Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ hubt nang cao hieu qua su dung von cua cong ty co phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.31 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
----------

MAI QUANG VINH



NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY

u

iệ

il

CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HĨA

ận

lu
: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Mã số

: 8.340.201

n




Chun ngành

t

ub

H
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ QUỐC DŨNG


Hà Nội - 2020

u
iệ
il


ận
lu

n


t
ub
H



u
iệ
il


ận
lu

n


t
ub
H


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học,
độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Mai Quang Vinh

u

iệ

il



ận

lu
n


t

ub

H


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...............................................................6
1.1 TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.........................................6



1.1.1 Khái niệm..................................................................................................6

il


1.1.2 Đặc trưng cơ bản của vốn...........................................................................6

iệ

1.1.3 Phân loại vốn..............................................................................................8

u

1.1.4 Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp........................................................17

lu

ận

1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN.......................................................................18
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn...............................................................18



1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp........19

n

1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.................20

H

ub

1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA


t

DOANH NGHIỆP...............................................................................................24
1.3.1 Nhóm nhân tố khách quan........................................................................24
1.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan............................................................................26
1.4 KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................28
1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn của các doanh nghiệp trong nước...........................28
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa
.........................................................................................................................30
Tiểu kết chương 1................................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HĨA GIAI ĐOẠN 2017 –


2019.....................................................................................................................32
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH
HĨA....................................................................................................................32
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển.............................................................32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức..........................................................................................34
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Dược – Vật tư
y tế giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................36
2.2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2017– 2019.........42
2.2.1 Tình hình sử dụng vốn tại Cơng ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa. .42
2.2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế




Thanh Hóa........................................................................................................54

il

iệ

2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ

u

PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA...................................................61

lu

2.3.1 Những thành tựu đạt được........................................................................61

ận

2.3.2 Những hạn chế, tồn tại..............................................................................62



2.3.3 Nguyên nhân của tồn tại...........................................................................63

n

Tiểu kết chương 2................................................................................................65

H


ub

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NẦNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

t

VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA. .66
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CƠNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HĨA TRONG THỜI GIAN TỚI.....66
3.1.1 Phương hướng phát triển chung của Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế
Thanh Hóa........................................................................................................66
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Dược –
Vật tư y tế Thanh Hóa.......................................................................................67
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NẦNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA..........................69
3.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn phù hợp nhu cầu sản
xuất kinh doanh.................................................................................................69


3.2.2 Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...............71
3.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ............................................................74
3.2.4 Mở rộng thị trường và thực hiện các biện pháp tăng doanh thu và giảm chi
phí....................................................................................................................76
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của công ty......................................78
3.2.6 Một số biện pháp khác..............................................................................80
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................81
3.3.1. Đối với Chính phủ...................................................................................81
3.3.2. Đối với Tổng công ty Dược phẩm Việt Nam............................................82
3.3.3. Đối với Hiệp hội các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam........................83
Tiểu kết chương 3................................................................................................84




KẾT LUẬN........................................................................................................85

il

u

iệ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................87

ận

lu
n


t

ub

H


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

NGHĨA


1

DN

Doanh nghiệp

2

LN

Lợi nhuận

3

TSCĐ

Tài sản cố định

4

TSLĐ

Tài sản lưu động

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh


6

Thephaco

Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa

7

VKD

Vốn kinh doanh

8

VCĐ

Vốn cố định

9

VLĐ

10

VCSH

11

NH


Ngắn hạn

12

DH

Dài hạn

13

SX

Sản xuất

14

CP

Chính phủ

15

Nxb

Nhà xuất bản

Vốn lưu động

iệ


il



VIẾT TẮT

u

Vốn chủ sở hữu

ận

lu

n


t

ub

H


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2017 – 2019.............................40
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 - 2019........44
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản của Cơng ty giai đoạn 2017 - 2019..............49
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu về khả năng thanh tốn của Cơng ty..........................51

Bảng 2.5: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng của Công ty giai
đoạn 2017 - 2019.................................................................................................53
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty giai
đoạn 2017 - 2019.................................................................................................55



Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai

iệ

il

đoạn 2017 - 2019.................................................................................................57

u

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty

lu

giai đoạn 2017 - 2019..........................................................................................59

ận

Bảng 3.1:Một số chỉ tiêu kế hoạch nhiệm kỳ 2020 – 2024................................68

n



t

ub

H


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức và quản lý của Cơng ty........................................................34
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty..................................................38
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tài sản, doanh thu, lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2017 – 2019
............................................................................................................................................................ 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................43



Biểu đồ 2.3: Tỉ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn năm 2019.............46

iệ

il

Biểu đồ 2.4: So sánh hệ số nợ của Công ty với hệ số nợ bình quân của ngành

u

Dược giai đoạn 2017 - 2019.................................................................................................. 47


ận

lu

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2017 - 2019.............................48

n


t

ub

H


u
iệ
il


ận
lu

n


t
ub
H



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Vốn ln là yếu tố cơ bản, cần thiết, không thể thiếu đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường,
doanh nghiệp luôn phải đối mặt với các câu hỏi về nguồn tài trợ lấy từ đâu,
cách thức huy động như thế nào, chi phí phải trả bao nhiêu… để có được đủ
vốn phục vụ cho mục đích sử dụng của doanh nghiệp, vốn được coi là nhân tố
đầu tiên khởi động toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan
trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp khẳng định được vị trí của



mình và tìm chỗ đứng vững chắc trong nền kinh tế có nhiều cạnh tranh như

iệ

il

hiện nay. Chính vì thế vấn đề quản lý và sử dụng vốn đang là một vấn đề rất

u

bức xúc đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp.

ận

lu


Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá là một đơn vị sản xuất
kinh doanh dược phẩm, có chi nhánh phân phối rộng khắp trên cả nước.



Trong những năm qua Cơng ty đã có những chính sách tài chính hợp lý nhằm

n

đảm bảo hiệu quả trong việc sử dụng vốn trong kinh doanh. Tuy nhiên, trên

H

ub

thực tế cho thấy thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và sức cạnh tranh của

t

doanh nghiệp chưa tương xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có, Cơng ty chưa
thực hiện tốt việc bảo toàn và phát triển vốn, vẫn cịn tình trạng thất thốt
vốn, sử dụng vốn kém hiệu quả. Do vậy việc nghiên cứu, phân tích, xem xét,
đánh giá đổi mới chính sách, hồn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn là vấn đề cấp bách với sự tồn tại và phát triển của Công ty cổ phần
Dược - Vật tư y tế Thanh Hố.
Xuất phát từ những lý do trên, tơi đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn của Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa” để
nghiên cứu trong luận văn này.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài


1


Trong những năm qua, chủ đề về “nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp” đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả, có nhiều
cơng trình đề cập đến các đối tượng lớn như các Tập đồn kinh tế, cũng có
các cơng trình nghiên cứu ở phạm vi các công ty Cổ phần, TNHH. Đa số các
cơng trình nghiên cứu đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp, đưa ra những
kiến nghị và định hướng, giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
doanh nghiệp… Điển hình như:
- PGS.TS. Ngơ Thế Chi (2008), Giáo trình “Phân tích tài chính doanh
nghiệp”, NXB Tài chính. Nội dung cuốn sách phân tích Báo cáo tài chính của



doanh nghiệp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh

iệ

il

nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đặc biệt chương 4 của giáo trình đi sâu

u

phân tích tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử

lu


dụng vốn qua các chỉ tiêu cụ thể.

