Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Thạc Sĩ Ueh - Quản Trị Chiến Lược Phân Tích Môi Trường Bên Ngoài Tên Sản Phẩmdịch Vụ: Chữ Ký Số (VNPT-CA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.83 KB, 17 trang )

TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

BT1: SỨ MỆNH TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
VIỆT NAM (VNPT)
Nhóm 1:
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tên đầy đủ: Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
2. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group (VNPT).
3. Địa chỉ liên hệ:
- Trụ sở chính: Tịa nhà VNPT, số 57 Huỳnh Thúc Kháng, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa,
TP. Hà Nội
- Văn phòng: 84-24 3 774 1091- Fax: 84-24 3 774 1093
- Website: .
- Email:
4. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
- Với những đóng góp và thành tựu đã đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
Xã hội và Bảo vệ Tổ quốc, VNPT đã vinh dự được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu
Anh hùng lao động thời kỳ 1999 - 2009 vào ngày 22/12/2009.
- VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển của
ngành Bưu chính, Viễn thơng Việt Nam, vừa là tập đồn có vai trị chủ chốt trong việc đưa
Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển Bưu chính Viễn thơng nhanh
nhất tồn cầu.
- Tháng 1/2006, VNPT chính thức trở thành Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt
Nam thay thế cho mơ hình Tổng công ty cũ theo quyết định số 06/2006/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ, với chiến lược phát triển theo mơ hình tập đồn kinh tế chủ lực của Việt
Nam, kinh doanh đa ngành nghề, đa lĩnh vực, đa sở hữu, trong đó Bưu chính - Viễn thơng CNTT là nịng cốt.
- Ngày 24/6/2010, Cơng ty mẹ - Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam chuyển
đổi hoạt động sang mơ hình Cơng ty trách nhiệm Hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu theo quyết định số 955/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Theo Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 10/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ,
VNPT đã thực hiện tái cơ cấu tổ chức. Sau khi tái cấu trúc doanh nghiệp, hiện với gần 40


nghìn cán bộ cơng nhân viên, hạ tầng công nghệ viễn thông tiên tiến, mạng lưới dịch vụ
phủ sóng tồn bộ 63 tỉnh thành trên cả nước, VNPT tự hào là nhà cung cấp dịch vụ bưu
chính, viễn thơng số 1 tại Việt Nam, phục vụ khoảng 30 triệu thuê bao di động, gần 10
triệu thuê bao điện thoại cố định và khoảng hàng chục triệu người sử dụng Internet.
5. Lĩnh vực kinh doanh:
- Dịch vụ và sản phẩm viễn thông, CNTT và truyền thông đa phương tiện;
1


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa, cho th các
cơng trình viễn thơng, cơng nghệ thông tin;
- Nghiên cứu, phát triển, chế tạo, sản xuất thiết bị, sản phẩm viễn thông, CNTT;
- Thương mại, phân phối các sản phẩm thiết bị viễn thông, công nghệ thông tin;
- Dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị trường, tổ chức hội nghị hội thảo, triển lãm liên
quan đến lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin;
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng;
- Dịch vụ tài chính trong lĩnh vực viễn thơng, CNTT, truyền thơng đa phương tiện.
6. Slogan: VNPT - Cuộc sống đích thực

7. Logo:
Logo VNPT mô phỏng chuyển động của vệ tinh xoay quanh địa cầu, vẽ nên hình
chữ V là chữ cái đầu tiên trong tên viết tắt VNPT. Sự uyển chuyển của hình khối kết hợp
ngơn ngữ âm dương thể hiện sự vận động không ngừng của thông tin, sự bền vững cùng sự
hội nhập thế giới với khoa học và công nghệ hiện đại.
II. SỨ MỆNH - TẦM NHÌN - GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Với chiến lược phát triển trong kỷ nguyên mới, phù hợp với xu thế tồn cầu hóa và
sự phát triển không ngừng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, VNPT đã và đang từng
bước chuyển đổi từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống sang nhà cung cấp dịch
vụ số (DSP), trở thành một Tập đoàn kinh tế năng động, chú trọng phát triển những sản

phẩm, dịch vụ, giải pháp ICT sáng tạo, đột phá để tiếp tục kiến tạo nên những giá trị đích
thực cho cuộc sống, đóng góp vào sự phát triển vững mạnh của nền kinh tế Việt Nam.

