Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Báo cáo thực tập đơn vị thực tập công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá vta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.09 KB, 24 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------***------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
Lớp niên chế

: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO
: NGUYỄN BÁ THANH
: 1973403011097
: Kiểm toán
: CQ57/22.05

Hà Nội - 2023


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................4
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VTA....................................................................................6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và


Thẩm định giá VTA..........................................................................................6
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
VTA................................................................................................................6
1.1.2. Trụ sở văn phịng.................................................................................7
1.2. Đặc điểm hoạt động và các dịch vụ chủ yếu của Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá VTA...........................................................................8
1.2.1. Phương châm hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá VTA..................................................................................................8
1.2.2. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động...........................................................8
1.2.3. Tổ chức hoạt động...............................................................................9
PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VTA...................................................10
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn
và Thẩm định giá VTA..................................................................................10
2.1.1. Đặc điểm về đồn kiểm tốn.............................................................10
2.1.2

Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm toán............................................11

2.2. Khái quát thực trạng kiểm toán các phần hành kiểm tốn chủ yếu
của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA............................15
2.2.1. Kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình.........................................15
2.2.2. Kiểm tốn Hàng tồn kho...................................................................17
2.2.3. Kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng...............................18
2.2.4. Kiểm toán doanh thu.........................................................................19
PHẦN 3: NHẬN XÉT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
ĐỊNH GIÁ VTA................................................................................................20
3.1. Nhận xét về tổ chức hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá VTA.......................................................................................20
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................20

3.1.2

Nhược điểm.....................................................................................20

3.2. Các đề xuất hoàn thiện tổ chức và hoạt động của Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA...............................................................21
2


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

KẾT LUẬN........................................................................................................22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................23

3


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường thì
nhu cầu thơng tin đóng vai trị hết sức quan trọng cho mọi đối tượng vì đó là cơ
sở để đưa ra các quyết định. Đối với các doanh nghiệp thì thơng tin tài chính
ln được nhiều đối tượng quan tâm. Nhưng những thông tin trên BCTC của
các doanh nghiệp khơng phải lúc nào cũng được trình bày và phản ánh một cách
trung thực kết quả hoạt động kinh doanh cũng như thực trạng vốn có của nó. Vì

vậy, muốn các thơng tin trên BCTC có sự tin cậy cao thì các thơng tin đó cần
phải được kiểm tra và xác nhận bởi một đơn vị độc lập. Trước tình hình đó, hoạt
động kiểm tốn ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Trong đó, các tổ chức kiểm
tốn độc lập đã có đóng góp lớn trong nền kinh tế với việc cung cấp dịch vụ
kiểm toán và tư vấn cho những người quan tâm đến số liệu tài chính. Chính nhờ
hoạt động kiểm tốn độc lập đã cung cấp các thông tin cần thiết, giúp các đối
tượng quan tâm có được các thơng tin trung thực và khách quan. Ngồi ra,
thơng qua hoạt động này mà môi trường kinh doanh trở nên lành mạnh và đây
cũng là cơng cụ hữu ích cho nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mơ.
Kiểm tốn ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế mới. Điều
đó, thúc đẩy cho ngành kiểm tốn nói chung và các cơng ty kiểm tốn nói riêng
phải tìm cách nâng cao chất lượng của cuộc kiểm tốn. Từ đó, các doanh nghiệp
mới có thể tin tưởng vào dịch vụ của các cơng ty kiểm tốn độc lập. Vậy nên,
các cơng ty kiểm tốn độc lập phải khơng ngừng xây dựng và hồn thiện tổ
chức kiểm tốn cũng như chương trình kiểm tốn sao cho phù hợp với quy mô,
phạm vi của khách hàng trên cơ sở kiểm soát chất lượng dịch vụ tốt nhất.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định
giá VTA, nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong cơng ty và sự
hướng dẫn nhiệt tình của cơ Nguyễn Thu Hảo, đã tạo điều kiện cho em được
học hỏi rèn luyện, hiểu rõ các vấn đề kiểm toán trong thực tế, giúp em thu thập
số liệu, các thông tin cần thiết để em hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
4


