Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường trung học phổ thông thành phố móng cái, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN HOÀNG CẨM THƠ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Bích Liên

THÁI NGUYÊN - 2020

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả của luận văn chưa từng được
ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào trước đây.
Thái nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Hoàng Cẩm Thơ

i

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích, tạo điều kiện và giúp đỡ nhiệt tình của
các cấp lãnh đạo, các thầy cơ giáo, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS
Nguyễn Thị Bích Liên. Các thầy cơ giáo đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, cung
cấp tài liệu, hướng dẫn tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT Quảng Ninh cùng các thầy cơ Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng và giáo viên, học sinh các trường THPT thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã ủng hộ và khích lệ tơi trong q trình nghiên
cứu và viết luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong quá trình học tập, nghiên cứu, song với
thời gian còn hạn chế, kinh nghiệm quản lý chưa nhiều mà thực tiễn công tác
quản lý vô cùng sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết. Vì vậy, luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo
của các thầy, cơ trong Hội đồng khoa học, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc để
vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện và có giá trị thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Hoàng Cẩm Thơ

ii

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... ix

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TỒN
GIAO THƠNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ... 6
1.1. tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 9
1.2. Các khái niệm cơ bản.................................................................................. 11
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 11
1.2.2. An tồn giao thơng................................................................................... 14
1.2.3. Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ............................................... 15
1.2.4. Quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh .................................. 16
1.3. Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học phổ thông ................ 17
1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi học sinh trung học phổ thông ..................................... 17

iii


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


1.3.2. Vị trí, vai trị giáo dục an tồn giao thông của trường trung học phổ thông .. 20
1.3.3. Mục tiêu giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học phổ thông ............ 20
1.3.4. Nội dung giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học phổ thơng............ 21
1.3.5. Phương pháp giáo dục ATGT .................................................................. 23
1.3.6. Hình thức giáo dục ATGT ....................................................................... 24
1.4. Quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học phổ thơng ... 26
1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục an tồn giao thông cho học sinh trung học phổ thông ... 26
1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung
học phổ thông .......................................................................................... 28
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học
phổ thông ................................................................................................. 32
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung
học phổ thông .......................................................................................... 34
1.4.5. Quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường thực hiện giáo
dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường trung học phổ thông .............. 35
1.4.6. Quản lý các điều kiện hỗ trợ giáo dục an tồn giao thơng trong nhà trường .... 36
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý an tồn giao thơng cho học
sinh trung học phổ thông ......................................................................... 37
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ................................................................................. 37
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 39
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TỒN GIAO
THƠNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ..................... 41
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................... 43
2.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 43

2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 43
2.2.3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 43
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 44

iv

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


2.3. Thực trạng giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học phổ
thơng tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................... 45
2.3.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, mục tiêu của giáo dục an tồn giao
thơng cho học sinh................................................................................... 45
2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông ..................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng phương pháp giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh
trung học phổ thơng................................................................................. 53
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh ở các trường trung học phổ thông.................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trung học
phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................. 57
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh trung học phổ thông ......................................................................... 57
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục giao thông cho học
sinh trung học phổ thông ......................................................................... 60
2.4.3.Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh
trung học phổ thông................................................................................. 64
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh trung học phổ thông ......................................................................... 67
2.4.5. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường

thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở trường THPT ..... 70
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục an toàn giao thông
cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .. 72
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thơng cho
học sinh trung học phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ... 74
2.5.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 74
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 78

v

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Chương 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TỒN
GIAO THƠNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THƠNG THÀNH PHỐ MĨNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH ..................... 81
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 81
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................... 81
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với thực tiễn ............................................. 81
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 81
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 82
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các trường
trung học phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ................. 82
3.2.1. Kế hoạch hóa q trình quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh các trường trung học phổ thông phù hợp với học sinh và điều
kiện thực tế của nhà trường ..................................................................... 82
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức, kỹ năng tổ chức giáo dục an
tồn giao thơng cho đội ngũ giáo viên nhà trường .................................. 84
3.2.3. Chỉ đạo xây dựng chương trình giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh vào giờ sinh hoạt lớp ....................................................................... 89

3.2.4. Chỉ đạo tăng cường thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh thơng qua giáo dục ngồi giờ lên lớp .............................................. 91
3.2.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh,
cán bộ giáo viên của ban giam hiệu nhà trường. ..................................... 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 99
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ................... 100
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ........................................................................... 100
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 100
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 101
Kết luận chương 3 ............................................................................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC..............................................................................................................

vi

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BCH


Ban chấp hành

2.

BGH

Ban giám hiệu

3.

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

4.

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

5.

CMHS

Cha mẹ học sinh

6.

CNH, HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

7.

CSVC

Cở sở vật chất

8.

DTTS

Dân tộc thiểu số

9.

GD ATGT

Giáo dục an toàn giao thông

10.

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

11.