ận

- TS.Vũ Duy Hào (2013), Giáo trình “Quản trị tài chính doanh nghiệp”,



NXB Đại học Kinh tế quốc dân. Nội dung cuốn sách được bố cục thành 5 phần,

n

16 chương, nhằm bám sát những mảng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực

ub

H

quản trị tài chính doanh nghiệp. Bắt đầu từ cách nhìn tổng quan về quản trị
tài chính, đến những vấn đề cụ thể về: chiết khấu dòng tiền, doanh lợi, rủi ro,

t

lãi xuất, định giá doanh nghiệp, phân tích và dự báo tài chính, đầu tư và tài
trợ… và cuối cùng là những vấn đề tài chính có liên quan đến chu kỳ sống của
một doanh nghiệp.
- Tác giả Nguyễn Minh Tâm (2015), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Tổng Công ty Dược Việt Nam, luận văn thạc sĩ Trường Đại học
Thương mại. Luận văn đề cập đến những cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả

sử dụng vốn kinh doanh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của Tổng công ty dược Việt Nam.
- Tác giả Dương Thị Quỳnh Anh (2015), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty xây dựng Cầu Hầm, luận văn thạc sĩ Trường Đại học
2


Thương mại. Luận văn này đưa ra những cơ sở lý luận cũng như thực tế tình
hình sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Cầu Hầm qua đó đưa ra
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xây
dựng Cầu Hầm nói riêng và ngành xây dựng cầu đường nói chung.
- Tác giả Nguyễn Thị Minh Hiếu (2014), Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP xây dựng số 4 – Hải Dương, luận văn
thạc sĩ Học viện tài chính. Luận văn này mới chỉ nghiên cứu hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp mà chưa đề cập đánh giá việc sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp.
- Phạm Minh Chí (2013), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ



phần Sông Đà 9, luận văn thạc sĩ trường Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn

il

này đưa ra những cơ sở lý luận cũng như thực tế tình hình sử dụng vốn kinh

u

iệ


doanh tại Cơng ty CP Sơng Đà 9, qua đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty CP Sông Đà 9.

lu

ận

- Tác giả Trần Thị Linh (2012), Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng, luận văn thạc sĩ Trường



ĐH Thương mại. Qua quá trình nghiên cứu của tác giả, nội dung của luận

n

H

văn đã cho thấy rõ vai trò của vốn lưu động và mối liên hệ mật thiết giữa hiệu

ub

quả sử dụng vốn lưu động và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của Cơng ty Cổ

t

phần xây dựng số 1 Sơng Hồng.

Ngồi ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên các
tạp chí chuyên ngành. Đây là các cơng trình nghiên cứu có giá trị tham khảo

rất tốt về lý luận và thực tiễn.
Ở các cơng trình khoa học trên, vấn đề sử dụng vốn và quản lý vốn đã
được nhiều tác giả đề cập. Mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên
cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm của từng doanh nghiệp,
địa phương. Do mục đích và yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng của từng đơn
vị mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các
kiến nghị, đề xuất cho từng đơn vị cụ thể. Tuy nhiên, chưa có một cơng trình

3


khoa học nào nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả vốn tại Công
ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Thứ nhất: Hệ thống hoá lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp
- Thứ hai: Đánh giá đúng thực trạng nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa. Từ đó rút ra những kết quả
đạt được, những hạn chế tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại
trong hoạt động sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh
Hóa.



- Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác sử

u

iệ


Thanh Hóa.

il

dụng vốn và quản lý việc sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế

lu

4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

ận

4.1 Đối tượng nghiên cứu

H

4.2 Phạm vi nghiên cứu

n

Thanh Hóa.



Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty cổ phần Dược – Vật tư y tế

ub

- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại Công ty cổ phần Dược – Vật


t

tư y tế Thanh Hóa.

- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong các năm
từ năm 2017 đến 2019, giải pháp tầm nhìn đến năm 2025.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn
và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Đánh giá được thực trạng sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa qua hệ thống các chỉ tiêu từ đó
đưa ra một số giải pháp cụ thể, phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty trong thời gian tới.

