TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
BÀI TẬP LỚN MÔN MẠNG VIỄN THÔNG
TÊN ĐỀ TÀI:
CHUYỂN VÙNG TRONG GSM
SV THỰC HIỆN: 8.Nguyễn Thành Đạt - Chuyển vùng trong GSM.
9.Nguyễn Thị Đinh - Cấu trúc mạng.
10.Nguyễn Vũ Đoan - Các giao thức chính.
11.Ngô Trung Đức - Các chuẩn kĩ thuật.
12.Vũ Tiến Dũng - Xu hướng phát triên mạng
13.Nguyễn Hoàng Dương- Chuyển vùng trong GSM.
Nhóm : thực hiện bản word
Làm slide và thuyết trình
Hà Nội , tháng 4 năm 2012
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……. 000 ……
Hà Nội, ngày ….tháng… năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
Nguy n Th Thu H ngễ ị ằ
LỜI CẢM ƠN
Bài tập này sẽ không thể hoàn thành nếu trong suốt quá trình thực hiện chúng
em không nhận được những chỉ bảo tận tính, những ý kiến đóng góp thiết thục cũng
như sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em hoàn
thành đề tài này. Chúng em xin đặc biệt cảm ơn thầy Nguyễn Thị Thu Hằng đã hướng
dẫn, giúp đỡ tận tình để chúng em hoàn thành bài tập này.
Do thời gian có hạn, mặt khác do kiến thức còn hạn hẹp nên trong quá trình
thực hiện đề tài chúng em không thể tránh khỏi những sai sót, mong các thầy cô tận
tình chỉ bảo và có những góp ý để chúng em có thể hoàn thiện hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
4
5
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
!GSM"#$%&'()%'*$+,- .
*/01'.2345/674849: # (;<+
)%'*$=> ?'*=@
*&)'*$A)B2=>1'.
*/0C37?
#D<E*&)'*$FG,F"
7?+HIJK=$B!3AD#=
27<7?L/61'.=>1'.FG,F
AM2C (7?+B ?DCNA=
CIO& #:*$LE/0$M+P=*/0Q/#$&
:FG,F&R'L4"+#$D2L
&)=*/0>2S'TS"
FR CO9*>B#L0OA#E/0
$M:3L#E #'- .!+GU0*: ?#
*C#)#BIJ>B-VC/6R+
#*C#)=>W#'- .2B!3L X
/61'.=>1'.*&)AM2B!37?
YEVZ9M7+P=[M*C#
\> ( ?:X>@7!3I
QN'] # U#)L*^&#> (+
G6! ? :BRA=K_)7
*C#!!/*/0#& #B%B`_C
=+HO]a'b #=cAEIZ% #)+
6
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 4
LỜI MỞ ĐẦU 6
MỤC LỤC 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ iv
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT v
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG Error: Reference source not found
1.1. Lịch sử GSM Error: Reference source not found
1.2. EX) 2
CHƯƠNG 2. MẠNG VÀ KĨ THUẬT 4
2.1. Cấu trúc mạng GSM 4
2.2. RO 6
2.3. DBdU 7
2.4. > ( 14
2.4.1. ĐỊnh nghĩa chuyển vùng: 14
2.4.2. Mục đích chuyển vùng: 15
2.4.3. Các nguyên nhân chuyển vùng 15
2.4.4. Các kiểu chuyển vùng Error: Reference source not found
2.4.5. G#> vùng 19
7
2.4.5.1. Quy trình tiến hánh chuyển vùng 19
2.4.5.2. Thủ tục tiến hành chuyển vùng 20
2.4.5.3. Tiến hành chuyển vùng 33
CHƯƠNG 3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẠNG VÀ KĨ THUẬT 39
KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
HÌNH VẼ
8
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
GSM :
SSefg&:>)
AUCGNU]
VLRh$*- -)K
HLRh$*- -/6K
EIRi9j'k'l'fh$U')-
9
MSCefGN>)& .'
*$
BSS hfg&:):
BTS hG fF# %:
BSChfF#*CB>):
MS'*$
OSSm' fg&:B #+
OMCm'fGNB #I
'/n
ISDN):7B*'- .
