Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

do an tot nghiep cua dong potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.42 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án tốt nghiệp là một đồ án tổng hợp của các đồ án môn học. Nó giúp cho sinh viên
hệ thống và vận dụng kiến thức đã học, vào đồ án sản xuất thực tế. Góp phần tạo sinh viên
làm quen vận dụng lý thuyết đã học đồ án sản xuất .
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-1-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Đề tài tốt nghiệp của em được giao là : “ Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT Cảng than
Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch- Quảng Bình”. Cảng than là một hạng mục chính trong
nhà máy nhiệt điện, là nơi cung cấp nguồn nguyên liệu chính cho nhà máy hoạt động.
Việc đầu tư xây dựng nhà máy Nhiệt điện Quảng Trạch 1 (2x600 MW) là phù hợp với
Qui hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18/7/2007, đáp
ứng nhu cầu tăng trưởng phụ tải điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, tạo
điều kiện giải quyết công ăn việc làm, tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương, góp phần
ổn định và phát triển kinh tế và xã hội của tỉnh Quảng Bình.
Nội dung đồ án của em hoàn thành gồm 5 chương (120 trang và 18 bản vẽ) :
Để hoàn thành được đồ án này em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của
thầy cô giáo trong bộ môn và các bạn học cùng lớp, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
thầy PGS.TS Đỗ Văn Đệ. Em xin cảm ơn !
Do kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đồ án của em còn có những
thiếu sót, mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn sinh viên.
Hà nội, ngày 07/01/2012


Sinh viên
Cao Tiến Đông
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-2-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
1. CHƯƠNG 1: SỐ LIỆU XUẤT PHÁT
1.1. Giới thiệu công trình:
a. Tên đề tài : Thiết kế Bến cầu tàu 70.000DWT Cảng than Nhà máy nhiệt điện Quảng
Trạch- Quảng bình
b. Vị trí :
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-3-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Địa điểm dự kiến xây dựng Trung tâm nhiệt điện thuộc thôn Vĩnh Sơn, xã Quảng Đông,
huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, cách trung tâm thành phố Đồng Hới khoảng 80km về
phía Bắc.
Trung tâm điện lực Quảng Trạch nằm trong khu dự kiến qui hoạch khu phi thuế quan
của khu kinh tế Hòn La chiếm 4% tổng diện tích KKT. Địa điểm nằm giáp với cảng Hòn La
và khu công nghiệp Hòn La, giao thông đường bộ và đường thuỷ thuận lợi. Đây là vùng đất
trống và đất nông nghiệp trồng lúa một vụ năng suất không cao, thưa dân cư.
Địa điểm này có đủ điều kiện mặt bằng để xây dựng Trung tâm Điện lực có quy mô
công suất 2.400MW. Việc san lấp mặt bằng thuận lợi do gần các núi đất lớn. Khu vực có
điều kiện địa hình bằng phẳng, địa chất tốt, có điều kiện phát triển cảng nước sâu. Ngoài ra,
địa điểm này phù hợp với quy hoạch khu kinh tế Hòn La của tỉnh Quảng Bình và được chính

quyền ủng hộ.
c. Vai trò:
Chức năng của cảng thực hiện bốc xếp hàng hóa (chủ yếu là than) phục vụ nhà máy nhiệt
điện. Theo mức độ tiêu thụ nhiên liệu của nhà máy, khối lượng hàng than phải nhập trong
giai đoạn I cao nhất là 3.480.000 T/năm, cả 2 giai đoạn là 6.960.000 T/năm.
d. Tầm quan trọng của dự án:
Sự ra đời sớm của Trung tâm điện lực Quảng Trạch sẽ góp phần quan trọng trong việc
bổ sung một lượng công suất lớn cho hệ thống điện, đáp ứng một phần nhu cầu tiêu thụ điện
ngày càng tăng trong Hệ thống điện quốc gia Việt Nam giai đoạn từ 2015 trở đi.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-4-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Ngoài ra, xét trên khía cạnh kinh tế và xã hội, việc xây dựng Trung tâm điện lực Quảng
Trạch có ý nghĩ vô cùng to lớn đối với khu vực và đặc biệt là riêng tỉnh Quảng Bình. Với
quy mô đầu tư lớn, dự án này sẽ là cơ sở thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế dịch vụ
trong vùng, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh Quảng Bình, góp phần đáng kể hỗ trợ sự phát
triển của các ngành công nghiệp của tỉnh như vật liệu xây dựng.
Dự án khi đưa vào vận hành góp phần làm tăng tỷ trọng nguồn nhiệt điện trong cơ cấu
nguồn điện của hệ thống điện Việt Nam, khắc phục một phần sự phụ thuộc của hệ thống
điện Quốc gia vào nguồn thủy điện, làm tăng độ an toàn và ổn định cung cấp điện cho nền
kinh tế, làm thay đổi diện mạo kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình và khu vực miền Trung hiện
đang còn ở tình trạng kém phát triển chưa tương xứng với tiềm năng.
Cảng được xây dựng nhằm mục đích chuyên chở than phục vụ cho nhà máy Nhiệt Điện.
e. Điều giao thông vận tải của vùng:
- Địa điểm xây dựng nhà máy nằm gần Quốc lộ 1A và gần biển nên giao thông vận tải
theo cả hai đường thuỷ và bộ đều tương đối thuận lợi. Về đường bộ cần làm mới khoảng
1,3 km nối từ đường Quốc lộ 1A với nhà máy và 1,2 km nối từ đường bao khu công nghiệp

Hòn La vào nhà máy. Về đường thủy, địa điểm xây dựng nhà máy nằm gần biển, khu vực
nước sâu nên có điều kiện rất thuận tiện cho vận tải hàng hải quốc tế cho tầu to có trọng tải
đến 100.000 T. Vùng biển tại khu vực này có nhiều các hòn núi che chắn tương đối kín gió,
nhưng để đảm bảo cho tầu neo đậu tại cảng khu vực này cũng cần phải có đê chắn sóng để
che chắn sóng theo hướng Đông Bắc.
Hiện tại trong khu vực có các cảng chính sau:
- Cảng Gianh: Đây là cảng tổng hợp nằm trên sông Gianh thuộc Công ty TNHH một
thành viên Cảng Quảng Bình co quy mô cảng bao gồm: gồm 2 cầu bến dài 108 m, tiếp nhận
tàu có trọng tải 800 DWT. Luồng vào cảng 3,8 km, độ sâu luồng là -3,3 m. Dự kiến, cảng
Gianh sẽ được nâng cấp để có thể thông qua 500.000 T/năm và đáp ứng cho tàu có trọng tải
là 2000 DWT.
- Cảng Nhật lệ: nằm ở vị trí 17°28'31"N - 106°37'09"E trong thị xã Đồng Hới. Quy mô
cảng bao gồm: gồm cầu bến dài 50 m, tiếp nhận tàu có trọng tải 200 DWT. Luồng vào cảng
3,0 km, độ sâu luồng là -1,1 m.
- Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão vịnh Hòn La: Dự án đầu tư xây dựng khu neo
đậu tầu thuyền trú ẩn, tránh bão và khu dịch vụ hậu cần nghề cá phù hợp tại vịnh Hòn La
đang hoàn thiện đưa vào khai thác đủ đảm bảo tiếp nhận tàu hàng trọng tải 5.000 DWT.
- Cảng Hòn La: là cảng tổng hợp nằm trong vịnh Hòn La cách cảng nhiên liệu dự kiến của
dự án 2km, trực thuộc Tổng công ty CP Dịch vụ kỹ thuật Dầu khí. Cảng Hòn La giai đoạn I
có thể tiếp nhận được tàu trọng tải đến 10.000 DWT. Quy mô cảng giai đoạn I bao gồm:
chiều dài cầu cảng 100m, rộng 25,5m, tải trọng cầu tầu 4 T/m2, độ sâu trước bến -9,2 m.
Diện tích bãi 88.201m2 và diện tích nhà kho 2.160m2, khu văn phòng, cùng các hệ thống
điện, chiếu sáng, cấp thoát nước và cứu hỏa hoàn chỉnh. Hiện đã đưa vào hoạt động.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-5-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
1.2. Hiện trạng của khu vực xây dựng