GVBM


Giáo viên bộ môn

12.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

13.

NGLL

Ngồi giờ lên lớp

14.

THPT

Trung học phổ thơng

15.

UBND

Ủy ban nhân dân

16.

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

vii

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1:

Thống kê số lượng CBQL, giáo viên và học sinh THPT ............. 41

Bảng 2.2:

Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 43

Bảng 2.3:

Chuẩn cho điểm với từng mức độ đánh giá .................................. 44

Bảng 2.4:

Thực trạng nhận thức về ý nghĩa, mục tiêu của giáo dục an
tồn giao thơng cho học sinh ........................................................ 46

Bảng 2.5.

Thực trạng nội dung giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh
ở các trường THPT ....................................................................... 50


Bảng 2.6.

Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh ở các trường THPT......................................................... 55

Bảng 2.7.

Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục ATGT cho HS THPT ... 57

Bảng 2.8.

Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục giao thông
cho học sinh trung học phổ thông ................................................. 61

Bảng 2.9.

Thực trạng chỉ đạo thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh trung học phổ thông ....................................................... 64

Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh trung học phổ thông ....................................................... 68
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà
trường thực hiện giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở
trường THPT................................................................................. 71
Bảng 2.12: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục an toàn
giao thông cho học sinh trung học phổ thông thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 73
Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý . 101


viii

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Khái niệm về quản lý .................................................................. 13

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................. 100

Biểu đồ 2.1. Thực trạng phương pháp giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh THPT................................................................................... 53
Biểu đồ 3.1. Kết qua khảo sát tính khả thi của các biện pháp ...................... 102

ix

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục an toàn giao thông (ATGT) trong trường học, đặc biệt là các
trường THPT có ý nghĩa chiến lược, góp phần hình thành một cách vững chắc ý
thức chấp hành ATGT cho học sinh. Với mục đích trang bị cho học sinh các kiến
thức về ATGT, từ năm học 2014 - 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã

bắt đầu ban hành văn bản chỉ đạo Sở GD&ĐT các địa phương triển khai lồng
ghép, tích hợp việc giáo dục ATGT trong mơn Giáo dục cơng dân, các giờ ngoại
khóa. Nghị quyết số 88/NQ-CP của Chính phủ đề ra với mục đích nâng cao chất
lượng và hiệu quả công tác giáo dục an tồn giao thơng trong các cơ sở giáo dục,
cụ thể như sau: (1) Nâng cao nhận thức, ý thức khi tham gia giao thông trong học
sinh, sinh viên; (2) Phấn đấu giảm các vụ tai nạn giao thông liên quan tới học sinh,
sinh viên; (3) Đồng bộ hóa các phương pháp giảng dạy, truyền đạt về ATGT sao
cho phù hợp với từng lứa tuổi và bậc học, hướng dẫn xây dựng các tiêu chí “Văn
hóa giao thơng” trong trường học; (4) Góp phần giảm thiểu vi phạm an tồn giao
thơng, tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước.
Tai nạn giao thông ở lứa tuổi học sinh hiện được đánh giá là ngày một
nghiêm trọng, trở thành mối lo ngại chung cho toàn xã hội.Theo báo cáo của Ủy
ban An tồn giao thơng Quốc gia, trong 6 tháng đầu năm 2019, cả nước xảy ra
8.385 vụ TNGT (Tai nạn giao thông), làm chết 3.810 người, bị thương 6.358
người. Ngày 26/7, Ủy ban An tồn Giao thơng quốc gia cũng thơng tin học sinh
THPT (trung học phổ thơng) đang là nhóm đối tượng chiếm số lượng lớn trong số
các ca tử vong vì TNGT.
Số liệu về tai nạn giao thơng liên quan tới lứa tuổi học sinh THPT cho thấy
học sinh THPT có liên quan tới 90% tổng số vụ TNGT của trẻ em và tỷ lệ tử vong
do TNGT của nhóm này có xu hướng gia tăng trong hai năm gần đây. Một trong
những nguyên nhân hàng đầu góp phần gây ra TNGT trẻ em bao gồm: Không tuân
thủ luật giao thông, vi phạm tốc độ và thiếu quan sát.
Xét các mẫu điều tra dựa trên khảo sát phỏng vấn hành vi điều khiển
phương tiện với 2.390 học sinh THPT, nếu như phần lớn học sinh tham gia giao