PSTN)*&)^*E%$
CSPDN)>):%$)
PLMN)'*$^*E%$
MS'*$
MAP : fThủ tục phần ứng dụng di dộng.
fGA.Z*CB> #B
:&
SS7 opqR&:p+
TCAPGfGA.ZR'.
BIJ'-+
ISUP : ISDN USER PART - Thủ tục phần người dùng ISDN
ISVP : INTERNET SERVICE PROVIDER – Nhà cung cấp dịch vụ internet.
CM : Connection manager – Thủ tục quản lý kết nối.
MM : Mobile manager – Thủ tục quản lý di động .
BSSAP : BSS Application Part – Phần ứng dụng của hệ thống con trạm gốc.
10
BSSMAP : BSS Management Application Part
DTAP : Direct Transfer Application Part.
RR : Radio Resouce – Tiềm năng vô tuyến.
RRM : Radio Resouce management – Chức năng quản lý tiềm năng vô tuyến.
LAPD : Link Access Procedures on D channel - Thủ tục lớp 2 phục vụ truy
nhập đương truyền ở kênh D.
TCH : Traffic Channels – Kênh lưu lượng truy cập .
SDCCH : Standalone Đeicated Control Chanels – Kênh điều khiển dành
riêng độc lập
BCCH : Broadcast Control Channel – Kênh điều khiển phát sóng
PBGT: Dự trữ công suất.
TA : Timing Advance - Khoảng cách
BERhqa&r
CGI : Cell Global Identity - số nhân diện tế bào toàn cầu
BSIC : Bse Station Colour Code – Mã nhận diện trạm gốc .
OMSS : Operation and maintenance subsystem – Vận hành và bảo trì hệ
thống
CGI: Cell Global Indentily
GMSC: tổng đài vô tuyến cổng.
LA: Liocation Area
LAI:location Area Identily.
IMEIji9j'
IMSIjj'
PIN::U')N+
SIM:$s%Q]7+
11
TRAU-Transcoder and Rate Adapter UnitB:>*<; #O
R:*$+
TRXfG $+
HLR:h$*-a/6K
VLR:h$*-a)K
AUC:GNQ]
EIR:h$U')-
12
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
CHƯƠNG 1.Giới thiệu chung
1.1. Lịch sử GSM:
P#8tpt8uu8L$M'*$%&*Z77?*;
*/0]&']7&:'iE #*/0 U
#2#B))FR+8vJLOQ#
#8wtwt4xxwL%&'*$*; /09:4a7+
$Z'N:?*2@@FG,F1'.
%&#Lyxz/61'.FG,F7#?+G:
#L=BI7p4&/6*1'.'- .S&S
S"+
/V=$%&7)#)=I/2$*
/ U+P= C:/61'.L*; /09IjLO
NL #*&):*-+g&:/61'.*;E*%:/6
1'.j7#?L #C3yxx& ?<:
7#)*&):*-K*/0-1384v
J{)+
GVJ8uy4L; |%G.F>i*;! #
7R$&:)'*$7DN} #J
8uy4L$/3X7cd
*ZA"L/I*J8uu8L$M/3)*Z77
%&'*$?*/0]&+P@J*=Li
.'b*Z%& #@ _O &B:
?%9$D%&#Z ?7M?#
g&:%'*$#Z
"+
^'(a _4JL*;=8&7LO]
;*) #@r]Ai &NU #B-
/6N~8uu•" #€8uuv"*;2$B`) $
7DN}+•#:J8uuvL /0/n8x&L #J
8uuyL:*=#8xx& #*4xx8X:/61'.*&)
*;C3:/62@ON+aSJL:8
a7*;*/0Q*-+
13
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
F)73LVJ4xx•*4xxwL*;*)78a
/6'(@:# b*.J/2 ?:*$8+xxx
/6tKL/3*/3 ?Z8y7tNL8LS&7?
r#+
G857RLy4z#V-/6?</
G‚:LƒF$L/?$N #N€„f+
G)•&PL%&*; #•&PVJ8uuS9 &
E&:*Z72Ch!+PJ4xxwL)A•&
P#L•L #•*;=<$88&7L
uvz:/6'(FG,F)•&P+
•?%&jU& # ?Z9:L
*R@ZJI&)AB#/)L!
