Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Đề tài: "Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội". ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.32 KB, 58 trang )






Đề tài: "Phát triển thị
trường tiêu thụ sản
phẩm của chi nhánh
công ty Lelong Việt
Nam tại Hà Nội".

1

Lời nói đầu

1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong quá trình học tập trên giảng đờng và trải qua quá trình tại chi nhánh
công ty Lelong tại Hà Nội cũng nh qua thực tế giúp em tìm hiểu về tình hình kinh
tế thị trờng cũng nh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp làm cho em thấy
đợc quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và hoạt động phát triển thị trờng của chi
nhánh công ty.
Thực tế thấy rằng bất kỳ một doanh nghiệp thơng mại nào muốn tồn tại và
phát triển trên thị trờng thì yếu tố về thị trờng của doanh nghiệp bao giờ cũng
đợc quan tâm và đặt lên hàng đầu? các doanh nghiệp hiểu rằng có thị trờng thì
doanh nghiệp mới có thể đa ra các biện pháp để duy trì và phát triển và khi thị
trờng của doanh nghiệp đựơc hình thành thì việc phát triển thị trờng giúp doanh
nghiệp có thêm những khách hàng mới khi đó doanh nghiệp sẽ tăng doanh thu và lợi
nhuận để có những bớc tính toán tiếp theo của mình. Tóm lại thị trờng của doanh
nghiệp có vai trò quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính vì
thế mà em lựa chọn đề tài: "Phát triển thị trờng tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh
công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội". Đề tài này sẽ giúp em nắm rõ hơn về thị


trờng và phát triển thị trờng của chi nhánh công ty nói riêng và quá trình phát
triển thị trờng của các doanh nghiệp nói chung để từ đó em có đợc những kiến
thức nhất định để đánh giá và phân tích tình hình thị trờng hiện nay và sau này nơi
em có điều kiện công tác.
2 Mục tiêu của đề tài:
Qua việc chọn đề tại phát triển thị trờng tiêu thụ của chi nhánh công ty giúp
em có thể đa ra đợc mục tiêu nghiên cứu của mình:
* Đối với bản thân em: Giúp em hiểu rõ thêm về tình hình nền kinh tế thị
trờng hiện nay và tình hình hoạt động của chi nhánh công ty nơi em thực tập qua
quá trình nghiên cứu sẽ giúp em có những kiến thức về thị trờng của chi nhánh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

2

công ty và tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty cũng nh cơ cấu tổ
chức bộ máy hoạt động và các giải pháp phát triển thị trờng
* Đối với doanh nghiệp
Qua việc phân tích về thị trờng cũng nh việc phát triển thị trờng của doanh
nghiệp sẽ giúp chi nhánh công ty đánh giá đợc những điểm mạnh, điểm yếu của
mình đồng thời cũng đa ra đợc các u và nhợc điểm của thị trờng cũng nh các
mặt hạn chế của chi nhánh công ty để từ đó doanh nghiệp có thể đa ra những biện
pháp khắc phục. Việc nghiên cứu đề tài sẽ giúp chi nhánh công ty phần nào đa ra
những biện pháp và chiến lợc để thúc đẩy quá trình phát triển thị trờng tiêu thụ tại
nhng thị trờng mà doanh nghiệp cha đạt tới phải phát triển thêm những thị
trờng mới.
3. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình thực tập tại chi nhánh công ty vì thời gian có hạn nên không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định vì thế đối tợng và phạm vi nghiên cứu của đề
tài này cha đợc rộng nên đối tợng và phạm vi nghiên cứu chủ yếu em chỉ tập

trung nghiên cứu về tình hình thị trờng của chi nhánh công ty từ năm 2002 - 2005
cũng nh phơng hớng và nhiệm vụ của công ty từ nay đến năm 2010.
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh công ty em đợc phân công về làm tại
phòng Thị trờng nên đối tợng để nghiên cứu của đề tài này chỉ giới ở phòng Thị
trờng.
4. Phơng pháp nghiên cứu đề tài
Dựa trên cơ sở lý thuyết đã học trên giảng đờng và những kiến thức thực tế và
tài liệu hiện tại của chi nhánh công ty và phòng Thị trờng của chi nhánh công ty
Lelong Việt Nam tại Hà Nội nơi em thực tập nên phơng pháp nghiên cứu đề tài
đựơc tập trung ở những điểm:
- Nghiên cứu qua sự vận dụng lý thuyết về thị trờng vào tình hình phát triển
thị trờng ở các doanh nghiệp thơng mại qua lý thuyết đợc học trong nhà trờng.
- Dựa trên các báo cáo thực tế về tình hình kinh doanh tại phòng thị trờng
cũng nh các phòng ban khác của chi nhánh công ty.
- Các tài liệu hớng dẫn, tham khảo của nhà trờng.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

3

-Sự hớng dẫn chỉ bảo tận tình của các anh, các chị tại chi nhánh công ty
Lelong Việt Nam nơi em thực tập
5. Nội dung nghiên cứu
Chơng I: Cơ sở lý thuyết về phát triển thị trờng và giới thiệu tổng quan về
chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
I, Cơ sở lý luận về phát triển thị trờng và cơ sở để phát triển thị trờng.
II, Tổng quan về chi nhánh Công ty Lelong Việt nam.
Chơng II: Thực trạng kinh doanh và hoạt động phát triển thị trờng của
chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
I, Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty Lelong Việt

Nam giai đoạn 2002-2005
II, Thực trạng công tác phát triển thị trờng của chi nhánh Công ty Lelong
Việt Nam giai đoạn 2002-2005
III, Đánh giá kết quả và rút ra kết luận về thị trờng và phát triển thị trờng
của chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp phát triển thị trờng của chi
nhánh Công ty Lelong Việt Nam.
I, Mục tiêu và phơng huớng của chi nhánh Công ty trong thời gian tới
II, Dự báo nhu cầu thị trờng và mức độ cạnh tranh của chi nhánh Công ty
trong thời gian tới.
III, Các giải pháp phát triển thị trờng của chi nhánh Công ty
IV, Kết luận chơng III







Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

4

Chơng I: Cơ sở lý thuyết về phát triển thị
trờng và giới thiệu tổng quát về Chi nhánh
Công ty Lelong Việt nam.