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá

VTA.
Phần 2: Đặc điểm tổ chức kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá VTA.
Phần 3: Nhận xét về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA.
Do cịn hạn chế về thời gian và kiến thức nên báo cáo thực tập của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự hướng dẫn của
các thầy cô giáo và các anh chị tại đơn vị thực tập để báo cáo thực tập tổng hợp
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

5


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

PHẦN 1: KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ VTA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá VTA
Để đáp ứng yêu cầu đặt ra khi các doanh nghiệp ngày càng muốn cơng
khai hóa Báo cáo tài chính với mục đích có lợi cho doanh nghiệp mình và thu
hút vốn đầu tư từ bên ngồi, hàng loạt các cơng ty Kiểm tốn độc lập đã ra đời
khơng những làm lành mạnh hóa thị trường tài chính mà cịn đóng góp vào sự
lớn mạnh của ngành Kiểm toán độc lập Việt Nam – một ngành mới phát triển
khi mở cửa thị trường.
Trong xu thế phát triển tất yếu của xã hội, Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá VTA đã ra đời. Công ty mang sứ mệnh trở thành hãng tư vấn
đầu mối trong lĩnh vực kiểm toán, định giá, tư vấn đầu tư. Là đơn vị đón đầu

cơng nghệ trong tài chính. Đồng thời mang lại tồn diện giá trị, nâng cấp cho
các tập đoàn và các nhà đầu tư nước ngồi. Song song với q trình đồng hành
cùng các doanh nghiệp đang phát triển.
1.1.1. Giới thiệu chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá VTA hoạt động chuyên
nghiệp trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, thẩm định giá, xác định giá trị doanh
nghiệp, tư vấn về tài chính, kế tốn, thuế… Hiện nay, cơng ty đủ điểu kiện kinh
doanh các lĩnh vực nói trên.
Một số thơng tin chi tiết về Công ty:
Tên Công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá VTA
Tên Quốc tế: VTA AUDITING AND VALUATION COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt: VTA AUDITING AND VALUATION CO.,LTD
6


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

Mã số thuế: 0105780075
Website: />Trụ sở chính: Liền kề 2.4, tổ 9, KĐT Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà
Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
1.1.2. Trụ sở văn phòng
Là một trong những cơng ty kiểm tốn và tư vấn với hơn 10 năm hoạt
động trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tư vấn thuế, Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Thẩm định giá VTA đã và đang không ngừng mở rộng quy mô và phát
triển chiều sâu, hiện nay, công ty đang có:
Trụ sở chính:
Liền kề 2.4, tổ 9, KĐT Mỗ Lao, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành

phố Hà Nội, Việt Nam
Văn phịng đại diện Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA tại TP.
Hà Nội:
Lô C24, ngõ 89 đường Lê Đức Thọ, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ
Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam
Văn phịng đại diện Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá VTA tại TP.
Hải Phịng:
Số 9 đường Đoạn Xá, Phường Đơng Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải
Phòng, Việt Nam
Văn phòng đại diện Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA Miền
Nam:
Số 149 Độc Lập, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam
Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá VTA – Chi nhánh Hà Nội:

7


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

Tầng 6, Tòa nhà MD Complex, số 68 Đường Nguyễn Cơ Thạch, Phường
Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Văn phịng đại diện Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA tại Hà
Nam:
Thôn Mậu Chử, Xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm, Tỉnh Hà Nam, Việt
Nam
1.2. Đặc điểm hoạt động và các dịch vụ chủ yếu của Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá VTA

1.2.1. Phương châm hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá VTA
Với phương châm: “độc lập - chính xác - hiệu quả”, VTA cam kết mang
đến cho khách hàng những dịch vụ thẩm định giá chuyên nghiệp, chắc chắn sẽ
làm hài lòng mọi yêu cầu của khách hàng. Đảm bảo lợi ích hợp pháp của khách
hàng là quan điểm cung cấp dịch vụ của Công ty. VTA xây dựng và cung cấp
các dịch vụ đáp ứng chính xác nhu cầu của các khách hàng trên cơ sở luôn nhận
thức đặt lợi ích hợp pháp của khách hàng lên hàng đầu bên cạnh việc hiểu rõ vai
trị của kiểm tốn viên trong hoạt động của mình, đó là: tn thủ pháp luật, tuân
thủ chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, độc lập, trung
thực, khách quan và bảo mật thông tin.
1.2.2. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá VTA cung cấp các dịch vụ
thẩm định giá chuyên nghiệp như sau:
- Thẩm định dự án đầu tư
- Thẩm định giá bất động sản
- Thẩm định giá động sản
- Thẩm định giá trị doanh nghiệp
8