4


Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các công ty dược phẩm khác có điều
kiện phát triển tương tự.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp
phân tích, hệ thống hóa, tổng hợp thống kê, phương pháp so sánh. Ngoài ra,
luận văn sẽ sử dụng các bảng biểu, sơ đồ, từ các số liệu, tư liệu thực tế, dựa
trên hoạt động của Công ty cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa gắn với
thực tiễn để làm sâu sắc thêm các luận điểm của đề tài.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng




biểu và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn chia làm 3 chương:

u

iệ

doanh nghiệp.

il

Chương 1.Một số vấn đề lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong

lu

Chương 2.Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Dược

ận

– Vật tư y tế Thanh Hóa giai đoạn 2017 – 2019.
cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.

n



Chương 3.Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

t

ub


H
5


CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm
Bất kỳ một doanh nghiệp (DN) nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh đều cần phải có các tài sản nhất định. Biểu hiện hình thái giá trị
của các tài sản đó chính là vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, điều đầu tiên doanh
nghiệp cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh
nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất



kinh doanh.

iệ

il

Trong thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn, xuất phát từ cách nhìn nhận

u

vốn từ những góc độ khác nhau. Sự khái quát về phạm trù vốn thành phạm

ận


lu

trù tư bản của C.Mác đã bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn: “Vốn
là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản



xuất”

n

Theo P.A Samuelson - nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển: “Vốn

H

ub

là hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu

t

vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”
Nhiều nhà kinh tế học khác lại cho rằng: “Vốn là một loại hàng hoá đặc
biệt mà quyền sử dụng vốn có thể tách rời quyền sở hữu vốn”
Có rất nhiều khái niệm về vốn nhưng khái niệm được chấp nhận rộng rãi
nhất là: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của tồn bộ
tài sản hữu hình và tài sản vơ hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục
đích tìm kiếm lợi nhuận”.
1.1.2 Đặc trưng cơ bản của vốn

Bao gồm 7 đặc trưng cơ bản sau:
- Vốn được biểu hiện bằng một lượng tài sản có thực:

6


Đây là đặc trưng rất cơ bản của vốn kinh doanh, vốn là một đại lượng
tiền đại diện cho một lượng hàng hố nhất định, một tài sản có thực. Tài sản
có thể mang hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động
kinh doanh gọi là tài sản hữu hình: nhà cửa, máy móc thiết bị.... Cũng có thể
khơng mang hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị gọi là tài
sản vơ hình: quyền sử dụng đất, quyền phát hành,bằng phát minh sáng chế...
- Vốn phải được vận động và sinh lời đạt mục tiêu kinh doanh:
Mục đích vận động của vốn là sinh lời. Do sự vận động, luân chuyển
không ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên cùng một lúc
vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới nhiều hình thái khác



nhau trong quá trình sản xuất và lưu thơng. Sự vận động liên tục khơng

iệ

il

ngừng của vốn tạo ra q trình chu chuyển tuần hồn của vốn. Trong q

u

trình vận động ấy điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn phải


ận

lu

là tiền, lượng tiền thu về phải lớn hơn lượng tiền ứng ra ban đầu, có như thế
thì sự vận động của vốn mới tạo ra lợi nhuận - đây chính là ngun tắc cơ bản



của việc bảo tồn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

n

- Vốn phải được tích tụ tập trung thành một lượng nhất định, và phải

ub

H

được sử dụng vào mục đích kinh doanh:

t

Như chúng ta đã biết, doanh nghiệp phải huy động vốn tới một mức độ
nhất định nào đó thì mới đủ sức đáp ứng được nhu cầu của dự án đầu tư. Nếu
không đáp ứng đủ nhu cầu về vốn thì hoạt động đầu tư sẽ bị trì trệ, gián đoạn,
và đồng thời hiệu quả sử dụng vốn sẽ giảm sút. Điều này đặt ra yêu cầu cho
doanh nghiệp là cần phải xây dựng kế hoạch, đề ra các biện pháp để khai thác
huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: vay ngân hàng, vay các tổ chức tín

dụng…để phục vụ nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian:
Nghĩa là đồng vốn tại các thời điểm khác nhau có giá trị khơng giống
nhau. Sở dĩ vốn có giá trị về mặt thời gian là do trong nền kinh tế thị trường