LC:&:*$EL*/0']*…_.:--
/6)'*$#ZOE#*UB5#+
1.2. Cấu hình mạng GSM :
14
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
Hnh 1.1.1 Cấu trúc mạng GSM
SSefg&:>)
AUCGNU]
VLRh$*- -)K
HLRh$*- -/6K
EIRi9j'k'l'fh$U')-
MSCefGN>)& .'*$
BSS hfg&:):
BTS hG fF# %:
BSChfF#*CB>):
MS'*$
15
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
OSSm' fg&:B #+
OMCm'fGNB #I'/n
ISDN):7B*'- .
PSTN)*&)^*E%$
CSPDN)>):%$)
PLMN)'*$^*E%$
MS'*$
g&:*/0#&:>)P"
#&:):h"+g&:*/0]&/$){
C% %)*>(*II#$ (A=A
(. .+r%=$) %:hG"# &2$U0
B7 %+B7#B ?B7*/01'.2%N
U*>|+$$*CB>):h"*CB>
$=hG+h*CB>RJ/> #*CB>
%E+$N>)& .'*$"*C
B>$:h+*CB>$M* #V)>)
*&)%$GP"L):7B*'- .j,P"L)'
*$^*E%$,P" #=>#)7+2)[=
$:32'@&*>'†/
• h$*JBc*- -/6Kg„l"R% C7/
'- .<L%:U] #% C -OA+
• GNU]‡"*/0:*g„l+RJA‡#
Eg„l%:U] #BU;*>1'.I
U+
• h$*- -)K•„l"#$32'@&R% CEI
&*. .A (+r=$•„l+
• GU')-ijl"*/0: ?9$*/6
&+P=B>]0&A-+
• g&:B #r0m"*/0:*EI-2&
:>) #:*h+
16
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
CHƯƠNG 2.MẠNG VÀ KĨ THUẬT.
2.1. Cấu trúc mạng GSM.
2.1.1.Cấu trúc mạng tổng quan
Mọi mạng điện thoại đều cần một cấu trúc nhất định để định tuyến các
cuộc gọi vào đến tổng đài cần thiết và cuối cùng đến thuê bao bị gọi. Trong
mạng di động cấu trúc này rát quan trong do tính lưa thông của các thuê bao
trong mạng.
Về mặt địa lí mạng di dộng gồm:
• Vùng mạng.
• Vùng phục vụ
• Vùng định vị.
• Ô(Cell).
1) Vùng mạng.
Các đường truyền giữa mạng GSM/PLMN và mạng PSTN/ISDN khác
hay các mạng PLMN khác sẽ ở mức tổng đài trung kế quốc gia hay quốc tế.
Trong một mạng GSM/PLMN tất cả các cuộc gọi kết cuối di động đều được
định tuyến đến một tổng đài vô tuyến cổng (GMSC). GMSC làm việc như một
tổng đài trung kế vào cho GSM/PLMN. Đây là nơi thực hiện chức năng hỏi
định tuyến cuộc gọi cho các kết cuối di động.
2) Vùng phục vụ.
17
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
• Vùng phục vụ là bộ phận mạng được MSC quản lí. Để định tuyến một
cuộc gọi thuê bao di động, đường truyền qua mạng sẽ nối đến MSC ở vùng
phục vụ MSC nơi thêu bao đang ở.
• Vùng phục vụ là một bộ phận được định nghĩa như một vùng ở đó có thể
đạt đến một trạm di động nhờ việc trạm MS này ghi lại ở một bộ phận ghi
tạm trú.
• Một vùng mạng GSM/PLMN được chia thành một hay nhiều vùng phục vụ
MSC/VLR.
3) Vùng định vị (LA: Liocation Area)
Mỗi vùng phục vụ MSC/VLR được chia thành một số vùng định vị. Vùng
định vị là một phần của vùng phục vụ MSC/VCR mà ở đó một MS có thể chuyển
động tự do mà không cần cập nhật thông tin về vị trí cho tổng đài MSC/VCR điều
khiển vùng định vị này. Vùng định vị này là vùng mafowr đó một thông báo tìm
gọi sẽ được phát quảng bá để tìm MS bị gọi. Vùng định vị có thể có một số ô và
phụ thuộc vào một hay vài BSC nhưng nó chỉ thuộc một MSC/VLR. Hệ thống có
thể nhận dạng vùng định vị bằng cách sử dụng nhận dạng định vị LAI (location
Area Identily). Vùng định vị được hệ thông sử dụng để tìm một thuê bao ở trạng
thái hoạt động.
