Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

V dieu kien nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.41 KB, 11 trang )

1. Các quy định chung về điều kiện năng lực
đối với tổ chức và cá nhân
- Yêu cầu chung: năng lực của tổ chức, cá nhân phải phù hợp với
loại dự án, cấp công trình và công việc theo quy định
- Yêu cầu phải có chứng chỉ tơng ứng khi cá nhân đảm nhận một
số chức danh nghề hoặc hành nghề độc lập
- Năng lực của tổ chức xác định theo số lợng, cấp bậc trên cơ sở
năng lực của cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm, khả năng tài
chính, thiết bị, quản lý
- Tổ chức, cá nhân nớc ngoài hoạt động xây dựng trên lÃnh thổ
Việt Nam phải có đủ điều kiện năng lực và có giấy phép hoạt ®éng
- Tỉ chøc t vÊn ®ỵc thùc hiƯn mét, mét số hoặc toàn bộ công việc
t vấn


2. Điều kiện năng lực hành nghề xây dựng
đối với cá nhân
2.1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
2.1.1. Điều kiƯn cÊp chøng chØ hµnh nghỊ kiÕn tróc s: tèt
nghiƯp đại học chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch
xây dựng, có 5 năm công tác, tham gia 5 công trình hoặc
đồ án quy hoạch
2.1.2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề của kỹ s: tốt
nghiệp đại học phù hợp, có 5 năm công tác, tham gia 5
công trình thiết kế hoặc khảo sát
2.1.3. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát: tốt
nghiệp đại học phù hợp, có 5 năm công tác, tham gia hoặc
tục tiếp thực tiếp thiết kế, thi công hoặc giám sát 5 công
trình và đà qua lớp bồi dỡng nghiệp vụ giám sát
2.1.4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kỹ s định giá
xây dựng: hạng 2 và hạng 1




2.2. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt
động của cá nhân
- Chủ nhiệm lập dự án.
-

Giám đốc t vấn quản lý dự án.
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.
Chủ nhiệm thiết kế xây dựng công trình.
Chủ trì thiết kế xây dựng công trình.
Chỉ huy trởng công trờng.
Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám
sát thi công xây dựng công trình, định giá xây dựng.


2.3. Điều kiện năng lực và phạm vi hoạt
động của tổ chức
a) Điều kiện năng lực khi lập dự án: Phân hạng; Các
tiêu chí để xếp hạng; Phạm vi hoạt động của từng
hạng; Trờng hợp cha đủ điều kiện xếp hạng
b) Điều kiện đối với tổ chức t vấn quản lý dự án: Phân
hạng; Các tiêu chí để xếp hạng; Phạm vi hoạt động
của từng hạng; Trờng hợp cha đủ điều kiện xếp hạng
c) Điều kiện đối với tổ chức khảo sát xây dựng: Phân
hạng; Các tiêu chí để xếp hạng; Phạm vi hoạt động
của từng hạng; Trờng hợp cha ®đ ®iỊu kiƯn xÕp
h¹ng.



d) Điều kiện đối với tổ chức thiết kế xây dựng: Phân hạng;
Các tiêu chí để xếp hạng; Phạm vi hoạt động của từng
hạng; Trờng hợp cha đủ điều kiện xếp hạng.
e) Điều kiện đối với tổ chức thi công xây dựng: Các tiêu chí
để xếp hạng; Phạm vi hoạt động của từng hạng; Trờng
hợp cha đủ điều kiện xếp hạng.
g) Điều kiện đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng: Các
tiêu chí để xếp hạng; Phạm vi hoạt động của từng hạng;
Trờng hợp cha đủ điều kiện xếp hạng.
h) Điều kiện đối với tổ chức t vấn quản lý chi phí đầu t xây
dựng công trình: Phân hạng; Các tiêu chí xếp hạng; Phạm
vi hoạt động từng hạng; Trờng hợp cha đủ điều kiện xếp
hạng.