7


có sự tồn tại của các nhân tố như: giá cả thị trường, lạm phát, khủng hoảng
kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật…Các nhân tố này tồn tại một cách cố hữu
tiềm ẩn trong hoạt động kinh tế thị trường. Mặt khác, như ta đã nói ở trên,
vốn phải thường xuyên vận động, sinh lời, không được để đồng vốn “chết”.Nên
việc ứ đọng vốn, vịng quay vốn thấp ln là những nhân tố làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn.Chính vì vậy mà việc huy động và sử dụng vốn kịp thời, hiệu quả
là vấn đề hết sức quan trọng cần phải quan tâm hàng đầu.
- Vốn là một loại hàng hố đặc biệt:
Cũng như mọi hàng hố khác nó có giá trị và giá trị sử dụng.Khi sử dụng
“hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn.“Hàng hố” vốn được mua bán



trên thị trường dưới hình thức mua bán “quyền sử dụng vốn” chứ không mua

iệ

il

được quyền sở hữu.Giá mua chính là lãi tiền vay mà người vay vốn phải trả

u


cho người cho vay vốn để có quyền sử dụng lượng vốn đó.Vì thế nên nó được

ận

lu

coi như một loại “hàng hoá đặc biệt”.
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu:



Đặc trưng này hoàn toàn phù hợp với yêu cầu vốn phải được vận động

n

sinh lời. Bởi, vốn được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn phải

H

ub

gắn với một chủ sở hữu nhất định, gắn với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì

t

đồng vốn đó mới được sử dụng đúng mục đích, sử dụng tiết kiệm và có khả
năng sinh lời. Đồng vốn vô chủ sẽ dẫn tới việc sử dụng vốn lãng phí và kém
hiệu quả.
- Vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau:

Vốn khơng chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà cịn
là biểu hiện của những tài sản vơ hình.Đặc trưng này giúp doanh nghiệp có sự
nhìn nhận tồn diện về các loại vốn, từ đó đề xuất các biện pháp để bảo toàn
và nâng cao hiệu quả sản xuất vốn kinh doanh.
Qua phân tích đặc trưng của vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị
trường, chúng ta nhận thấy rằng đây là những vấn đề có tính chất ngun lý,

8


là cơ sở cho việc hoạch định các chính sách quản lý, nâng cao quản lý và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
1.1.3 Phân loại vốn
1.1.3.1 Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định
và vốn lưu động.
a. Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản kinh doanh, là
khoản đầu tư ứng trước hình thành nên tài sản cố định (TSCĐ) của doanh
nghiệp. Vì vậy quy mơ vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mơ của



TSCĐ. vốn cố định ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật vật chất

iệ

il

và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song ngược


u

lại, những đặc điểm vận động của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh

ận

lu

hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của vốn cố định.
Từ mối liên hệ đó, ta có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của



vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh.

n

Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. vốn cố định

H

ub

có đặc điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác

t

dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì vốn cố định là hình thái biểu hiện bằng
tiền của TSCĐ nên vốn cố định cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương

ứng.
Vốn cố định luân chuyển dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ khơng bị thay đổi hình thái hiện vật
ban đầu nhưng tính năng và cơng suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao
mịn, và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị
giảm đi, theo đó vốn cố định gồm 2 bộ phận:
- Bộ phận thứ nhất: tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu

9


hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, quỹ khấu hao này được sử dụng
để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất cho doanh nghiệp.
- Bộ phận thứ hai: là phần giá trị còn lại của vốn cố định được cố định
trong TSCĐ, đó chính là giá trị cịn lại của TSCĐ.
Vốn cố định hồn thành một vịng ln chuyển sau nhiều chu kỳ sản xuất.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn cố định được luân chuyển vào giá trị sản
phẩm dần tăng lên, tương ứng với phần đầu tư ban đầu vào TSCĐ giảm
xuống. Cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị TSCĐ được chuyển dịch
hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hồn thành một
vịng ln chuyển.



Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm tỷ

iệ

il


trọng tương đối lớn trong tồn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn kinh doanh nói

u

riêng. Quy mơ của vốn cố định và trình độ quản lý sử dụng vốn cố định là nhân

ận

lu

tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của hoạt động kinh
doanh. Nên việc sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử

n

b. Vốn lưu động



dụng vốn của doanh nghiệp.

