Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

De cuong giam sat mong coc ep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.71 KB, 7 trang )

Đề Cương Giám Sát

1. Công tác móng:
3.1.Tiêu chuẩn dùng để kiểm tra thi công móng cọc:
 TCXD 190-1996: thi công nghiệm thu công tác móng cọc.
 TCVN 205: 1998: Mãng cäc-Tiªu chn thiÕt kÕ.
 TCXDVN 286 - 2003: đóng và ép cọc.
 TCXD 269 - 2002: các phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng ép dọc trục.
 TCVN 4091 - 1985: nghiệm thu công tác đóng và ép cọc.
TCXD 4195- 4202- 1995 : đất xây dựng , phương pháp thư.û
 Thí nghiệm đất tại hiện trường: xuyên tónh, xuyên động, xuyên tiêu chuẩn và cắt
cánh.
 TCXDVN 309-2004 : công tác trắc địa trong xây dựng.
3.2.Những yêu cầu trước khi thi coõng haù coùc:
Trớc khi tieỏn hành thi công cọc, nhất thiết có đủ các hồ sơ kỹ thuật sau để kiểm tra:
Báo cáo khảo sát địa chất công trình;
Bản vẽ thiết kế móng;
Quy trình kỹ thuật;
Hợp đồng;
Những hồ sơ kỹ thuật khác.
Trong bản vẽ kỹ thuật ghi rõ số hiệu trục nhà và số hiệu cọc.
Trong trờng hợp kỹ thuật phức tạp bên chủ đầu t có thể quy định hệ số an toàn tối
thiểu và độ lún cho phép của cọc đơn khi thử tải.
Trong quá trình đóng và ép cọc nếu phát hiện những sai số lớn về chiều dài cọc dự
kiến, cần báo ngay với thiết kế và có thể tiến hành công tác khảo sát thử cäc bỉ sung.
Trước khi thi cơng hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau đây:
a) nghiên cứu điều kiện địa chất cơng trình và địa chất thuỷ văn, chiều dày, thế
nằm và đặc trưng cơ lý của chúng;
b) thăm dị khả năng có các chướng ngại dưới đất để có biện pháp loại bỏ
chúng, sự có mặt của cơng trình ngầm và cơng trình lân cận để có biện pháp
phịng ngừa ảnh hưởng xấu đến chúng;


c) xem xét điều kiện môi trường đô thị ( tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn
môi trường liên quan khi thi cơng ở gần khu dân cư và cơng trình có sẵn;
d) nghiệm thu mặt bằng thi cơng;
e) lập lưới trắc đạc định vị các trục móng và toạ độ các cọc cần thi công trên
mặt bằng;
f) kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;
g) kiểm tra kích thước thực tế của cọc;
h) chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công;
i) đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;
k) tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế;
l) đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
3.3.Kiểm tra việc chế tạo cọc:
3.3.1. Vật liệu cọc
Cọc bê tơng cốt thép

a)

Cọc bê tơng cốt thép có thể là cọc rỗng, tiết diện vành khuyên ( đúc ly tâm)
hoặc cọc đặc, tiết diện đa giác đều hoặc vuông ( đúc bằng ván khuôn thơng

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Khang Thịnh

1


Đề Cương Giám Sát

thường). Bê tơng cọc phải đảm bảo mác thiết kế, cọc được nghiệm thu theo
tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995
b)


c)

Kiểm tra cọc tại nơi sản xuất gồm các khâu sau đây:
a) Vật liệu :
- chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu
thép, và cốt liệu cát, đá(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
- cấp phối bê tơng;
- kết quả thí nghiệm mẫu bê tơng;
- đường kính cốt thép chịu lực;
- đường kính, bước cốt đai;
- lưới thép tăng cường và vành thép bó đầu cọc;
- mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;
- sự đồng đều của lớp bê tơng bảo vệ;
b) kích thước hình học :
- sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;
- kích thước tiết diện cọc;
- độ vng góc của tiết diện các đầu cọc với trục;
- độ chụm đều đặn của mũi cọc;
Khơng dùng các đoạn cọc có độ sai lệch về kích thước vượt quá quy định trong
bảng 1, và các đoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. Độ sâu vết nứt ở góc khơng
q 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong khơng q 5% tổng diện
tích bề mặt cọc và không quá tập trung.
Bảng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọcng 1- Độ sai lệch cho phép về kích thước cọc sai lệch cho phép về kích thước cọcch cho phép về kích thước cọc kích thước cọcc cọcc