1

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục



thông ở độ tuổi 15 đều sử dụng các phương tiện phi cơ giới như xe đạp hay đi bộ
tới trường (chiếm 67%), thì học sinh THPT lại lựa chọn xe đạp điện và xe máy
điện là phương tiện di chuyển thông dụng, với tỷ lệ lên tới 52%. Dữ liệu của cảnh
sát giao thông và điều tra phỏng vấn học sinh đều cho thấy “vi phạm tốc độ” là
nguyên nhân hàng đầu gây ra TNGT ở lứa tuổi này.
Trước tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các ngành
đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng công tác giáo dục ATGT
cho các thế hệ học sinh. Vấn đề ATGT được coi là một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế việc giáo dục ATGT trong nhà
mới chỉ lồng ghép trong các hoạt động giáo dục. Bên cạnh đó biện pháp phối hợp
giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường trong việc
giáo dục ATGT cho học sinh chưa đồng bộ, thường xuyên và chặt chẽ, đặc biệt là
chưa xây dựng được mục tiêu, nội dung, chưa xây dựng được một cơ chế hoạt
động thống nhất giữa các lực lượng giáo dục. Giáo dục là q trình mang tính xã
hội sâu sắc, thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có sự tham gia của nhiều lực lượng
giáo dục.
Hiện nay, ý thức chấp hành luật an tồn giao thơng của học sinh THPT
thành phố Móng Cái, Quảng Ninh đã tốt lên rất nhiều, tuy nhiên vẫn còn một bộ
phận các em học sinh đã và đang có những biểu hiện về việc chưa chấp hành tốt
quy định pháp luật an toàn giao thơng. Tình trạng ùn tắc giao thơng trước cổng
trường vào giờ tan học do học sinh tụ tập, học sinh chưa đủ tuổi, không giấy phép
lái xe đi xe máy đến trường, không đội mũ bảo hiểm, chở 3, đi hàng ngang,... là
chuyện thường gặp hàng ngày ở nhiều tuyến đường trong thành phố. Một số
nguyên nhân khách quan dẫn đến thực trạng này là do tác động tiêu cực diễn ra
hàng ngày từ phía xã hội, do các lực lượng chức năng hướng dẫn chưa hiệu quả,
thiếu những hoạt động phù hợp với lứa tuổi học sinh THPT … Đặc biệt, ở lứa tuổi
thích thể hiện mình vượt q năng lực bản thân, các em dễ mắc lỗi vi phạm an
tồn giao thơng, gây nguy hiểm cho bản thân, những người xung quanh, mất trật
tự an ninh xã hội, và có thể dẫn tới những hậu quả đáng tiếc. Vì vậy trong cơng tác
quản lý trường THPT thành phố Móng Cái thấy cần phải định hướng tìm tịi các


2

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


biện pháp quản lý tốt nhất giáo dục ATGT cho học sinh, nhằm không ngừng nâng
cao ý thức khi tham gia giao thông của học sinh bối cảnh hiện nay.
Xuất phát từ những lí do khách quan và chủ quan như đã nêu, tác giả mạnh
dạn lựa chọn đề tài "Quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các
trường Trung học phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” để thực
hiện luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cùng hạn chế thực trạng, đề tài đề xuất biện
pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các trường THPT thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn
diện cho học sinh ở các THPT trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh ở các
trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng
cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho
học sinh các trường trung học phổ thông.
4.2. Khảo sát thực trang quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các
trường trung học phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học
sinh các trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trường THPT thành phố
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được một số kết quả nhất định, song vẫn tồn tại
những hạn chế do các nguyên nhân sau: sự phối hợp giữa các lực lượng chức năng
và gia đình, nhà trường chưa đồng bộ; thiếu sự giám sát chặt chẽ của xã hội; các
hình thức và phương pháp giáo dục chưa phù hợp; ảnh hưởng tiêu cực của môi

3

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


trường xã hội; ý thức tự rèn luyện của học sinh cịn thấp... Vì vậy, nếu đề xuất được
hệ thống biện pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh trường THPT
thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh một cách phù hợp và hiệu quả thì sẽ góp
phần nâng cao ý thức tham gia giao thơng cho học sinh thực hiện mục tiêu giáo dục
toàn diện của nhà trường hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn khách thể khảo sát
Đề tài tiến hành điều tra trên số lượng khách thể là 84 người trong đó: 9
Cán bộ quản lý, 75 giáo viên của 3 trường THPT trong thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh.
Khảo sát 150 học sinh của 3 trường THPT Thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh (Trường THPT Trần Phú; Trường THPT Lý Thường Kiệt; Trường
THPT Chu Văn An)
6.2. Giới hạn về thời gian khảo sát
Nghiên cứu được tiến hành lấy số liệu từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020.
6.3. Về chủ thể quản lý
Hiệu trưởng trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí luận nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài luận văn. Do đó,
đề tài dự kiến sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa các tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học... về QL, giáo dục an tồn giao thơng
cho học sinh các trường THPT, bao gồm: Các Nghị quyết, Chính sách của Đảng,
Nhà nước; các văn bản, tài liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo; các tài liệu, sách
báo, đề tài, luận văn, tạp chí khoa học, báo cáo khoa học, các bài tham luận tại hội
thảo đề cập đến giáo dục an toàn giao thơng cho học sinh các trường THPT.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các trường THPT thành
phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để thu thập thơng tin, tìm ra những nét đặc thù của