H

ub

Vốn lưu động (VLĐ) của DN là số tiền ứng trước về tài sản lưu động

t


(TSLĐ) và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của DN
được thực hiện thường xuyên liên tục.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân
chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lưu
động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản
cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các khoản tài sản lưu động của doanh
nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản.
Quản lý, sử dụng các loại tài sản lưu động có ảnh hưởng rất quan trọng
đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các
vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do

10


quản trị vốn lưu động tồi, nhưng điều đó cũng cho thấy việc quản trị vốn lưu
động rất quan trọng đối với sự thành bại của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động bao gồm tồn kho, tiền mặt và các chứng khoán thanh
khoản cao và các khoản phải thu.
- Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động thì việc
tồn tại vật tư hàng hóa dự trữ, tồn kho là điều cần thiết cho hoạt động bình
thường của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho có 3 loại: Nguyên vật liệu thơ
phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh; sản phẩm đang chế tạo và thành
phẩm. Các DN không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần
phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra



lợi nhuận nhưng có vai trị rất lớn cho q trình sản xuất kinh doanh của DN

iệ


il

diễn ra bình thường, nếu DN dự trữ quá ít sẽ làm cho hoạt động sản xuất kinh

u

doanh bị gián đoạn, gây ra các hậu quả rất nghiêm trọng như ngừng sản xuất,

ận

lu

phát sinh chi phí ngừng sản xuất, khơng giao hàng đúng hạn theo hợp đồng,
ảnh hưởng lợi nhuận, đến uy tín, đến thương hiệu của DN. Nhưng nếu DN dự

n

doanh.



trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí liên quan, ứ đọng vốn, làm giảm hiệu quả kinh

H

ub

Tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên vật liệu nằm tại từng


t

công đoạn của dây chuyền sản xuất. Thơng thường q trình sản xuất chia
thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại
những bán thành phẩm. Nếu chu kỳ sản xuất càng dài thì tồn kho trong quá
trình sản xuất càng lớn.
Khi tiến hành sản xuất xong hầu hết các DN đều không thể tiêu thụ hết
ngay các sản phẩm, nên còn một lượng thành phẩm tồn kho. Những DN sản
xuất mang tính thời vụ mà có quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì tồn kho
thành phẩm sẽ lớn và ngược lại.
- Tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao:
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của
DN ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua
11


TSCĐ, trả tiền thuế, trả nợ...
Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản khơng sinh lãi, vì vậy trong quản lý
tiền mặt việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng
nhất. Tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh là tất yếu vì thiếu nó DN
khơng thể hoạt động được.
Các chứng khốn thanh khoản cao giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt
động của DN, vì số dư tiền mặt nhiều DN có thể đầu tư vào chứng khốn có
khả năng thanh khoản cao, việc đầu tư đó đem lại tỷ suất lợi nhuận lớn hơn
để tiền ở ngân hàng và khi cần có thể đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ
dàng và ít tốn kém chi phí. Như vậy trong quản trị vốn DN sử dụng chứng



khốn có khả năng thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn.


il

- Các khoản phải thu: bao gồm: Phải thu của khách hàng, trả trước cho

u

iệ

người bán, phải thu nội bộ... nhưng vì khoản phải thu của khách hàng chiếm

lu

tỷ trọng lớn nhất nên chúng ta chỉ đi nghiên cứu khoản này.

ận

Trong nền kinh tế thị trường, DN không thể tránh khỏi tình trạng có lúc



tạm thời thiếu vốn nên phải mua chịu nguyên vật liệu, hàng hóa của nhà cũng

n

cấp. Cũng như vậy, đôi khi khách hàng cũng mua chịu hàng hóa, thành phẩm

ub

H


của DN nên hình thành nên các khoản phải thu. Hình thức mua bán chịu được
gọi là tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể làm cho DN đứng