I. Cơ sở lý luận về thị trờng và phát triển thị trờng.
1. Khái niệm thị trờng và phát triển thị trờng.

1.1 Khái niệm thị trờng
Thị trờng của doanh nghiệp bao gồm thị trờng đầu vào và thị trờng đầu ra.
a. Thị trờng đầu vào của doanh nghiệp (nguồn cung cấp)
Thị trờng đầu vào của doanh nghiệp bao gồm 3 tiêu thức cơ bản: sản
phẩm, địa lý và ngời cung cấp.
* Theo tiêu thức địa lý:
- Nguồn cung cấp trong nớc(nội điạ)
- Nguồn cung cấp ngoài nớc(thị trờng quốc tế)
* Theo tiêu thức sản phẩm
- Thị trờng hàng hoá và dịch vụ
- Thị trờng vốn(nguồn vốn)
- Thị trờng lao động(loại lao động mà doanh nghiệp cần sử dụng)
* Theo tiêu thức nguồn cung cấp: các nhóm hàng hoặc cá nhân ngời cung
cấp sản phẩm, hàng hoá có liên quan đến các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu thị trờng đầu vào là quan trọng và đặc biệt có ý nghĩa đối với
sự ổn định và hiệu quả của nguồn cung cấp hàng hoá dịch vụ cho doanh nghiệp
cũng nh khả năng hạ giá thành và nâng cao chất lợng sản phẩm của doanh
nghiệp.
b. Thị trờng đầu ra của doanh nghiệp: Thị trờng đầu ra liên quan trực
tiếp đến mục tiêu của Marketing là giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Đặc điểm và tính chất của thị trờng tiêu thụ là cơ sở để doanh
nghiệp hoạch định và tổ chức thực hiện các chiến lợc sách lợc, công cụ để
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

5

điều khiển tiêu thụ. Để mô tả thị trờng tiêu thụ của doanh nghiệp ta có thể sử
dụng 3 tiêu thức sau:
* Thị trờng tiêu thụ theo tiêu thức sản phẩm:

Theo tiêu thức này, doanh nghiệp thờng xác định thị trờng theo ngành
hàng(dòng sản phẩm) hay nhóm khách hàng mà họ kinh doanh hoặc bán ra trên
thị trờng.
* Thị trờng tiêu thụ theo tiêu thức địa lý: theo tiêu thức này doanh nghiệp
thờng xác định thị trờng theo phạm vi khu vực địa lý mà họ có thể vơn tới
để kinh doanh. Tuỳ theo mức độ rộng hẹp mang tính toàn cầu hay khu vực có
thể xác định thị trờng của doanh nghiệp gồm:
- Thị trờng nớc ngoài
- Thị trờng trong nớc
Phân tích thị trờng theo tiêu thức này thờng mang tính khái quát cao khó
đa ra đợc những chỉ dẫn cụ thể về nhu cầu của các nhóm đối tợng khách
hàng có nhu cầu khác nhau trên cùng một khu vực.
* Thị trờng tiêu thụ theo tiêu thức khách hàng với nhu cầu của họ:
Theo tiêu thức này doanh nghiệp mô tả thị trờng của mình theo các nhóm
khách hàng mà họ hớng tới để thoã mãn, bao gồm cả khách hàng hiện tại và
khách hàng tiềm năng. Về lý thuyết thì tất cả những ngời mua hàng trên thị
trờng đều có thể trở thành khách hàng của doanh nghiệp và hình thành nên thị
trờng của doanh nghiệp.
Dù theo tiêu thức nào trong các tiêu thức trên thì bất kỳ một yếu tố nào dù
rất nhỏ của thị trờng đều có ảnh hởng ở những mức độ khác nhau đến khả
năng thành công hay thất bại trong tiêu thụ. Đặc điểm và tính chất của thị
trờng là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định và thực hiện các chiến lợc, công
cụ điều khiển tiêu thụ.
* Phát triển thị trờng
Dới góc độ vi mô (góc độ của doanh nghiệp): phát triển thị trờng của
doanh nghiệp có thể hiểu là phát triển các yếu tố cấu thành nên thị trờng của
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

6


doanh nghiệp bao gồm các yếu tố thị trờng đầu vào và các yếu tố thị trờng
đầu ra.
2 Nghiên cứu thị trờng tiêu thụ hàng hoá
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải
có khả năng thích ứng với những diễn biến phức tạp trên thị trờng và đối mặt với
sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trờng. Nền kinh tế thị trờng đồng nghĩa với
việc có rất nhiều doanh nghiệp cùng tồn tại và mong muốn phát triển và mở rộng
thị trờng của mình để làm đợc điều này của doanh nghiệp phải tìm hiểu cặn kẽ
từng thị trờng và từng nhóm khách hàng trên thị trờng đó. Nh đã nói ở phần
trên để phát triển thị trờng yêu cầu phải đặt ra là phát triển thị trờng đầu vào
cũng nh thị trờng đầu ra của doanh nghiệp. Nhng trong quá trình nghiên cứu
và thực tập tại Chi nhánh Công ty nên tôi chỉ xét việc nghiên cứu thị trờng đầu
ra cho doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu thị trờng đầu ra cho doanh nghiệp ta cần nghiên cứu
những vấn đề sau đây:
+ Nghiên cứu xem thị trờng cần gì
+ Số lợng bao nhiêu
+ Thời gian cần lúc nào
+ Giá cả có thể chấp nhận là bao nhiêu
+ Những ngời có thể cung ứng (Đối thủ cạnh tranh) và khả năng của họ.
Từ đó để xây dựng các chiến lợc cụ thể:
+ Xác định cơ cấu hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ định kinh doanh
+ Tổ chức các yếu tố nhằm đảm bảo yêu cầu cho việc nghiên cứu thị
trờng và tiêu thụ hàng hoá.
+ Tổ chức hoạt động tiêu thụ hàng hoá.
Từ quá trình nghiên cứu thị trờng chúng ta phải biết nghiên cứu các cơ
hội kinh doanh hấp dẫn trên thị trờng. Vậy cơ hội kinh doanh hấp dẫn là gì?
Đó chính là những cơ hội kinh doanh mà giúp cho doanh nghiệp có thể phát
triển và mở rộng những thị trờng của mình đã có và phát triển thêm những thị