1.2.1. Đặc điểm địa chất công trình
cao ®é( m)
TÝnh Theo HÖ Hßn DÊu
-10
-15
-20
-25
-30
-35
-16.09
1c 1c
2a
3
4b
4c
4c
4b
3
2a
2b
1a
1a
hè khoan b06
vÞ trÝ qua c¶ng
 Tên các lớp đất và đá được chia từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1a: Bùn cát lẫn sỏi sạn. Lớp này phân bố trên lớp mặt của đáy biển có chiều dày từ
0.5m đến 0.7m.
Lớp 1b (SC-SM): Cát pha bụi, sét, lẫn vỏ sò, màu xám đen, kết cấu rất rời rạc.
Lớp 1c (SC-SM): Cát pha bụi, sét, lẫn vỏ sò, màu xám đen, xám vàng, xám trắng,kết cấu
chặt vừa đến rất chặt.

Lớp 2a(TKSC1) (CL-ML): Thấu kính sét pha bụi, cát, màu xám xanh, xám đen, trạng thái
dẻo chảy.
Lớp2b( TKSC2) (CL): Thấu kính sét pha bụi, cát, màu xám đen, xám trắng, xám vàng,
trạng thái cứng.
Lớp 2c TKCS1: Thấu kính cát kẹp sét, lẫn nhiều sỏi sạn, màu xám đen, kết cấu rất rời
rạc. Lớp này chỉ xuất hiện ở hố khoan B08 phân bố tại độ sâu từ 12.3m đến 12.6m.
Lớp 3 TKCS2: Thấu kính cát kẹp sét, lẫn nhiều sỏi sạn, màu xám xanh, xám vàng,kết cấu rất
rời rạc. Lớp này chỉ xuất hiện ở hố khoan B06 phân bố tại độ sâu từ 12.7m đến 13.0m.
Lớp 4a: Đới phong hóa. Đá ryolit, màu xám đen, xám trắng, xám vàng. Đá cứng chắc, nứt
nẻ trung bình, khe nứt nằm ngang và góc cắm 45
o
. Trong khe nứt bám oxit sắt.
Lớp 4b: Đới tương đối nguyên khối. Đá ryolit, màu xám đen, xám xanh. Đá cứng
chắc, nứt nẻ yếu, khe nứt phần lớn thẳng đứng, khe nứt hở, kín.Trong khe nứt không
có oxit sắt.
Bảng -1: Chỉ tiêu đặc trưng của lớp đất
Lớp
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-6-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Các đặc trưng vật lý
Đơn vị
1b
1c
TKCS1
TKSC1
TKCS2

Bề dày
Nhỏ nất m 0.95 5.80 - - 2.15
Lớn nhất
m 2.00 17.70 0.30 3.10 2.40
Độ ẩm % 20.8 18.3 8.0 30.9 18.6
Cuội, sỏi
% 4.6 3.7 9.2 - -
Thành phần hạt

Cát % 70.4 77.2 78.5 24.7 26.5
Bụi % 17.3 9.7 7.3 54.3 45.5
Sét % 7.7 9.4 5.0 21.0 28.0
Dung trọng ướt, γw
3
2.05
2.02
-
1.88
2.05
Dung trọng khô, γd
g/cm 3
1.71
1.70
-
1.44
1.73
Tỉ trọng (G s )
- 2.69 2.68 - 2.69 2.69
Hệ số rỗng (e) -
0.575

0.582 - 0.870 0.564
Giới hạn chảy (LL) %
- -
- 27.9
26.0
Giới hạn dẻo (PL) %
- -
- 18.1
16.5
Chỉ số dẻo (PI) %
- -
- 9.8
9.5
e-max -
-
1.105 - - -
e-min -
-
0.634 - - -
SPT
Min - 0 11 4 2 16
Max - 02 >50 - - >50
Góc ma sát trong - ϕ
độ - 32°12 34°54 - 18°28
Lực dính - C kPa - 3.1 2.8 - 12.4
Bảng -2: Các chỉ tiêu cơ lí của đá
Các đặc trụng cơ lý Đơn vị
Lớp
4a
4b

Khối lượng mẫu thí nghiệm
09
11
Bề dày
Nhỏ nhất
m
1.90
1.70
Lớn nhất m 10.10 6.35
Dung trọng ướt, γw
Khô gió g/cm 3 2.59 2.67
Bão hòa
g/cm 3
2.66
2.67
Độ ẩm
Khô gió
%
0.39
0.16
Bão hòa
%
0.5
0.39
Độ lổ rỗng
%
2.2
1.00
Tỉ trọng (G s )
-

2.70
2.71
RQD % 56 90
Đặc trưng cường độ
Cường độ kháng nén
Khô gió
MPa
31.8
75.6
Bão hòa
MPa
-
61.8
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-7-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Mô đun biến dạng
Es50
MPa
4216
8984
1.2.2. Đặc điểm tự nhiên:

Nhiệt độ:
Trung bình hàng năm từ 23
0
6C đến 25

0
C. Nhiêt độ không khí cao nhất đo được là
40
0
1C xuất hiện tháng 6 năm 1977 và tháng 5 năm 1983, nhiệt độ không khí thấp nhất đo
được là 7
0
8 C xuất hiện tháng 3 năm 1986, trong năm nhiệt độ không khí trung bình thấp
nhất là tháng 1, tháng 7 là tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất.

