Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Luật thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình kê khai và nộp thuế tại công ty cổ phần điện nam trong giai đoạn 2012 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.85 KB, 50 trang )

KHOA KINH TẾ VÀ LUẬT
-----------------

HUỲNH NHƯ
MSSV: 1154060232

LUẬT THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
VÀ TÌNH HÌNH KÊ KHAI VÀ NỘP
THUẾ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN NAM TRONG GIAI ĐOẠN
2012 – 2014

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH LUẬT KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VÀ LUẬT
-----------------

HUỲNH NHƯ
MSSV: 1154060232

LUẬT THUẾ GTGT, THUẾ TNDN
VÀ TÌNH HÌNH KÊ KHAI VÀ NỘP
THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐIỆN NAM TRONG GIAI ĐOẠN
2012 – 2014
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


NGÀNH LUẬT KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN HIỂN MINH


Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập này, khơng chỉ có nỗ lực riêng em mà cịn có
sự hỗ trợ của nhiều người. Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Hiển
Minh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, truyền đạt kiến thức và sửa bài cho em.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
Tiếp theo, em muốn gửi lời cảm ơn đến anh, chị phòng kế tốn Cơng ty Cổ phần
Điện Nam vì đã hướng dẫn, chỉ bảo, giải đáp những thắc mắc của em trong suốt
thời gian em thực tập ở đây. Em chân thành cảm ơn anh, chị!
Với kiến thức còn hạn hẹp, khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn chưa được
tốt, do đó trong q trình viết báo cáo thực tập em cịn nhiều thiếu sót. Em mong
thầy và các anh, chị phịng kế tốn bỏ qua cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện
Huỳnh Như

i


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Huỳnh Như
Ngày sinh


: 16/05/1993

Lớp

: DH11LK05

Hệ: Chính quy

Giảng viên hướng dẫn: TS. Phan Hiển Minh
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày… tháng… năm…
Giáo viên hướng dẫn

TS. Phan Hiển Minh

ii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC

:

bộ tài chính

CP

:

cổ phần

CPTK

:

chi phí tiếp khách

CSKD

:

cơ sở kinh doanh

DNTN

:

doanh nghiệp tư nhân


DV

:

dịch vụ

ĐVT

:

đơn vị tính

GTGT

:

giá trị gia tăng

HCM

:

Hồ Chí Minh

HHDV

:

hàng hóa, dịch vụ


KCN

:

khu cơng nghiệp

KCX

:

khu chế xuất

KKT

:

khu kinh tế

KT

:

kinh tế

MTV

:

một thành viên




:

nghị định

NSNN

:

ngân sách nhà nước

QLDN

:

quản lý doanh nghiệp

SXKD

:

sản xuất, kinh doanh

TM

:

thương mại


TNDN

:

thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:

trách nhiệm hữu hạn

Tp

:

Thành phố

TSCĐ

:

tài sản cố định

TT

:

thông tư


XNK

:

xuất nhập khẩu

iii


MỤC LỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1.1.

Lý do chọn đề tài.............................................................................1

1.1.2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................1

1.1.3.

Phạm vi nghiên cứu.........................................................................1

1.1.4.

Phương pháp nghiên cứu................................................................1

1.1.5.


Kết cấu chuyên đề...........................................................................1

1.2.

Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Điện Nam...........................2

1.2.1 Lịch sử hình thành cơng ty...............................................................2
1.2.2 Hình thức sở hữu công ty..................................................................2
1.2.3 Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của
công ty...........................................................................................................2
1.2.4 Bộ máy tổ chức quản lý công ty.......................................................3
1.2.5 Quản lý Nhà nước đối với công ty....................................................4
PHẦN 2: LÝ THUYẾT VỀ KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN................................................................................................................... 5
2.1.

Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ................5

2.1.1.

Kê khai thuế giá trị gia tăng...........................................................5

2.1.2.

Nộp thuế giá trị gia tăng.................................................................6

2.1.3.

Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nộp.......................6


2.1.4.

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.......................................................8

2.1.5.

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào.......................................8

2.2.

Kê khai và nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp..............................10

2.2.1.

Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................10

2.2.2.

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................11

2.2.3.

Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nộp.....................11

2.2.4.

Chi phí được trừ và chi phí khơng được trừ...............................12

PHẦN 3: HIỆN TRẠNG...................................................................................15

3.1.