TT
Kích thước cấu tạo
1
2
1 Chiều dài đoạn cọc, m

 10
2 Kích thước cạnh (đường kính ngồi) tiết diện của
cọc đặc (hoặc rỗng giữa)
3 Chiều dài mũi cọc
4 Độ cong của cọc (lồi hoặc lõm)
5 Độ võng của đoạn cọc
6 Độ lệch mũi cọc khỏi tâm
7 Góc nghiêng của mặt đầu cọc với mặt phẳng
thẳng góc trục cọc:
- cọc tiết diện đa giác
- cọc tròn
8 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc
9 Độ lệch của móc treo so với trục cọc
10 Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
11 Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
12 Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ
13 Đường kính cọc rỗng
14 Chiều dày thành lỗ
15 Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Khang Thònh

Độ sai lệch cho phép
3
 30 mm
+ 5 mm
 30 mm
10 mm
1/100 chiều dài đốt cọc
10 mm

nghiêng 1%
nghiêng 0.5%
 50 mm
20 mm
 5 mm
 10 mm
 10 mm
 5 mm
 5 mm
 5 mm

2


Đề Cương Giám Sát

 Cọc được chế tạo từ BTCT đá 1x2 M250 Rn=115Kg/cm2
 Sức chịu tải của cọc theo thiết kế Ptk = 39 (Tấn)
 ViƯc chÕ t¹o cäc tuân theo các quy định của thiết kế về kích thớc và loại vật liệu,
mác bê tông, cờng độ thép, tải trọng thiết kế và quy phạm hiện hành.
Vật liệu bê tông: Bê tông đợc cấp phối phù hợp với mác thiết kế và định kỳ lấy mẫu
kiểm tra. Bê tông có độ sụt không quá 60mm và phaỷi ủửụùc troọn baống maựy.
Chiều dài đốt cọc không đợc sai qu¸ 30mm;
 KÝch thíc tiÕt diƯn ngang cđa cäc chỉ đợc sai lệch trong phạm vi không quá 5mm so
với thiết kế
Tâm của bất kỳ mặt cắt ngang nào của cọc không đợc lệch quá 10mm so với trục
cọc đi qua tâm của 2 đầu cọc;
Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục
cọc)
không đợc vợt quá 0,5%.

Mặt ngoài cọc phải nhẵn, những chỗ lồi lõm không vợt quá 5mm
Phơng pháp bốc dỡ, vận chuyển và xếp cọc phải đảm bảo cọc không bị gẫy do trọng
lợng bản thân cọc và lực bám dính cốp pha. Các đốt cọc đợc xếp đặt thành từng nhóm
có cùng chiều dài, tuổi vµ gèi tùa.
3.4. Các bước kiểm tra trước khi thi công ép cọc:
 Cọc cần được ép và thử tải (2cọc thử tónh) trước khi thi công ép đại trà
P eựp =
2Ptk
Cọc chỉ đợc eựp khi đủ tuổi và đạt cờng độ do thiết kế quy định các đốt cọc bị nứt với
chiều rộng vết nứt lớn hơn 0,2mm và chiều dài lớn hơn 100mm cần đợc loại bỏ.
Cần lựa chọn búa đóng cọc thích hợp theo đề nghị của thiết kế.
Thiết bị ép cọc phải có các chứng chỉ , có lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ quan
thẩm quyền kiểm tra xác nhận đặc tính kỹ thuật của thiết bị.
Trong quá trình lắp đặt cọc và thi coõng eựp cọc, đầu trên của cọc phải đợc gắn chặt
vào thanh định hớng của khung máy.. Nếu máy không có thanh định hớng thì đáy kích
(hoặc đầu pittong) phải có thanh định hớng. Khi đó đầu cọc phải tiếp xúc chặt với
chúng.Trờng hợp chiều dài cọc sai lệch nhiều so với hồ sơ kỹ thuật cần báo cho thiết kế
và chủ ủaỷu tử.
3.5. Quy trỡnh eựp coùc:
Kiểm tra định vị và thăng bằng của thiết bị ép cọc.
Độ thẳng đứng của đoạn cọc đầu tiên ảnh hởng lớn đến độ thẳng đứng của toàn bộ
cọc do đó đoạn cọc đầu tiên phải đợc dựng lắp cẩn thận, kiểm tra theo hai phơng vuông
góc sao cho độ lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho
tốc độ xuyên không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn chỉnh
lại.
Khi đà ép đoạn cọc đầu tiên xuống độ sâu theo thiết kế thì tiến hành lắp nối và ép
các đoạn cọc trung gian. Kiểm tra bề mặt hai đầu của đoạn tieựp theo, sửa chữa cho thật
phẳng, kiểm tra các chi tiết mối nối đoạn cọc và chuẩn bị máy hàn.
Từng cọc cần đợc đóng liên tục cho đến khi đạt độ chối hoặc chiều dài cọc quy định,
trừ trờng đợc chấp nhận của thiết kế.

