Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện quy trìnhkiểm toán khoản mục tiền lương trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty tnhh immanuel thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.29 KB, 104 trang )

Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN

LUẬN VĂN CUỐI KHĨA
ĐỀ TÀI:

Hồn thiện quy trình
kiểm tốn khoản mục tiền lương
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH IMMANUEL thực hiện

ê
uy
Ch

n

Giảng viên hướng dẫn : TS. GIANG THỊ XUYẾN
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN THỊ THU HỒI
Líp
: CQ45/22.04

đề

ực



th

Hà Nội 2011

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

1

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Các bước trong quá trình đánh giá tính trọng yếu
Sơ đồ 1.2 : Quy trình kiểm tốn BCTC
Sơ đồ 2.2 : Quy trình thực hiện kiểm toán tại IMMANUEL
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của IMMANUEL
Biểu 1.1


: Bảng thủ tục phân tích tổng quát khoản mục tiền lương

Biểu 2.1

: Danh sách khách hàng lớn của IMMANUEL

Biểu 2.2
ABC

: Danh sách KTV trực tiếp tiến hành kiểm tốn cơng ty TNHH

Biểu 2.3 : Chương trình kiểm tốn tiền lương áp dụng cho Cơng ty TNHH
ABC do IMMANUEL thực hiện

n

ê
uy
Ch

Bảng 1
: Giấy tờ làm việc E405- Kiểm tra hệ thống KSNB đối với khoản
mục tiền lương
Bảng 2
:Giấy tờ làm việc E406 phân tích biến động tiền lương qua cỏc
thỏng
Bảng 3 : Giấy tờ làm việc E407- Đối chiếu số dư khoản phải trả người lao
động trên sổ cái tài khoản 334 và số liệu trên BCTC
Bảng 4

: Giấy tờ làm việc E409- Kiểm tra việc xác định quỹ lương
Bảng 5
: Giấy tờ làm việc E410- Kiểm tra việc hạch tốn chi phí tiền
lương
Bảng 6
: Giấy tờ làm việc E411- Kiểm tra các khoản trích theo lương
Bảng 7 : Giấy tờ làm việc E413- Kiểm tra việc tính tốn và hạch tốn thuế
thu nhập cá nhân
Bảng 8
: Giấy tờ làm việc E415- Tổng hợp sai sót và bỳt toỏn điều chỉnh
Bảng 9
: Giấy tờ làm việc E416- Biểu chủ đạo

đề

ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

2

Kế


Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. BCTC : Báo cáo tài chính
2. BHXH: Bảo hiểm xã hội
3. BHYT: Bảo hiểm y tế
4. CPBH: Chi phí bán hàng
5. CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. CPTC: Chi phí tài chính
7. KSNB: Kiểm sốt nội bộ
8. KTV: Kiểm tốn viên
9. KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
10.QĐ: Quyết định
11.TK: Tài khoản
12.TNCN: Thu nhập cá nhân
13.TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
14.VNĐ : Việt Nam Đồng

n

ê
uy
Ch
đề

ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

3

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
MỤC LỤC

n

ê
uy
Ch

Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ

QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC
LẬP...................................................................................................................3
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BCTC.....................................3
1.1.1 Khái quát về kiểm toán BCTC................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC.................................................................3
1.1.1.2 Mục tiêu của kiểm toán BCTC............................................................4
1.1.1.3 Nội dung và nguyên tắc kiểm toán BCTC...........................................5
1.1.2 Những vấn đề cơ bản trong kiểm tốn BCTC.........................................6
1.1.2.1 Gian lận và sai sót................................................................................6
1.1.2.2 Trọng yếu và rủi ro...............................................................................7
1.1.2.3 Cơ sở dẫn liệu và bằng chứng..............................................................8
1.1.3 Quy trình và phương pháp kiểm tốn BCTC..........................................9
1.1.3.1 Quy trình kiểm toán BCTC..................................................................9
1.1.3.2 Phương pháp kiểm toán BCTC..........................................................13
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC.....................16
1.2.1 Khái niệm và vai trị của khoản mục tiền lương...................................16
1.2.2 Những sai phạm thường gặp.................................................................18
1.2.3 Đặc điểm của khoản mục tiền lương ảnh hưởng tới quá trình kiểm tốn
.........................................................................................................................19
1.2.4 Mục tiêu và căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền lương...........................20
1.2.4.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền lương........................................20
1.2.4.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương...........................................21
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG
KIỂM TỐN BCTC.......................................................................................21
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán........................................................................22
1.3.2 Thực hiện kiểm toán.............................................................................24
1.3.3 Kết thúc kiểm tốn................................................................................30
Chương 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC

TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN IMMANUEL THỰC HIỆN................................................................33
2.1 KHÁI QT VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN IMMANUEL........33
2.1.1 Qỳa trỡnh hình thành và phát triển của công ty IMMANNUEL..........33
2.1.2 Đặc điểm lĩnh vực hoạt động của cơng ty.............................................35
2.1.2.1 Dịch vụ kiểm tốn..............................................................................36
2.1.2.2 Dịch vụ kế tốn..................................................................................36

đề

ực

th

p
tậ

Lớp: CQ45/22.04

án

to

4

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hồi



Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

n

ê
uy
Ch

2.1.2.3 Dịch vụ tư vấn thuế............................................................................37
2.1.2.4 Các dịch vụ khác................................................................................37
2.1.3
Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Kiểm Tốn
IMMANUEL...................................................................................................38
2.1.3.1 Phương thức quản lý..........................................................................38
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................38
2.1.4 Khái quát về quy trình thực hiện một cuộc kiểm tốn của Cơng ty
TNHH IMMANUEL.......................................................................................40
2.1.4.1 Cơng việc thực hiện trước kiểm tốn.................................................40
2.1.4.2 Lập kế hoạch kiểm toán.....................................................................44
2.1.4.3 Thực hiện kế hoạch kiểm toán...........................................................44
2.1.4.4 Kết thúc kiểm tốn, hồn tất hồ sơ tại văn phịng cơng ty.................44
2.1.4.5 Các cơng việc thực hiện sau kiểm tốn..............................................45
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN VỀ KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC CỦA CƠNG TY TNHH ABC DO
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN IMMANUEL THỰC HIỆN......................46
2.2.1 Giới thiệu cuộc kiểm tốn BCTC tại cơng ty TNHH ABC do
IMMANUEL thực hiện...................................................................................46
2.2.1.1 Cơng việc thực hiện trước kiểm tốn.................................................46

2.2.1.2 Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.....................................................48
2.2.1.3 Thiết kế và thực hiện chương trình kiểm tốn cụ thể.........................51
2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương trong BCTC của
Cơng ty TNHH ABC do IMMANUEL thực hiện...........................................52
2.2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.....................................................52
Chương 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC
TẠI IMMANUEL...........................................................................................76
3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN..................................................76
3.2 NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN.....................77
3.2.1 Ngun tắc hồn thiện...........................................................................77
3.2.2 Yêu cầu hoàn thiện................................................................................78
3.3 NHỮNG Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TẠI IMMANUEL.................78
3.3.1 Hồn thiện quy trình kiểm tốn cho một cuộc kiểm tốn.....................78
3.3.2 Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền lương........................79
3.4 NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP...................81
3.4.1 Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng.......................................81
3.4.2 Về phía Hiệp hội kế tốn và kiểm tốn.................................................81
3.4.3 Về phía cơng ty kiểm tốn....................................................................82
3.4.4 Về phía khách hàng được kiểm tốn.....................................................82

đề

ực

th

p
tậ


Lớp: CQ45/22.04

án

to

5

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hồi


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
Chương 1

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÁC CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP

n

ê
uy
Ch
đề

ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

6

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

.1 KHÁI QT CHUNG VỀ KIỂM TỐN BCTC
.1.1 Khái qt về kiểm tốn BCTC
.1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC
Kiểm toán BCTC là hoạt động của các KTV độc lập và có năng lực
tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các BCTC
được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của
BCTC được kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập.
Trong kiểm toán BCTC, đối tượng kiểm toán là các BCTC gồm:

Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC. Các báo cáo này chứa đựng những
thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính, thông tin định lượng và thông
tin không định lượng, phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình
hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác để người
sử dụng thông tin trên BCTC có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình
và kết quả kinh doanh của đơn vị.

n

ê
uy
Ch

Chủ thể của cuộc kiểm tốn là các KTV độc lập và có năng lực. Độc
lập được đề cập trên cả 3 mặt: độc lập về trình độ chun mơn, độc lập
trong các mối quan hệ gia đình, và độc lập về kinh tế. Đây là nguyên tắc cơ
bản đối với hoạt động kiểm tốn, nó đảm bảo cho q trình đánh giá cũng
như việc đưa ra ý kiến cuối cùng trên báo cáo kiểm tốn là khách quan.
Cịn năng lực là cơ sở đảm bảo cho KTV có thể tổ chức, triển khai và hồn
thành cuộc kiểm tốn hiệu quả. Đây là những điều kiện căn bản đối với
KTV để thực hiện cuộc kiểm tốn thành cơng.