2


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM

2.1 SỨ MỆNH
- Cung cấp cho khách hàng và đối tác các sản phẩm, dịch vụ Viễn thông - CNTT Truyền thông và Dịch vụ số chất lượng, đột phá, sáng tạo.
- Trở thành trung tâm số (Digital Hub) của khu vực châu Á.
- Tơn vinh và đánh giá giá trị đích thực của người lao động.
- Tiên phong trong các hoạt động về cộng đồng.
2.2 TẦM NHÌN
- Trở thành nhà cung cấp dịch vụ số hàng đầu Việt Nam vào năm 2025.
- Trở thành Trung tâm số (Digital Hub) của châu Á vào năm 2030.
- Trở thành lựa chọn số 1 của khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ Công nghệ
thông tin - Viễn thông (ICT) tại thị trường.
2.3 GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Các giá trị cốt lõi văn hóa VNPT bao gồm:
+ Tinh thần VNPT;
+ Truyền thống VNPT;
+ Sức mạnh VNPT;
+ Chuẩn mực VNPT;
+ Trách nhiệm VNPT.
- Đó là những giá trị “linh hồn”, như sợi chỉ đỏ xuyên suốt, là kim chỉ nam cho mọi
hoạt động, mọi công việc của mỗi con người VNPT. Bằng cách hiểu một cách sâu sắc nội
dung cũng như vận dụng đúng, đầy đủ và linh hoạt 5 giá trị cốt lõi trong công việc của
mình, mỗi nhân viên VNPT đã thể hiện trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn, gìn
giữ và phát huy truyền thống VNPT, hệ thống các chuẩn mực văn hóa, đạo đức nghề

3


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
nghiệp và tinh thần làm việc của VNPT. Đây cũng chính là nền tảng vững chắc, tạo động
lực to lớn giúp VNPT vượt qua mọi khó khăn thách thức, phát triển bền vững và vươn tới
những tầm cao mới.
2.3.1 Tinh thần VNPT;
+ Tầm nhìn: Số 1 Việt Nam - Ngang tầm Thế giới
+ Sứ mệnh: Kết nối mọi người.
+ Triết lý: Khách hàng là trung tâm. Chất lượng là linh hồn. Hiệu quả là thước đo.
+ Đạo đức: Tín với Nhà nước. Tín với Cộng đồng. Tín với Khách hàng. Tín với
Người lao động.
+ Giá trị: Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả
+ VNPT ca: VNPT – kết nối mọi người.
2.3.2. Truyền thống VNPT
+ Ngày truyền thống: 15 tháng 8
+ Con người lịch sử và tư tưởng chủ đạo:
Chủ tịch Hồ Chí Minh – Người thầy của thông tin liên lạc cách mạng Việt Nam.
+ Hình ảnh lịch sử: Bác Hồ nói chuyện điện thoại

+ Khẩu hiệu lịch sử :
- Kháng chiến chống Pháp: “Cùng nhau giữ trọn lời nguyền, thề đem xương máu nối
liền đường dây”
- Kháng chiến chống Mỹ: “Đứt dây như đứt ruột, gẫy cột như gẫy xương”
- Thời kỳ Đổi mới, tăng tốc phát triển: “Đi tắt, đón đầu. Tự vay, Tự trả”
+ Biểu trưng truyền thống