Lượng mưa :
 Lượng mưa năm:
- Lượng mưa trong năm phân bố không đều theo không gian và thời gian hình thành
mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt.
- Mùa mưa chính từ tháng VIII đến tháng XI. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.900 -
2.300 mm/năm. Thời gian mưa tập trung vào các tháng IX và X. Tổng lượng mưa
mùa mưa chiểm khoảng 70% lượng mưa năm.
- Mùa khô từ tháng I đến tháng IV. Các tháng V, VI, VIII và XII là các tháng chuyển
tiếp cũng có lượng mưa khá lớn. Đặc biệt trong thời kỳ ít mưa có một cực đại phụ
vào tháng V với lượng mưa >100 mm. Tổng lượng mưa mùa khô chiếm khoảng 30%
lượng mưa năm.
Phân phối lượng mưa trung bình tháng trong thời kì nhiều năm của trạm khí tượng
đại biểu như bảng sau:
B ng -3: ả Lượng mưa năm của trạm Ba Đồn (mm).
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Ba
Đồn
44,9 37,2 39,0 51,1 116,1 94,0 59,4 158,3 417,3 602,5 270,9 112,0 2002,5
 Mưa ngày:
Lượng mưa ngày lớn nhất tháng và năm của trạm khí tượng đại biểu như bảng dưới đây. Qua

số liệu thực đo nhận thấy lượng mưa ngày lớn nhất đo được vào các tháng VIII đến XI, các
tháng này cũng là các tháng có bão đổ vào vùng biển Quảng Bình.
B ng -4: ả Lượng mưa ngày lớn nhất tháng, năm của trạm đại biểu (mm).
Trạm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm T/ g
Ba Đồn 76.5 43.1 60.6 90.0 231.4 245.9 115.1 329.6 413.7 357.1 404.4 213.0 413.7
16-09-
1981
Trên cơ sở lượng mưa ngày lớn nhất của chuỗi năm thực đo tiến hành xây dựng
đường tần suất lý luận lượng mưa ngày lớn nhất năm. Kết quả tọa độ đường tần suất như
bảng:
B ng -5: ả Lượng mưa ngày lớn nhất thiết kế của trạm đại biểu (mm).
Trạm Xtb Cv Cs Lượng mưa ngày lớn nhất năm ứng với tần suất - P(%)
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-8-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
(mm) 0.1 0.2 0.5 1 1.5 2 5
Ba Đồn 237 0.38 1.14 680 641 66 516 7 478 405

Gió:
 Gió biển:
Bảng-6 :Vận tốc gió trạm Ba Đồn (1960-2010) (m/s)
Chu kỳ xuất hiện (năm) 1 2 4 5 10 20 50 100
Vận tốc gió (m/s)
13.5 16.9 21.4 22.7 26.6 30.3
35.1
38.8
Theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCVN 02:2009/BXD, khu vực dự án nằm trong

vùng III.B trong bản đồ phân vùng áp lực gió, vận tốc gió ở độ cao 10m so với mốc chuẩn
(vận tốc trung bình trong khoảng thời gian 10 phút bị vượt trung bình 1 lần trong vòng 50
năm) là 34.75m/s.
Do đó giá trị vận tốc gió tính toán tại khu vực dự án có thể lấy theo bảng trên.
Riêng vận tốc gió tính cho lực neo tàu, thông thường do quy định tàu chỉ được neo cập tại
bến trong điều kiện gió lớn nhất là gió cấp 8 (17.2÷20.7m/s). Khi xuất hiện gió lớn hơn
tàu phải rời bến đến neo cập tại nơi quy định.
- Chế độ gió khu vực mang tính chất chế độ nhiệt đới gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc
của địa hình và chịu ảnh hưởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam.
- Về mùa đông chịu sự chi phối của hệ thống gió mùa Đông Bắc.
- Về mùa hè khu vực chịu chi phối của hệ thống gió mùa Tây Nam. Ngoài ra còn các
hướng khác: Đông, Đông Nam
 Gió lục địa :
Gió lục địa được phân tích theo số liệu thực đo tại trạm Ba Đồn.Đặc trưng ghi bảng sau:
Bảng -6: Vận tốc gió trung bình và lớn nhất tháng tại trạm Ba Đồn (1960-2010) (m/s)
Trạm
Đặc
trưng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Ba
Đồn
Vtb 2.2 1.9 1.9 1.8 1.9 2.1 2.2 2.0 1.9 2.3 2.3 2.3 2.1
Vma
x
18 12 16 20 20 22 34 34 28 34 16 20 34

Bão :
Theo số liệu thống kê 48 năm (từ năm 1961-2008) các cơn bão đổ bộ vào vùng biển
Quảng Bình thường xuất hiện vào tháng 8-10, cũng có những năm bão xuất hiện sớm vào
tháng 6 và tháng 7. Tháng 11 tuy bão đã ít đổ bộ trực tiếp song vùng này vẫn còn chịu ảnh

hưởng của những cơn bão đổ bộ vào bờ biển phía nam. Số cơn bão đổ bộ vào vùng biển
Quảng Bình trong 1 năm nhiều nhất là 2 cơn bão, có năm vùng này không có bão. Trong 48
năm, tổng số cơn bão đổ vào vùng biển này là 41. Từ năm 1961 đến năm 2008 theo thống kê
bão ở vùng biển này có 2 cơn bão cấp 13 (cơn bão số 9 năm 1989 và cơn bão số 10 năm
1964) với tốc độ gió trong bão có thể lớn hơn > 133 km/h.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-9-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
B ng -7: ả Số cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển Nghệ An - Quảng Bình(61-08)
Tháng T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Năm
Số cơn bão 0 0 0 0 0 1 4 10 15 11 0 0 41
B ng -8: ả Thống kê các cơn bão của vùng biển Nghệ An – Quảng Bình
Vùng bờ biển Thời gian xuất hiện Tên cơn bão Cấp bão
Top of Form
Nghệ An - Quảng Bình
13/10/2008 ATNĐ Cấp 7 (50 - 61 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 27/09/2008 Mekkhala Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 27/09/2007 Lekima Cấp 11 (103 - 117 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 28/10/2005 KAITAK (Số 8) Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 15/09/2005 VICENTE (Số 6) Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 8/9/2003 ATNĐ Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 10/9/2002 HAGUPIT (Số 4) Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 10/8/2001 USAGI (Số 5) Cấp 8 (62 - 74 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 5/9/2000 WUKONG (Số 4) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 15/10/1999 EVE (Số 9) Cấp 8 (62 - 74 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 11/9/1996 ATNĐ Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 26/08/1995 LOIS (Số 5) Cấp 10 (89-102 km/h)