4) Ô (Cell).
• Vùng định vị được chia thành một số ô. Ô là một vùng bao phủ vô tuyến
được mạng nhận dạng bằng nhận ô toàn cầu (CGI: Cell Global Indentily).
• Trạm di động tự nhận dạng ô bằng cách sử dụng mã nhận dạng trạm gốc
(BSIC Base Station Indentily Code).
• Các vùng ở GSM có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ giữa các
vùng của GSM được thể hiện như sau:
18
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
Vùng phục vụ GSM (tất cả các nước thành viên)
Vùng phục vụ PLMN (một hay nhiều vùng ở một nước)
Vùng phục vụ MSC (vùng được điều khiển bởi một MSC)
Vùng định vị (vùng định vị và tìm gọi)
Cell (ô)
(vùng có trạm gốc riêng)
2.1.2 Cấu trúc mạng GSM.
Mạng GSM gồm có 3 thành phần, đó là trạm di động cung cấp khả năng
liên lạc, hệ thống trạm gốc điều khiển kết nối vô tuyến với trạm di động và hệ
thống mạng có chức năng thực hiện chuyển mạch các cuộc gọi giữa các thuê bao
di động.
Trạm di động (Mobile Station): được người thuê bao mang theo. Hệ thống
trạm gốc ( Base Station Subsystem) điều khiển kết nối vô tuyến với trạm di động.
Hệ thống mạng (Network Subsystem), với bộ phận chính là Trung tâm chuyển
mạch dịch vụ di động (MSC), thực hiện việc chuyển mạch cuộc gọi giữa các thuê
bao di động và giữa các thuê bao di động với thuê bao của mạng cố định. MSC
cũng thực hiện các chức năng quản lý di động. Ở đây không vẽ trung tâm vận hành
bảo dưỡng (OMC) với chức năng đảm bảo vận hành và thiết lập mạng. Trạm di
động và hệ thống trạm gốc giao tiếp thông qua giao diện Um, còn được gọi là giao
diện không gian hoặc kết nối vô tuyến. Hệ thống trạm gốc giao tiếp với MSC qua
giao diện A.
19
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
Hnh 2.1 cấu trúc tổng quan mạng GSM
1) Trạm di động (MS):
G)'*$"#-'E#/61'.=>
/6Q7XEA&:+=>#-*^
-Q^Z+„)-`Z…#-)'
*$<E+P# &RRJ % #QAc
'& %+L_IE'& ?/61'./
LL#X>-L#O*s9Ic$M"^'&
?$:-B/'& ?ONLQ+g&
/6*:!IQE-*Z:Mˆ*>*E: ?
)'*$+•&]M-*Z:&*>2#I
QE+G=>&B7SRJO
fG-*Z:]&RJB%9*
+
fH:)'*$]&RJ79*C
'b2'& %+
fh$OR*Z:# &/$A:-*Z
: ?B:'*$+Z1'.$OR*Z:B'&
#)'*$7Dj,P*>*E:*Z:
f'+
‰EK$'*$
'*${*&)'*$ #$s%Q]
7j"+jEBIJ'*$NL X/61'.=
>!j #ER*&)'*$#U #'- .*;
*JBc+r*&)'*$*/0N&2$:U')*&)
'*$jijji9j'"+'jR$:
U')7'*$jjjj'"*>&:
U')7L$U;*>Q] #%B+jij #
jj##*$U ?*>*IIO'*$N+'j=
>: &1'.ŠUBD^:U')N
jP"+
B)#BBUL)*$Q=$
$M+H1'.2iLj*IIRJ=Š
BA)
20
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
- „/@%IU79*7/jj" #]
&3U #)B=U;+
- HjP/61'.Z=jP #9Ic+
- ‚Ic%79*7'*$a=>]&B
)Bj=$jj'+
jI=BIJQAcU')NjP"LB>IBB%
61'.=+jP{•*y@:+$jP*Z*/0)e$
)*$'- .26*>'JBc+*=/6A'.=>*<
jP[/*$'#jP(c+
P#jI=$?B%E$:B:%/
- :„#:*3-Q*-j #R% C#IQEL
&*C#L:jL‹
- G)jUB%U"
- H=U]+
- :U')7'*M9:jj"+
- H=U;+
- PU')7'*$)6Gj"+
- „)*CB>NU7+
- :U')NjP"+
2) Hệ thống trạm gốc BSS.