4

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh. Từ đó phân tích những điểm tích cực, hạn chế trong sự phối hợp giữa
các lực lượng giáo dục.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thu thập ý kiến của các đối tượng là khách thể nghiên cứu: Ban giám hiệu,
GV, cán bộ Đoàn, học sinh, cha mẹ học sinh của trường để đánh giá thực trạng
quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THPT thành phố Móng
Cái, tỉnh Quảng Ninh. Trị chuyện, trao đổi, thực hiện phỏng vấn với các khách thể
nghiên cứu; phát phiếu điều tra đối với một số đối tượng, cá nhân để nắm thông
tin, thu thập số liệu, tổng kết kinh nghiệm, học tập.
7.2.3. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia
Hỏi ý kiến các chuyên gia, những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh

vực nghiên cứu để được nghe hướng dẫn, tư vấn trong q trình thực hiện và xác
định tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứu khoa
học giáo dục để xử lí, phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của kết quả điều tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn chia làm 3 chương nội dung như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học
sinh các trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các
trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh các
trường THPT thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

5

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Mỗi quốc gia trên thế giới, trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào đều phải
đối mặt với những thách thức, tiêu cực nảy sinh trong xã hội như: thiên tai, bệnh
dịch, nghèo đói, ơ nhiễm mơi trường, bùng nổ dân số,… và để giải quyết những
thách thức, tiêu cực ấy mỗi quốc gia sẽ chọn cho mình những cách thức giải quyết
khác nhau để phù hợp với tình trạng thực tế đó.

Giáo dục có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình thành nhân cách học
sinh. Các giáo dục diễn ra trong nhà trường có ý nghĩa và vai trị lớn lao trong việc
định hình tư tưởng, xây dựng lý tưởng, đạo đức, văn hóa, lối sống, pháp luật cơ
bản cho trẻ. Chính vì vậy, việc giáo dục an tồn giao thơng ngay từ khi cịn ngồi
trên ghế nhà trường là việc làm vô cùng cần thiết, mang lại hiệu quả cao.
Tại Hội nghị cấp cao toàn cầu về ATGT đường bộ lần thứ 2, 130 quốc gia
thành viên Liên Hiệp Quốc vừa thông qua Tuyên bố Brazil về An tồn giao thơng
(ATGT) đường bộ trên thế giới. Tuyên bố Brazil đặc biệt nhấn mạnh đến việc giáo
dục, nâng cao nhận thức của người dân khi tham gia giao thông như việc tuân thủ
quy định pháp luật của nước sở tại, giáo dục ý thức bảo vệ cá nhân khi tham gia
giao thông [37].
Tác giả A.B. Vengerop, B.Đ Perevalop, trong các cuốn sách mang tên: Lý
luận nhà nước và pháp luật, (2005, 2009) [10] đã bàn về các lý luận về nhà nước
và pháp luật, trong đó nhấn mạnh đến hệ thống pháp luật của Nhà nước trong
GDPL về an tồn giao thơng cho HS.
- Khaxanova X.A đã đưa ra các nghiên cứu lý luận về GD ATGT cho học
sinh trung học phổ thông ở Liên Bang Nga, tác giả nêu ra: mơ hình GD ATGT phù
hợp với GD ATGT cho học sinh trung học phổ thông, chỉ ra các điều kiện, các yếu

6

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


tố ảnh hưởng đến GD ATGT và đưa ra các kiến nghị đổi mới cách thức, hình thức,
phương pháp GD ATGT ở trường phổ thông.
- Kanwei trên cơ sở so sánh hoạt động GD ATGT ở vương quốc Anh và
Trung Quốc đi đến kết luận về sự khác biệt giáo dục so sánh giữa hai nước, chỉ ra
sự khác biệt và chi phối của các yếu tố văn hóa đến hoạt động GD ATGT cho học
sinh như: Trung Quốc thiên về truyền tải tri thức, kinh nghiệm giáo dục pháp luật,

