - Liệt kê tài liệu hay, nguồn thơng tin hữu ích,
T1. Làm việc có giá trị
với tài liệu
- Hệ thống thông tin trong tài liệu dưới hình thức
bảng biểu, ngắn gọn xúc tích

11

3

1


2


M3: - Liệt kê và lựa chọn được nguồn tài liệu hay,
nguồn thơng tin hữu ích, đáng tin cậy, có giá trị
- Hệ thống thông tin trong tài liệu dưới dạng bản
đồ tư duy, có sự phân tích đánh giá các nguồn
thông tin
- Tự lực vận dụng các thông tin thu được để giải

3

quyết vấn đề một cách chính xác

T2. Làm việc
với người hỗ
trợ

M1: Đợi giáo viên hướng dẫn, giới thiệu người hỗ
trợ việc học

1

M2: Chủ động tìm người hỗ trợ

2

M3: Tự tìm người hỗ trợ phù hợp với nội dung tự
học


3

Ml: Sử dụng các phương tiện hỗ trợ cho việc học
theo sự hướng dẫn của giáo viên

1

T3. Rèn
M2: Tự sử dụng một vài phương tiện phục vụ việc
luyện trên đối học
tượng vật
chất
M3: Tự sử dụng các phương tiện (thiết bị, sách,
CD, DVD, học liệu E-learning...) phục vụ việc học

4. Đánh
giá điều
chỉnh hoạt
động tự
học

2

3

Ml: Thực hiện được hết các bài kiểm tra do giáo
viên giao cho và tự đối chiếu kết quả

1


Đ1. Đánh giá M2: Tự làm bài kiểm tra, so sánh với đáp án và
được kết quả mục tiêu học tập

2

của bản thân

Đ2. Đánh giá

M3: Biết lựa chọn công cụ đánh giá và tự đánh giá
phù hợp với mục tiêu học tập để tự xác định được
trình độ của bản thân

3

Ml: Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt trong
quá trình tự học

1

12


điều chỉnh kế
hoạch học tập M2: Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt trong
quá trình tự học và đề xuất được cách điều chỉnh
M3: Tự nhận ra những khâu tốt và chưa tốt trong
quá trình tự học và có hành động điều chỉnh kịp
thời


2

3

1.1.2.5. Các hình thức tự học.
Có nhiều hình thức khác nhau để người học có thể TH. Tuy nhiên, dù là hình thức nào
đi chăng nữa thì để có thể TH tốt, mỗi người học cũng cần phải biết chủ động tạo ra một
quá trình học tập của riêng mình sao cho phù hợp với khả năng, hồn cảnh, điều kiện, của
bản thân. Để có thể TH tốt, mỗi HS cũng cần phải đáp ứng được những điều sau:
- Nắm vững những yêu cầu cần đạt đặc thù của môn học, nắm vững mục tiêu, nhiệm cụ
học tập, phải có tinh thần tự chủ; từ đó xác định động cơ học tập cho chính xác.
- Chủ động trao đổi kiến thức với GV.
- Chủ động lựa chọn các phương pháp, phương tiện, hình thức TH sao cho phát huy
được tốt nhất ưu điểm của từng phương pháp, phương tiện, hình thức và năng lực của
bản thân.
- Vận dụng các hình thức TH một cách linh động, chủ động, học mọi lúc mọi nơi.
Có các hình thức TH khác nhau:
 Dựa vào sự chỉ đạo của người dạy đối với người học
TH của HS theo hình thức này liên quan trực tiếp đến yêu cầu của GV, được GV định
hướng về nội dung, phương pháp TH để người học thực hiện. Hình thức này đem lại
một số kết quả nhất định, HS trao đổi ngay với GV nếu có vấn đề chưa hiểu. Tuy nhiên,
nếu HS chưa được trang bị về phương pháp TH thì việc học sẽ gặp khó khăn khi tiến
hành TH.
- TH diễn ra dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo, điều khiển trực tiếp của người thầy;
- TH có sự hướng dẫn của người thầy nhưng không giáp mặt;
- TH độc lập không có sự hướng dẫn của thầy.
 Dựa vào khơng gian tiến hành tự học
- TH trên lớp: HS thu nhận kiến thức thông qua nghe giảng, ghi chép và làm bài tập;
đồng thời trao đổi thông tin trực tiếp với GV và bạn trong lớp học.

- TH ngoài lớp: Với hình thức này, HS chủ động trong việc tìm kiếm nguồn tri thức, chủ
động sắp xếp thời gian học và trao đổi thông tin cần thiết với người dạy thông qua nhiều