.
+ Danh hiệu cao quý

4


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
- Tổ quốc ghi công: gần 1 vạn liệt sỹ ngành Bưu điện.
- Huân chương Sao vàng (1995), Huân chương Hồ Chí Minh (1990), Huân chương
Độc lập (1954, 1987, 1997): nhà nước tặng thưởng cho ngành Bưu Điện.
- Danh hiệu Anh hùng Lao động (2009): nhà nước tặng thưởng cho VNPT.
- Huân chương Hồ Chí Minh (2007): nhà nước tặng thưởng cho Cơng đoàn Bưu
Điện Việt Nam.
- 52 đơn vị thành viên được tặng thưởng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang;
- 19 đơn vị thành viên được tặng thưởng danh hiệu Anh hùng lao động.
- 07 cá nhân được tặng thưởng danh hiệu Anh hùng lao động.
+ Bài hát truyền thống: Vươn tới ước mơ.
- Bài hát “Vươn tới ước mơ” do nhạc sĩ Phạm Tuyên sáng tác trong đợt thi sáng tác
ca khúc nhân dịp kỷ niệm 50 năm truyền thống ngành Bưu Điện, năm 1995. Đây là bài hát
thành cơng, có ý nghĩa sâu sắc và có sức lan tỏa lớn.
2.3.3. Sức mạnh VNPT
+ Sức mạnh Truyền thống: VNPT – Truyền thống vẻ vang, Đạo lý bền vững
“Trung thành – Dũng cảm – Tận tuỵ - Sáng tạo – Nghĩa tình” (phẩm chất)
“Nhanh chóng – Chính xác – An toàn – Tiện lợi – Văn minh” (phương châm)
+ Sức mạnh Thương hiệu: VNPT – Cuộc sống đích thực.
+ Sức mạnh Gắn kết: VNPT – Một mái nhà chung
+ Sức mạnh Phát triển: VNPT - Nhanh, Vượt trội, Bền vững
+ Sức mạnh Kỷ cương: VNPT – Đoàn kết, Thống nhất, Trách nhiệm
2.3.4. Chuẩn mực VNPT
+ Chuẩn mực chung:
- Cuộc sống văn minh.
- Cống hiến hết mình.
- Chân thành cởi mở.

+ Chuẩn mực tập thể:
- Quản lý: Kỷ cương – Kỷ luật;
- Điều hành: Kiên quyết – Kịp thời;
- Nền tảng: Đoàn kết – Thống nhất.
+ Chuẩn mực cá nhân:
- Ý thức
Tinh thần: Tâm huyết – Trách nhiệm
Hành vi: Văn minh – Lịch sự
- Thái độ
Cơng việc: Hết mình – Hết việc
Hội họp: Nghiêm túc – Đúng giờ
5


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
Học tập: Tự giác – Kiên trì
- Ứng xử
Với đồng nghiệp: Hợp tác - Cởi mở;
Với cấp dưới: Lắng nghe - Chân thành;
Với cấp trên: Thẳng thắn - Chấp hành;
Với bản thân: Vượt qua chính mình.
+ Chuẩn mực hình ảnh: Dám nghĩ – Dám làm – Dám chịu trách nhiệm.
2.3.5. Trách nhiệm VNPT
+ Với Nhà nước: Thực thi pháp luật
+ Với khách hàng: Ln làm hài lịng
+ Với đối tác: Hợp tác cùng phát triển
+ Với cộng đồng xã hội: Chung vai góp sức
+ Với người lao động: Tôn trọng và bảo vệ
+ Với mơi trường: Vì một hành tinh xanh
III. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA SỨ MỆNH-TẦM NHÌN- GIÁ TRỊ CỐT LÕI

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

1. Thể hiện rõ từng mục tiêu, phạm vi hoạt
động của DN, sự khác biệt với những DN
viễn thông khác trên thị trường mà VNPT
muốn hướng tới, cụ thể: cung cấp DV chất
lượng, đột phá và sáng tạo...
2. Cách trình bày theo dạng liệt kê rõ ràng
theo từng nội dung muốn truyền tải đến
Khách hàng mục tiêu.
3. Khẳng định thương hiệu VNPT là 1
trong các thương hiệu hàng đầu ở VN trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ VT-CNTT.
4. Phù hợp với đối tượng KH sử dụng
chuyên về lĩnh vực công nghệ số.

1. Cách trình bày chưa phù hợp với
nhiều đối tượng từ khu vực thành thị đến
vùng nông thôn.
2. Mang tích chất của hình thức văn nói,
ngơn từ chưa được trau chuốt nên chưa
ăn sâu vào tiềm thức của Khách hàng sau
khi đọc qua.
3. Liệt kê các Dịch vụ (DV) khá chi tiết
dẫn đến sự điều chỉnh mỗi khi VNPT cần
mở rộng cung cấp thêm các DV khác
trên thị trường.