ở vương quốc Anh tập trung vào các giá trị và thực hiện nhiều các hình thức trao
đổi pháp luật ở trên lớp...
- Strelaieva V.V., Giáo dục pháp luật trong điều kiện xây dựng Nhà nước
pháp quyền [14]. Nội dung luận án này gồm 2 chương, 7 tiết. Nội dung chương 1
tác giả luận án bàn về cơ sở lý luận của GDPL với 03 tiết: 1) Bản chất, phân loại
GDPL; 2) Cấu trúc của GDPL và 3) Chức năng của GDPL. Theo tác giả, bản chất
của GDPL là quá trình định vị một cách bền vững những nguyên tắc, tư tưởng
pháp luật vào trong ý thức pháp luật của đối tượng được giáo dục. Chương 2 luận
án với tiêu đề “Khía cạnh tổ chức GDPL trong xã hội Nga đương đại” gồm 4 tiết
được dành để bàn về 1) Hệ thống xã hội hóa GDPL trong xã hội Nga đương đại;
2) GDPL trong tiếp cận với các nhóm xã hội khác nhau; 3) GDPL trong hệ thống
định hướng nghề nghiệp cho các luật gia hiện nay; 4) Nội dung, hình thức, phương
pháp giáo dục lại về pháp luật. Theo tác giả, giáo dục lại về pháp luật là một q
trình phức tạp hơn, bởi nó hướng tới khắc phục những phán đoán, đánh giá sai lầm
của cá nhân, nhắm tới sữa chữa các hành vi xử sự tiêu cực, ảnh hưởng bất lợi đối
với con người.
Nhật Bản: Để có ngày hơm nay thì Nhật Bản cũng đã từng có tình trạng
giao thơng rất lộn xộn. Và một trong những giải pháp được Nhật Bản rất chú trọng
đó là cơng tác giáo dục an tồn giao thơng. Chính quyền Nhật Bản xác định đây là
nhiệm vụ của toàn xã hội, đòi hỏi người dân phải nghiêm túc tự giác thực hiện và
liên tục duy trì. Cơng tác giáo dục ATGT còn được Nhật Bản tập trung ngay từ
bậc THPT và áp dụng song song với tình hình thực tế. Chẳng hạn, tại thành phố
Kyoto, nơi có mật độ sử dụng xe đạp trong giới học sinh THPT tương đối cao, các
em học sinh phải tham gia một khóa huấn luyện về ATGT mới được cấp chứng

7

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục



chỉ sử dụng xe đạp. Các hoạt động tuyên truyền về giao thông ở Nhật Bản thu
được hiệu quả một phần nhờ gắn liền với thực tiễn. Giáo dục trong trường học, gia
đình, các tổ chức xã hội, thơng qua đài phát thanh, truyền hình, báo chí với nội
dung phù hợp với từng lứa tuổi. Nhờ vậy, tình trạng giao thơng của Nhật Bản đã
thay đổi theo hướng tích cực và trở thành một trong những quốc gia có hệ thống
ATGT tốt nhất trên thế giới [dẫn theo 1].
USA: Người dân Mỹ có ý thức rất cao khi tham gia giao thông, họ chấp
hành luật rất nghiêm chỉnh mà không cần đến sự tác động của cảnh sát. Các mục
tiêu an toàn đường bộ đã được bao gồm trong các văn bản chính thức của các Mục
tiêu Phát triển bền vững mới được thông qua bởi các quốc gia thành viên Liên
Hợp Quốc tại New York. Kế hoạch giáo dục phổ biến an tồn giao thơng mới (vừa
được thơng qua tại hội nghị thượng đỉnh Newyork tháng 12/2015) được triển khai
đến tồn người dân. Trong đó, chú ý cao đến sự tham gia giao thông của trẻ em,
người cao tuổi và người khuyết tật [dẫn theo 1].
Russian: (theo CNN) Năm 2015, Hội Chữ thập đỏ Nga (RRC) đã có những
tiến bộ đáng kể trong nỗ lực của họ với chính phủ Nga để tăng cường các quy định
về bảo trợ trẻ em tại Liên bang Nga. Trong tháng tư, Ủy ban Nhân quyền của
Tổng thống (HRC) đã trở thành một người ủng hộ quan trọng của công việc của
RRC. Mối quan hệ này rất quan trọng để thúc đẩy mục tiêu của RRC về quản lý và
giáo dục trẻ em & học sinh về ATGT [dẫn theo 1].
Đức: Trường học an tồn giao thơng tại Đức được áp dụng nhằm nâng cao
hiểu biết cộng đồng về an tồn giao thơng thơng qua việc giáo dục trẻ em. Mục
đích là dạy trẻ em cách ứng xử giao thông tốt hơn. Biện pháp này được áp dụng từ
năm 1949 với sự hợp tác của công ty Shell Đức, các nhà chức trách giáo dục và
cảnh sát. Giáo dục lý thuyết dựa trên các luật giao thông và các hành vi ứng xử
được bổ sung bằng các bài tập thực hành trong khu vực học tập, thường tại sân
trường hoặc một khu vực gần đấy. Tuy nhiên điều quan trọng được đặt trên hết lại
là việc đào tạo và kiểm tra các em trong vị trí là những người đi xe đạp. Giáo dục
giao thơng đường bộ tại Đức là phần chính thức trong giáo dục trường học, bao
gồm trong chương trình giảng dạy của năm thứ ba và năm thứ tư. Công ty Shell