13


kênh tương tác.
 Dựa vào các phương tiện hỗ trợ tự học: TH với sự hỗ trợ của máy tính và các phần
mềm; TH qua tài liệu hướng dẫn.
- TH qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS được học qua máy tính, truyền
hình… Việc trao đổi thơng tin của thầy và trò một cách gián tiếp.
- TH qua tài liệu hướng dẫn: Trong quá trình TH ở hình thức này, thông qua tài liệu
hướng dẫn, người học chủ động, tự giác, huy động mọi trí tuệ để hồn thành những yêu
cầu đã được đưa ra.
Qua việc nghiên cứu các hình thức TH ở trên chúng tơi nhận thấy rằng mỗi hình thức
TH có những ưu nhược điểm nhất định. Để phát huy những ưu điểm của các hình thức
TH này, cần phối hợp các hình thức DH lại với nhau một cách linh hoạt để người học
có thể TH một chủ động và phù hợp nhất có thể. [15]
1.1.3. Các biện pháp để hình thành, phát triển năng lực tự học của học sinh.
Thứ nhất, để HS có tinh thần tự giác tự học thì trước hết HS phải có hứng thú với mơn
học đó. Vì vậy GV nên tạo cho HS sự tò mò, say mê, yêu thích mơn học. GV có thể giới
thiệu về mơn học, về những giá trị, ứng dụng của môn học trong đời sống thực tiễn bằng
các mẩu chuyện nhỏ, các minh họa cụ thể nhằm kích thích khả năng khám phá, tìm tịi
trong mỗi HS. Ví dụ ở mơn Vật lí, GV có thể làm được điều này thơng qua cách đặt vấn
đề bằng những câu chuyện hay đơn giản chỉ là những câu hỏi thú vị như: “Tại sao lại có
câu ca dao nước chảy đá mịn?”. Đây chính là điểm hấp dẫn, thú vị gây ra sự hứng thú của
HS đối với mơn học.
Thứ hai, có sự phối hợp thống nhất, chặt chẽ giữa PPDH của GV và phương pháp tự
học của HS. Đối với HS, hoạt động tự học chủ yếu thông qua sự hướng dẫn của GV. Do
vậy, GV cần xây dựng, phát huy tích cực động cơ tự học cho HS, vì quá trình tự học được

bắt nguồn từ động cơ bên trong, từ chính năng lực và nhu cầu của người học. Đổi mới
PPDH cần tập trung vào dạy cách học, phương pháp học tập và cả phương pháp tự học.
GV cần sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tạo ra một môi trường học tập phong phú, khuyến
khích HS tự tìm tịi, tự khám phá kiến thức thông qua các PPDHTC, chẳng hạn như: dạy
học theo nhóm, dạy học theo dự án, dạy học nêu vấn đề,…
Thứ ba, GV cần hướng dẫn HS thực hiện kế hoạch học tập với các yêu cầu sau:
- Thực hiện kế hoạch học tập một cách rõ ràng cụ thể và khoa học, sử dụng một cách
hợp lí quỹ thời gian học tập của cá nhân;
- Có phương pháp tự học khoa học và logic, có kế hoạch và thời gian biểu tự học phù
hợp với điều kiện của bản thân.

14


Nếu HS xây dựng được kế hoạch học tập đúng đắn, khoa học sẽ giúp các em có mục
tiêu cụ thể để thực hiện kế hoạch học tập từ đó có thể đạt được những thành tích cao nhưng
mong đợi.
Thứ tư, trong q trình dạy học, GV khơng chỉ cung cấp kiến thức cho HS mà còn trang
bị cho các em ý thức tự giác học tập, có phương pháp tự học, tự củng cố, phát triển kiến
thức trước và sau giờ học, hình thành một số kĩ năng tự học như: kĩ năng thu thập tài liệu,
kĩ năng đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo,… Nếu HS không có phương pháp tự đọc
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo thì sẽ gặp nhiều khó khăn trong q trình tiếp nhận tri
thức.
Thứ năm, GV cần giao nhiệm vụ cụ thể cho HS ở tiết học tiếp theo. Để phát huy tối đa
năng lực tự học và thúc đẩy HS tận dụng hết thời gian tự học, GV cần giao nhiệm vụ cụ
thể cho HS. Có như vậy, các em mới định hướng được cụ thể các nhiệm vụ mình cần làm
tiếp theo. Sau khi đã tiếp nhận được kiến thức cũ, các em có thể tìm hiểu kiến thức mới.
Khi có sự chuẩn bị trước ở nhà, việc học trên lớp sẽ trở nên có dễ dàng, hiệu quả hơn rất
nhiều.
Vấn đề tự học ở HS là một vấn đề hết sức khó khăn và nan giải. Muốn hoạt động học

tập đạt thành tích cao, địi hỏi người học phải tự giác, tích cực, khơng ngừng tìm tịi học
hỏi trong tài liệu, sách, báo,… mà còn học hỏi những kiến thức mới lạ ở ngoài đời sống.
Và hơn hết, GV cần phải xây dựng, rèn luyện cho các em HS khả năng tự học mọi lúc mọi
nơi: học trong giờ lên lớp và ngoài giờ lên lớp. Sự định hướng, giảng dạy của người thầy
đóng vai trị quyết định sự thành công trong việc chiếm lĩnh tri thức của người học.
1.1.4. Các kĩ năng tự học cần rèn luyện của học sinh.
Để có thể rèn luyện được NLTH thì cần phải có những kĩ năng thiết yếu, từ đó giúp học
sinh ngày càng phát triển và đạt được nhiều thành cơng trong q trình TH. Có thể kể đến
một số nhóm kĩ năng sau:
1.1.4.1. Kĩ năng lên kế hoạch và đặt ra mục tiêu cho bản thân:
Để có thể làm bất cứ việc gì dù là lớn hay nhỏ ta cũng cần phải có kế hoạch và mục tiêu
rõ ràng. Kể cả việc học cũng vậy, HS phải lên cho mình một kế hoạch học tập thật khoa
học và logic, xác định rõ được khối kiến thức mà bản thân cần phải tiếp thu, tiếp theo đó
phân bố thời gian cho từng môn học một cách cụ thể và hợp lý để từ đó HS có thể tiết kiệm
thời gian cho những việc khác.
Khi đã có kế hoạch cho bản thân thì HS phải đặt ra mục tiêu. Bởi vì mục tiêu chính là
động lực to lớn thúc đẩy việc học tập cho HS. Khi đó HS sẽ chủ động học và tự học để có
thể hồn thành mục tiêu mà mình đã đặt ra.

15


×