SỨ MỆNH

TẦM NHÌN
1. Xác định được mục tiêu mà VNPT muốn 1. Cách trình bày chưa phù hợp với
hướng tới theo trong thời gian cụ thể, xác nhiều đối tượng từ khu vực thành thị đến
định.
vùng nông thôn.
6


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
2. Liệt kê cụ thể rõ ràng theo từng khu vực
trong nước cũng như quốc tế.
3. Khẳng định mục tiêu là sự lựa chọn số 1
của KH sử dụng DV VT-CNTT.

2. Mang tích chất của hình thức văn nói,
ngơn từ chưa được trau chuốt nên chưa
ăn sâu vào tiềm thức của Khách hàng sau
khi đọc qua (khó nhớ).

GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Thể hiện chi tiết và rõ nét 5 giá trị cốt lõi 1. Cần trình bày ngắn gọn, súc tích, dễ
mà VNPT muốn KH nhận diện thương hiệu nhớ, dễ hiểu cho mọi đối tượng Khách
VNPT trên thị trường.
hàng.
2. Khẳng định giá trị thương hiệu mà
VNPT mang đến cho KH, từ những truyền
thống, tinh thần, chuẩn mực, và truyền
thống lịch sử mà VNPT đã tích luỹ qua thời

kỳ khó khăn của 02 cuộc kháng chiến
chống Pháp và Mỹ.
IV.TUYÊN BỐ LẠI SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, GIÁ TRỊ CỐT LÕI THEO NHĨM
4.1 SỨ MỆNH:
“VNPT cam kết cung cấp cho Khách hàng các sản phẩm, dịch vụ Viễn Thông –
CNTT- Truyền thông và dịch vụ số chất lượng, đột phá, sáng tạo, khát vọng vươn
tầm khu vực Châu Á, luôn ghi nhận và tôn vinh giá trị đích thực của người lao động,
xung kích tiên phong trong các hoạt động vì cộng đồng”
4.2 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030:
“Trở thành Trung tâm số (Digital Hub) của Châu Á, là Tập đồn Viễn thơng hàng
đầu Việt Nam, đồng thời là sự lựa chọn số 1 của khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch
vụ Công nghệ thông tin - Viễn thông (ICT) tại thị trường Việt Nam”
4.3 GIÁ TRỊ CỐT LÕI:
05 giá trị cốt lõi văn hóa VNPT bao gồm:
1. Tinh thần VNPT: Tầm nhìn: Số 1 Việt Nam - Ngang tầm Thế giới với sứ
mệnh: Kết nối mọi người, lấy Khách hàng là trung tâm, chất lượng là linh hồn, hiệu quả là
thước đo, tín với Nhà nước, tín với Cộng đồng, tín với Khách hàng và tín với Người lao
động với phương châm: “Chuyên biệt - Khác biệt - Hiệu quả”
2. Truyền thống VNPT: Đạt danh hiệu cao quý: Tổ quốc ghi công qua cuộc kháng
chiến chống Pháp: “Cùng nhau giữ trọn lời nguyền, thề đem xương máu nối liền đường
dây” và cuộc kháng chiến chống Mỹ: “Đứt dây như đứt ruột, gẫy cột như gẫy xương”.
Trong thời kỳ đổi mới luôn tăng tốc phát triển: “Đi tắt, đón đầu, Tự vay, Tự trả”.
7


TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG VIỆT NAM
3. Sức mạnh VNPT: Sức mạnh Truyền thống: “Trung thành – Dũng cảm – Tận tuỵ
- Sáng tạo – Nghĩa tình”, “Nhanh chóng – Chính xác – An tồn – Tiện lợi – Văn minh”.
Tạo nên sức mạnh Thương hiệu: VNPT – Cuộc sống đích thực gắn liền với sức mạnh Gắn
kết: VNPT – Một mái nhà chung cùng sức mạnh Phát triển: VNPT - Nhanh, Vượt trội, Bền

vững và sức mạnh Kỷ cương: VNPT – Đoàn kết, Thống nhất, Trách nhiệm.
4. Chuẩn mực VNPT: Hướng tới cuộc sống văn minh, cùng nhau cống hiến hết
mình với thái độ chân thành cởi mở với Khách hàng.
5. Trách nhiệm VNPT: Thực thi theo pháp luật - Ln làm hài lịng khách hàng Hợp tác cùng phát triển với đối tác - Chung vai góp sức với cộng đồng xã hội - Tôn trọng
và bảo vệ với người lao động - Vì một hành tinh xanh sạch đẹp.