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

- Thẩm định giá tài sản tài chính
- Thẩm định giá trị vơ hình
- Định giá đất
Từ những kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức đã đúc kết được qua quá
trình làm việc, VTA đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy trình và phương pháp

thẩm định phù hợp với các chuẩn mực, tiêu chuẩn của Việt nam cũng như quốc
tế.
1.2.3. Tổ chức hoạt động
VTA được thành lập bởi đội ngũ thẩm định viên giàu kinh nghiệm. Đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động, sáng tạo, có tinh thần
trách nhiệm cao, luôn tuân thủ các Tiêu chuẩn Thẩm định giá do Nhà nước ban
hành cũng như các Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế được chấp nhận chung.
100% cán bộ, nhân viên công ty tốt nghiệp đại học và trên đại học, trong đó có
01 Tiến sĩ và gần 30% là Thạc sĩ hoặc đang theo học cao học.
Thông tin sơ bộ về các thành viên chủ chốt:
- Tổng giám đốc: Nguyễn Tuấn Duy
Nhiệm vụ chính của Tổng giám đốc:
+ Tổ chức, điều hành mọi hoạt động của toàn Công ty
+ Phát triển các hoạt động dịch vụ kiểm tốn và thẩm định giá
+ Duy trì và mở rộng mạng lưới khách hàng.
+ Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản và năng lực tài chính
- Đại diện Chi nhánh Hà Nội: Hoàng Ngọc Thượng
- Đại diện Văn phòng Hà Nam: Nguyễn Thị Thu Hà
- Đại diện Văn phịng Hải Dương: Đồn Văn Minh

9


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

PHẦN 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TỐN CỦA CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ VTA
2.1. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm tốn của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và

Thẩm định giá VTA
2.1.1. Đặc điểm về đồn kiểm tốn
Mỗi đồn kiểm toán sẽ được sắp xếp phù hợp tuỳ thuộc vào đối tượng
khách hàng và khối lượng công việc. Thông thường, mỗi đồn kiểm tốn của
VTA bao gồm một kiểm tốn viên chính và các trợ lý kiểm tốn. Đội ngũ kiểm
tốn trong đồn kiểm tốn ln được trau dồi đầy đủ về mặt kiến thức cũng như
thực tế và trong một đồn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểm tốn viên
chính hầu hết là những người có năng lực, có tố chất lãnh đạo và là người nắm
rõ từng thế mạnh của những người trong đoàn kiểm tốn. Khả năng làm việc
theo nhóm là yếu tố cần thiết để nâng cao năng lực hoạt động của nhóm.

10


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

Sơ đồ tổ chức đồn kiểm tốn
2.1.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kiểm toán
a. Hoạt động trước kiểm toán
Bước đầu tiên của giai đoạn này đó là chào hàng đối với khách hàng mới,
cịn nếu là khách hàng cũ thì sẽ khơng có bước này. Tiếp theo là hoạt động đánh
giá, kiểm soát và xử lý rủi ro của cuộc kiểm toán. Thơng tin thu thập được càng
nhiều thì việc đánh giá càng có hiệu quả. Các thơng tin cần thu thập bao gồm:
nhu cầu của khách hàng về kiểm toán (mục đích mời kiểm tốn, u cầu về dịch
vụ cung cấp, báo cáo...), các thông tin chung về khách hàng (loại hình doanh
nghiệp, địa chỉ, hồ sơ pháp lý, ngành nghề sản xuất kinh doanh...), cơ cấu tổ
chức hoạt động (địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức nhân sự, các bên có liên
quan), tình hình kinh doanh (mặt hàng cung cấp chính, đặc điểm hoạt động kinh