g&:):{=ZG):hG" #
G)*CB>:h"+gZ# ?9'&
L-A#EB=>Œ!Œ
*/0+
a) Trạm thu phát gốc (BTS- base transceiver station)
$hG{=$ %Q*-$%" #U
RB: % ?)'*$+=>hG#' %
R)=$:RJB+•$U9MA
hG#Gl‡G''l'‡B:>*<; #
21
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
OR:*$"+Gl‡#-#2*=9X;= #I;*^
(7*/0#L2*N[]&R:*$
*/6C:&+Gl‡#$$UAhG #UO
C/60*/0*^@h #+
RJOAhG#
• h*<C'b'N'bq %"+
• * %+
• U;+
• PD+
• GC'bB%7.+
• F{$6+
• #B>+
rhG=>=:*•$GlYfG "+h$B0
*E:8wGlY7($+=>*E:S4GlY
*($^+
G$B*%-?X:/0hGZ!*^…E?+•X
L7Z*: ?)hG#!!L<*L=>'>*/0 #
#:>+
"BCS
h=& .9IcEI'& %%9&
*CB>VQhG #+&#A#&E*-LI
=B7 % #9Ic>g' "+$Oh*/0
: ?hG_OB*/0: ?A+G]
h#$<*#`=BIJO*B>+•_AA
=#9cB72'& % #>+$h
X=>9Ic? #.hG.$ #//0AhG#+
'&h ?*/0M#'&L_'&@= ?hG
*/0M#'&+
h=RJO
• ) %:+
22
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
• ‚Ic) %
• FCB>:%*'*$+
• F- - #>+
• ‚IcXM+
• H #'/nAh+
• ‚Ic)C'b+
• RJ>*<{I•B7/%
#$:*$ #$B7w•Bt"+
• ;=I:*MQ:8SBt"…*/0
]&2h+•X U$*/6=>C*/0•
$=
3) Hệ thống mạng:
G#ZNA&:)#<*#>)'
*$+P=)*$:/$<*#>)GP^j,P
%/6L #EEIRJZ$7'
*$/*JBcLQ]LUU -OL> (L*-$M
?$7> ("+EB:*):
*-GP^j,P"+h&@#ZRJ&
:)1'.g&:&:pp"+
h$*-a/6Kg„l" #h$*-a)K•„l"( ?
<*#>)'*$EBIJ*-$M #
+g„l{EI%9I-7
*;*/0*JBcA)L( ? -O&)A7+•-OA
7/6'/?')*-a&A•„l/3R ?)'
*$+a=$g„l#$)^'(==>*/0>
B'/?')32'@&N:+
h$*-a)K•„l"{%9I-*/0]
MVg„lLZ*CB>$M #E'- .7L
'*$&*2 -O#=9Ic+^'ZRJ#=>
*/0>B2-*$U/EI#IQE<*#*C
B0•„l #L X> &*CB> (*-cA/3R ?
A•„l7*3I*/0&+KcŠB%R% C
)'*$.>f%#*/0R2$*-a++
23
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
=$B*/01'..*OQ] #+h$
U')-ijl"#$32'@&R$'AEI
*&''$0&7) ?r*&)*/0N&
2:jij+$jij-*'E#B%0&=*/0#-E
!^=B>B%/3O+GNQ]"#$32'@
&I &RIBIUAr'jL*/0'(*>Q
] #;7B7 %.