Kê khai và nộp thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Điện Nam........15
iv


3.1.1.

Năm 2012.......................................................................................15

3.1.2.

Năm 2013.......................................................................................18

3.1.3.

Từ ngày 01/01 đến ngày 30/09/2014.............................................23

3.2.

Kê khai và nộp thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Điện Nam........24

3.2.1.

Năm 2012.......................................................................................24

3.2.2.

Năm 2013.......................................................................................28


3.2.3.

Từ ngày 01/01 đến ngày 30/09/2014.............................................31

PHẦN 4: GIẢI PHÁP.......................................................................................32
4.1.

Nguyên nhân.....................................................................................32

4.2.

Giải pháp..........................................................................................33

PHẦN 5: KẾT LUẬN.......................................................................................35

v


DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 3.1: Chênh lệch thuế GTGT giữa số kê khai của người nộp thuế và
số kiểm tra năm 2012
2. Bảng 3.2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với NSNN
năm 2012
3. Bảng 3.3: Chênh lệch thuế GTGT giữa số kê khai của người nộp thuế và
số kiểm tra năm 2013
4. Bảng 3.4: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với NSNN
năm 2013
5. Bảng 3.5: Chênh lệch thuế GTGT giữa số kê khai của người nộp thuế và
số kiểm tra từ ngày 01/01 đến ngày 30/09/2014
6. Bảng 3.6: Chênh lệch thuế TNDN giữa số kê khai của người nộp thuế và

số kiểm tra năm 2012
7. Bảng 3.7: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với NSNN
năm 2012
8. Bảng 3.8: Chênh lệch thuế TNDN giữa số kê khai của người nộp thuế và
số kiểm tra năm 2013
9. Bảng 3.9: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với NSNN
năm 2013

vi


GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.

Lời mở đầu

1.1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời gian gần đây, có rất nhiều quy định pháp luật mới về thuế của doanh
nghiệp, làm cho các doanh nghiệp gặp khó khăn, vướng mắc trong việc tiếp cận.
nhiều doanh nghiệp không thật sự nắm rõ những quy định về thuế dẫn đến sai
phạm trong việc khai báo và nộp thuế.
1.1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Thấy được tình hình kê khai và nộp thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại Công Ty Cổ Phần Điện Nam; so sánh, đánh giá giữa các quy định
pháp luật về thuế so với thực tiễn thực hiện của doanh nghiệp.
1.1.3. Phạm vi nghiên cứu

Về mặt lý luận, các quy định pháp luật về thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, việc kê khai và nộp thuế tại công ty Cổ phần
Điện Nam từ năm 2012 đến năm 2014.
1.1.4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích kết hợp với phương pháp đối chiếu, so sánh,
đánh giá để làm sáng tỏ vấn đề. Từ đó đưa ra các giải pháp và kết luận cuối cùng.
1.1.5. Kết cấu chuyên đề
Luật Thuế Giá trị gia tăng, Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tình hình kê khai
và nộp thuế tại Công ty Cổ phần Điện Nam trong giai đoạn 2012 – 2014.
Gồm 5 phần:
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
PHẦN 2: LÝ THUYẾT VỀ KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
PHẦN 3: HIỆN TRẠNG
1


GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

PHẦN 4: GIẢI PHÁP
PHẦN 5: KẾT LUẬN

1.2.

Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Điện Nam
1.2.1 Lịch sử hình thành cơng ty

Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Điện Nam

Địa chỉ: số 12 đường số 5, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 3722 2740

Fax: (08) 3722 8186

Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102047358 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp HCM cấp.
Mã số thuế: 0304826486.
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng).
1.2.2 Hình thức sở hữu cơng ty
Công ty Cổ phần Điện Nam là công ty cổ phần ngoài Nhà nước.
1.2.3 Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động, chức năng và nhiệm vụ
của công ty
-

Ngành nghề hoạt động:

Mua bán, cho thuê, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì: thiết bị điện công nghiệp – dân
dụng, điện lạnh, điện tử, máy phát điện, phụ tùng máy phát điện, hàng kim khí
điện máy, điện tử, thiết bị ngoại vi.
-

Chức năng và nhiệm vụ
 Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề
ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục
đích thành lập doanh nghiệp;
 Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp
đồng kinh doanh với các bạn hàng trong nước và nước ngoài;

2


GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

 Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
1.2.4 Bộ máy tổ chức quản lý công ty
i) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KỸ THUẬT

PHỊNG KẾ TỐN

ii) Chức năng bộ máy quản lý công ty
-

Giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.