doanh, đặc điểm sản phẩm, quy trình sản xuất...), hệ thống kế tốn...
Hai bước tiếp theo là lựa chọn nhóm kiểm tốn và lập, thảo luận và ký kết
hợp đồng kiểm toán. Nội dung hợp đồng sẽ quy định rõ trách nhiệm của hai
bên.
Hoạt động này được thực hiện bởi các thành viên của Ban Giám Đốc
hoặc trưởng phòng liên quan đến việc ký kết các hợp đồng kiểm toán với khách
hàng, đây là bước vơ cùng quan trọng. Vì việc chấp nhận một khách hàng mới,
tiếp tục với các khách hàng cũ và các điều khoản hợp đồng (đặc biệt là trách
nhiệm của VTA, giá phí ...) ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kiểm toán sau
này và cả danh tiếng của VTA.
Với việc chấp nhận khách hàng mới, những thông tin thu thập sẽ rất
nhiều và cần đánh giá khá tỉ mỉ, trong khi chấp nhận khách hàng cũ thường chỉ
là cập nhật những thay đổi trong năm của khách hàng. Những thông tin được
thu thập bao gồm:
1.

Thông tin chung về khách hàng
11


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

2.

Các thông tin đánh giá về khách hàng

3.


Đánh giá tính trung thực, danh tiếng của khách hàng

4.

Tình hình tài chính và sự ổn định trong kinh doanh

5.

Đánh giá khả năng chấp nhận hợp đồng

6.

Tổng hợp đánh giá rủi ro hợp đồng và ra quyết định

b. Lập kế hoạch kiểm tốn
Giai đoạn này có ý nghĩa quyết định đối với cuộc kiểm toán. Trong giai
đoạn này lại được chia làm 2 bước với những hoạt động cụ thể được quy định rõ
ràng.
 Lập kế hoạch kiểm tốn tổng qt bao gồm các cơng việc cần làm. Lập kế
hoạch kiểm toán chiến lược: Chiến lược kiểm toán này sẽ xác định những định
hướng cơ bản của cuộc kiểm tốn, những cơng việc trọng tâm, phương pháp
tiếp cận phù hợp với từng doanh nghiệp. Điều này đặc biệt quan trọng với
những doanh nghiệp có quy mơ lớn và phức tạp. Tại VTA, kế hoạch chiến lược
chỉ lập với các khách hàng lớn, các khách hàng nhỏ ít khi có kế hoạch chiến
lược.
 Tìm hiểu khách hàng và mơi trường hoạt động kinh doanh
-

Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ: các yếu tố mà kiểm toán viên xem


xét như: HTKS của đơn vị (thiết kế thủ tục và vận hành), đánh giá rủi ro kiểm
soát, tìm hiểu hệ thống thơng tin, giám sát, đưa ra các nhược điểm, thiếu sót
trong HTKS và kết luận về tính hiệu lực của HTKS nội bộ trong đơn vị.
-

Tìm hiểu về hệ thống kế toán: Bước này được thực hiện bởi cấp trưởng

nhóm trở lên. Trong đó KTV sẽ tìm hiểu tổ chức bộ máy kế tốn (ai là kế tốn
trưởng, số lượng kế tốn và phân cơng các phần hành kế toán ..), đánh giá khái
quát về các quy trình kế tốn, về việc sử dụng máy tính trong hạch toán kế toán,
12


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

các phương pháp, chính sách kế tốn, hệ thống chứng từ sổ sách, cách thức tổng
hợp và lập BCTC, các thủ tục kiểm sốt liên quan đến đảm bảo độ tin cậy của
thơng tin tài chính - kế tốn ...
-

Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ: Tại bước này, KTV đưa ra các phân

tích về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, và các chỉ số tài chính quan trọng nhằm phát
hiện những biến động vàthay đổi bất thường của các khoản mục, chỉ số tài
chính..., từ đó là chỉ ra những vùng rủi ro lớn trên BCTC (dựa trên những hiểu
biết về thực thể và sự tương quan với BCTC) ...