đề

Cơ sở của BCTC là các quy định về kế toán, bao gồm cả quy định
pháp lý về kế toán như Luật kế toán, Chuẩn mực kế tốn, Chế độ kế toỏn…
. Ngồi ra cơ sở của BCTC còn bao gồm cả các quy định pháp lý khác liên
quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị.


ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

7

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Kết quả của kiểm tốn BCTC là các báo cáo kiểm tốn, trong đó nêu
rõ ý kiến của KTV về mức độ trung thực hợp lý của BCTC được kiểm tốn.
Ngồi ra, kết quả kiểm tốn cịn có thể gồm cả thư quản lý, nêu lên những
tồn tại trong việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB, tổ chức cơng tác kế
tốn và lập BCTC ở đơn vị đồng thời đề xuất hướng khắc phục để đơn vị
nâng cao chất lượng của các BCTC.
.1.1.2


Mục tiêu của kiểm toán BCTC

Việc xác định rõ hệ thống mục tiêu kiểm toán khoa học trên cơ sở
mỗi quan hệ vốn có của đối tượng kiểm tốn và khách thể kiểm toán sẽ
giúp KTV thực hiện đúng hướng và có hiệu quả hoạt động kiểm tốn.
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 ( Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản
chi phối kiểm tốn báo cáo tài chính), khoản 11 xác định: “ Mục tiêu của
kiểm toán BCTC là giúp cho KTV và cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác
nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành ( hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản
ánh trung thực hợp lý trờn cỏc khía cạnh trọng yếu hay khụng”. Ngồi ra, “
Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính cũn giỳp cho đơn vị được kiểm
toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng
thơng tin tài chính của đơn vị.

Nội dung và nguyên tắc kiểm toán BCTC

đề

.1.1.3

n

ê
uy
Ch

Như vậy, mục tiêu cuối cùng của cuộc kiểm tốn đó là đưa ra ý kiến
về tính trung thực hợp lí của các thơng tin trên BCTC được kiểm tốn, và

được trình bày trên Báo cáo kiểm tốn và thư quản lí (nếu có).

ực

th

Nội dung kiểm tốn BCTC:

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

8

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Kiểm tốn BCTC là hoạt động đặc trưng nhất của kiểm tốn bởi nó
chứa đựng đầy đủ sắc thái “kiểm toỏn” ngay từ khi ra đời cũng như trong
quá trình phát triển. Trên cả lí luận cũng như thực tiễn, kiểm tốn BCTC

khơng thể tách rời các tài liệu kế toán, các hoạt động kinh doanh và tổ chức
quản lý của đơn vị, nhằm xác minh độ tin cậy của từng khoản mục cũng
như mối quan hệ kinh tế chứa đựng trong các số dư, trong các chỉ tiêu phản
ánh mối quan hệ bên trong các hoạt động tài chính. Trong kiểm tốn
BCTC, cần khái quát được các mối quan hệ trờn cỏc BCTC để xem xét tính
“ hợp lí chung” và các hướng tổng quát trong việc xác minh các BCTC;
đồng thời phải đi sâu vào từng loại quan hệ cụ thể để nghiên cứu những “
nét đặc thự” trong việc xác minh và trình bày ý kiến của các quan hệ trong
kiểm tốn tài chính liên kết với kiểm tốn nghiệp vụ và kiểm tốn tn thủ.
Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện chức năng
chung của kiểm tốn đồng thời có tác dụng thiết thực trong phân chia cơng
việc kiểm tốn thành các phần hợp thành để kiểm toán( phần hành kiểm
toán).
Trong một cuộc kiểm toán BCTC, thơng thường có 2 cách cơ bản để
phân chia các BCTC thành các phần hành kiểm tốn. Thơng qua đó thực
hiện việc phân chia trách nhiệm và quyền hạn của từng KTV tham gia cuộc
kiểm toán, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lí đối với cuộc kiểm tốn. Có
2 phương pháp tiếp cận kiểm tốn BCTC là phương pháp trực tiếp và
phương pháp chu kỳ.