Nghệ An - Quảng Bình 8/9/1994 LUKE (Số 8) Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 12/8/1991 FRED (Số 6) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 25/08/1990 BECKY (Số 5) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 21/07/1990 ATNĐ Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 29/10/1989 BRIAN (Số 7) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 8/10/1989 DAN (Số 9)
Cấp 13 ( > 133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 13/08/1987 CARY (Số 3) Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 14/10/1985 DOT (Số 9) Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 21/10/1983 LEX (Số 11) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 1/10/1983 ATNĐ Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 11/10/1982 NANCY (Số 9) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 3/9/1980 ATNĐ Cấp 7 (50 - 61 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 7/8/1979 ATNĐ Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 22/09/1978 KIT (Số 6) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 3/9/1977 CARLA (Số 5) Cấp 8 (62 - 74 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 24/08/1975 NONAME (Số 3) Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 5/7/1973 ANITA (Số 2) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 30/09/1972 LORNA (Số 7) Cấp 11 (103 - 117 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 4/10/1971 ELAINE (Số 12) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 10/7/1971 KIM (Số 9) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 16/08/1970 NONAME (Số 1) Cấp 7 (50 - 61 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 8/7/1969 TESS (Số 1) Cấp 9 (75 - 88 km/h)
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-10-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Vùng bờ biển Thời gian xuất hiện Tên cơn bão Cấp bão

Nghệ An - Quảng Bình 30/08/1965 POLLY (Số 6) Cấp 6 (39 - 49 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 15/08/1965 NADINE (Số 5) Cấp 12 (118-133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 3/10/1964 CLARA (Số 10) Cấp 13 ( > 133 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 29/09/1964 BILLIE (Số 9) Cấp 8 (62 - 74 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 25/09/1962 ATNĐ 3 Cấp 7 (50 - 61 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 22/09/1961 RUBY (Số 8) Cấp 10 (89-102 km/h)
Nghệ An - Quảng Bình 21/06/1961 CORA (Số 2) Cấp 6 (39 - 49 km/h)

Sương mù :
Số ngày có sương mù trong năm là 58,6 ngày. Số ngày có sương mù trong năm ít
nhất là 24 ngày (1991). Số ngày có sương mù trong năm nhiều nhất là 96 ngày (1997).
Tháng trung bình có số ngày có sương mù nhiều nhất là 10,9 (tháng 3). Tháng không có
sương mù là tháng 6,7. Thời gian có sương mù ảnh hưởng tầm nhìn rất thấp và thường tan
nhanh vào lúc mặt trời lên.
1.2.3. Điều kiện thủy,hải văn :
a. Mực nước :
 Theo tài liệu PortCoat khảo sát:
Mực nước chênh lệch giữa cao độ quốc gia và cao độ hải đồ là:
H hải đồ = H QG + 1,07m.
Chọn lựa chọn mực nước triều thiên văn dự báo từ Mike tại Mũi Độc để thiết lập mực
nước thiết kế như sau:
- Mực nước triều thiên văn cao nhất (H.A.T): +0.94 m hệ Hòn Dấu; (+2.01m Hải Đồ).
- Mực nước triều thiên văn trung bình (M.S.L): +0.00 m hệ Hòn Dấu; (+1.07m Hải Đồ).
- Mực nước triều thiên văn thấp nhất (L.A.T): -1.26 m hệ Hòn Dấu; (- 0.19m Hải Đồ).
- Mực nước thiết kế cao nhất (MNTKCN) có xem xét nước dâng do bão (Hnd) được đề
xuất xác định như sau:
MNTKCN (tần suất P%) = H.A.T+ Hnd (tần suất P%)
Bảng -9: Đề xuất mực nước cao nhất thiết kế
P(%)
Chu kỳ xuất

hiện(năm)
1
(100 năm)
2
(50 năm)
5
(20 năm)
10
(10 năm)
Ghi chú
Hnd (m) 3.25 3.01 2.66 2.38
MNTKCN (m) + 4.19 + 3.95 + 3.60 + 3.32 Hệ Hòn Dấu
+ 5.26 + 5.02 + 4.67 + 4.39 Hệ Hải Đồ
H hải đồ = H QG + 1,07m.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-11-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
 Theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 2:2009/BXD, nước dâng do bão tần
suất
5% (20 năm) tại khu vực dự án được xác định như sau:
- Từ Đà Nẵng đến Mũi Độc: 1.5~2.0m;
- Từ Mũi Độc đến Hòn Ngư: 2.0~2.5m;
- Từ Hòn Ngư đến cửa Ba Lạt: 2.5~3.0m.
Chọn Hnd = 2,5 m
P(%)
Chu kỳ xuất hiện(năm)
5

(20 năm)
Ghi chú
Hnd (m) 2.5
MNTKCN (m) + 3.44 Hệ Hòn Dấu
+ 4.51 Hệ Hải Đồ
Bảng -10: Lựa chọn mực nước
Mực nước Hệ hòn dấu Hệ hải đồ
MNCTK ( tần suất P=1%)
+0.94 +2.01
MNTB (tần suất P=50%)
+0.00 +1.07
MNTTK (tần suất P=99%)
-1.26 -0.19
b. Dòng chảy:
Chế độ dòng chảy ven biển Quảng Bình
Theo tài liệu: Đặc trưng các yếu tố khí tượng hải văn các vùng ven biển Việt Nam
do Bộ Tư Lệnh Hải Quân xuất bản:
- Từ tháng 1 đến tháng 5 và tháng 9 đến tháng 12 dòng chảy theo đường bờ từ Tây
Bắc xuống Đông Nam, tốc độ trung bình dòng chảy 0,25 – 0,5 m/s.
- Từ tháng 6 đến tháng 8 dòng chảy có hướng ngược lại chảy từ Đông Nam lên Tây
Bắc, tốc độ dòng chảy trung bình 0,2 – 0,3 m/s.
Quan trắc dòng chảy tại Hòn La, Mũi Độc
Dòng chảy tại đây hình thành chủ yếu do tác động của thuỷ triều, gió và sóng. Nói
chung, tại vị trí dự án dòng chảy khá đồng nhất về hướng theo tầng sâu từ mặt đến đáy và ít
biến đổi về độ lớn. Vận tốc trung bình khi dòng chảy lớn nhất đạt 0,6-0,7 m/s. Theo các kết
quả nghiên cứu mô hình toán bước trước đây, bức tranh tổng quan về phân bố dòng chảy
trên diện rộng cũng như sự thay đổi của chúng theo thời gian trong điều kiện tự nhiên như
sau:
Vào ngày nước cường, dòng chảy có vận tốc lớn nhất trong vịnh ở đoạn đi qua eo
giữa Hòn La và Hòn Cỏ. Giá trị vận tốc lớn nhất khoảng 0,7-0,8 m/s. Các vùng còn lại trong

vịnh vận tốc chỉ khoảng 0,2 – 0,3 m/s.
Vào ngày nước kém, về cơ bản không khác biệt với ngày nước cuờng, phần dòng chảy
có tốc độ lớn hơn cả vẫn là đi qua eo nối 2 đảo
c. Sóng:
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-12-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Trong khu vực nghiên cứu chỉ có trạm Cồn Cỏ là có đo các đặc trưng về sóng. Trên cơ
sở số liệu thực đo của trạm thuỷ văn Cồn Cỏ tiến hành thống kê và phân tích, kết quả các
đặc trưng sóng xem bảng sau.
Bảng -11: Chiều cao sóng lớn nhất, hướng sóng lớn nhất và ngày xuất hiện (m).
Đặc
trưng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Độ cao
sóng Max
4.4 5 4 5 3.5 4 4 8 9 9 6 7.5 9
Hướng
max
NE NW N NE E NW W W W NW N N NW
ngày
24 6 2 4 25 18 22 8 22 26 1 1 26
Năm
1976 1990 1986 1979 1989 1985 1996 1979 1979 1983 2006 1987 1983
Bảng -12: Độ cao sóng trung bình lớn nhất h
(m)
và độ cao lớn nhất H