8


BT2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI
TÊN SẢN PHẨM/DỊCH VỤ: CHỮ KÝ SỐ (VNPT-CA)
CÂU 1. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG VĨ MÔ

9


ST
Loại hình
T
A. KINH TẾ
1. Tốc độ tăng trưởng
2. Lãi suất
3. Cán cân thanh toán
4. Tỷ giá hối đoái
5. Lạm phát
6. Thất nghiệp
7. Thu nhập bình quân
8. Thuế
9. Thị trường chứng khoán
B. XÃ HỘI

1. Quan niệm về đạo đức lối sống, nghề
nghiệp
2. Phong tục, tập quán, truyền thống
3. Những quan tâm và ưu tiên của XH
4. Trình độ nhận thức, mức học vấn
5. Tổng số dân
ST
Loại hình
T
6. Các xu hướng đvới từng nhóm tuổi, giới
tính, nghề nghiệp, dtộc, tnhập
7. Tuổi thọ
8. Xu hướng dịch chuyển dân số
C. CHÍNH TRỊ
1. Luật pháp
2. Chính phủ

Xu hướng của Yếu tố MT

Tác động

Tăng (trên dưới 7%)
Ổn định
Giảm dần
Ổn định
Tăng
Tăng
Tăng
Ổn định
Tăng


Tăng nhu cầu
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng

Ổn định

Không ảnh hưởng

Ổn định
Không ảnh hưởng
Ổn định
Không ảnh hưởng
Tăng cao
Tích cực
Ổn định
Khơng ảnh hưởng
Xu hướng của Yếu tố MT
Tác động
Ổn định

Không ảnh hưởng

Tăng cao

Ổn định

Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng

Ổn định
Ổn định

Tích cực
Tích cực

Mức độ tác
động

Loại tác động

Mạnh

Tốt

Mạnh

Tốt

Mức độ tác
động

Loại tác động

Mạnh

Mạnh

Tốt
Tốt
10


 DIỄN GIẢI:
 Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Việt Nam 10 năm qua (năm 2011 – năm 2020 ) đạt 5,95%. Năm 2020 mặc dù
gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 nhưng vẫn tăng trưởng 2,91%. Đặc biệt chất lượng tăng trưởng được cải thiện với đóng
góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đạt 33,6% giai đoạn 2011-2015 và tăng lên 45,7% giai đoạn vừa qua. Tốc độ
tăng năng suất lao động bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 5,9%, cao hơn mức 5 năm trước đó ở mức 4,3%. Chiến lược phát
triển KT-XH 10 năm và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm tới: huy động mọi nguồn lực phát triển nhanh và bền vững trên cơ sở
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; phấn đấu đến năm 2030 Việt Nam là nước đang phát triển có cơng
nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao, 7.500 USD một người và xác định cả tầm nhìn đến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm
thành lập nước) trở thành nước phát triển, thu nhập cao, 18.000 USD một người. Trong 5 năm tới (2021-2025), Việt Nam xác
định tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân đạt khoảng 6,5 - 7%/năm. Với các dự bảo tình hình phát triển kinh tế xã hội
của nước ta trong thời gian tới thì việc chuyển đổi số rất được Chính phủ quan tâm, điều này sẽ tác động đến nhu cầu sử dụng
chữ ký số của khách hàng cá nhân, doanh nghiệp. Vì thế đây là cơ hội để dịch vụ chữ ký số của VNPT phát triển mạnh mẽ trên
thị trường, tác động tích cực đến lợi nhuận và đơn giản hóa các thủ tục hành chính cho các Cơng ty trong thời gian sắp tới.
Bên cạnh đó, yếu tố về thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam hiện nay đang giảm do ảnh hưởng của dịch Covid, tuy
nhiên trong thời gian tới theo các định hướng phát triển nền kinh tế Việt Nam thì thu nhập bình quân đầu người sẽ tăng lên. Lúc
này nhu cầu sử dụng công nghệ của người dân càng được nâng lên và chữ ký số là một trong những dịch vụ rất cần thiết trong
giai đoạn này. Vì vậy, thu nhập bình quân sẽ tác động mạnh đến nhu cầu sử dụng dịch vụ của Cơng ty trong thời gian tới. Do
đó, VNPT cần phải xây dựng gói dịch vụ chữ ký số phù hợp với thu nhập của người dân để người dân có thể tiếp cận dịch vụ
của Cơng ty và tăng sức cạnh tranh với các nhà cung cấp khác.
 Xã hội
Việt Nam đang tiến đến một Quốc gia số - Công dân số. Để thực hiện chuyển đổi số thành cơng, xã hội được số hóa thì
nhu cầu định danh số, chữ ký số cần được đi tiên phong đặc biệt là thế hệ trẻ 8X, 9X,... Đây cũng là điều kiện thuận lợi để chúng ta