ê
uy
Ch

n

Phương pháp trực tiếp: là phương pháp tiếp cận BCTC theo các chỉ
tiêu hoặc nhóm chỉ tiêu như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,… Theo
phương pháp này, nội dung và đối tượng thơng tin trực tiếp của kiểm tốn
là như nhau nên dễ xác định. Tuy nhiên, các chỉ tiêu trên BCTC khơng

hồn tồn độc lập với nhau nên việc triển khai kiểm tốn theo hướng này
thường khơng đạt hiệu quả cao.

đề

ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

9

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Phương pháp tiếp cận kiểm toán theo chu kỳ: theo phương pháp này,
những chỉ tiêu liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu

trong mối quan hệ với nhau. Các nghiệp vụ, các chỉ tiêu có thể khái quát
thành các chu kỳ sau: chu kỳ mua vào và thanh toán, chu kỳ bán hàng và
thu tiền, chu kỳ tiền lương và nhân sự, chu kỳ hàng tồn kho- chi phí- giá
thành, chu kỳ huy động vốn và hoàn trả, và cuối cùng là tiền. Nội dung
kiểm toán trong mỗi chu kỳ này là kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán số dư
hay số tiền trên BCTC của các chỉ tiêu có liên quan. Do các nghiệp vụ ảnh
hưởng và kết nối số dư trong mỗi chu kỳ, giữa các chu kỳ lại có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau nên kiểm tốn theo chu kỳ sẽ khoa học hơn và tiết kiệm
chi phí hơn so với phương pháp tiếp cận trực tiếp trên đây.
Nguyên tắc kiểm toán BCTC
Mục tiêu cuối cùng của cuộc kiểm toán là KTV đưa ra ý kiến về tính
trung thực hợp lý của thơng tin được trình bày trong BCTC. Tuy không
phải là tuyệt đối nhưng ý kiến đó phải có mức độ đảm bảo cao. Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam số 200 (Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm
tốn báo cáo tài chính) đã quy định và hướng dẫn cụ thể các nguyên tắc cơ
bản chi phối q trình kiểm tốn để đạt được sự đảm bảo trên:
- Tuân thủ pháp luật

ê
uy
Ch

- Tuân thủ nguyên tắc nghề nghiệp: gồm độc lập, chính trực, khách
quan, năng lực chun mơn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách
nghề nghiệp và tuân thủ chuẩn mực chuyên mơn.
- Tn thủ chuẩn mực kiểm tốn

n

- KTV phải có thái độ hoài nghi nghề nghiệp.


đề

.1.2 Những vấn đề cơ bản trong kiểm tốn BCTC

th

.1.2.1 Gian lận và sai sót

ực

Gian lận là những hành vi cố ý làm sai lệch thơng tin kinh tế, tài
chính do một hay nhiều người trong hội đồng quản trị, ban giám đốc, các
nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện làm sai lệch BCTC.

p
tậ

Lớp: CQ45/22.04

án

to

10

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài



Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Hành vi gian lận bao gồm gian lận thông tin và gian lận tài sản. Dù
là loại gian lận nào thỡ đõy cũng là một dạng sai phạm hành vi lừa dối của
những người có liên quan làm sai lệch thơng tin trên BCTC nhằm mục đích
vụ lợi cho cá nhân.
Sai sót là những lỗi hoặc sự nhầm lẫn khơng cố ý nhưng có ảnh
hưởng đến BCTC.
Có thể thấy việc phát hiện ra gian lận thường khó khăn hơn sai sót vì
gian lận là hành vi cố ý do đó sẽ có sự che giấu bằng những hành vi tinh vi.
Việc tồn tại gian lận sai sót trong BCTC là điều khơng thể tránh được và để
thực hiện được cuộc kiểm toán, KTV cần tìm kiếm gian lận sai sót và đánh
giá sự ảnh hưởng trọng yếu của những gian lận sai sót này đến BCTC để
làm cơ sở đưa ra ý kiến cho phù hợp. Đồng thời, đơn vị được kiểm tốn
phải có trách nhiệm về những gian lận sai sót tồn tại trong BCTC của đơn
vị mình, đơn vị phải cung cấp kịp thời đầy đủ trung thực mọi thông tin, tài
liệu cần thiết cho KTV.
.1.2.2 Trọng yếu và rủi ro
Trọng yếu: Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 320 đó nờu rừ:”Là
thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thơng tin (một số liệu kế
tốn) trong BCTC”.