1%
và tốc độ gió của
Trạm Cồn Cỏ
Yếu tố
Suất đảm bảo chế độ F(%)
Trị số có thể xảy ra 1 lần trong n năm
1
5
20
50
1
5
10
20
50
h
(m)
2,7
1,9
1,4
1,0
3,2
4,0
4,8
5,5
6,4
H
1%
7,3
4,4

3,2
2,3
7,3
9,2
11,0
12,6
14,7
V
(m/s)
15,0
11,0
6,5
5,5
23,8
29,3
34,5
39,4
45,8
1.3. Số liệu tàu :
Việc lựa chọn tàu tính toán được căn cứ trên lượng hàng thông, đội tàu chở hàng rời
hiện có trên thế giới và cự ly vận tải.
B ng -13: ả Các đặc trưng của tàu tính toán
STT Loại tàu Chiều dài L
t
(m) Chiều rộng B
t
(m) Mớn nướcT(m)
1
Tàu hàng rời 70.000DWT 233 32,3 13.7
1.4. Lượng hàng cung ứng:

Than trong nước của Việt Nam là than antraxit có chất bốc thấp và khó bắt cháy, khả
năng cháy kiệt kém và mức độ mài mòn bề mặt chịu nhiệt cao, chi phí bảo dưỡng cao, hiệu
suất kinh tế về đốt cháy và tái sử dụng tro bay kém. Cho đến nay chưa có tổ máy 600MW sử
dụng than antraxit của Việt Nam vận hành và phần lớn đang trong giai đoạn thiết kế. Kinh
nghiệm của các nước tiên tiến đốt than antraxit trong lò hơi công suất lớn thường không ổn
định, chi phí dầu đôt kèm tăng cao. Ngoài ra, theo trữ luợng than đã xác định và tình hình
sản xuất than tại Việt Nam, cung
cầu
than của Việt Nam sẽ ngày càng tăng cao và lượng
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-13-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
than cung cấp
sẽ
giảm dần. Dự báo sau năm 2012 sẽ thiếu than. Do vậy, một trong
số những rủi ro đó là khả năng cung cấp than
không
ổn
định.
Trung Quốc có nhiều mỏ than nhưng định hướng là dừng xuất khẩu và chuyển sang
nhập khẩu than trong dài hạn. Nguồn nhập khẩu từ Liên bang Nga do yếu tố địa lý và thời
tiết. Do vậy Úc và Indonesia là nguồn cung cấp than chủ yếu của khu vực Thái Bình Dương
và đây chính là nguồn than tiềm năng nhất có khả năng nhập khẩu cho nhà máy thứ tự được
ưu tiên như sau: Inđônêsia  Úc.
a. Khản năng cung cấp than rừ Inđônêsia:
Sản lượng than cấp cho thị trường luôn tăng trưởng, tuy nhiên tăng trưởng chủ yếu là than
chất lượng thấp. Về chính sách xuất khẩu than của Inđônesia thì khối lượng than xuất khẩu

sẽ được giữ ở mức không vượt quá 150 triệu tấn/năm từ năm 2010 để giữ than cho nhu cầu
trong nước. Chính phủ Inđônêsia cũng đang trong lộ trình giảm chênh lệch giữa giá than
trong nước và xuất khẩu, qua đó thúc đẩy cung cấp than cho thị trường trong nước. Đặc
điểm vận tải than và cảng biển tại Indonesia tốt, đồng bộ với các hệ thống cảng sông chuyển
tải lên tàu lớn tới cảng xuất than
Với vị trí địa lý tại trung tâm khu vực Châu Á-Thái Bình Dương, có nguồn tài nguyên
thiên nhiên dồi dào và chính sách hợp lý của Chính phủ Inđônêsia trong lĩnh vực khai thác
mỏ nên dự báo trong thời gian tới Indonesia sẽ trở thành nhà cung cấp than chính trong khu
vực.
Hiện nay các nhà đầu tư của nhiều nước đã quan tâm tham gia đầu tư vào mỏ than tại
Indonesia như Ấn Độ, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, theo hình thức đầu tư/kinh doanh
dài hạn.
Đối với Việt Nam, vùng Nam Sumatra của Indonesia khá lý tưởng về mặt địa lý để tiến
hành khảo sát, đầu tư vì vùng này chỉ cách Miền Nam Việt Nam tương đương với khoảng
cách từ Cẩm Phả vào Miền Nam.
b. Khản năng cung cấp than từ úc:
Úc có nguồn than dồi dào tổng lượng lên đến 782,9 tỷ tấn bao gồm 658,46
tỷ
tấn than
antraxit và 124,44 tỷ tấn than non, đứng hàng thứ tư trên thế giới. Trữ
lượng
than có thể
khai thác được là 90,94tỷ tấn, chiếm 8.8% tổng lượng than có thể
khai
thác được trên
thế giới và đứng hàng thứ ba. Các mỏ than và các khu vực sản
xuất
than chủ yếu phân
bố trên các khu vực duyên hải Đông Thái Bình Dương
rộng

200km. Than cốc chất
lượng cao chủ yếu phân bố tại Mỏ than Sydney ở New
South
Wales và các mỏ than ở
Queensland. LRA chủ yếu phân bố tại phía Nam và phía
Tây
Úc. Than non chủ yếu phân
bố tại Victoria. Úc là một nước xuất
khẩu
than lớn nhất trên thế giới. Phần lớn than
xuất khẩu là than sạch. Than là mặt
hàng
xuất khẩu hàng đầu tại Úc để thu ngoại
tệ.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-14-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
2. CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ QUY HOẠCH
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-15-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
2.1. Nguyên tắc bố trí :
2.1.1. Nguyên tắc bố trí công trình bến
- Tác nghiệp ra/vào của đội tàu thuận lợi.