t

vững trên thị trường và gặt hái thành cơng lớn nhưng cũng có thể đem đến
những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của DN nếu các khoản phải thu không
thể thu khi đến hạn, phải chuyển thành nợ khó địi hoặc phải xóa sổ nợ khó
địi...
Để sử dụng có hiệu quả TSLĐ, DN cần nắm được đặc điểm của TSLĐ.
- Khác với TSCĐ, trong quá trình sản xuất kinh doanh TSLĐ của DN ln
ln thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái bằng tiền chuyển sang dạng
nguyên vật liệu, sang sản phẩm dở dang, thành phẩm rồi quay lại hình thái
tiền tệ ban đầu. Vì VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên VLĐ cũng không
ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ sản xuất: dự trữ, sản xuất và
12


lưu thơng. Q trình này được diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ, được gọi
là quá trình tuần hồn chu chuyển của VLĐ.
- Trong q trình vận động, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng được thu hồi toàn bộ giá trị sau khi
kết thúc quá trình tiêu thụ sản phẩm, đồng thời hồn thành một vòng chu
chuyển sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp, q trình sản xuất kinh doanh ln được diễn
ra liên tục, cho nên có thể thấy trong cùng một khoảng thời gian VLĐ của DN
được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình
thức khác nhau. Muốn cho quá trình sản xuất liên tục, DN phải có đủ lượng




VLĐ đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, đảm bảo cho việc chuyển hố hình

iệ

il

thái của vốn trong q trình ln chuyển được thuận lợi.

u

Từ những xem xét về VLĐ như trên, đòi hỏi việc quản lý và tổ chức sử

ận

lu

dụng VLĐ cần chú trọng giải quyết những vấn đề sau:
- Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động

n

trình sản xuất kinh doanh.



sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo đủ vốn lưu động cho quá

H


ub

- Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ cho vốn lưu động, đảm bảo cung

t

ứng đầy đủ, kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất. Đồng thời phải có
giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động có hiệu
quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.3.2 Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn
Căn cứ theo quan hệ sở hữu, vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở
hữu và Nợ phải trả.
* Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ

13


theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu có nội dung khác nhau, như vốn góp ban đầu, lợi nhuận khơng
chia, vốn góp bổ sung trong q trình hoạt động (như phát hành cổ phiếu),
chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản...
- Vốn góp ban đầu: Khi DN được thành lập bao giờ cũng phải có một
lượng vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư của Nhà Nước thì số vốn ban đầu có vốn góp của Nhà
Nước, Nhà Nước có thể góp một phần hoặc tồn bộ vốn tùy theo tầm quan
trọng của DN trong nền kinh tế quốc dân. Đối với cơng ty cổ phần thì số vốn

ban đầu do các cổ đơng đóng góp, các cổ đông là chủ sở hữu của công ty và



chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ phiếu mà họ nắm giữ. Đối với công ty

iệ

il

tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn thì số vốn ban đầu do chủ doanh

u

nghiệp tự bỏ ra. Cịn với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thì số vốn

ận

lu

ban đầu do nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng góp vốn, luật
pháp chỉ hạn chế lượng vốn góp tối thiểu (là 30% vốn điều lệ) mà khơng giới



hạn mức góp tối đa (nếu nhà đầu tư nước ngồi góp 100% vốn thì hình thức

n

pháp lý của DN là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài)


H

ub

- Lợi nhuận không chia: Quy mô vốn ban đầu là một yếu tố quan trọng,

t

tuy nhiên số vốn này cần được tăng theo sự phát triển của DN trong quá trình
thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu DN sử dụng vốn có hiệu quả thì
nguồn vốn của DN tăng lên từ phần lợi nhuận không chia. Nguồn vốn từ lợi
nhuận không chia được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp.
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia - nguồn vốn nội bộ là một trong
những phương thức tạo nguồn quan trọng và thuận lợi, vì giảm chi phí sử
dụng vốn, giảm sự phụ thuộc vào bên ngồi, tăng tính chủ động... Các DN coi
trọng chính sách tái đầu tư từ lợi nhuận khơng chia, đối với DN có vốn đầu tư
của Nhà Nước thì số lợi nhuận khơng chia khơng chỉ phụ thuộc vào khả năng

14


×