-


Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm điều hành việc thực hiện công tác
kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty; soạn thảo, ký kết và theo dõi việc
thực hiện hợp đồng; công tác thương mại, tìm kiếm khách hàng và thị
trường tiêu thụ.

-

Phịng kỹ thuật: giám sát, tổ chức thi công, đảm bảo cho cơng tác hồn
thành kịp thời gian, đạt u cầu và chất lượng; xử lý các vấn đề liên quan
đến chất lượng và kĩ thuật.

-

Phịng kế tốn:
 Chịu sự chỉ đạo toàn diện trực tiếp của Ban Giám đốc, đồng thời chịu
sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ kế toán của kế toán trưởng;
 Hạch toán, kế toán tổng hợp, cung cấp thơng tin, số liệu và các báo cáo
kế tốn liên quan đên hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời và đầy đủ
cho Ban giám đốc, cung cấp thông tin các báo cáo ra bên ngoài theo
quy định của pháp luật.
3


GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

1.2.5 Quản lý Nhà nước đối với công ty
Nhà nước là chủ thể quản lý, hoạt động của công ty là đối tượng quản lý và
khách thể quản lý. Đối tượng chịu sự chi phối, điều chỉnh của cơ chế chính sách,

luật pháp chung của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Nhà nước quản lý cơng ty
bằng cách quy định những thủ tục hành chính khi thành lập phải nhanh gọn, đơn
giản; công tác thanh tra, kiểm tra, đặc biệt là kiểm tra về tài chính phải thực hiện
thường xuyên và liên tục. Quản lý Nhà nước tạo ra các chuẩn mực pháp lý, các
điều kiện, tiền đề để các doanh nghiệp phát triển có nền tiềm lực mạnh, đóng vai
trị quan trọng cho nền kinh tế để nền kinh tế ngày càng phát triển hơn nữa.

4


GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

PHẦN 2: LÝ THUYẾT VỀ KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN
2.1. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ
Hiện nay, có hai phương pháp kê khai và nộp thuế: phương pháp khấu trừ,
phương pháp tính trực tiếp. Trong đó, phương pháp tính trực tiếp gồm phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu. Mỗi
phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên trong bài viết này, tác
giả chỉ đề cập đến phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu trừ còn gọi là phương pháp hóa đơn bởi vì xác định số thuế
phải nộp trên cơ sở các hóa đơn bán HHDV và hóa đơn mua HHDV. Hóa đơn
thuế GTGT có đặc điểm khác là yếu tố thuế GTGT được quy định riêng.
2.1.1. Kê khai thuế giá trị gia tăng
-

CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải kê khai thuế GTGT từng tháng hoặc

từng quý và nộp tờ khai thuế kèm theo bản kê khai HHDV mua vào, bán
ra làm căn cứ xác định số thuế phải nộp của tháng, quý cho cơ quan thuế
trong hai mươi ngày của tháng tiếp đối với kê khai theo tháng và ba mươi
ngày của tháng tiếp đối với kê khai theo quý.

-

CSKD, người nhập khẩu hàng hóa phải kê khai thuế GTGT theo từng lần
nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nơi
có cửa khẩu nhập hàng hóa.

-

CSKD bn chuyến phải kê khai theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế
nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.

-

CSKD nhiều loại HHDV có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau phải kê
khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định với từng loại HHDV;
nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp
thuế theo mức thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở đó kinh doanh.

-

Các chủ thể kinh doanh hàng tháng, hàng quý phải kê khai đầy đủ, chính
xác thuế GTGT với cơ quan thuế, khơng phân biệt có phát sinh nghĩa vụ
5



GVHD: Phan Hiển Minh

SVTH: Huỳnh Như

thuế thực tế trong tháng, quý hay không. Đối tượng kê khai phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai.
-

Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra phát sinh là thời điểm CSKD đã chuyển
giao quyền sở hữu (quyền sử dụng đối với trường hợp bán theo hình thức
trả góp) hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho người mua, không phân biệt
người mua đã trả góp hay chưa trả tiền.
2.1.2. Nộp thuế giá trị gia tăng

-

Doanh thu một năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ nộp thuế GTGT.

-

Sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT
vào NSNN chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.