- Tuyến bến bố trí sao cho có thể hạn chế được các tác động tiêu cực về thủy động lực.
Khối lượng nạo vét giảm thiểu nhất.
- Chiều rộng khu nước phía trước đủ để cho tàu ra/vào, quay trở neo đậu để làm các
thao tác phụ và chờ đợi vào làm hàng. Đảm bảo hành lang bảo vệ luồng tàu.
- Thi công các hạng mục sau, ảnh hưởng ít nhất đến các công trình đã xây dựng.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-16-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
- Giảm thiểu các tác động của sóng gió, dòng chảy và dòng triều trong quá trình khai
thác tại bến
- Lựa chọn hướng cập tàu
2.1.2. Nguyên tắc bố trí tuyến luồng và khu quay trở, vũng đậu tàu
- Tuyến luồng thiết kế thoả mãn cho tàu 70.000 DWT thuận tiện, an toàn.
- Tuyến luồng tận dụng được tối đa độ sâu tự nhiên để giảm thiểu khối lượng nạo vét
cơ bản.
- Có xét đến khả năng phát triển cảng trong tương lai.
2.1.3. Nguyên tắc bố trí đê chắn sóng:
Đê chắn sóng bảo vệ khu nước của cảng phải được bố trí trên quan điểm tận dụng tối đa
các điều kiện tự nhiên, phát huy cao nhất khả năng ngăn sóng, ngăn cát đồng thời cũng xét
đến các vấn đề khác như đầu tư, khai thác và thi công , đảm bảo các điều kiện về môi trường
và cảnh quan. Một vấn đề đặc biệt quan trọng nữa đó là sự phù hợp với qui hoạch chung của
toàn khu vực vịnh và tăng diện tích sử dụng cho khu nước của cảng.
2.2. Số lượng bến :
Số lượng bến phụ thuộc vào những yêu cầu sau:
- Chủng loại hàng dự kiến sẽ nhập qua cảng;
- Lượng hàng mỗi loại thông qua cảng trong năm;
- Cỡ tàu (tàu) vào cảng;

- Năng suất bốc xếp và số lượng thiết bị trên bến;
- Chế độ làm việc của cảng;
Số lượng bến cập tàu N
b
được xác định từ khối lượng hàng hoá Q
m
thông qua cảng,
đội tàu đến cảng, năng lực thông qua của bến và được xác định theo “ Qui trình thiết kế công
nghệ cảng biển”.
Số lượng bến cập tàu được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
- N
b
: Số lượng bến
- Q
m
: Khối lượng hàng trong tháng.
- K
m
: Hệ số hàng không đều.
- P
m
: Khả năng thông qua một ngày đêm (tấn) xác định theo công thức:
P
m
=8.m.D
n
/(T
xd
+T

b
)
- m: Số ca làm việc trong ngày;
- Dn: Cỡ tàu tính toán (DWT);
- T
b
: thời gian bến bận làm thao tác phụ;
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-17-
tbm
mm
b
KKP
KQ
N
.30
=
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
- T
xd
: thời gian bến bận bốc xếp cho 1 tàu.
- K
b
- Hệ số điều độ tàu
Căn cứ vào khối lượng hàng dự kiến thông qua cảng trong các giai đoạn, loại tàu
tính toán và sơ đồ công nghệ bốc dỡ hàng than, tính toán số lượng bến đủ để thông qua loại
hàng này được thể hiện trong sau:

B ng -1: ả Số lượng bến nhập than
Th/tự Chỉ tiệu Kí hiệu Đơn vị K/ lượng K/ lượng
1 Lượng hàng thiết kế Qn t/năm 3.480.000 6.960.000
2 Số tháng hàng hải Tn tháng 12 12
3 Hệ số không đều hàng Ko 1,20 1.2
4 Số ngày trong năm 360 360
5 Số ngày trong tháng 30 30
6 L/hàng tính toán tháng Qt t 3.480.000 6.960.000
7 Cỡ tàu tính toán Dn t 70.000 70.000
8 Số tuyến xếp dỡ n 1 2
9 Năng lực xếp dỡ 1 tuyến Pxd t/giờ 2.000 2.000
10 Năng lực xếp dỡ n tuyến Pxd t/giờ 2.000 4.000
11 Hệ số sử dụng thời gian Stg 0,90 0,90
12 Hệ số sử dụng thiết bị Stb 0,90 0,90
13 Hệ số thời tiết Stt 0,85 0,85
14 Năng lực xếp dỡ tính toán Pxd,tt t/giờ 1.377,00 2.754,00
15 Số giờ một ca tc giờ 8 8
16 Số ca làm việc trong ngày m 3 3
17 Thời giam xếp dỡ một tàu txd giờ 51 25
18 Thời gian tác nghiệp phụ tp giờ 10 10
19 Thời giam tàu chiếm bến tcb ngày 2,53 1,48
20 Dự kiến hệ số bến bận k
bb
0,47 0,55
21 Năng lực thông qua bến Pb/ngày T 27.615,61 47.434,08
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-18-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
22 Năng lực thông qua bến Pb/tháng T 389.380,16 782.662,29
23 Năng lực thông qua năm Pb/năm 4.672.561,92 9.391.947,51
24 Số lượng chuyến tàu 1 năm Ut chuyến 55 110
25 Tông số ngày bến bận (có tàu) Tcb ngày 139 162
26 Hệ số bến bận thực tế K
bb
0,386 0,450
27 Tổng số ngày không xếp dỡ To 169 169
28 * Do sóng lớn Ts 144 144
29 * Do thời tiết khác Ttt 25 25
30 Số lượng bến cần thiết Nb 0,74 0,74
31 Chọn 01 01
Với kết quả tính toán trên, số lượng bến nhập than cho Nhà máy nhiệt điện Quảng
Trạch chỉ cần xây dựng 1 bến cho cả hai giai đoạn. Đối với tuyến băng tải, sẽ được đầu tư
theo từng giai đoạn vận hành của nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch.
2.3. Các kích thước của cơ bản bến
2.3.1. Cao trình đáy bến
Bảng -2: Cao trình đáy bến
Thông số Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn Nhật Bản
Lựa
chọn
Chiều sâu
trước bến và
cao trình đáy
bến
Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển
22TCN 207-92:
H
đ

= MNTTK – H
0
H
0
= T + z
1
+ z
2
+ z
3
+ z
4
+ z
0
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình
cảng Nhật Bản OCDI 1/2002:
(Phần 8 chương 2 )
H
đ
= MNTTK – H
0
H
0
= T + 0,1T
a. Tàu 70.000T
H
0
= 13,7m+0,04T+0+0,01m+0,4+0,026B=15,5 m
H
đ