trờng mới.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

7

Cơ hội kinh doanh hấp dẫn bao gồm:
* Xâm nhập thị trờng: Đây là những cơ hội kinh doanh mà doanh nghiệp
cần cố gắng gia tăng doanh số bán sản phẩm hiện tại trên các thị trờng hiện tại
của mình. Thị trờng hiện tại ở đây là những thị trờng mà doanh nghiệp đã có
sẵn hay doanh nghiệp đã chiếm lĩnh đợc trên thị trờng.
* Cơ hội phát triển thị trờng: là cơ hội kinh doanh mà doanh nghiệp đang
cố gắng mở rộng sản phẩm hiện tại. Sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp đã có
trên thị trờng nhng không phải vì thế mà doanh nghiệp không phát triển thêm
nữa mà mục tiêu chính của cơ hội này là doanh nghiệp phát triển mở rộng và
phát triển thêm nhiều thị trờng hơn nữa.
* Cơ hội phát triển thị trờng sản phẩm: là dạng cơ hội kinh doanh mà
doanh nghiệp đang cố gắng thúc đẩy tiêu thụ tốt sản phẩm mới của mình. Cơ
hội để doanh nghiệp lựa chọn các sản phẩm mới kể cả sản phẩm cải tiến (hoàn
thiện hơn, phù hợp hơn) để đa vào tiêu thụ trên thị trờng hiện tại.
* Dạng cơ hội đa dạng hoá sản phẩm: Doanh nghiệp có thể kinh doanh
nhiều mặt hàng khác nhau, đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh, đa dạng ngành
nghề lĩnh vực kinh doanh.
Các quyết định đầu tiên mang tính chất chiến lợc ảnh hởng đến toàn bộ
quá trình kinh doanh và khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp là quyết định về
lựa chọn cơ hội hấp dẫn để đa vào chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu lựa chọn và xác định cơ hội hấp dẫn là tìm ra những khả năng tiêu thụ
sản phẩm hội tụ đủ những yếu tố mạnh nhất về tiềm năng của doanh nghiệp và
những yếu tố hỗ trợ mạnh nhất của thị trờng để doanh nghiệp tập trung khai
thác nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu lợi nhuận và phát triển của doanh nghiệp.

Đánh giá cơ hội là quá trình so sánh u nhợc điểm của các cơ hội đợc xác
định là phù hợp với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp để chọn ra một hoặc
một số cơ hội để doanh nghiệp có khả năng khai thác tối u điểm mạnh của
doanh nghiệp và sự thuận lợi của môi trờng kinh doanh.


Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

8

3. Triển khai các chiến lợc Marketing
Để thực hiện các mục tiêu kinh doanh cũng nh các cơ hội kinh doanh của
mình doanh nghiệp phải biết lựa chọn và đa ra các hoạt động Marketing của
mình sao cho phù hợp với từng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với dạng cơ hội thâm nhập thị trờng: doanh nghiệp phải sử dụng các
hoạt động Marketing Mix nh:
+ Tăng khả năng dịch vụ cho khách hàng
+ Đa ra các chơng trình khuyến mại
+ Thoả mãn tốt nhu cầu của khách hàng
- Đối với cơ hội phát triển thị trởng: doanh nghiệp sử dụng các công cụ
Marketing Mix của mình nh:
+ Sản phẩm phong phú, mẫu mã, chất lợng
+ Giá cả phù hợp
+ Kênh phân phối
+ Các hoạt động xúc tiến bán hàng thật tốt
- Đối với cơ hội phát triển sản phẩm: doanh nghiệp phải biết tận dụng tốt hệ
thống kênh phân phối đã có và thực hiện các biện pháp quảng cáo, xúc tiến
khuyếch trơng bán hàng nh bán hàng trực tiếp, khuyến mại, phát hàng dùng thử.
- Đối với việc đa dạng hoá sản phẩm: doanh nghiệp sử dụng các biện pháp

và công cụ sẵn có của mình (sản phẩm hiện có) để khuyếch trơng và giới thiệu
với khách hàng các sản phẩm và ngành nghề đó. Doanh nghiệp sử dụng các
biện pháp phân tích thị trờng, môi trờng kinh doanh, năng lực của khách
hàng, hành vi của ngời tiêu dùng để đa ra các chiến lợc đa dạng hoá sản
phẩm sao cho phù hợp.
II. Khái quát về Công ty Lelong Việt Nam và Chi nhánh công ty
lelong Việt Nam tại Hà Nội
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Lelong và Chi
nhánh công ty Lelong Việt nam
1.1. Khái quát về Công ty Lelong Việt Nam
Tên Công ty: Công ty TNHH Lelong Việt Nam
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

9

Tên giao dịch: Lelong company limited.
Địa chỉ: Xã Phớc Tú - Huyện Bến Lức - Tỉnh Long An
Công ty Lelong Việt Nam là công ty 100% vốn Đài Loan. Nhà máy đợc
thành lập năm 1996. Hiện nay Công ty có 3 chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí
Minh, chi nhánh tại Đà Nẵng và chi nhánh tại Hà Nội.
Công ty TNHH Lelong Việt Nam là một trong những nhà máy sản xuất
Ăcquy hàng đầu tại Việt Nam. Công ty cung cấp các sản phẩm Ăcquy xe ôtô,
Ăcquy xe máy và Ăcquy kín khí dùng cho các thiết bị điện tử.
Thị trờng tiêu thụ chủ yếu của Công ty bao gồm cả thị trờng trong nớc
và thị trờng xuất khẩu.
Hiện nay sản phẩm của Công ty đã có mặt trên tất cả các tỉnh thành
trong cả nớc.
Ngoài ra Công ty cũng chú trọng đến việc xuất khẩu sản phẩm sang các
nớc nh: Đài Loan, Philipin, Italy, ấn Độ, Thái Lan, Campuchia, HồngKông,

