Tải bản đầy đủ (.pptx) (73 trang)

Slide bài tập môn Lịch Sử Đảng phần tổng kết đổi mới từ năm 1986 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.4 MB, 73 trang )

Nhóm 6

Tổng kết

đổi mới từ
1986 đến nay


Nội dung chính

01

02

03

thành tựu

Hạn chế

Nguyên nhân

04

05

06

Ý nghĩa lịch sử

Bài học kinh


nghiệm

Đề xuất giải pháp
thực tế


01
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH
VÀ THÀNH TỰU


Kinh tế quốc phòng an ninh


a. Kinh tế
Năm 1986, Việt Nam đã
bắt đầu thực hiện chính
sách Đổi mới, nhằm đưa
nền kinh tế từ mơ hình kế
hoạch hóa tập trung sang
mơ hình thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.


a. Kinh tế
⮚ gdp
o

Việt Nam đã thực hiện chính sách lãi
suất thực dương, mở rộng vốn tín dụng

→ góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng.
o

Gia nhập WTO và tham gia sâu rộng vào
chuỗi giá trị toàn cầu.

o

Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính
sách tiền tệ nhằm duy trì ổn định tỷ giá,
kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng
kinh tế


a. Kinh tế
⮚ Nông nghiệp
o
o

Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng trưởng ổn định ở mức 4.06%/năm trong giai
đoạn 1986 - 2015
Đảm bảo an ninh lương thực và đẩy mạnh xuất khẩu.

⮚ Công nghiệp và xây dựng
o
o

Công nghiệp: tăng trưởng 15%/năm (2001-2005), và trên 10%/năm (2011-2020).
Công nghiệp chế tác chiếm 80% giá trị sản lượng công nghiệp.


⮚ Dịch vụ
o
o

Tỷ trọng GDP lĩnh vực dịch vụ tăng từ 38,7% lên 41.6% (1986 - 2019)
Các lĩnh vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao trong giai đoạn này: thương mại, du lịch, viễn
thơng, tài chính, giáo dục và y tế.


a. Kinh tế
⮚ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố và phù hợp với thị trường


a. Kinh tế
⮚ Một số thành tựu khác

o

Cải thiện đời sống nhân dân, nâng cao
chỉ số phát triển con người.
→ Tỷ lệ người nghèo giảm từ 58% năm
1993 xuống 5,35% năm 2020.
Chỉ số phát triển con người tăng từ 0,475
lên 0,694 (giai đoạn 1990-2019).


a. Kinh tế
⮚ Một số thành tựu khác


o

Mở rộng và đa dạng hóa thị trường
xuất nhập khẩu, ký kết và thực hiện
nhiều hiệp định thương mại tự do với
các đối tác quan trọng.
→ Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
tăng từ 5 tỷ USD năm 1986 lên hơn
500 tỷ USD năm 2019.


a. Kinh tế
⮚ Một số thành tựu khác

o

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) vào các lĩnh vực chiến lược
→ Tạo việc làm, chuyển giao công
nghệ và nâng cao năng lực cạnh tranh.
→ Tổng vốn FDI đăng ký từ năm 1988
đến nay là hơn 370 tỷ USD


b. quốc phòng an ninh
o

Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn
vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, lợi ích quốc gia-dân tộc, bảo vệ

Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa;
giữ vững ổn định chính trị, mơi trường hịa bình.

o

Điều chỉnh thế bố trí phịng thủ đất nước, chấn chỉnh tổ
chức, biên chế lực lượng thường trực theo hướng tinh
gọn, mạnh, đồng bộ, chính quy; xây dựng các khu vực
phịng thủ tỉnh, thành phố vững chắc, tăng cường thế
trận quốc phòng và an ninh; xây dựng nền quốc phịng
tồn dân, gắn với xây dựng nền an ninh nhân dân kết hợp
kinh tế với quốc phòng .

o

Thực hiện tốt chức năng là đội quân chiến đấu, đội
quân công tác và đội quân lao động sản xuất; thực sự là
lực lượng nòng cốt trong xây dựng nền quốc phịng tồn
dân, thế trận quốc phịng tồn dân gắn với thế trận an
ninh nhân dân.


