Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Cách nói “đồng ý”/“phản đối” trong tiếng Anh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.36 KB, 3 trang )

Cách nói “đồng ý”/“phản đối” trong
tiếng Anh
Trong giao tiếp bằng tiếng Anh, dù là đối với
ngư
ời rất thân thiết, việc biểu đạt sự phản đối
hay không đồng tình cũng cần phải rất cẩn
trọng trong lời nói và cách nói.

John: Linh à, hình như mùa thu đã qua và mùa đông đang đến
rồi. Linh thích mùa thu lắm đúng không? Anh thì không, mùa
thu Hà Nội buồn chết đi được!
Linh: Ai bảo anh thế, Linh thấy mùa đông còn buồn hơn. Trời
thì lạnh ơi là lạnh, cây cối thì xác xơ trơ cả cành to cành bé.
Không khí lại còn khô nữa, tay chân mặt mũi lúc nào cũng trong
tình trạng “nứt toác” hết cả ra. Nói chung là mùa đông không
bằng mùa thu được!
John: “Đanh đá” thế, anh mới nói 1 câu thôi thì Linh đã “tràng
giang đại hải” rồi. Mà anh thấy rằng, theo văn hóa Việt Nam thì
trong những trường hợp không quá khách sáo, người ta có thể
trực tiếp bày tỏ sự không đồng tình, sự phản đối, như Linh vừa
mới nói xong đấy. Tuy nhiên, trong giao tiếp bằng tiếng Anh thì
dù là đối với người rất thân thiết, việc biểu đạt sự phản đối hay
không đồng tình cũng cần phải rất cẩn trọng trong lời nói và
cách nói.
Linh: Vậy hả anh? Anh John có thể nói rõ hơn chút nữa được
không?
John: Đúng vậy. Để diễn đạt ý không đồng tình, người ta
thường hay “đi đường vòng” một chút.
Khi muốn nói rằng “tôi không đồng ý” thì người ta cần phải đưa
ra lý do vì sao không đồng ý và đưa ra giải pháp thay thế nếu có,
sử dụng các từ/cụm từ lịch sự và tránh khẳng định chắc chắn


rằng điều tôi đưa ra mới là đúng nhất bằng cách sử dụng các từ
như Should, Could, Might, Maybe
Có thể bắt đầu bày tỏ sự không đồng thuận bằng:
- (I’m) Sorry but…
- I’m afraid that…
Và theo sau đó bằng:
- I can’t go along with that.
- I don’t agree with you.
- I can’t agree with you.
- I don’t share your opinion.
- …
Hoặc theo một trong những cách sau:
- You make/have a point there, but…
- I see your point, but…
- That could be true, but…
- I see what you mean, but…
- I see, but in my opinion…
- …
Tránh những cách diễn đạt quá mạnh mẽ trừ phi đối với những
người cực kỳ thân thiết và ngang hàng về thứ bậc kiểu như:
“That’s ridiculous”, “Rubbish”, “Totally disagree”, “That
doesn’t make any sense at all”, “You can’t be serious”, “Don’t
be silly”…
Trong những trường hợp ta không hoàn toàn phản đối ý kiến của
người khác mà chúng ta chỉ muốn cho người đó thấy khía cạnh
khác của vấn đề hoặc bổ sung thêm những ý kiến quan trọng cho
vấn đề đó thì nếu muốn ta có thể áp dụng các mẫu câu đại loại
như sau:
- That’s true. But, on the other hand…
- I totally agree with you but we also have to consider…

- I agree with you up to a point, however…
- It’s a good idea, but…
- That makes sense, but…
- You are right, and in fact….
- That’s right, and what is more…

×