Trong quá trình ép cọc, phải chất thêm đối trọng lên khung sờn đồng thời với quá
trình gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lợng đối trọng lên khung sờn đồng thời với quá
trính gia tăng lực ép.Theo yêu cầu,trọng lợng đối trọng phải tăng 1,5 lần lực ép .Do cọc
gồm nhiều đoạn nên khi ép xong mỗi đoạn cọc phải tiến hành nối cọc bằng cách nâng
khung di động của giá ép lên,cẩu dựng đoạn kế tiếp vào giá ép.
Trong quaự trỡnh thi công ép cọc có thể gặp một số sự coỏ sau:
- Cọc nghiêng qúa quy định ( lớn hơn 1 ) , cọc ép dở dang do gặp dị vật ổ cát,
vỉa sét cứng bất thờng, cọc bị vỡ... đều phải xử lý bằng cách nhổ lên ép lại hoặc
ép bổ sung cọc mới (do thiết kế chỉ định )
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Khang Thịnh

3


ẹe Cửụng Giaựm Saựt

- Khi gặp dị vật, vỉa cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói nớc nh đóng cọc.
Khi lực ép vừa đạt trị số thiết kế mà cọc không xuống đợc nữa, trong khi đó lực ép
tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá lực ép lớn nhất (P ep)max thì trớc khi dừng ép phải
dùng van giữ lực duy trì (Pep)max trong thời gian 5 phút.
Trờng hợp máy ép không có van giữ thì phải ép nháy từ ba đến năm lần với lực ép
(Pep)max.
Sai số cho phép : tại vị trí cao đáy đài đầu cọc không đợc sai số quá 75mm so với vị
trí thiết kế , độ nghiêng của cọc không quá 1%
Quỏ trình ép cọc phải được ghi chép cụ thể rõ ràng và phải được lập thành một bộ
hố sơ. Theo caực bieồu maóu tham kho sau:
*.Nhật ký ép cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Nhật ký ép cọc

( Từ N0.....................đến N0.................)
Bắt đầu.....................Kết thúc......................
1. Loại máy ép cọc......................................................................................
2. áp lực tối đa của bơm dầu, kg/cm2.........................................................
3. Lu lợng bơm dầu, l/ phút.........................................................................
4. Diện tích hữu hiệu của pittông, cm2 .......................................................
5. Số giấy kiểm định...................................................................................
Cọc số ( theo mặt bằng bÃi cọc)..................................................................
1. Ngày tháng ép........................................................................................
2. Số lợng và chiều dài các đoạn cọc...........................................................
3. Cao độ tuyệt đối của mặt đất cạnh cọc....................................................
4. Cao độ tuyệt đối của mũi cọc..................................................................
5. Lực ép quy định trong thiết kế ( min, max), tấn......................................
Độ sâu ép
ký hiệu
độ sâu, m
đoạn
2
3

Ngày,
giờ ép
1

Kỹ thuật thi công
Ký tên

Giá trị lực ép
lực ép,
áp lực, kg/cm2

tấn
4
5
T vấn giám sát
Ký tên

Ghi chú
6

Đại diện Chủ đầu t
Ký tên

*.Tổng hợp ép cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Báo cáo tổng hợp ép cọc
( Từ N0.....................đến N0.................)
Bắt đầu.....................Kết thúc......................
TT