chủ động khai thác triệt để các cơ hội mà cuộc cách mạng công nghệ mang lại, để bứt phá vươn lên, thúc đẩy phát triển nền kinh tế
- xã hội cũng như tạo nhiều điều kiện phát triển hơn nữa các yếu tố con người. Với nhu cầu phát triển và chuyển đổi số của xã hội
11


tác động đến chiến lược cung ứng dịch vụ của Công ty vào những năm tiếp theo. Công ty cần phải định hướng đối tượng khách
hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng có thể khai thác như khách hàng cá nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư
nhân,… Đồng thời, xác định lại giá dịch vụ cung ứng phù hợp với từng nhóm khách hàng. Với xu hướng phát triển của xã hội số
tác động tích cực đến việc cung cấp sản phẩm của công ty cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, đối với VNPT đòi hỏi phải nghiên cứu
nâng cao chất lượng sản phẩm, xác định lại giá dịch vụ phù hợp với thị trường và đảm bảo tính cạnh tranh so với các đối thủ khác.
 Chính trị
Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 với những mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược cụ thể đưa Việt Nam sớm trở thành một quốc gia số, ổn định và thịnh
vượng. Chính phủ cũng ban hành các văn bản quy định về việc quản lý, hướng dẫn thực hiện chữ ký số như Nghị định
130/2018/NĐ-CP, Thông tư 01/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ, thông tư 16/2019/TT-BTTTT ban hành ngày 5/12/2019 quy
định danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mơ hình ký số trên thiết bị di
động và ký số từ xa. Việc ban hành các văn bản quy định về việc thực hiện chữ ký số tác động đến việc cung cấp sản phẩm của
Công ty trong việc phát triển sản phẩm chữ ký số như cải tiến sản phẩm nâng cao chất lượng sản phẩm, tín bảo mật của dịch vụ,
….Bên cạnh đó, việc Chính phủ chấp nhận việc thực hiện chữ ký số trên các văn bản điện tử của cơ quan hành chính nhà nước,
doanh nhiệp đã tác động tích cực đến việc cung cấp các dịch vụ, tạo thêm lợi nhuận cho Công ty.
 Công nghệ
Cách mạng công nghệ lần thứ 4 đã tạo ra những tác động rất mạnh mẽ đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Đặc
biệt, chúng đã mở ra sự phát triển vũ bão của những nền tảng thương mại, các giao dịch thông qua internet. Và dịch vụ chữ ký
số là một trong những loại hình xuất hiện kịp thời và cần thiết trong bối cảnh công nghệ số bùng nổ như hiện nay. Với tốc độ
phát triển của khoa học cơng nghệ thì nhu cầu cá nhân, đơn vị sử dụng dịch vụ chữ ký số ngày càng cao, tạo điều kiện thuận lợi
đến việc cung ứng dịch vụ của VNPT trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, với sự phát triển của cơng nghệ thì nhu cầu bảo mật
thông tin của khách hàng phải đặt lên hàng đầu và yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ phải được đặt lên hàng đầu. Vì thế, khi
đặt ra các mục tiêu chiến lược trong những năm tiếp theo VNPT coi trọng việc nâng cao tín bảo mật, cung cấp một dịch vụ
đáng tin cậy cho khách hàng, tổ chức trong nước.
 Sinh thái