Hà Lan, Tây Ban Nha
Ưu thế cạnh tranh của Công ty trên thị trờng chủ yếu đợc quyết định bởi
chất lợng sản phẩm cũng nh sự tín nhiệm của khách hàng đối với sản phẩm của
công ty đã có trong nhiều năm, mẫu mã và chủng loại sản phẩm đa dạng phong phú.
- Sản phẩm chính của Công ty là các loại sản phẩm bình ắcquy dùng cho
xe gắn máy và ôtô.
Công ty thành lập với mức vốn kinh doanh ban đầu là 3.500.000 USD.
Trong quá trình hoạt động Công ty không ngừng đầu t vốn vào sản xuất kinh
doanh cụ thể: năm 1998 là 7.500.000 USD, năm 2001 là 10.600.000 USD, năm
2004 là 25.600.000 USD.
Với diện tích nhà xởng khoảng 35.400 m2 và số lợng công nhân khoảng
1400 ngời trong đó trực tiếp sản xuất là 1300 công nhân, nhân viên văn phòng
và quản lý là 100 ngời.
Công ty Lelong Việt nam đã đợc cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý
ISO 9002 cấp vào tháng 7/2001.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

10

1.2 Khái quát về Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại các tỉnh miền Bắc.
Tên công ty : Chi nhánh công ty Lelong Việt Nam
Tên giao dịch:
Chi nhánh đợc thành lập ngày 22/6/1999
Trụ sở chính: 21 Mai Hắc Đế - Hai Bà Trng - Hà Nội
Điện thoại: 04. 9432809
Fax: 9135810
Chi nhánh công ty chuyên tiêu thụ các sản phẩm ắc quy tại thị trờng các
tỉnh phía bắc vì trực thuộc công ty Lelong Việt Nam nên các sản phẩm tiêu thụ

chính của chi nhánh công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội cũng là các loại ắc
quy lắp ráp và sử dụng cho các phơng tiện giao thông và điện tử.
Từ ngày thành lập chi nhánh công ty cho đến nay hiện tại bộ phận cán bộ
công nhân viên của chi nhánh công ty lên tới gần 30 ngời với mức tăng trởng
về doanh số bán cũng nh mức lợi nhuận đem lại nên tình hình tài chính và
lơng của CBCNV ngày càng đợc cải thiện.
Diện tích của chi nhánh công ty khoảng 350m
2
cha kể nhà xởng. Với
các trang thiết bị máy móc hiện đại và đầy đủ (tất cả các máy tính của công ty
đều đợc nối mạng Internet).
Quá trình tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty đợc ban lãnh đạo chi
nhánh công ty quan tâm với mục tiêu phục vụ tất cả vì khách hàng chính vì vậy
việc vận chuyển sản phẩm đến tay khách hàng đợc chi nhánh công ty quan
tâm hơn với các phơng tiện bao gồm 04 xe ô tô tải và 02 xe ô tô nhỏ hiện có
cùng với đội ngũ nhân viên thị trờng năng động chi nhánh công ty đã và đang
thực hiện các biện pháp để tăng thêm tính cạnh tranh và tăng mức tiêu thụ sản
phẩm của mình
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Lelong và chi nhánh công ty
Lelong.
a. Chức năng:
Công ty Lelong chuyên sản xuất, kinh doanh các mặt hàng Ăcquy cho xe
gắn máy, xe ôtô và các loại Ăcquy kín khí.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

11

Chi nhánh công ty chịu trách nhiệm phân phối các sản phẩm Ăcquy xe ôtô,
Ăcquy xe máy và Ăcquy kín khí cho các thiết bị điện tử trên thị trờng Hà Nội

và các tỉnh miền Bắc từ Thanh Hoá trở ra.
b. Nhiệm vụ:
* Nhiệm vụ của Công ty Lelong Việt Nam
- Nghiên cứu thị trờng, khả năng hàng hoá trong nớc, dựa vào nguồn lực
của mình để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Trực tiếp mua nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh các mặt hàng chiếm u thế.
- Thông qua các chi nhánh tại các miền trong cả nớc đa hàng hoá đến
tận tay ngời tiêu dùng.
- Tuân thủ các chính sách và chế độ quản lý của Nhà nớc, sử dụng hợp lý
lao động, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
nhà nớc.
* Nhiệm vụ của Chi nhánh Công ty Lelong
- Tuân thủ các nội quy cũng nh các quyết định của Công ty Lelong Việt Nam.
- Thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá thông qua các đại lý phân phối khắp các
tỉnh miền Bắc để sản phẩm đến tay ngời tiêu dùng.
- Duy trì thị trờng đã có và phát triển thêm các thị trờng mới.
- Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, đầu t đúng mục đích.
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban của chi
nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Lelong Việt Nam
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

12

















*Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm điều hành tất cả các hoạt động của
công ty nói chung và các chi nhánh công ty các tỉnh nói riêng
- Chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty và chi nhánh công ty. Khi có sự việc tranh chấp hay liên quan đến công
ty thì giám đốc công ty là ngời đại diện cho công ty thực hiện việc giải quyết
các vấn đề đó.
- Giám đốc công ty có quyền thực hiện các việc nh: bổ nhiệm, bãi chức,
miễn nhiệm các chức danh quản lý của công ty và các chi nhánh trực thuộc
công ty. Việc ký kết hợp đồng kinh tế trong và ngoài nớc
- Giám đốc chi nhánh công ty chịu mọi hoạt động của mình về hoạt động
kinh doanh của cả công ty. Giám đốc có chức năng, hoạt động của các công ty
nếu không thấy phù hợp.
*Phó giám đốc công ty: giám đốc công ty đề cử ra hai phó giám đốc giúp
việc cho mình
Giám đốc công ty

Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc

kinh doanh
GĐ chi nhánh tại
Sài gòn
GĐ chi nhánh tại
Hà Nội
Chi nhánh
tại Đà Nẵng
Phòng kỹ
thuật dịch
vụ
Nhà máy
sản xuất
lắp ráp sản
phẩm

Kho
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng kế
toá
n tổng
hợp
Phòng
kinh
doanh
quảng cáo

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.