-

CSKD, người nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế GTGT theo từng lần
nhập khẩu. Thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế GTGT đối với hàng
nhập khẩu được thực hiện theo thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế
nhập khẩu.


-

Trong kỳ tính thuế, CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, nếu có thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra thì được khấu trừ vào kỳ
tính thuế tiếp theo. Trong trường hợp CSKD đầu tư mới TSCĐ, có số thuế
đầu vào được khấu trừ lớn thì được khấu trừ dần hoặc hồn thuế theo quy
định pháp luật.

-

Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng tiền Việt Nam.
2.1.3. Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nộp

-

Đối tượng áp dụng:

Là các CSKD HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề,
hình thức, tổ chức kinh doanh và nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi
chịu thuế GTGT bao gồm:
 Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo
Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật chuyên ngành khác;
 Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
6


GVHD: Phan Hiển Minh


SVTH: Huỳnh Như

 Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham
gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp
nhân tại Việt Nam;
 Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng
khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
 Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả
trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi
khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối
tượng khơng cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là
người nộp thuế;
 Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về KCN, KCX và
KKT.
-

Xác định thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

-

Số thuế GTGT đầu

vào được khấu trừ

 Nếu số thuế GTGT đầu ra > số thuế GTGT đầu vào thì doanh nghiệp
được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào và phải nộp khoản chênh lệch
còn lại;
 Nếu số thuế GTGT đầu ra = số thuế GTGT đầu vào thì doanh nghiệp
khơng phải nộp thuế nữa;
 Nếu số thuế GTGT đầu ra < số thuế GTGT đầu vào thì doanh nghiệp
được hồn lại khoản chênh lệch.
Số thuế đầu ra được doanh nghiệp viết trên các tờ hóa đơn GTGT bán ra, số thuế
đầu vào được viết trên hóa đơn GTGT mua vào – hóa đơn này được một doanh
nghiệp khác cấp cho.

2.1.4. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
7


GVHD: Phan Hiển Minh

-

SVTH: Huỳnh Như

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.

-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh
doanh HHDV chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế

GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT. Trường hợp thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng
thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT thì được khấu trừ tồn bộ.

-

Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn
vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại được khấu trừ toàn bộ.

-

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi
xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp CSKD phát hiện số
thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu
trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ thời
điểm phát sinh sai sót.
2.1.5. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

-

Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu.

-

Có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng và chứng từ không dùng tiền mặt
khác đối với HHDV mua vào; trừ HHDV mua từng lần có giá trị dưới hai
mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.


-

Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán hoặc chứng
từ thanh tốn theo các hình thức không phù hợp với quy định pháp luật
hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với
HHDV mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên.

-

HHDV mua vào từng lần theo hóa đơn từ hai mươi triệu đồng trở lên theo
giá đã có thuế GTGT nếu khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng thì
khơng được khấu trừ. Đối với những hóa đơn này, CSKD kê khai vào mục
HHDV không đủ điều kiện khấu trừ trong bảng kê hóa đơn, chứng từ
HHDV mua vào.

8


GVHD: Phan Hiển Minh

-

SVTH: Huỳnh Như

Đối với HHDV xuất khẩu, ngồi các điều kiện theo quy định thì phải có
hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia cơng hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, hóa đơn bán HHDV, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ
khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

-


Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị HHDV mua từ hai mươi
triệu đồng trở lên, CSKD căn cứ vào hợp đồng mua HHDV bằng văn bản,
hóa đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của HHDV
mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trường
hợp chưa có thanh tốn qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán
theo hợp đồng hoặc trước ngày 31 tháng 12 hàng năm đối với trường hợp
thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn ngày 31 tháng 12, CSKD
vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

-

Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm đối với trường hợp thời điểm thanh toán theo hợp đồng sớm hơn
ngày 31 tháng 12, nếu khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng thì
khơng được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, CSKD phải kê khai, điều chỉnh
giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hóa khơng có
chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. Sau khi CSKD đã điều chỉnh giảm số
thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ tương ứng với giá trị HHDV mua vào
khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng, CSKD mới có chứng từ
chứng minh việc thanh tốn qua ngân hàng thì CSKD được khai bổ sung.