= -0,19 – 15,5 = -15,69m
a. Tàu 70.000T
H
0
= 13,7 x0,1*13,7=15,07 m
H
đ
= -0,190 – 15,07 = -15,26m
-15,50 m
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-19-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
 Theo tiêu chuẩn Việt Nam: 22TCN207-92 (mục 5.3 – trang 10/206)
Cao độ đáy bến ∇ĐB = MNTTK - H
o
Chiều sâu bến và khu nước trước bến được xác định theo công thức sau :
H
ct
= T + Z
o
+ Z
1
+ Z
2
+ Z
3
H

o
= H
ct
+ Z
4
Trong đó:
- T: Mớn nước tàu tính toán; (m) 13.7 m
- Z
1
: Dự phòng chạy tàu tối thiểu; (m) 0.04*T=0.04*1.37=0.548 m
- Z
2
: Dự phòng do sóng; (m) lấy = 0 do chiều cao sóng đảm bảo tau khai thác được là
(0.5-0.7 )m
- Z
3
: Dự phòng về vận tốc; (m)
- Z
0
: Dự phòng cho sự nghiêng lệch tàu; (m) 0.026*B
t
= 0.026*32.3=0.8398 m
- Z
4
: Dự phòng cho sa bồi. (m) 0.4m
 Theo tiêu chuẩn Nhật : Phần 8 -chương 2 -tại mục (3) [chỉ dẫn kỹ thuật]
Chiều sâu tiêu chuẩn đáy bến bằng khoảng cách dự trữ dưới đáy tàu cộng với
mớn nước lớn nhất của tầu thiết kế. Khoảng dự trữ lấy bằng 10%T.
2.3.2. Cao trình đỉnh bến
 Cao trình đỉnh bến được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN207 -92

• Theo tiêu chuẩn chính: ∇MB = (H50% + h
nd
)+ 2 m
• Theo tiêu chuẩn kiểm tra: ∇MB = (MNCTK + h
nd
)+1 m
h
nd
là chiều cao nước dâng do bão chọn hnd = 2.5 m ứng với tần suất 5%
B ng -3: ả Bảng xác định cao trình mặt bến
Hệ tọa độ Tiêu chuẩn cơ bản Tiêu chuẩn kiểm tra
Quốc gia
∇MB = 0.00+2+2.5= 4.5 m ∇MB =0.94+1+2.5 = 4.44m
Hải đồ
∇MB = 1.07+2+2.5 = 5.57 m ∇MB = 0.94+1+2.5 = 5.51m
 Cao trình đỉnh bến được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế Nhật Bản
Theo mục 2.2 –chương 1 – phần 8 cao trình bến xác định theo kích thước của tàu tính toán
và điều kiện tự nhiên của khu vực. Mực thủy triều được dùng làm tiêu chuẩn để xác định
chiều cao đỉnh của bến phải là mực nước cao nhất trung bình theo tháng.
Khi tàu không xác định được áp dụng :
Bảng -4: Chiều cao đỉnh bến trên mực nước cao
Khi biên độ triều 3 m Khi biên độ triều 3 m
Độ sâu trước bến 4.5 m +0.5 1.5 +1.0 2.0 m
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-20-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
• ∇MB = (MNCTK + h

nd
)+2 m = 4.44 (m) . theo hệ quốc gia
Bảng -5: Lựa chọn cao trình mặt bến
∇MB
+4.5 m Quốc gia
∇MB
+5.6 m Hải đồ
2.3.3. Chiều dài bến
L
b
= L
t
+ 2d
Trong đó:
- L
b
: Chiều dài bến; - L
t
: Chiều dài tàu tính toán
- d: khoảng dự trữ an toàn
B ng -6: ả Tính toán chiều dài bến
Thông số Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn Nhật Bản
Chiều dài
tuyến bến
Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển
22TCN 207-92:
L
b
dd
-L

b
= L
t
+ 2d ( 1
bến)
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng
Nhật Bản OCDI 1/2002:
L
b
= (L
t
+ 2x
2
t
B
xcotgα)
B
t
α
L
t
L
b
L
b
= 233 + 2x25 = 283 m
L
b
=233+2x
2

32,3
xcotg45
0
=265,3 m
Để đáp ứng cho tàu 70.000 DWT vào neo cập, làm hàng và phù hợp với công nghệ bốc
xếp trên bến (trên bến có bố trí tháp chuyển hướng cho tuyến băng tải, chiều dài tuyến băng
tải ra tháp chuyển hướng khoảng 70m), vì vậy lựa chọn chiều dài tuyến bến là
L
b
= L
t
+ 70 = 300 m.
(lấy khoảng cách an toàn 2d đã bao gồm trong 70 m)
Tham khảo một số kích thước bến dối với tàu hàng, tàu dầu ở (bảng T-2.1.1) thì tàu có
trọng tải 70.000 DWT khi không có kích thước chiều dài bến là 300m.
2.3.4. Khu nước
a. Vị trí và diện tích
Được xác theo cách bố trí sơ đồ bố trí đê chắn sóng, bến và luồng tàu, và độ yên lặng
khu nước.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-21-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Diện tích được tính theo tiêu chuẩn công nghệ cảng biển TCCS 04-2010/CHHVN
như sau:
L
kn
= 1,5 x L

t

B
kn
= 3 x B
t

Trong đó:
- L
kn
: Chiều dài khu nước trước bến;
- B
kn
: Chiều rộng khu nước trước bến;
- L
t
: Chiều dài tàu tính toán
B ng -7: ả Tính toán chiều dài và chiều rộng khu nước
STT Loại tàu
Trọng tải
(T)
Chiều dài
(m)
B
(m)
k L
kn
(m) B
kn
(m)

1 70.000DWT 70000 233
32,
3
1,20 350 97
b. Bán kính quay vòng tối thiểu
Đường kính khu quay vòng tàu tối thiểu trước bến được xác định như sau:
B ng -8: ả Tính toán đường kính khu quay vòng
Thông
số
Tiêu chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn Nhật bản
Lựa
chọn
Đường
kính
khu
quay
vòng
Tiêu chuẩn cộng nghệ khai thác
cảng biển:
D
qv
= 1,6 x L
t
Tiêu chuẩn kỹ thuật công
trình cảng Nhật Bản OCDI
1/2002:
D
qv
= 2 x L
t

( có tàu lai dắt)
D
qv
= 3 x L
t
( o tàu lai dắt)
Chương 6 mục 4.2.3
D
qv
= 1,6 x 233 = 372, 8 m
D
qv
= 372 m
D
qv
= 2 x 233 = 466 m
D
qv
= 466 m
466 m
Để thuận lợi cho tàu quay trở thuận lợi mà có tàu lai dắt mũi, kiến nghị lựa chọn
đường kính khu quay vòng là 466 m.
2.4. Luồng tàu vào cảng :
2.4.1 Nguyên tắc bố trí
Luồng tàu vào bến nhập than của Nhà máy nhiệt điện Quảng Trạch I được thiết kế
cho tàu 70.000 DWT đầy tải vào làm hàng.
Tuyến luồng thiết kế tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
- Tuyến luồng thiết kế thoả mãn cho tàu ra vào cảng thuận tiện, an toàn;
- Tuyến luồng tận dụng được tối đa độ sâu tự nhiên để giảm thiểu khối lượng nạo vét cơ
bản.