8

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


cung cấp xe đạp, mũ bảo hiểm, các biển báo giao thông cho trẻ em tại những
trường giao thông, phối hợp cùng với cảnh sát và các nhà chức trách giáo dục,
cùng thúc đẩy chương trình giáo dục giao thơng [dẫn theo 1].
1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam
Việt Nam là một nước đang phát triển. Xét trên phương diện ATGT cả
nước trong 10 năm trở lại đây, tai nạn giao thơng nói chung và đường bộ nói riêng
có tỉ lệ hàng năm giảm dần, nhưng con số giảm còn rất nhỏ so với số người chết
và bị thương. Vừa qua, theo ban ATGT quốc gia, Hội nghị tổng kết 5 năm công
tác bảo đảm TTATGT giai đoạn 2011-2015 và định hướng giai đoạn 2016-2020
tại Hà Nội ngày 8/12/2015 cho thấy, công tác đảm bảo trật tự ATGT đã trở thành
phong trào thi đua của các địa phương, giữa các địa phương, như một hiệu ứng
dây chuyền của cả xã hội để kéo giảm TNGT. Kết luận hội nghị, Phó Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Chủ tịch Ủy ban An tồn giao thơng Quốc gia
đánh giá, năm 2015 dù giảm cả 3 tiêu chí về tai nạn giao thơng nhưng còn nhiều
bất cập, phức tạp, nhiều vụ tai nạn giao thơng chết người, số người chết vẫn cịn
lớn. “Một đất nước mà để chết tới 9.000 người/năm vì tai nạn giao thơng là vẫn
cịn rất cao. Chúng ta phải giảm hơn nữa số người chết vì tai nạn giao thông, tiếp
tục kéo giảm ùn tắc tại các thành phố lớn Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Bên
cạnh giáo dục chính trị tư tưởng trong từng đồn thể, gia đình, người dân thì tăng
cường xử phạt, xử lý nghiêm vi phạm rất quan trọng” [30]. Ngồi ra, Phó Thủ
tướng cũng đề nghị các địa phương đều phải tổ chức đánh giá tìm biện pháp căn
cơ để tồn quốc kéo giảm số người chết tai nạn giao thông xuống 5.000 người
trong giai đoạn 2016-2020.
Như vậy, vấn đề ATGT hiện nay theo mục tiêu đặt ra là vô cùng cấp thiết.
Các chiến lược giáo dục ATGT cần triển khai hàng loạt để giáo dục ý thức đến

người tham gia giao thông, đặc biệt là trong công tác giáo dục ý thức cho thế hệ
trẻ trong các nhà trường.
Đảng ta đã xác định nhiệm vụ của Giáo dục và đào tạo là: “Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, đổi mới cơ cấu tổ chức, nội dung, phương pháp dạy học.
Thực hiện: chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt

9

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Nam” [2]. Từ đó cho thấy, giáo dục là truyền thụ kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm
và bồi dưỡng năng lực sáng tạo. Và giáo dục về chấp hành pháp luật là vấn đề
xuyên suốt trong quá trình thực hiện giáo dục. Trong đó, giáo dục ý thức chấp
hành an tồn giao thơng chính là một phần của việc giáo dục ý thức trách nhiệm
đối với bản thân, gia đình và xã hội của mỗi người. Giáo dục an toàn giao thông
trong điều kiện kinh tế xã hội khoa học kỹ thuật ngày nay cần và rất cần được áp
dụng triệt để cho trẻ em từ cấp THPT, mục đích để những ý thức giao thơng của
các em hình thành từ nhỏ, ăn sâu vào tâm trí các em mỗi khi tham gia giao thông.
- Các luận văn nghiên cứu:
Nguyễn Thị Thanh Vân [36]: Biện pháp quản lý giáo dục an tồn giao thơng
của Hiệu trưởng các trường THPT quận Đống Đa thành phố Hà Nội, năm 2008.
Cao Thanh Nga: Quản lý giáo dục an tồn giao thơng ở các trường THPT
nội thành Hà Nội, năm 2010.
Nguyễn Văn Hùng [18]: Biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho sinh viên
tại trường Đại học Tây Bắc, năm 2010.
Đỗ Thị Thu Hằng (2017) [13], Quản lý hoạt động tham gia giáo dục
An tồn giao thơng cho sinh viên, Luận án tiến sĩ Quản lý giáo dục, Hà Nội. Tác
giả trên cơ sở xác định khung lý luận về các vấn đề giáo dục ATGT cho sinh viên;
hoạt động tham gia giáo dục giáo dục ATGT cho sinh viên (khái niệm, hình thức,

nội dung, các lực lượng tham gia giáo dục ATGT...) và quản lý hoạt động tham
gia giáo dục ATGT cho sinh viên (theo tiếp cận chức năng quản lý: lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tham gia giáo dục pháp luật) và
khảo sát thực tiễn trên 5 trường đại học và học viện đã đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên: a) Nâng cao nhận thức về
tầm quan trọng của công tác tham gia giáo dục ATGT không chuyên luật đối với
các cán bộ quản lý trong các trường đại học; b) Xây dựng chiến lược hoạt động
tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên; c)Xây dựng mơ hình tổ chức quản lý hoạt
động tham gia giáo dục ATGT cho sinh viên; d) Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn đánh
giá quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT; e) Tăng cường các điều kiện cho
quản lý hoạt động tham gia giáo dục ATGT.
10