13

- Phó giám đốc phụ trách sản xuất: chịu trách nhiệm trớc giám đốc công
ty về tình hình sản xuất các sản phẩm, các đặc tính kỹ thuật, chất lợng sản
phẩm, mẫu mã, kiểu dáng
+ Đa ra những biện pháp và báo cáo lại với giám đốc công ty và báo lại
với các phòng ban nơi phó giám đốc quản lý
+ Thờng xuyên nghiên cứu để đa ra các biện pháp cải tiến kỹ thuật,
mẫu mã, chất lợng sản phẩm.
+ Quản lý hệ thống chất lợng sản phẩm, biện pháp giảm ô nhiễm môi
trờng.
+ Lựa chọn và nhập khẩu các nguyên vật liệu chính để sản xuất
+ Báo cáo thờng xuyên với công ty về tình hình sản xuất sản phẩm các
hoạt động chi phí phát sinh và đa ra các biện pháp khắc phục.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
+ Chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về hoạt động kinh doanh của
công ty về toàn bộ các chi nhánh
+ Đa ra các chiến lợc biện pháp kinh doanh thúc đẩy có hiệu quả báo
cáo trớc giám đốc về các hoạt động xúc tiến bán hàng, quảng cáo,
marketing
+ Có quyền điều hành các hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của
mình
* Giám đốc các chi nhánh:
- Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh
nơi mình quản lý
- Báo cáo thờng xuyên các hoạt động kinh doanh của chi nhánh lên
giám đốc công ty
- Chịu trách nhiệm trớc pháp luật khi có những tranh chấp xảy ra

- Có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lý
của chi nhánh công ty và đại diện công ty ký các hợp đồng kinh tế
* Phòng kỹ thuật dịch vụ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

14

- Chịu trách nhiệm trớc phó giám đốc sản xuất về toàn bộ quá trình sản
xuất sản phẩm
- Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà phó giám đốc phụ trách sản
xuất phân công.
- Báo cáo lên phó giám đốc các hoạt động về sản xuất sản phẩm về hình
dáng, mẫu mã sản phẩm khi có sự thay đổi.
- Thực hiện các hoạt động nh bảo hành, bảo dỡng sản phẩm từ các chi
nhánh công ty gửi về
- Giải đáp các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng
* Phòng hành chính nhân sự
- Tham mu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác quản trị nguồn
nhân lực, trả lơng cán bộ công nhân viên, công nhân sản xuất.
- T vấn hỗ trợ các phòng ban
- Đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ cho các cán bộ công nhân viên của
công ty
* Phòng kinh doanh, quảng cáo
- Chịu trách nhiệm trớc phó giám đốc kinh doanh về các công việc nh
xúc tiến bán hàng các hoạt động marketing về sản phẩm, hoạt động quảng cáo.
- Đa ra các ý kiến để duy trì và củng cố việc phát triển và mở rộng thị
trờng
- T vấn giúp giám đốc chi nhánh công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm
của công ty

- Nghiên cứu các thông tin về thị trờng, giá cả các hoạt động của các đối
thủ cạnh tranh.
- Đa ra các chiến lợc kinh doanh và báo cáo lại với phó giám đốc và
giám đốc công ty về các hoạt động kinh doanh của mình.
* Phòng kế toán tổng hợp:
- Tham mu giám đốc về thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty
- Thực hiện quản lý về tài chính của công ty và các báo cáo định kỳ và
báo cáo tài chính của công ty
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

15

- Theo dõi và kiểm tra quá trình sử dụng vốn và tài sản
- Tham mu cùng giám đốc xét duyệt các kế hoạch về chi phí của các
phòng ban của các chi nhánh.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nớc
* Nhà máy sản xuất, lắp ráp
- Là nơi sản xuất các loại sản phẩm mà công ty đang kinh doanh trên thị
trờng
- Thực hiện các kế hoạch về sản xuất sản phẩm, chất lợng sản phẩm,
mẫu mã, hình dáng, mà phó giám đốc phụ trách sản xuất đa ra
* Kho
- Nơi dùng để chứa các sản phẩm hoàn thiện, các sản phẩm bảo hành, các
sản phẩm thay thế
- Nhập xuất hàng hoá nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm.
- Bảo quản hàng hoá trang thiết bị máy móc
3.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam đợc thành lập theo quyết định của
Công ty TNHH Lelong Việt Nam. Về cơ cấu tổ chức bộ máy không lớn nhng

chi nhánh công ty đã đợc tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả đáp ứng tốt nhu cầu kinh
doanh của Công ty.
















Giám đốc chi
nhánh
Phòng kế toán

Phòng hành
chính nhân sự
Phòng thị
trờng
Phòng kỹ
thuật
Phòng dịch vụ
khách hàng

Phó giám đốc chi
nhánh
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

16

* Giám đốc chi nhánh Công ty: Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của chi nhánh. Trờng hợp vi phạm pháp luật, điều lệ, kinh doanh
kém phát triển hoặc trong công ty không thấy đủ năng lực điều hành Công ty,
giám đốc có thể bị bãi chức trớc thời hạn theo quy định của công ty.
- Giám đốc chi nhánh là ngời đại diện cho công ty trớc cơ quan pháp luật
và tài phán khi có tranh chấp xảy ra giám đốc có trách nhiệm báo cáo lên cho
công ty.
- Giám đốc chi nhánh có quyền tổ chức thực hiện các quyết định của công
ty. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty,
ban hành quy chế quản lý nội bộ trong công ty.
- Giám đốc có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh
quản lý của chi nhánh công ty, ký kết các hợp đồng nhân danh chi nhánh công
ty, trình báo các báo cáo tài chính hàng năm lên công ty.
* Phó giám đốc chi nhánh công ty: Giám đốc chi nhánh công ty đề cử ra
một phó giám đốc chi nhánh và phải đợc công ty nhất chí. Phó giám đốc là
ngời giúp việc cho giám đốc chi nhánh công ty. Trờng hợp vi phạm pháp luật,
điều lệ hoặc kinh doanh thua lỗ, kém hiệu quả phó giám đốc có thể bị hội đồng
thành viên công ty bãi chức trớc thời hạn.
- Phó giám đốc chi nhánh công ty có quyền đại diện cho công ty trớc cơ
quan nhà nớc và tài phán. Khi đợc uỷ quyền văn bản, có quyền điều hành các
hoạt động kinh doanh thuộc trách nhiệm của mình hoặc những hoạt động dới
sự uỷ quyền của giám đốc chi nhánh.
- Phó giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình

trớc giám đốc chi nhánh.
* Phòng thị trờng:
- Chức năng:
+ Trực tiếp phụ trách việc bán hàng và phân phối sản phẩm đến các đại lý.
+ Tìm kiếm, duy trì, củng cố và phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh,
mở rộng thị trờng.
+ T vấn hỗ trợ các phòng ban khác.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