c. Thực hiện kiểm toán

- Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: Các thử nghiệm kiểm soát được
thực hiện nhằm đánh giá HTKSNB của doanh nghiệp một cách đầy đủ hơn.
Điều này khơng chỉ quan trọng cho mục đích kiểm tốn mà cịn cho mục đích tư
vấn hoặc được trình bày trong thư quản lý. Tất nhiên nếu HTKSNB của đơn vị
không hiệu lực, KTV sẽ đi ngay vào các thử nghiệm cơ bản nhưng với số lượng
nhiều hơn.
- Thực hiện thử nghiệm cơ bản và đánh giá kết quả: gồm 2 loại là thủ tục
phân tích cơ bản và kiểm tra chi tiết. KTV sẽ quyết định lựa chọn thử nghiệm
tùy tính chất của mỗi khoản mục sao cho phù hợp với chương trình kiểm tốn.
- Thủ tục phân tích cơ bản: Trong bước này, KTV sẽ xây dựng mơ hình
ước tính với khoản mục được kiểm tốn (thường là chi phí lương, doanh thu...)
sau đó so sánh với giá trị ghi sổ, tính chênh lệch và so sánh giá trị này với
ngưỡng sai sót có thể chấp nhận được). Nếu chênh lệch nhỏ hơn (hoặc bằng) thì
KTV có thể bỏ qua, nếu lớn hơn thì KTV cần giải thích chênh lệch này, thực
hiện các thử nghiệm bổ sung hoặc xây dựng lại mơ hình ước tính để làm căn cứ
tin cậy giải thích cho các chênh lệch này (do thủ tục phân tích cơ bản có độ tin
cậy khơng cao như thử nghiệm chi tiết). Cuối cùng là đánh giá kết quả của thủ
13


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

tục được thực hiện.Tại Immanuel, thủ tục phân tích cơ bản này ít khi được sử
dụng.
- Kiểm tra chi tiết: Khi khoản mục khơng thể ước tính 1 cách tin cậy hoặc
KTV nhận thấy sử dụng kiểm tra chi tiết sẽ hiệu quả hơn thủ tục phân tích cơ
bản thì KTV sẽ thực hiện theo quy trình sau:
+ Nhận biết tổng thể và rủi ro tiềm tàng của từng khoản mục

+ Chọn hướng để kiểm tra chi tiết
+ Chọn phương pháp thích hợp cho việc kiểm tra chi tiết
+ Chọn mẫu
+ Xem xét và đánh giá các bằng chứng thu được
+ Kết luận về thử nghiệm
- Thực hiện xem xét lại BCTC: xem xét lại toàn bộ BCTC, tổng hợp các ý
kiến kiểm toán của các KTV từng phần hành (các vấn đề của khách hàng, các
bút toán cần điều chỉnh..), xem xét tính hợp lý của kết luận, bằng chứng thu thập
được, và các vấn đề quan trọng, những sai phạm lớn của khách hàng... sau đó
đưa ra con số cuối cùng của mỗi khoản mục, số dư trên BCTC.
Kết thúc giai đoạn này là công việc đánh giá các phát hiện, đưa ra các bút
toán điều chỉnh.
d. Kết thúc kiểm toán và Báo cáo
- Xem xét lại những sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán: Các
vấn đề sau này kết thúc niên độ, đặc biệt quan trọng vì thực tế hầu thời điểm
phát hành BCKT và kết thúc niên độ khác nhau (thông thường là 3 tháng). Do
đó để đảm bảo BCTC phản ánh tốt nhất thực trạng tài chính, hoạt động khách
hàng, những vấn đề phát sinh cần được xem xét đặc biệt là những sự việc liên
quan trong năm tài chính (những vụ tranh chấp trong, hàng tồn kho giảm giá...)
trọng yếu thì sẽ điều chỉnh BCTC, mọi sự kiện không liên quan nhưng trọng
14