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Trong bài viết “Chất lượng giáo dục ATGT và những tiêu chí đánh giá” tác
giả Nguyễn Thu Thủy [34] đã đưa ra các cách tiếp cận khái niệm chất lượng giáo
dục ATGT về các phương diện sư phạm và pháp lý. Đồng thời cũng xây dựng 5
tiêu chí cơ bản đánh giá chất lượng giáo dục ATGT: nội dung giáo dục ATGT,
chủ thể thực hiện giáo dục ATGT; hình thức phương pháp giáo dục ATGT; kết
quả giáo dục ATGT và các điều kiện phục vụ cho công tác giáo dục ATGT.
Dỗn Thị Chín [7] với bài viết “Tăng cường phổ biến, giáo dục ATGT cho
sinh viên” đã bàn đến thực trạng công tác giáo dục ATGT hiện nay và đề xuất các
giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng giáo dục ATGT, hình thành tri thức về
ATGT cho sinh viên các trường đại học.
Tóm lại, các nghiên cứu về ATGT và giáo dục ATGT cho học sinh đã
khẳng định vị trí, vai trị hết sức quan trọng trong q trình giáo dục thế hệ trẻ ở
Việt Nam và hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một
nghiên cứu nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và sâu sắc về giáo dục

ATGT cho HS trường trung học phổ thơng thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Vì vậy, việc thực hiện đề tài này sẽ khơng trùng lặp, đảm bảo tính độc lập và có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối với việc nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục
ATGT cho học sinh trường trung học phổ thông thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng
Ninh nói riêng và HS trường THPT nói chung.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động lên từng
thành tố trong hệ thống bằng những phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục
tiêu đề ra cho hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống.
Quản lý là một khái niệm rộng, xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác
nhau, rất nhiều tác giả trong và ngồi nước đã đưa ra nhiều cách giải thích khác
nhau về quản lý. Đó là:
Harold Koontz, được coi là người tiên phong của lý luận quản lý hiện đại
viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá

11

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể đạt được
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn của cá nhân ít
nhất” [12, tr. 20].
Các nhà nghiên cứu trong nước cũng đưa ra những quan điểm khác nhau về
quản lý:
Trần Kiểm (1856-1915) là người sáng lập ra thuyết quản lý theo khoa học,
theo ơng thì: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và
sau đó hiểu được rằng đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [19].

Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản
lý nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến”[26, tr. 1].
Từ các nghiên cứu trên, tôi cho rằng khái niệm "quản lý" bao quát một số
nội dung sau:
+ Một là, quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy sinh khi con người lao
động và sinh hoạt tập thể nhằm kiểm soát, điều khiển khách thể quản lý để thực
hiện các mục tiêu mà chủ thể quản lý hay cộng đồng xã hội đặt ra.
+ Hai là, thực chất của hoạt động quản lý là xử lý mối quan hệ giữa chủ thể
quản lý và khách thể quản lý.
+ Ba là, hoạt động quản lý chỉ phát huy được nhân tố con người với tư cách
là bộ phận quan trọng nhất của khách thể quản lý và đạt hiệu quả cao khi nó tạo ra
được cái tồn thể - chỉnh thể từ nhiều cá nhân và các phương tiện, điều kiện vật
chất, tinh thần tương ứng với mục tiêu quản lý.
+ Bốn là, quản lý là một nghề phức tạp. Để hồn thành được chức trách của
mình, những người quản lý phải có đầy đủ phẩm chất, năng lực phù hợp.
Qua nội dung trên, có thể hiểu: Quản lý là một hoạt động thiết yếu nảy sinh
khi có hoạt động chung, đó là sự tác động của chủ thể quản lý vào khách thể quản
lý - trong đó, quan trọng nhất là nhân lực - nhằm thực hiện các mục tiêu và chức
năng của chủ thể quản lý.
Quá trình tác động này có thể thể hiện qua sơ đồ sau:

12

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Công cụ

Chủ thể

quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu

Phương pháp
Sơ đồ 1.1. Khái niệm về quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Trong lịch sử phát triển của khoa học thì khoa học quản lý giáo dục ra đời
muộn hơn khoa học quản lý kinh tế. Vì thế, trong các nước Tư bản chủ nghĩa
người ta thường vận dụng lý luận quản lý một xí nghiệp vào quản lý cơ sở giáo
dục (trường học) và coi quản lý cơ sở giáo dục như quản lý một xí nghiệp đặc biệt.
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội, nó
xuất hiện từ lâu và tồn tại dưới mọi chế độ xã hội. Với cách tiếp cận khác nhau,
các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khái niệm quản lý giáo dục như sau:
- Theo Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có
ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm
bảo cho sự hình thành nhân cách thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
qui luật chung của xã hội cũng như các qui luật của quản lý giáo dục, của sự phát
triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [19, tr.66].
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, phù hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất” [26].