n

ê
uy
Ch


Thơng tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thơng tin đó hoặc
thiếu tính chính xác của thơng tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định của
người sử dụng báo cáo tài chính. Mức trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng
và tính chất của thơng tin, hay sai sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể.
Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ khơng phải là nội dung
của thơng tin cần phải có. Tính trọng yếu của thơng tin phải xem xét cả trên
phương diện định lượng và định tính. Tuy nhiên, việc xét đốn tính trọng yếu
là một vấn đề nhạy cảm phụ thuộc rất nhiều vào bản thân mỗi KTV về tính
chủ quan và khả năng xét đốn nghề nghiệp.

đề

ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

11

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài



Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Rủi ro kiểm tốn : Là rủi ro do kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn
đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm
tốn cũn cú những sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm tốn bao gồm ba bộ phận:
rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. ( theo VSA 400- đánh
giá rủi ro và kiểm soát nội bộ).
Mức trọng yếu và rủi ro trong q trình kiểm tốn luụn cú mối quan
hệ chặt chẽ với nhau; khi mức trọng yếu có thể chấp nhận được càng tăng
lên thì rủi ro kiểm tốn càng thấp, khi đó khả năng BCTC cịn chứa đựng
những gian lận sai sót trọng yếu càng giảm đi và ngược lại. Vì vậy khi lập
kế hoạch kiểm tốn, KTV cần xác định mức trọng yếu có thể chấp nhận
được và rủi ro kiểm toán để xác định về nội dung, phạm vi, thời gian của
các thủ tục kiểm toán cần áp dụng.
.1.2.3 Cơ sở dẫn liệu và bằng chứng
Cơ sở dẫn liệu: cơ sở dẫn liệu của BCTC là căn cứ của các khoản
mục và thông tin trình bày trong BCTC do Giám đốc ( hoặc người đứng
đầu) đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế
toán quy định. Các căn cứ này phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối
với từng chỉ tiêu trong BCTC( trích giáo trình Kiểm tốn căn bản- Học
Viện Tài Chính).

ê
uy
Ch


Các khoản mục, bộ phận được trình bày trên BCTC khác nhau thì có
cơ sở dẫn liệu khơng giống nhau. Tuy nhiên, một cơ sở dẫn liệu phải bao
gồm các căn cứ để giải trình trờn cỏc khía cạnh chủ yếu sau:
- Sự hiện hữu

n

- Quyền và nghĩa vụ

đề

- Sự phát sinh

th

- Sự tính tốn và đánh giá

ực

- Sự phân loại và hạch tốn

Lớp: CQ45/22.04

án

to

12

Kế


Sv: Nguyễn Thị Thu Hồi

p
tậ

- Tổng hợp và công bố


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Bằng chứng kiểm tốn: là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào các thơng tin này KTV
hình thành nên ý kiến của mình( theo VSA 500- Bằng chứng kiểm tốn).
Trong q trình kiểm tốn, KTV phải thu thập bằng chứng đầy đủ và
thích hợp để phục vụ cho việc đưa ra ý kiến về sự trung thực hợp lí của
thơng tin được trình bày trên BCTC. KTV phải tiến hành thu thập bằng
chứng cho từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục hay bộ phận được kiểm tốn.
.1.3 Quy trình và phương pháp kiểm tốn BCTC
.1.3.1

Quy trình kiểm tốn BCTC

Quy trình kiểm toán chung cho mọi cuộc kiểm toán bao gồm ba giai
đoạn: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán:
Lập kế hoạch kiểm toán được coi là bước cơng việc đầu tiên cho một
cuộc kiểm tốn và có ảnh hưởng quan trọng đến các bước công việc tiếp

theo. Có ba lý do chính cho việc lập kế hoạch kiểm toán một cách đúng
đắn: giúp KTV thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy đủ thích hợp; giúp giữ
chi phí kiểm toán ở mức hợp lý; và để tránh những bất đồng khách hàng.
Theo chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi (GAAP): “Cụng
tỏc kiểm toán phải được lập kế hoạch đầy đủ và các trợ lý kiểm toán (nếu
có), phải được giám sát đúng đắn”.