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

yếu sẽ được giải trình trong thuyết minh BCTC... Thực tế, do các KTV khá bận
với lịch kiểm toán khá dày, một số sự kiện có thể khơng được đánh giá kịp thời.
- Xem xét lại những sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán: Các

vấn đề sau này kết thúc niên độ, đặc biệt quan trọng vì thực tế hầu thời điểm
phát hành BCKT và kết thúc niên độ khác nhau (thơng thường là 3 tháng). Do
đó để đảm bảo BCTC phản ánh tốt nhất thực trạng tài chính, hoạt động khách
hàng, những vấn đề phát sinh cần được xem xét đặc biệt là những sự việc liên
quan trong năm tài chính (những vụ tranh chấp trong, hàng tồn kho giảm giá...)
trọng yếu thì sẽ điều chỉnh BCTC, mọi sự kiện không liên quan nhưng trọng
yếu sẽ được giải trình trong thuyết minh BCTC... Thực tế, do các KTV khá bận
với lịch kiểm toán khá dày, một số sự kiện có thể khơng được đánh giá kịp thời.
2.2. Khái quát thực trạng kiểm toán các phần hành kiểm tốn chủ yếu của
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá VTA
2.2.1. Kiểm tốn khoản mục TSCĐ hữu hình
 Mục tiêu kiểm toán:
Đảm bảo TSCĐ trong đơn vị là có thật, được ghi nhận chính xác, đầy đủ và
được phân loại và trình bày phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng.
 Căn cứ kiểm toán:
- Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan TSCĐ (TK211, 213, 214,
….); Báo cáo tài chính; Bảng cân đối số phát sinh.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ tại ngày kết thúc năm tài chính.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Báo cáo tăng/giảm TSCĐ trong năm.
- Hồ sơ tăng/ giảm TSCĐ trong năm.
 Thủ tục kiểm toán:
15


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO


- Đối chiếu số dư/ số phát sinh
Đối chiếu số liệu trên BCTC và CĐSPS, số liệu trên sổ tổng hợp, sổ chi tiết, số
liệu trên sổ kế tốn với bảng tính khấu hao… đối với từng loại TSCĐ. Đối chiếu
số liệu đầu năm với số liệu cuối năm trước.
- Giải thích đối ứng bất thường
Kiểm tra tổng hợp đối ứng tài khoản TSCĐ, xác định đối ứng bất thường nếu
có.
- Đối chiếu số lượng TSCĐ trên biên bản kiểm kê với bảng tính khấu hao
TSCĐ
Thu thập bảng kê chi tiết TSCĐ và đối chiếu với Biên bản kiểm kê TSCĐ có sự
chứng kiến của KTV.Nếu đơn vị không kiểm kê hoặc KTV khơng chứng kiến
kiểm kê thì có thể chọn một số TSCĐ có giá trị lớn để kiểm kê tại thời điểm
kiểm tốn
Kiểm tra và ước tính lại bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ (bao gồm số tiền và
tài khoản phân bổ): kiểm tra xem có tài sản nào phân bổ ngồi khung khấu hao
khơng. Chú ý kiểm tra tính nhất quán thời gian phân bổ khấu hao với năm
trước, hỏi KH có thay đổi khung khấu hao khơng.
 Đảm bảo bảng tính khấu hao đã bao gồm tất cả TSCĐ, tổng nguyên giá, giá
trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại khớp với số liệu trên BCTC
 Kiểm tra thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ có hợp lý, khung thời gian có hợp lệ
so với quy định hiện hành hay khơng, có nhất qn với năm trước khơng
 Tính lại tồn bộ chi phí khấu hao, việc phân bổ khấu hao vào chi phí đã hợp
lý chưa
- Chọn mẫu kiểm tra chi tiết phát sinh tăng/giảm tài sản trong kỳ
 Phát sinh tăng:
- Với TSCĐ hình thành từ XDCB: kiểm tra số liệu kết chuyển tương ứng
16