13


Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


Quản lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý xã hội nói chung và có những
đặc điểm riêng như:
+ Quản lý giáo dục là quản lý con người;
+ Quản lý giáo dục vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
Quản lý giáo dục, cũng như quản lý nói chung bao gồm 4 yếu tố: chủ thể
quản lý, đối tượng bị quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong thực tế với 4 yếu tố trên luôn có mối quan hệ tương tác gắn bó nhau.
CHủ thể quản lý tạo ra tác nhân thông qua phương phá và công cụ tác động lên đối
tượng quản lý nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý, chủ thể quản lý hoạt
động theo một hướng nhằm cùng thực hiện một mục tiêu của tổ chức. Khách thể
quản lý nằm bên ngoài của hệ thống quản lý giáo dục, bị ràng buộc của mơi
trường trong đó hoạt động quản lý diễn ra.
Những khái niệm trên tuy có diễn đạt khác nhau nhưng tựu trung quản lý
giáo dục được hiểu là: Sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với qui luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa giáo dục ở từng
cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.2. An toàn giao thơng
Theo từ điển Tiếng Việt: “An tồn là đảm bảo tốt, không gây thiệt hại dù
lớn hay nhỏ về vật chất và tính mạng của con người” [32]. An tồn giao thông là
khái niệm luôn gắn liền với hoạt động của con người trong lĩnh vực giao thông.
Theo tác giả Đỗ Đình Hồ (Học viện cảnh sát nhân dân) thì: “An tồn giao thơng
là sự việc đảm bảo khơng có những việc xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con
người. Khi các đối tượng tham gia giao thông, đang hoạt động trên địa bàn giao
thông công cộng tuân thủ các quy tắc an tồn giao thơng, khơng có sự cố gây thiệt
hại về người và tài sản cho xã hội” [14].
Đây là một khái niệm có tính chất khái qt cao và có ý nghĩa khoa học vì an

tồn giao thông luôn gắn với hành vi của con người trong lĩnh vực giao thơng song
khơng nhất thiết phải có phương tiện giao thơng (Ví dụ: Đi bộ trên vỉa hè). Quan
niệm như vậy sẽ khái quát hơn so với việc coi an tồn giao thơng là “bảo đảm an
tồn khi đi trên các phương tiện giao thông” như một số tác giả khác.

14

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


An tồn giao thơng phải ln gắn liền với mọi người không kể ở đâu, lúc
nào khi tham gia giao thơng. An tồn giao thơng gồm:
- An tồn giao thơng đường bộ.
- An tồn giao thơng đường sắt.
- An tồn giao thông đường thuỷ (gồm nội thuỷ và hằng hải).
- An tồn giao thơng hàng khơng.
Bên cạnh đó cịn có những vấn đề an tồn giao thơng hỗn hợp như đường
sắt và đường bộ.
Như vậy, An tồn giao thơng đề cập đến các cách thức, biện pháp được sử
dụng để ngăn chặn người tham gia giao thông đường bộ tử vong hoặc bị thương
nặng do tai nạn giao thông.
1.2.3. Giáo dục an tồn giao thơng cho học sinh
Giáo dục là một quá trình dạy và học nhằm chuẩn bị những kiến thức và kỹ
năng cần thiết hoặc làm thay đổi hành vi có hại bằng hành vi có lợi. Giáo dục cũng
là q trình giao tiếp hai chiều qua đó người dạy và người học cùng chia xẻ hiểu
biết, kinh nghiệm và cùng học tập lẫn nhau. Về cơ bản, các giáo trình về giáo dục
học ở Việt Nam đều trình bày “Giáo dục là hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của
nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - XH của các thế hệ lồi người”.
Có nhiều người đưa ra các khái niệm về giáo dục an tồn giao thơng:
Giáo dục an tồn giao thơng là q trình giao tiếp giữa người dạy và người

học để chia xẻ những kiến thức, kinh nghiệm trong lĩnh vực giao thông, nhằm
định hướng, kêu gọi ý thức giao thông cao nhất cho mỗi cá nhân người học. Ở
điều kiện kinh tế xã hội và nhu cầu hiện nay, giáo dục ATGT cũng có thể xem là
một tính cộng đồng khi tất cả các hoạt động xã hội đều có lồng ghép sự kêu gọi ý
thức tham gia giao thông ở mỗi người.
Giáo dục ATGT là quá trình hình thành và phát triển kĩ năng tham gia giao
thơng an tồn dưới ảnh hưởng của tất cả các hoạt động từ bên ngồi, được thực
hiện một cách có ý thức của con người trong nhà trường, gia đình và ngồi xã hội.
Ví dụ: Ảnh hưởng của các hoạt động đa dạng nội khóa, ngoại khóa của nhà

15

Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục


×