17

- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu cung cấp các thông tin và nhu cầu hành vi của khách hàng,
thông tin về giá cả, tình hình cạnh tranh cho các cấp điều hành của công ty.
+ Tham gia hoạch định và thực hiện các chiến lợc, sách lợc, chơng trình
tiếp thị bán hàng của Công ty. Chịu trách nhiệm chính trong việc xác định thị
trờng và khách hàng mục tiêu. Định hớng các giải pháp nhằm tăng cờng lợi
thế cạnh tranh, kích thích nhu cầu khách hàng, mở rộng thị phần của công ty.
+ Tổ chức các hoạt động thăm dò thị trờng, tiến hành các chiến lợc
quảng cáo, tiếp thị, xây dựng các chính sách khách hàng và các dịch vụ khách
hàng, phối hợp các phòng ban để đa ra các giải pháp về giá cả sản phẩm.
Tham mu với giám đốc và các phòng ban để mở rộng khai thác các hoạt động
dịch vụ mới.
+ Trực tiếp tiến hành các hoạt động kinh doanh, giao dịch trực tiếp với
khách hàng.
+ Thực hiện các nỗ lực đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, giải quyết các khiếu
nại của khách hàng.
+ Báo cáo số liệu sổ sách, tài liệu, hợp đồng kinh tế có liên quan.
* Phòng kế toán:

- Chức năng: Tham mu giúp giám đốc về việc thực hiện các công tác tài
chính kế toán toàn chi nhánh công ty, thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các
quy định điều lệ, quy chế quản lý tài chính, hoạch toán kinh doanh và các quy
định hiện hành khác.
+ T vấn hỗ trợ các phòng ban, kiểm tra thanh tra quá trình đối với các
phòng ban trong công tác tài chính kế toán.
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện quá trình quản lý tài chính tại công ty, đảm bảo theo dõi đầy
đủ mọi quá trình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
+ Tham mu cùng ban giám đốc xét duyệt các kế hoạch chi phí cho các
phòng ban, thực hiện các báo cáo định kỳ, các báo cáo tài chính của công ty.
+ Thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nớc.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

18

* Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ hớng dẫn giải đáp những thắc mắc
và yêu cầu của khách hàng. Thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng.
- Trực tiếp tìm hiểu giải đáp những nhu cầu hay khiếu nại của khách hàng
về sản phẩm hay giá cả.
- Thực hiện các hoạt động dịch vụ sau bán hàng.
* Phòng kỹ thuật
- Thực hiện các hoạt động bảo hành bảo dỡng các sản phẩm công ty giao
cho khách hàng.
- T vấn giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm, hớng dẫn
khách hàng sử dụng sản phẩm.
* Phòng hành chính nhân sự
- Tham mu giúp việc cho ban giám đốc chi nhánh công ty về công tác

quản trị nhân sự lao động, tiền lơng, bảo hiểm lao động.
- T vấn hỗ trợ các phòng ban, thanh tra, kiểm tra, kiểm soát các quá trình
đối với công tác nhân sự.
- Quản lý và duyệt chi nguồn lơng, huấn luyện, đào tạo, bồi dỡng nghiệp
vụ, tham mu xét duyệt cấp lơng, thực hiện các công tác tuyển dụng nhân sự
của công ty.















Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

19


Chơng 2: Thực trạng kinh doanh và hoạt
động phát triển thị trờng của chi nhánh
công ty Lelong Việt Nam


I. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Công ty giai đoạn
2002-2005
1. Tình hình thị trờng sản phẩm của Công ty
1.1 Thị trờng sản phẩm Ăcquy
Thị trờng Ăcquy hiện nay bao gồm nhiều loại ăcquy khác nhau dùng cho
sản xuất và trong tiêu dùng. Vì sản phẩm chính của Công ty là các loại bình
Ăcquy xe máy và ôtô nên ta tập trung nghiên cứu hai loại mặt hàng này.
Trên thế giới hiện nay đặc biệt là các nớc phát triển thì việc ngời dân tự
mua cho mình một chiếc ôtô hay xe gắn máy đối với họ chỉ là những hàng hoá
thứ yếu. ở nớc ta thu nhập của ngời dân đã và đang ngày càng đợc nâng lên
do đó nhu cầu cải thiện, nâng cao chất lợng cuộc sống ngày càng tăng nên
hiện nay ngời dân mua một chiếc xe gắn máy không còn là điều phải đắn đo.
Vì Ăcquy là một thiết bị sản phẩm dùng trong một bộ phận xe máy, ôtô nên với
phơng châm khi mỗi ngời dân mua một phơng tiện vận tải (xe máy, ôtô)
chúng ta cũng có thể bán cho họ một sản phẩm Ăcquy dùng cho xe máy, ôtô.
Với phơng châm nh vậy nên sức mua các sản phẩm Ăcquy hiện nay đang có
xu hớng gia tăng vì đối với khách hàng mua một chiếc xe máy, ôtô họ có thể
mua đợc thì tại sao một sản phẩm linh kiện trong xe máy, ôtô lại không thể
mua đợc.
Với dân số hiện nay đạt xấp xỉ 86 triệu ngời, tính bình quân trên hộ gia
đình Việt nam hiện nay trên thị trờng Việt Nam nói chung và dân số các tỉnh
phía bắc nói riêng thì thị trờng Ăcquy xe gắn máy chiếm một tỷ trọng khá cao,
khoảng 20 đến 25 triệu xe máy và khoảng 2-3 triệu xe ôtô. Thị trờng Việt
Nam nói chung và thị trờng các tỉnh miền Bắc nói riêng là rất tiềm năng.
Thị trờng Ăcquy cũng khá sôi động với nhiều chủng loại, mẫu mã, kiểu
dáng và giá cả khác nhau. Vì các kiểu dáng xe máy, ôtô luôn đợc nhà sản xuất
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.