ê
uy
Ch

Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 300: “ KTV và cơng ty
kiểm tốn cần lập kế hoạch để có thể đảm bảo rằng cuộc kiểm tốn được
tiến hành một cách có hiệu quả”.

n

đề

Thơng thường kế hoạch kiểm tốn bao gồm hai bộ phận: Kế hoạch
kiểm toán tổng thể (Overall Audit Plan) và Chương trình kiểm tốn (Audit
Program). Đối với những cuộc kiểm tốn quy mơ lớn, tính chất phức tạp,
địa bàn rộng hoặc hợp đồng kiểm toán nhiều năm cần lập kế hoạch chiến
lược (General Strategy).

ực

th

p

tậ

Lớp: CQ45/22.04

án

to

13

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Trước khi tiến hành lập kế hoạch kiểm tốn, KTV thực hiện cơng
việc chuẩn bị kiểm toán, bao gồm: Xử lý thư mời kiểm tốn và ký kết hợp
đồng kiểm tốn; Bố trí nhân sự của tổ (nhóm) kiểm tốn và phương tiện
làm việc.
- Lập kế hoạch kiểm tốn tổng thể
Thu thập thơng tin cơ sở: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
300 “Lập kế hoạch kiểm toỏn”, trước hết KTV phải thu thập hiểu biết về
ngành nghề, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng, tìm hiểu hệ
thống KSNB và cỏc bờn liên quan để đánh giá rủi ro và lên kế hoạch kiểm
tốn.
Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng: Những

thông tin này được thu thập thơng qua việc tìm hiểu các tài liệu như: Giấy
phép thành lập, điều lệ, quy chế của công ty, các biên bản họp hội đồng cổ
đơng, hợp đồng giao khốn, quyết định thay đổi đơn giá tiền lương, các
BCTC, báo cáo kiểm tra…
Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên, cần thực
hiện các thủ tục phân tích sơ bộ nhằm hiểu biết về ngành nghề và công việc
kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động kinh
doanh, chỉ ra những sai phạm có thể và để giảm cơng việc kiểm tra chi tiết.
Đánh giá trọng yếu và rủi ro:

n

ê
uy
Ch

Đánh giá trọng yếu: trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV
phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của báo cáo tài
chính có thể chấp nhận được. Việc ước lượng ban đầu về tính trọng yếu sẽ
giúp cho kiểm toán viên trong việc thu thập bằng chứng kiểm tốn thích
hợp hơn. Nếu KTV xác định mức trọng yếu là thấp nghĩa là mức sai sót có
thể chấp nhận được phải thấp như vậy số lượng bằng chứng kiểm toán cần
phải thu thập được sẽ nhiều hơn trong trường hợp KTV xác định mức trọng
yếu cao hơn.

đề

ực

th


p
tậ

Có thể đánh giá tính trọng yếu theo các bước sau:

14

Lớp: CQ45/22.04

án

to

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài

Kế

Sơ đồ 1.1: Các bước trong q trình đánh giá tính trọng yếu( trang bên)


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Đánh giá rủi ro: đây là việc KTV và cơng ty kiểm tốn xác định mức
độ rủi ro kiểm toán xảy ra là cao hay thấp. Việc đánh giá rủi ro kiểm toán
(AR) được đánh giá thông qua rủi ro tiềm tàng (IR), rủi ro kiểm soát (CR)
và rủi ro phát hiện (DR) theo mối quan hệ:
DR = AR/(IR*CR)

Rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được xác định cho cuộc kiểm tốn
nói chung và thông thường được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các
khoản mục kiểm tốn. Trong khi đó, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
cần phải được xác định cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của
BCTC, thậm chí cho từng cơ sở dẫn liệu
Sơ đồ 1.1: Các bước trong q trình đánh giá tính trọng yếu

Ước lượng sơ bộ ban đầu về tính trọng yếu

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

15

Kế


Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa


Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu
cho từng bộ phận, từng khoản mục

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

16


Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
¯

Ước lượng sai sót trong từng bộ phận

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

17


Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
¯

Ước tính sai sót kết hợp của các bộ phận

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to


18

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa
¯

So sánh mức sai sót kết hợp với ước lượng ban
đầu (hoặc đã điều chỉnh) về tính trọng yếu.