Giáo dục đào tạo Khoa học công nghệ


C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Đảng và Nhà nước chú trọng
đầu tư cho Giáo dục
o


Đầu tư ngân sách:
 Cuối những năm 80: 5.6%
 Năm 2000: 15%
 Năm 2005: 18%

o

Tổng GDP chi cho giáo dục:
 Trước đổi mới: <3%
 Năm 2005: 5%

o

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013:
ngân sách nhà nước chi cho giáo dục và đào
tạo tối thiểu ở mức 20% tổng chi ngân sách…


C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Đảng và Nhà nước chú trọng
đầu tư cho Giáo dục
o

Giáo dục và đào tạo vùng đồng bào dân
tộc thiểu số có những tiến bộ rõ rệt:
đầu tư xây dựng một trường dân tộc
nội trú ở mỗi tỉnh.

o Ðến năm 2002 tính tất cả dân tộc thiểu
số, số học sinh tiểu học được hơn 4

triệu, trung học cơ sở gần 2 triệu, trung
học phổ thông hơn 700 nghìn em.


C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Bước tiến vượt bậc trong xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
o

Năm 1987: đưa ra các chính sách nhằm
giữ vững ổn định và phát triển, khơi
phục và đưa sự nghiệp giáo dục thốt
khỏi khó khăn, tiếp tục xóa bỏ mù
chữ,...

o

Cuối năm 2000, 98,03% số quận/huyện,
98,53% xã/phường đạt chuẩn quốc gia
xóa mù chữ; 94% dân số từ 15-35 tuổi
đã biết chữ.

o

GĐ 2012-2020, 63/63 tỉnh, thành phố
đạt chuẩn xóa mù chữ cấp độ 1; 34/63
tỉnh, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ
cấp độ 2; xóa mù chữ cho 300.000
người 15-60 tuổi.



C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên được củng cố và phát
triển
o

Hoàn thiện hệ thống giáo dục:




1885-1886: đủ khả năng thu nhận 15.622.007 học sinh, sinh viên
2004-2005: đủ khả năng thu nhận 23.802.400 học sinh, sinh viên

o

Phát triển dạy học từ xa, dạy học trực tuyến, dạy học trên truyền hình


Giáo dục & đào tạo
⮚ Mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên được củng cố và phát
triển

2.543 trường( tăng
144 trường ), 59.686
lớp

593,808 phòng
Tăng 3.504
phòng so với
năm học trước


5.9 triệu học
sinh THCS
Hơn 2.7 triệu
học sinh THPT

45.33% trường đạt
chuẩn quốc gia
40,22% trường đạt
chuẩn kiểm định
chất lượng giáo dục

202
202
020
020
21
21

Hơn 5 triệu
trẻ mầm non
Hơn 8,8 triệu
học sinh tiểu học

THPT

Phòng học

135.875 giáo viên
Học Sinh


Giáo viên

Tỷ lệ giáo viên
đạt chuẩn và
trên chuẩn là
99,75% ( tăng
2.8% so với năm
học trước)


C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên được củng cố và phát
triển


C. Giáo dục & đào tạo
⮚ Chất lượng nguồn nhân lực ngày càng được nâng cao
o Trình độ học vấn tính trung bình số lớp học trên đầu người, trước đổi mới:
lớp 3 - lớp 4 tiểu học, tới năm 2005: lớp 7 - lớp 8 trung học cơ sở.
o Chất lượng giáo dục của nước ta được các tổ chức quốc tế đánh giá cao.
o Các đội tuyển Olympic quốc tế đều đạt thứ hạng cao.
+ Năm 2019, với 15 huy chương vàng, 14 huy chương bạc, 7 huy chương đồng
o Chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao.
+ Năm 2010, tỷ lệ lao động qua đào tạo chỉ ở 40%
+ Năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo là 64%; trong đó, tỷ lệ lao động qua
đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ tăng từ 14,6% lên 24,5%.




×