3. Phân hạng năng lực tổ chức
3.1. Lập dự án §TXDCT
- H¹ng 1: Cã Ýt nhÊt 20 kiÕn tróc s, kỹ s, kỹ s kinh tế phù
hợp với yêu cầu của dự án; trong đó có chủ nhiệm lập dự án
hạng 1 hoặc chủ nhiệm thiết kế hạng 1 công trình cùng loại.
- Hạng 2: Có ít nhất 10 kiến tróc s, kü s, kü s kinh tÕ phï
hỵp víi yêu cầu của dự án; trong đó có ngời đủ điều kiện
làm chủ nhiệm lập dự án hạng 2 hoặc chủ nhiệm thiết kế
hạng 2 công trình cùng loại.
- Cha xếp hạng: Còn lại.
- Cha xếp hạng: Còn lại


3.2. Khảo sát xây dựng công trình
- Hạng 1: Có ít nhất 20 kỹ s phù hợp với yêu cầu của

nhiệm vụ khảo sát, có ngời có đủ điều kiện làm chủ nhiệm
khảo sát hạng 1; có đủ thiết bị phù hợp với từng loại khảo
sát và phòng thí nghiệm hợp chuẩn; đà thực hiện ít nhất 1
nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công trình cấp đặc biệt
hoặc cấp I, hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát cùng loại của công
trình cấp II.
- Hạng 2: có ít nhất 10 kỹ s phù hợp với yêu cầu của
nhiệm vụ khảo sát, có ngời có đủ điều kiện làm chủ nhiệm
khảo sát hạng 2; có đủ thiết bị khảo sát để thực hiện từng
loại khảo sát; đà thực hiện ít nhất 1 nhiệm vụ khảo sát
cùng loại của công trình cấp II hoặc 2 nhiệm vụ khảo sát
cùng loại của công trình cÊp III.


3.3. Thiết kế xây dựng công trình
- Hạng 1: có ít nhất 20 kiến trúc s, kỹ s thuộc các
chuyên ngành phù hợp, có ngời đủ điều kiện làm chủ
nhiệm thiết kế xây dựng công trình hạng 1; đủ chủ trì
thiết kế hạng 1 về các bộ môn thuộc công trình cùng
loại; đà thiết kế ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt hoặc
cấp I hoặc 2 công trình cấp II cïng lo¹i.
- H¹ng 2: cã Ýt nhÊt 10 kiÕn trúc s, kỹ s thuộc các
chuyên ngành phù hợp trong ®ã cã ngêi cã ®đ ®iỊu
kiƯn lµm chđ nhiƯm thiÕt kế xây dựng công trình hạng
2; có đủ chủ trì thiết kế hạng 2 về các bộ môn thuộc
công trình cùng loại; đà thiết kế ít nhất 1 công trình cấp
II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
- Cha xếp hạng: Còn lại.



3.4. Thi công xây dựng công trình
- Hạng 1: có chỉ huy trởng hạng 1 cùng loại công trình; có đủ
KTS, KS thuộc chuyên ngành phù hợp; có đủ công nhân
kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp; có thiết bị thi công
chủ yếu; đà thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp đặc
biệt, cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại. đợc thi công
xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và
cấp IV cùng loại.
- Hạng 2: có chỉ huy trởng hạng 2 trở lên cùng loại công
trình; có đủ kiến trúc s, kỹ s thuộc chuyên ngành phù hợp;
có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp;
có thiết bị thi công chủ yếu; đà thi công xây dựng ít nhất 1
công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
Đợc thi công xây dựng công trình từ cấp II, cấp III và cấp
IV cùng loại.
- Cha xếp hạng: Còn lại.


3.5. T vấn quản lý chi phí

- Là hoạt động kinh doanh có điều kiện. Tổ chức
hoạt động t vấn quản lý chi phí đầu t xây dựng phải
có ít nhất 3 ngời có chứng chỉ kỹ s định giá xây
dựng; đợc phân thành 2 hạng.
- Hạng 1: có ít nhất 5 kỹ s định giá xây dựng hạng
1, đợc thực hiện tất cả các công việc t vấn quản lý
chi phí đầu t xây dựng công trình đối với c¸c dù ¸n
quan träng quèc gia, dù ¸n nhãm A, B, C, B¸o c¸o
kinh tÕ - kü thuËt;



- Hạng 2: có ít nhất 3 kỹ s định giá xây dựng hạng 2 hoặc
1 kỹ s định giá xây dựng hạng 1. Đợc thực hiện các
công việc t vấn quản lý chi phí đầu t xây dựng công
trình nh tổ chức t vấn quản lý chi phí hạng 1, trõ mét sè
c«ng viƯc nh: lËp, thÈm tra tỉng mức đầu t; đánh giá
hiệu quả của dự án; lập, thẩm tra dự toán công trình;
lựa chọn nhà thầu; kiểm soát chi phí xây dựng công
trình của dự án quan träng quèc gia.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×