20

thay đổi cho phù hợp với thị hiếu nên các doanh nghiệp sản xuất ắcquy cũng
phải đa vào các chủng loại Ăcquy sao cho phù hợp với từng loại xe.
Sự cạnh tranh giữa các sản phẩm ắcquy không khốc liệt nh các mặt hàng
khác. Hiện nay trên thị trờng Việt Nam có các sản phẩm có tên tuổi nh GS,
Đồng Nai, Globe ngoài ra hiện nay cũng xuất hiện một số hãng Ăcquy nhập
khẩu nh , panasonic, solitte kể cả chính thức và nhập lại. Nhìn chung ở
nớc ta sản phẩm Ăcquy đợc cung cấp ra thị trờng theo 2 nguồn:
* Sản xuất trong nớc: nguyên liệu ngoại nhập trong đó Đài Loan, Nhật
Bản, Trung Quốc là 3 nớc chiếm u thế trong việc cung cấp các linh kiện vào.
* Nhập nguyên các sản phẩm: đợc nhập khẩu từ nhiều nớc khác nhau
nhng đa số là nhập lậu.
Thị trờng hàng Ăcquy đang rất sôi động với nhiều chủng loại, mẫu mã,
kiểu dáng, đặc tính nổi bật, nhiều mức giá chênh lệch khác nhau. Chênh lệch
giá là do nguồn sản xuất, những u điểm, đặc tính nổi trội của từng sản phẩm
hoặc do công suất hoạt động của từng loại.
Với những diễn biến của thị trờng trong cũng nh ngoài nớc sản phẩm
Ăcquy cũng có những thuận lợi và khó khăn riêng. Các doanh nghiệp đã cố
gắng thay đổi mẫu mã, tính năng, giảm giá với các chơng trình quảng cáo
khác nhau để thu hút khách hàng.
Đối với chi nhánh Công ty Lelong Việt Nam đã đi vào hoạt động chính
thức từ năm 1996 nên các sản phẩm của Công ty đã có mặt hầu hết ở các vùng
thị trờng khác nhau đặc biệt là các thành phố lớn nh Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh Chi nhánh Công ty đang giai đoạn phát triển mạnh với mục tiêu
mở rộng và phát triển thị trờng hơn nữa ở các tỉnh miền Bắc. Đây là những thị
trờng tiềm năng của các sản phẩm có giá phù hợp với mức thu nhập của ngời
dân, sản phẩm đa dạng phong phú với nhiều tính năng và chất lợng đã đợc
khẳng định không thua kém bất kỳ sản phẩm nào của các hãng khác. Nhờ công
tác nghiên cứu thị trờng, tổ chức bán hàng hợp lý dù khó khăn nhng sản

phẩm Ăcquy của chi nhánh Công ty đã có mặt trên toàn miền Bắc thông qua hệ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

21

thống các cửa hàng, đại lý. Theo dự đoán năm nay lợng sản phẩm Ăcquy tiêu
thụ của chi nhánh Công ty có thể tăng 10% so với năm 2005.
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty
* Đặc điểm mặt hàng kinh doanh
Mặt hàng mà chi nhánh Công ty kinh doanh là mặt hàng Ăcquy xe môtô,
xe ôtô và các sản phẩm dùng cho các thiết bị điện tử mang nhãn hiệu Long và
Globe.
Các sản phẩm ắcquy xe ôtô, xe máy là các sản phẩm thiết yếu đối với các
phơng tiện vận tải hiện nay. Khi mức thu nhập của ngời dân tăng lên, họ có
thể mua đợc một chiếc xe máy hay một chiếc ôtô thì họ cũng sẵn sàng chi ra
từ 90.000đồng để có thể mua một sản phẩm Ăcquy thay thế khi phơng tiện của
họ không thể sử dụng đợc. Do vậy mà khả năng tiêu thụ sản phẩm Ăcquy ngày
càng cao.
Đây là loại hàng hoá bình thờng, có giá trị vừa phải nên có thể đợc
khách hàng sử dụng thờng xuyên nếu phơng tiện mà họ sử dụng không thể
hoạt động đợc.
Sau gần 10 năm hoạt động chi nhánh Công ty đã có đại lý ở 25 tỉnh thành
trên khắp miền Bắc đặc biệt là Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dơng, Thái Bình, Nam
Định là các tỉnh có lợng tiêu thụ lớn nhất. Qua nghiên cứu thị trờng gần
đây, ở các tỉnh thành khác mức thu nhập của ngời dân đang ngày càng đợc
cải thiện nên mức tiêu thụ sản phẩm Ăcquy tại các tỉnh này có xu hớng gia
tăng. Đây chính là những thị trờng tiềm năng của chi nhánh Công ty trong thời
gian tới. Hiện nay chi nhánh Công ty chịu rất nhiều sức ép cạnh tranh khốc liệt
từ các sản phẩm Ăcquy khác nh ắcquy GS, PINACO, PANASONIC là sản

phẩm của các hãng nổi tiếng có lợng hàng hoá đa dạng, giá cả hợp lý, chất
lợng tơng đối tốt.
* Về sản phẩm: Các sản phẩm ắcquy của Công ty có 3 loại chính:
- Ăcquy dùng cho xe máy
- Ăcquy dùng cho xe ôtô
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

22

- Ăcquy dùng cho các thiết bị điện tử (chiếm tỷ trọng nhỏ do mới đi vào
hoạt động thử nghiệm là chính)
Về Ăcquy xe máy: Loại phổ biến và tiêu thụ nhiều nhất là loại Ăcquy
12N5S-3B và WP5S lắp cho các loại xe máy thông dụng hiện nay nh Dream,
Future, Jupiter, Wave Vì là loại Ăcquy lắp chủ yếu cho các loại xe thông dụng
nên mức tiêu thụ các sản phẩm này rất cao và đợc ngời tiêu dùng đánh giá
cao về chất lợng và kiểu dáng.
Về Ăcquy xe ôtô: Hiện nay trên thị trờng Việt Nam có các loại kiếu dáng,
mẫu mã xe của các hãng sản xuất xe ôtô khác nhau thì chi nhánh Công ty cũng
có đầy đủ các sản phẩm Ăcquy phù hợp với từng loại xe đó.
Về các loại Ăcquy điện tử: Chủ yếu là thị trờng tiềm năng vì các sản
phẩm sử dụng đến bình điện tử còn mới mẻ, cha thịnh hành nh máy lu điện
UPS, các thiết bị liên quan đến điện tử.
2. Thực trạng cạnh tranh trên thị trờng
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh có lợi cho nền kinh tế và ngời tiêu
dùng nh vậy bất lợi cho các nhà sản xuất, nhà kinh doanh. Nó là nguy cơ triệt
tiêu bất kỳ ai nếu không đầu t và nỗ lực trong việc duy trì vị thế trên thị
trờng. Chi nhánh công ty Lelong Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật
đó. Các đối thủ cạnh tranh của chi nhánh Công ty có cả tiềm ẩn và hiện hữu, sự
tranh giành khách hàng diễn ra hàng ngày, hàng giờ và vô cùng khắc nghiệt