12


Môi trường sinh thái của đất nước như nguồn nước, tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, ảnh hưởng biến
đối khí hậu, dịch bệnh diễn biến ngày càng phức tạp. Sự tác động của môi trường tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị,
doanh nghiệp trong nước rất lớn. Ví dụ như dịch Covid đã ảnh hưởng rất lớn đến tình hình phát triển kinh tế của nước Việt
Nam trong năm 2020, 2021, hàng loạt các doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, giao dịch với giữa các doanh nghiệp và các cơ
quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước chậm trễ. Tuy nhiên, đối với dịch vụ chữ ký số của VNPT đây là một cơ hội để công
ty cung cấp dịch vụ chữ ký số cho các DN, các đơn vị sự nghiệp, và các tổ chức kinh tế ....Ngoài ra, việc sử dụng dịch vụ chữ
ký số của Cơng ty cũng góp phần giảm sự tác động của mơi trường, góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên cho đất nước.
CÂU 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG?

2.1 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Để phục vụ trong việc phân tích đối thủ cạnh tranh VNPT – CA, nhóm chúng em chọn ĐTCT FPT –CA:
THƠNG TIN
Mục tiêu của đối thủ trong
tương lai
Nhận định của đối thủ về ngành
kinh doanh
Chiến lược của đối thủ đang
theo đuổi

MÔ TẢ
- Xu hướng: đối tác xác định
mục tiêu rõ ràng, đa dạng hóa
SP dịch vụ
- Xu hướng: Phát triển theo nhu
cầu thị trường, cơ chế Nhà nước
- Xu hướng: Tăng cường các

gói dịch vụ hỗ trợ/khuyến mãi

ĐÁNH GIÁ
- Mức độ tác động: Mạnh
- Loại tác động: Xấu
- Mức độ tác động: trung bình
- Loại tác động: Xấu
- Mức độ tác động: Mạnh
- Loại tác động: Xấu

2.2 NHÀ CUNG CẤP TÍN DỤNG

-

Khơng ảnh hưởng

2.3 KHÁCH HÀNG

Tiêu chí
Giới tính

Mơ tả
Xu hướng: ổn định

Tuổi

Xu hướng: Tăng cao

Đánh giá
- Mức độ tác động: trung bình

- Loại tác động: tốt
- Mức độ tác động: Không ảnh hưởng

Khác

13


Nghề nghiệp

Xu hướng: Ổn định

Thu nhập

Xu hướng: Tăng cao

Tâm lý học

Xu hướng: Tăng cao

Hành vi mua

Xu hướng: Tăng cao, do nhu cầu
phát triển XH và quy định bắt
buộc.

- Loại tác động: - Mức độ tác động: Không ảnh hưởng
- Loại tác động: - Mức độ tác động: trung bình
- Loại tác động: tốt
- Mức độ tác động: Không ảnh hưởng

- Loại tác động: - Mức độ tác động: Mạnh
- Loại tác động: tốt

2.4 LAO ĐỘNG

-

Không ảnh hưởng

2.5 NHÀ CUNG CẤP
- Đơn vị tự cung cấp không lệ thuộc các Nhà cung cấp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

14


CÂU 3. XÂY DỰNG MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH?