.3. Các giao diện trong GSM
Trong hệ thống GSM có các giao diện sau :
- Radio ( Air – Um ) Interface : Giao diện vô tuyến giữa MS – BTS
• Abis Interface : Giao diện giữa BTS – BSC
• A Interface : Giao diện giữa BSC – MSC
• E Interface : Giao diện giữa MSC/VLR – MSC/VLR
• B Interface : Giao diện giữa MSC – VLR
• C Interface : Giao diện giữa MSC – HLR
• D Interface : Giao diện giữa VLR - HLR
• F Interface : Giao diện giữa MSC - EIR
• G Interface : Giao diện giữa VLR - VLR
• H Interface : Giao diện giữa HLR – AUC
- Giao diện giữa MSC với các phần tử khác của phân hệ SS có các thủ tục sau :
- Thủ tục phần ứng dụng di dộng MAP , tương ứng với lớp 7
- Thủ tục phần ứng dụng các khả năng giao dịch TCAP tương ứng với lớp 7
- Thủ tục phần điều khiển và kết nối báo hiệu SCCP , tương ứng với lớp 3
- Thủ tục phần truyền bản tin MTP tương ứng với lớp 1 , 2 , 3
- Thủ tục phần người dùng ISDN (ISUP) và phần người dùng điện thoại (TUP) ,
tương ứng với lớp 4, 5, 6.
MTP phục vụ truyền dẫn , định tuyến , đánh địa chỉ. SCCP giúp đấu nối logic hỗ trợ
định tuyến và đánh địa chỉ. MTP và SCCP tạo nên phần phục vụ mạng tương ứng với
các lớp 1, 2, 3 của OSI. TCAP và MAP là thủ tục lớp 7 , TCAP có chức năng thông
tin báo hiệu xa , MAP là thủ tục dành riêng cho di động GSM trong phân hệ SS. ISVP
và TVP là thủ tục lớp 7 giữa MSC và pSTN để thiết lập và giám sát cuộc gọi.
- Giao diện A có các thủ tục sau :
24
Chuyên đề mạng viễn thông nhóm 2
- Thủ tục quản lí kết nối CM phục vụ điều khiển , quản lí cuộc gọi và các dịch vụ
bổ sung.
- Thủ tục quản lí di động MM quản lí vị trí và tính bảo mật của MS. Trong MSC
xảy ra việc biến đổi bản tin ISUP vào CM , Map và MM.
- Thủ tục phần ứng dụng hệ thống trạm gốc BSSAp phục vụ truyền bản tin CM
và MM , điều khiển BSC.
- BSSAP dùng các thủ tục MTP , SCCP. Thủ tục BSSAp bao gồm BSSMAP
(BSS Management Application Part ) phục vụ việc gửi bản tin liên quan MS ,
và DTAP ( Direct Transfer Application Part ) phục vụ việc gửi bản tin được
truyền trong suốt đến MS hay từ MS .
- Giao diện Abis có các thủ tục sau :
Các bản tin CM, MM và một phần RR được truyền trong suốt qua BTS.
Chức năng quản lí tiềm năng vô tuyến RR (Radio Resouce Mângement) là thiết
lập, duy trì, nối thông , giải phóng các tiềm năng vô tuyến ở các kênh điều khiển
dành riêng . Thủ tục quản lí BTS (BTSM = BTS Mângement) phục vụ việc xử lí
một số bản tin RR lien quan đến thiết bị vô tuyến ở BTS , chẳng hạn bản tin mật
mã (khóa mật mã chỉ được gửi đến BTS mà không được gửi đến MS) . Thủ tục lớp
2 phục vụ truy nhập đương truyền ở kênh D (LAPD = Link Access Procedures on
D channel). Kênh D là kênh báo hiệu ( phân biệt với kênh B là kênh lưu lượng) .
Thủ tục LAPD phát hiện lỗi , sửa lỗi , định cỡ khung ( bằng các cờ đầu khung ,
cuối khung).
- Giao diện vô tuyến (Um) có các thủ tục sau :
Thủ tục lớp 2 là LAPDm , khác với LAPD là : không có chức năng phát
hiện , sửa lỗi (chức năng này thực hiện ở lớp 1) , bản tin LApDm phải đặt vừa vào
các cụm nên không thể dài như bản tin LAPD.
.3. Các chuẩn kĩ thuật.
Tiêu chuẩn băng tần hoạt động.
25