giữa các Công ty. Thực tế chỉ ra rằng một chi phí để lôi kéo khách hàng mới sẽ
lớn hơn rất nhiều chi phí để giữ chân khách hàng cũ, vì vậy biện pháp chăm sóc
khách hàng cũ và mở rộng quy mô thu hút khách hàng mới sẽ luôn là mục tiêu
hàng đầu của chi nhánh Công ty.
Đất nớc ta đang ngày càng đổi mới và phát triển các dự án đầu t nớc
ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng, việc các khu công nghiệp ở hầu hết các
tỉnh thành đợc hình thành tạo nên nhiều công ăn việc làm cho ngời dân, mức
thu nhập của ngời dân ngày càng cải thiện do vậy lĩnh vực kinh doanh và sản
xuất ắcquy sử dụng cho các phơng tiện giao thông của ngời dân có nhiều
tiềm năng và cơ hội nên các đối thủ cạnh tranh của chi nhánh Công ty rất nhiều,
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

23

họ mạnh về vốn, công nghệ, nhân lực lẫn thông tin thị trờng. Điều này đã đợc
chi nhánh Công ty xác định vì thế chi nhánh Công ty luôn không ngừng phấn
đấu trong kinh doanh cũng nh hoạt động tái đầu t, nâng cao vốn kinh doanh,
nắm bắt các thông tin thị trờng nhằm tạo ra các lợi thế riêng của chi nhánh
Công ty mà các đối thủ cạnh tranh khác không có, nh thiết kế sản phẩm mới
độc đáo, đa dạng hoá các sản phẩm, độ bền cao và chất lợng ổn định cùng chế
độ bảo hành nhanh chóng, giá cả hợp lý đó chính là những lợi thế cạnh tranh
lớn của chi nhánh Công ty trong thời gian tới.
3. Thực trạng khách hàng của chi nhánh Công ty:
Với mặt hàng kinh doanh của chi nhánh Công ty là các sản phẩm Ăcquy sử
dụng cho các phơng tiện nh ôtô, xe máy và các thiết bị điện tử nên khách
hàng chủ yếu của chi nhánh Công ty là những khách hàng sử dụng phơng tiện
giao thông và các thiết bị điện tử. Đây là những khách hàng có số lợng lớn
thờng xuyên sử dụng phơng tiện giao thông nên phải sử dụng các sản phẩm
Ăcquy để thay thế và mới đây khi bãi bỏ hạn ngạch đăng ký phơng tiện giao

thông và nhập khẩu ôtô đã qua sử dụng thì trong thời gian tới lợng khách hàng
của chi nhánh Công ty chắc chắn sẽ tăng. Từ những đặc điểm về khách hàng và
thị trờng nh vậy ta có thể nhận thấy thị trờng của chi nhánh Công ty vẫn
trong giai đoạn phát triển và mở ra nhiều cơ hội cho chi nhánh Công ty mở rộng
cũng nh chiếm lĩnh đợc thị trờng và thu hút đợc nhiều khách hàng.
Vấn đề ở đây là doanh nghiệp phải xây dựng đợc thơng hiệu cũng nh
uy tín của mình trên thị trờng để chinh phục đợc các khách hàng trong việc
lựa chọn sản phẩm.
4. Thực trạng kinh doanh tiệu thụ sản phẩm Ăcquy của chi nhánh Công ty
giai đoạn 2002-2005
Để đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm Ăcquy của doanh nghiệp
chủ yếu dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu và số lợng. Qua đó có thể thấy đợc
diễn biến thị trờng và tình hình cạnh tranh trên thị trờng để có thể thấy đợc
những gì đã đạt đợc và những thiếu sót cần khắc phục.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

24

4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm gần đây
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005

Doanh thu 18.080.018 25.182.624 30.007.529 35.505.703

Giá vốn hàng bán 12.841.347 18.340.451 25.160.381 29.107.129

Lợi nhuận gộp 5.238.671 6.842.173 4.847.148 6.398.574
Chi phí bán hàng 2.892.950 2.902.710 3.438.629 3.864.214

Lợi nhuận 251.288 537.569 656.322 828.992

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán chi nhánh Công ty)
Doanh thu của chi nhánh Công ty tăng rất nhanh trong 4 năm từ 2002 đến
2005, từ mức doanh thu năm 2002 là 18.080.018 nghìn đồng đến năm 2005 là
35.505.703 nghìn đồng tăng 96.38%.
Doanh thu của năm 2004 so với năm 2003 là 19,15%, năm 2005 tăng so
với năm 2004 là 18,32%. Qua đó phản ánh tình hình kinh doanh của chi nhánh
Công ty là có hiệu quả, doanh thu tăng đều theo từng năm. Sức mua của thị
trờng tăng, phạm vi tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng đợc mở rộng,
chiến lợc của công ty là hợp lý, tạo đợc niềm tin ở ngời tiêu dùng. Theo đó
lợi nhuận mà chi nhánh Công ty thu đợc cũng tăng đều qua các năm. Năm
2002 chỉ đạt 251.288 nghìn đồng đến năm 2005 là 829.992 nghìn đồng tăng
236,3% do sự tăng nhanh của các hoạt động
Qua số liệu trên ta thấy sản phẩm của Công ty đã và đang đợc ngời tiêu
dùng tín nhiệm do đó doanh số bán hàng tăng và lợi nhuận của Công ty cũng
tăng lên. Có đợc kết quả đó là do Công ty biết cân đối, tính toán các khoản chi
phí hợp lý. Tuy nhiên chi phí bán hàng cũng tăng nhanh, năm 2005 so với năm
2002 tăng 33,57% điều này có thể giải thích là do chi nhánh Công ty đẩy mạnh
việc mở rộng hoạt động kinh doanh.
Mặc dù mấy năm gần đây doanh số và lợi nhuận của chi nhánh Công ty
ngày càng tăng lên nhng lãnh đạo chi nhánh Công ty vẫn không ngừng phấn
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×