-

Trường hợp đã quá hạn thanh toán chậm trả theo quy định trong hợp đồng
hoặc đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, CSKD không thực hiện điều chỉnh
giảm theo quy định nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền
cơng bố quyết định kiểm tra tại trụ sở, CSKD có đầy đủ chứng từ chứng
minh đã thanh toán qua ngân hàng thì nếu việc điều chỉnh giảm khơng dẫn
đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hồn thì CSKD bị xử

phạt về thủ tục thuế; nếu việc không điều chỉnh giảm dẫn đến thiếu số
thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hồn thì CSKD bị truy thu, truy
hoàn và xử phạt theo quy định của Luật quản lý thuế.

9


GVHD: Phan Hiển Minh

-

SVTH: Huỳnh Như

Trường hợp cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra tại trụ sở
và có quyết định xử lý khơng chấp nhận cho khấu trừ thuế đối với các hóa
đơn GTGT khơng có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng, sau khi có quyết
định xử lý của cơ quan thuế CSKD mới có chứng từ thanh tốn qua ngân
hàng:
 Đối với các hóa đơn GTGT CSKD đã điều chỉnh giảm trước khi cơ
quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì CSKD được khai bổ sung thuế
GTGT;
 Đối với các hóa đơn GTGT CSKD đã không điều chỉnh giảm trước khi
cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì CSKD được khai bổ sung nếu
có chứng từ thanh tốn qua ngân hàng trong thời hạn 6 tháng kể từ
tháng có Quyết định xử lý cơ quan thuế.

-

Trường hợp doanh nghiệp mua HHDV của một nhà cung cấp có giá trị
nhỏ hơn hai mươi triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có

tổng giá trị trên hai mươi triệu đồng thì được khấu trừ thuế đối với những
trường hợp có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.

-

Những doanh nghiệp thành lập trước năm 2014 có điều kiện xác định
doanh thu dưới 1 tỷ đồng thì phải sử dụng mẫu số 06/GTGT theo Thơng
tư 156 của Bộ Tài chính nộp tại cơ quan thuế quản lý trước ngày
31/12/2013 để đăng ký sử dụng phương pháp tính thuế GTGT.

1. Kê khai và nộp Thuế Thu nhập doanh nghiệp
2.2.1. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
-

Khai thuế TNDN là khai tạm tính theo quý, khai quyết tốn năm và khai
quyết tốn đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm
dứt hoạt động, trừ một số trường hợp được quy định theo pháp luật.

-

Tất cả các đối tượng nộp thuế TNDN đều phải có trách nhiệm đăng ký
thuế TNDN cùng với việc đăng ký nộp thuế GTGT do đều có sự tiến hành
hoạt động sản xuất, kinh doanh.

-

Người nộp thuế phải tính, xác định số thuế phải nộp NSNN.

10



GVHD: Phan Hiển Minh

-

SVTH: Huỳnh Như

Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong
tờ khai thuế đối với cơ quan thuế theo đúng mẫu và nộp đủ các chứng từ,
tài liệu theo quy định.

-

Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh đến
ngày cuối cùng của quý, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên
của quý đến ngày kết thúc hoạt động kinh doanh.

-

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của
tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.

-

Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế phát hiện sai sót thì
được khai bổ sung.
2.2.2. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

-


Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính.

-

Doanh nghiệp phải tiến hành tạm nộp thuế TNDN hàng quý theo thu nhập
thực tế phát sinh trong quý đó. Một số trường hợp doanh nghiệp nộp thuế
TNDN không theo quý do hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ không
diễn ra đều đặn, liên tục hoặc vì lý do quản lý.

-

Khi năm tài chính kết thúc, doanh nghiệp tiến hành tổng kết toàn bộ kết
quả kinh doanh trong năm. Đây là thời điểm có số chính xác về doanh thu
để từ đó xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp
cho Nhà nước. Căn cứ vào số thuế mà thực tế doanh nghiệp sẽ nộp cho cơ
quan thuế thì doanh nghiệp sẽ tiến hành quyết tốn với cơ quan thuế. Khi
đó doanh nghiệp có thế phải thực hiện nghĩa vụ nộp bổ sung hoặc được
thoái trả tiền thuế TNDN đã tạm nộp thừa so với nghĩa vụ.

-

Doanh nghiệp sau khi quyết tốn thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ trừ vào
thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5
năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

-

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ chín mươi,
kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

2.2.3. Đối tượng áp dụng và việc xác định thuế phải nộp

-

Đối tượng áp dụng:

Là CSKD HHDV chịu thuế TNDN bao gồm:
11



×