- Có xét đến khả năng phát triển cảng trong tương lai.
2.4.2 Hướng và vị trí tuyến luồng
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình
-22-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
Tuyến luồng vào bến nhập than cho nhà máy là tuyến luồng được xây mới, đi theo
hướng Đông Nam – Tây Bắc với góc phương vị là 106
0
– 286
0
, bề rộng tuyến 150 m, với
tổng chiều dài khoảng 300 m.
2.4.3 Thông số luồng tầu
 Theo TCVN “Quy trình Thiết kế kênh biển 115-QĐ/KT4”
• Chiều rộng luồng
Chiều rộng tối thiểu đáy luồng chạy tàu 1 chiều được xác định theo công thức sau
B
ct
= B

+ 2.C
1
+ ∆B
B

= L
t

.sin(α1 + α2) + B
t
.cos(α1 + α2) + t.sinβ.Vmax
• Chiều sâu chạy tàu
Chiều sâu chạy tàu tối thiểu : H
ct
= T + Z
0
+ Z
1
+ Z
2
+ Z
3
+ Z
4
• Cao độ đáy chạy tàu

= H98% - Hct
Tổng hợp kết quả tính toán chuẩn tắc luồng tàu thể hiện trong bảng sau:
B ng -10: ả Kết quả tính toán
TT Thông số Đ.vị Giá trị
1 2C
1
Dự phòng chiều rộng thành bờ kênh(m)
(=1/2Bt)
m
32,3
2 m
0

Mái dốc luồng -
7,0
3 m
1
Mái dốc luồng giữa 2 lần nạo vét -
11,0
4 h
c
Chiều dày đất, phải đào m
2,0
5 B
Dự phòng chiều rộng do sa bồi trên kênh
(=[(m
1
-m
0
)h
c
]
m
8,0
6 B

Chiều rộng dải hoạt động đối với tầu tính
toán
m
84,3
7 a
1
Góc lệch do dòng chảy độ

8,0
8 a
2
Góc lệch do gió độ
2,0
9 a
1
+a
2
độ
10,0
10 sin(a
1
+a
2
)
0,17
11 cos(a
1
+a
2
)
0,98
12 T
sinb
Thời gian tối thiểu để tầu lấy lại hớng đi khi
bị lệch
sec
3
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình

-23-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẢNG ĐƯỜNG THỦY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: CAO TIẾN ĐÔNG -8449.52
13 V
max
m/s
4
14 B
c mộtlàn
m
140
 Theo Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình cảng Nhật bản OCDI - 01/2002.
- Chiều rộng đáy luồng 1 chiều được lấy bằng 1,0L
tàu
.
- Theo nghiên cứu của liên nhóm PIANC và IAPH cộng tác với IMPA và IALA,
B
Luồng
= 1,9 B
tàu
÷ 7,2 B
tàu
.
- Kết quả tính toán chiều rộng luồng tàu theo các chỉ dẫn trên:
B ng -11: ả Kết quả tính toán thông số luồng tàu
TT Chiều rộng đáy luồng 1 chiều Đơn vị Tàu 70.000 DWT đầy tải Chọn
1
Theo OCDI - 1/2002

B
L
= 1 L
tàu
m 233x1 =116,5 233
2
Chiều sâu luồng tàu H = T+10%T
m 13,7x1,1=15,07 15,1
Dựa theo các nguyên tắc bố trí trên, lựa chọn bề rộng luồng và chiều sâu chạy tàu
trên luồng như sau:
- Chiều rộng luồng tàu B
l
= 140 m.
- Chiều sâu chạy tàu : H
ct
=15,1 m.
Bảng -12: Tổng hợp các thông số của bến
TT Hạng mục Đơn vị Tàu 70.000 DWT Chọn
1 Cao độ đỉnh bến m 5.6 5.6
2 Chiều dài bến m 300 300
3 Cao độ đáy bến m -15.5 -15.50
4 Chiều dài khu nước trước bến m 350 350
5 Chiều rộng khu nước trước bên m 97 97
6 Đường kính khu quay vòng m 466 466
7 Cao độ khu quay vòng m -15,07 -15,1
2.5. Thiết bị chính phục vụ cho công tác bốc xếp than:
2.5.1. Thiết bị cẩu bốc dỡ than (bố trí tại cảng của nhà máy):
- PA1: gồm 2 cẩu kiểu gầu bốc liên tục, công suất định mức 2000 t/h.
- PA2: gồm 2 cẩu kiểu ống hút liên tục, công suất định mức 2000 t/h.
Đề tài : Thiết kế bến cầu tàu 70.000DWT - Cảng than - Nhà máy nhiệt điện- Quảng trạch - Quảng bình

-24-
TRNG I HC XY DNG
B MễN CNG NG THY
N TT NGHIP
SVTH: CAO TIN ễNG -8449.52
2.5.2. Bng ti
Kiu cun ng (tube conveyor) vi cỏc bng ti t thỏp chuyn tip s 1 n thỏp chuyn
tip s 3 (bng ti 2 v 3), kiu lũng mỏng vi tt c cỏc bng ti cũn li ca h thng.
Cụng sut bng ti 2000- 1400 t/h gm loi rng 1200mm-1400mm.
Tc bng ti: 3,6 m/s.
2.5.3. Mỏy ỏnh - phỏ ng liờn hp c b trớ c kho than kớn v h.
Cỏc thit b ny lm vic trờn ng ray, ray c b trớ chy dc theo ht chiu di ca
kho than. Hai thit b ny c trang b h thng radar trỏnh trng hp va p gia
chỳng khi lm vic.
2.5.4. H thng kho than
H thng kho than bao gm ba khu vc kho than h v mt khu vc kho than kớn. Tng sc
cha ca ton b kho than h v kớn cha c ớt nht l 380 ngn tn than, vi sc cha
ny cú th ỏp ng nhu cu tiờu th than trong vũng 40 ngy vn hnh ca hai lũ hi ch
BMCR.
Cỏc kho than h s c trang b 4 mỏy xỳc v 4 mỏy i, cỏc thit b ny cú nhim v san
gt, bc xỳc v lm v sinh, h tr cho cỏc mỏy ỏnh phỏ ng liờn hp ti khu vc kho
than h m cn mỏy ỏnh phỏ ng khụng vn ti.
2.5.5. Trm nghin than
Mt trm nhin than s c b trớ trờn thỏp chuyn tip TT7 cho vic nghin cỏc ht
than cú kớch thc ln trc khi chuyn n cỏc bunke than trong khu vc lũ hi. Trm
mỏy nghin ny s c lp t ba mỏy nghin bỳa v hai thit b sng. Cụng sut mỏy
nghin v sng s c tớnh toỏn da trờn phõn b kớch c than.
2.6. S cụng ngh bc xp
T
u

y
ế
n

b
ă
n
g

c
h
u
y

n
sơ đ
ồ v
ận c
hu
yển
tha
n t
ừ tà
u -n

máy

Cỏc phng ỏn bc xp
ti : Thit k bn cu tu 70.000DWT - Cng than - Nh mỏy nhit in- Qung trch - Qung bỡnh
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×