SV: NGUYỄN BÁ THANH


GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

từ tài khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang, kiểm tra cac biên bản bàn
giao đưa ào sử dụng và thời điểm tính khấu hao, các chứng từ liên quan
khác.
- Với TSCĐ thuê tài chính: kiểm tra việc ghi nhận là TSCĐ thuê tài chính
phù hợp với VAS 06; kiểm tra xác định ngun giá, bao gồm gốc/lãi
th… có chính xác hay không.
- Với TSCĐ do trao đổi: kiểm tra hạch tốn ngun giá TSCĐ có phù hợp
với VAS 03 và VAS 04 hay không.
 Phát sinh giảm:
- Kiểm tra chứng từ gốc liên quan đến TSCĐ giảm trong kỳ: quyết định
thanh lý, điều chuyển nội bộ, hóa đơn, ...
- Kiểm tra hạch toán giảm, cách xác định lãi/lỗ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
 Kiểm tra các tài sản có nguyên giá <30 triệu và thực hiện điều chỉnh giảm tài
sản theo Thơng tư 45.
 Thuyết minh TSCĐ
- Rủi ro sai sót trọng yếu của khoản mục
 Xác định nguyên giá TSCĐ không đúng, đối với TSCĐ do đơn vị tự xây
dựng nhưng ghi nhận vào nguyên giá cả những chi phí không lên quan trực
tiếp đến việc đưa TSCĐ vào sử dụng, chi phí vượt mức bình thường.
 Chọn phương pháp khấu hao không phù hợp, thời gian khấu hao không tuân
theo quy định của khung khấu hao, xác định chi phí khấu hao khơng chính
xác
 Tính vào chi phí được trừ khi xác định chi phí tính thuế TNDN cả phần chi
phí khấu hao theo quy định khơng được trừ (theo luật thuế TNDN).
2.2.2. Kiểm toán Hàng tồn kho
17



SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

 Tài liệu cần thu thập
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn theo từng tháng và cả năm;
- Bảng tính giá hàng tháng;
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho;
- Sổ chi tiết và tổng hợp nhập xuất tồn hàng tồn kho sau niên độ;
- 01 bộ chứng từ nhập xuất hàng đầy đủ.
 Thủ tục kiểm toán cơ bản:
- Đối chiếu số dư/số phát sinh;
- Giải thích đối ứng bất thường;
- Chứng kiến kiểm kê;
- Đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế với số liệu trên sổ kế toán;
- Phỏng vấn quy trình nhập xuất hàng, sản xuất, tính giá,…;
- Gửi thư xác nhận đối với từng hàng gửi bán, nhận giữ hộ;
- Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ nhập hàng trong kỳ;
- Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho;
- Kiểm tra trích lập giảm giá dự phịng hàng tồn kho;
- Kiểm tra sau niên độ.
2.2.3. Kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
 Nguồn dữ liệu:
- Sổ kế tốn (sổ cái tài khoản phải thu)
- Chính sách tín dụng của doanh nghiệp: chính sách bán chịu, quy trình bán
hàng, điều khoản ứng trước trong hợp đồng
- Bảng tổng hợp các khoản phải thu (nếu có ngoại tệ thì lấy cả số dư
nguyên tệ)

18


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

- Sổ kế tốn chi tiết theo từng đối tượng cơng nợ
 Thủ tục kiểm toán:
- Đối chiếu số dư, số phát sinh
- Tổng hợp đối ứng TK chữ T, kiểm tra, giải thích các đối ứng bất thường
- Kiểm tra số dư cuối kỳ với những số dư lớn bất thường
- Kiểm tra trích lập dự phịng đối với cơng nợ q hạn, phát sinh từ lâu
2.2.4. Kiểm toán doanh thu
 Mục tiêu kiểm toán: Đảm bảo rằng các hoản mục doanh thu tù bán hàng và
cung cấp dịch vụ là có thực; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và
được phân loại, trình bày phù hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng.
 Tài liệu cần thu thập: Bảng kê bán hàng, báo cáo bán hàng.
 Thủ tục kiểm toán cơ bản
- Đối chiếu số dư/số phát sinh;
- Giải thích đối ứng bất thường;
- Phỏng vấn quy trình bán hàng;
- Phân tích biến động doanh thu theo loại hình, thời gian,…;
- Đối chiếu doanh thu với bộ phận khác có liên quan;
- Ước tính doanh thu độc lập theo loại hình và đối chiếu với đơn vị, tìm
hiểu chênh lệch lớn nếu có;
- Đối chiếu doanh thu hạch toán với số liệu kê khai thuế;
- Kiểm tra chọn mẫu ghi nhận doanh thu trong kỳ theo loại hình doanh thu;
- Kiểm tra cut-off;

- Nếu có doanh thu bằng ngoại tệ thì kiểm tra hạch tốn quy đổi ngoại tệ.
19


SV: NGUYỄN BÁ THANH

GVHD: NCS.ThS. NGUYỄN THU HẢO

20



×