1

Tên
cọc

Ngày/
ca

Loại
cọc


Ký hiệu
đoạn
cọc

Lực ép
khi dừng,
tấn

2

3

4

5

6

Kỹ thuật thi công
Ký tên

T vấn giám sát
Ký tên

Độ sâu, m
Thiết
kế
7


Thực
tế
8

Loại
máy
ép

Ghi
chú

9

10

Đại diện Chủ đầu t
Ký tên

Lý lịch ép cọc phải đợc ghi chép ngay trong quá trình thi công gồm các nội dung sau
:
Coõng Ty Coồ Phan Xaõy Dựng Khang Thịnh

4


ẹe Cửụng Giaựm Saựt

-













Ngày đúc cọc.
Số hiệu cọc , vị trí và kích thớc cọc.
Chiều sâu ép cọc , số đốt cọc và mối nối cọc.
Thiết bị ép coc, khả năng kích ép, hành trình kích,diện tích pítông, lu lợng dầu,
áp lực bơm dầu lớn nhất.
p lực hoặc tải trọng ép cọc trong từng đoạn 1m hoặc trong một đốt cäc -lu ý
khi cäc tiÕp xóc víi líp ®Êt lãt (áp lực kích hoặc tải trọng nén tăng dần ) thì giảm
tốc độ ép cọc , đồng thời đọc áp lực hoặc lực nén cọc trong từng đoạn 20 cm,
hoặc theo yêu cầu cụ thể của T vấn, Thiết kế, cũng như của Chủ Đầu Tư.
Áp lùc dõng Ðp cäc.
Lo¹i đệm đầu cọc.
Trình tự ép cọc trong nhóm.
Những vấn đề kỹ thuật cản trở công tác ép cọc theo thiết kế , các sai số về vị trí
và độ nghiêng.
Tên cán bộ giám sát tổ trởng thi công.
3.6
Hn ni cỏc đoạn cọc

3.6.1


Chỉ bắt đầu hàn nối các đoạn cọc khi:

- kích thước các bản mã đúng với thiết kế;
- trục của đoạn cọc đã được kiểm tra độ thẳng đứng theo hai phương
vng góc với nhau;
- bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.

3.6.2 Đường hàn mối nối cọc phải đảm bảo đúng quy định
của thiết kế về chịu lực, khơng được có những khuyết tật sau
đây:
- kích thước đường hàn sai lệch so với thiết kế;
- chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không đồng đều;
- đường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, khơng ngấu, q
nhiệt, có chảy loang, lẫn xỉ, bị nứt...
3.6.3
Chỉ được tiếp tục hạ cọc khi đã kiểm tra mối nối hàn khơng
có khuyết tật.

3.6. Cơng tỏc nghim thu cc:
Nhà thầu phải có kỹ thuật viên thờng xuyên theo dõi công tác hạ cọc, ghi chép nhật
ký hạ cọc. T vấn giám sát hoặc đại diện Chủ đầu t nên cùng Nhà thầu nghiệm thu theo
các quy định về dừng hạ cọc nêu ở phần trên cho từng cọc tại hiện trờng, lập biên bản
nghiệm thu theo mẫu in sẵn. Trong trờng hợp có các sự cố hoặc cọc bị h hỏng Nhà thầu
phải báo cho Thiết kế để có biện pháp xử lý thích hợp; các sự cố cần đợc giải quyết
ngay khi đang đóng đại trà, khi nghiệm thu chỉ căn cứ vào các hồ sơ hợp lệ, không có
vấn đề còn tranh chấp.
Khi đóng cọc đến độ sâu thiết kế mà cha đạt độ chối quy định thì Nhà thầu phải
kiểm tra lại quy trình đóng cọc của mình, có thể cọc đà bị xiên hoặc bị gÃy, cần tiến
hành đóng bù sau khi cọc đợc nghỉ và các thí nghiệm kiểm tra độ nguyên vẹn của
cọc ( thí nghiệm PIT) và thí nghiệm phân tích sóng ứng suất (PDA) để xác định nguyên

nhân, báo Thiết kế có biện pháp xử lý.
Khi đóng cọc đạt độ chối quy định mà cọc cha đạt độ sâu thiết kế thì có thể cọc đÃ
gặp chớng ngại, điều kiện địa chất công trình thay đổi, đất nền bị đẩy trồi..., Nhà thầu
cần xác định rõ nguyên nhân để có biện pháp khắc phục.
Quỏ trỡnh nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
- Hồ sơ thiết kế dợc duyệt;
- Biên bản nghiệm thu trắc đạc định vị trục móng cọc;
Coõng Ty Coồ Phan Xaõy Dựng Khang Thịnh