STT

Yếu tố cạnh tranh

(1)

(1)

Mức
độ
quan
trọng
(2)


Điểm
đáp ứng

Tổng
điểm

Điểm
đáp ứng

Tổng
điểm

Điểm
đáp ứng

Tổng
điểm

Điểm
đáp ứng

Tổng
điểm

Điểm
đáp ứng

Tổng
điểm


(3)

(4)

(5)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

VNPT-CA

VIETTEL-CA

FPT-CA

BKAV-CA

NEWTEL-CA


1

Thị phần

0,10

4

0,40

4

0,40

3

0,30

3

0,30

3

0,30

2

Thương hiệu


0,05

4

0,20

4

0,20

4

0,20

3

0,15

2

0,10

3

Khả năng về vốn

0,03

4


0,12

4

0,12

4

0,12

4

0,12

3

0,09

4

Khả năng về cơng nghệ

0,06

4

0,24

4


0,24

4

0,24

4

0,24

3

0,18

5

0,15

4

0,60

4

0,60

3

0,45


2

0,30

2

0,30

0,11

3

0,33

3

0,33

3

0,33

3

0,33

3

0,33


0,13

4

0,52

4

0,52

2

0,26

2

0,26

2

0,26

0,12

4

0,48

4


0,48

3

0,36

3

0,36

3

0,36

9

Nhân lực
Giá cả có tính cạnh
tranh
Hệ thống phân phối
Hiệu quả của quảng cáo
và xúc tiến
Kinh nghiệm

0,13

4

0,52


4

0,52

4

0,52

4

0,52

4

0,52

10

Hình ảnh cơng ty

0,04

4

0,16

4

0,16


4

0,16

3

0,12

3

0,12

11

Vị thế về cơng nghệ

0,03

4

0,12

4

0,12

4

0,12


4

0,12

2

0,06

12

Uy tín với cộng đồng

0,05

4

0,20

4

0,20

3

0,15

2

0,10


2

0,10

6
7
8

Tổng cộng

1,00

3,89

3,89

3,21

2,92

2,72

15


CÂU 4. XÂY DỰNG MA TRẬN EFE?

STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4

Yếu tố môi trường
Quy định Pháp Luật về sử dụng CKS
Tăng trưởng kinh tế thấp
Lãi suất tăng
Chuyển đổi công nghệ số AI
Doanh Nghiệp phá sản
Nhiều nhà cung cấp dịch vụ
Áp lực từ khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Chính trị ổn định
Trình độ nhận thức
Tổng

Mức độ quan trọng
0,10
0,09

0,08
0,09
0,10
0,10
0,09
0,09
0,10
0,16
1,00

Điểm đáp ứng
4
3
3
2
3
4
4
3
4
3

Tổng điểm
0,40
0,27
0,24
0,18
0,30
0,40
0,36

0,27
0,40
0,48
3,30

Hồn tồn chưa chủ động thích ứng
Chưa chủ động thích ứng
Đã chủ động thích ứng
Hồn tồn chủ động thích ứng

16


CÂU 5. TỔNG KẾT CÁC CƠ HỘI, NGUY CƠ TỪ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI?
Qua các nội dung đã phân tích, nhìn chung xu hướng của mơi trường bên ngoài sẽ tác động mạnh mẽ đối với tồn tại và
phát triển đối với những sản phẩm của cơng ty.
Qua đó ta thấy được mơi trường vĩ mơ đem lại cho chúng ta nhiều cơ hội, và cụ thể hơn về kinh tế thì tố độ tăng trưởng
sẽ có tác động đem lại cho ta nhiều cơ hội, Về xã hội thì trình độ nhận thức sẽ đem lại cho ta nhiều cơ hội, về chính trị thì hầu
như về các mặc đều thúc đẩy sự phát triển của công ty, về Công nghệ sẽ đem lợi nhiều lợi thế cơ hội cho nhóm sản phẩm của
cơng ty, và về hệ sinh thái, hầu như tác tác động.
Bên cạch những cơ hội mà mơi trường bên ngồi đem lại thì nó cũng đem lại cho chúng ta những nguy cơ, Nhưng nhìn
chung thì nguy cơ sẽ ít và tập trung về Công nghệ (cụ thể là Xu hướng chuyển giao công nghệ (AI)). Các xu hướng khác đều
đem lại cho công ty những cơ hội và nguy cơ tuy nhiên nó khơng ảnh hiện nhiều và làm thay đổi sự phát triển và tồn tại của sản
phẩm./

17




×