5


Đề Cương Giám Sát

- Chøng chØ xt xëng cđa cäc (nếu cọc được nhập về);u cọc được nhập về);c được nhp v);c nhp v);p v););
- Nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc;
- Hồ sơ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu
cùng các cọc bổ sung và các thay đổi thiết kế đà đợc chấp thuận;
- Các kết quả thí nghiệm động cọc đóng (đo độ chối và thí nghiệm PDA nếu
có);
- Các kết quả thí nghiệm kiểm tra độ toàn khối của cây cọc- thí nghiệm biến
dạng nhỏ PIT theo quy định của Thiết kế;
- Các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc.
Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không đợc vợt quá trị số ghi
trong thiết kế.
Nhà thầu cần tổ chức quan trắc trong khi thi công hạ cọc (đối với bản thân cọc, độ
trồi của các cọc lân cận và mặt đất, các công trình xung quanh...).
Nghiệm thu công tác đóng và ép cọc tiến hành theo cỏc tiờu chun hin hnh. Hồ sơ
nghiệm thu đợc lu giữ trong suốt tuổi thọ thiết kế của công trình.
3.7. An tồn lao động khi thi cơng hạ cọc:

 Khi thi công cọc phải thực hiện mọi quy định về an toàn lao động và đảm bảo vệ
sinh môi trờng theo đúng các quy định hiện hành.
Trong ép cọc, đoạn cọc mồi bằng thép phải có đầu chụp. Phải có biện pháp an toàn
khi dùng hai đoạn cọc mồi nèi tiÕp nhau ®Ĩ Ðp.
3.8. Kiểm tra thi công móng:












Định vị trên mặt bằng kích thước và khoảng cách trục móng.
Kích thước hình học của ván khuôn ( đối với móng BTCT).
Lượng, loại và vị trí cốt thép trong móng.
Các lỗ chờ kỹ thuật trong thân móng.
Bề dày lớp bảo vệ cốt thép trong móng.
Các lỗ chờ kỹ thuật trong thân móng.
Các bản thép chờ đặt sẵn để liên kết với phần kết cấu khác.
Lớp chống thấm, cách thi công và vật liệu chống thấm .
Biện pháp chống ăn mòn kết cấu móng do nước ngầm.
Lấy mẫu thử, phương pháp baỷo dửụừng betong.

3.9. Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng
a) Công tác đào đất hố móng:

Kieồm tra phương án thi công hố móng từ việc đào chắn ,hệ thống chống bên
trong hoặc neo bên ngoài.
 Biện pháp bảo vệ công trình ở gần và công trình ngầm
 Hạ nước ngầm, hệ thống bơm hút, hiện tượng caựt chaỷy
Do thiết kế toàn bộ móng của các hạng mục công trình là móng cọc ép, cốt nền đặt
móng 1,90m, khối lợng đào đất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp thi cụng sao cho
phự hp. Đất đào 1 phần đợc vận chuyển ra khỏi côngtrờng đổ về bÃi thải, một phần để
lại xung quanh hố móng và các khu đất cha khởi công để sau này lấp đất hố móng, tôn
nền.
Móng đợc đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố
móng.
b) Công tác lấp đất hè mãng:
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Khang Thịnh

6


ẹe Cửụng Giaựm Saựt

Công tác lấp đất hố móng đợc thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đÃ
đợc nghiệm thu và cho phép chuyển bớc thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy
kết hợp với thủ công. Đất đợc lấp theo từng đợt và đầm chặt bằng máy đầm cóc đến độ
chặt thiết kế.
Đất lấp móng và cát tôn nền đợc chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt bằng
máy đầm cóc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.

Coõng Ty Coồ Phan Xaõy Dửùng Khang Thũnh

7




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×