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án


to

19

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hồi


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Trong một cuộc kiểm tốn, mức trọng yếu và rủi ro ln có quan hệ
tỷ lệ nghịch với nhau. Việc nắm vững mối quan hệ này rất hữu ích, vỡ nú
sẽ giúp cho KTV xác định nội dung, phạm vi, thời gian của các thủ tục
kiểm toán, cũng như điều chỉnh kế hoạch và chương trình làm việc. Khi lập
kế hoạch kiểm tốn, KTV thường ấn định mức trọng yếu có thể chấp nhận
được thấp hơn so với mức sử dụng để đánh giá kết quả kiểm toán nhằm
tăng khả năng phát hiện sai sót.
Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm
soát:
Đây là phần việc rất quan trọng mà KTV phải thực hiện trong cuộc
kiểm toán. Tại điều 2 trong 10 chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng
rãi (GAAP): “KTV phải có sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống KSNB để lập
kế hoạch kiểm toán và xác định bản chất, thời gian, phạm vi của cuộc khảo
sát phải thực hiện”. Cịn trong Chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 400
“Đỏnh giỏ rủi ro và KSNB” : “KTV phải có đủ hiểu biết về hệ thống
KSNB của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình
kiểm tốn thích hợp, có hiệu quả”.

Dựa vào mục tiêu kiểm soát và các chế độ kiểm soát đặc thù, KTV
tiến hành xem xét, đánh giá những thủ tục kiểm soát được áp dụng cho
khoản mục tiền lương, từ đó đưa ra mức rủi ro kiểm sốt tương ứng.

ê
uy
Ch

- Chương trình kiểm tốn

n

Chương trình kiểm tốn thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm
toán chỉ dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn
liệu cụ thể, trong đó xác định cả quy mô mẫu, phần tử lựa chọn, thời gian
thực hiện cho mỗi thủ tục kiểm toán và cả sự phân cơng lao động giữa các
KTV. Chương trình kiểm tốn bao gồm ba phần là các khảo sát nghiệp vụ,
thủ tục phân tích và khảo sát chi tiết số dư.

đề

ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án


to

20

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Giai đoạn thực hiện kiểm tốn: là q trình sử dụng các phương
pháp, kỹ thuật kiểm tốn thích hợp ứng với đối tượng kiểm tốn cụ thể để
thu thập bằng chứng kiểm tốn. Đó là q trình triển khai một cách chủ
động và tích cực các kế hoạch, chương trình kiểm tốn nhằm đưa ra những
ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC trên cơ sở
những bằng chứng đầy đủ và tin cậy. Đối với mỗi khoản mục khác nhau,
thì việc áp dụng các thủ tục trong giai đoạn thực hiện này lại khác nhau. Nó
tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng khoản mục, kiểm soát nội bộ đối với
khoản mục đú…
Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm
toán trong từng phần hành kiểm toán, KTV tiến hành tổng hợp kết quả, lập
Báo cáo kiểm tốn. Để đảm bảo tính thận trọng trong q trình kiểm tốn
và lập báo cáo kiểm toán, KTV cần thực hiện các thủ tục kiểm toán như:
soát xét các nợ bất thường, các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ kế tốn
( khóa sổ kế toán, lập BCTC); xem xét giả định hoạt động liên tục và các
vấn đề khác.

- Chú ý đối với việc soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
niên độ kế toán
Theo VSA 560 “Cỏc sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn lập
BCTC” quy định: KTV phải xem xét ảnh hưởng của những sự kiện phát
sinh sau ngày khóa sổ kế tốn lập BCTC và báo cáo kiểm toán.

n

ê
uy
Ch

Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế tốn lập BCTC là những
sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC đã phát sinh trong khoảng thời gian từ
ngày khóa sổ kế tốn lập BCTC để kiểm toán đến ngày ký báo cáo kiểm
toán; và những sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm tốn.

đề

Có hai loại sự kiện sau:

th

ực

+ Những sự kiện cung cấp thêm bằng chứng về các sự việc đã tồn
tại vào ngày khóa sổ kế tốn lập BCTC.

p
tậ


+ Những sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự kiện phát sinh tiếp sau
ngày khóa sổ kế tốn lập BCTC.
Lớp: CQ45/22.04

án

to

21

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

Sơ đồ 1.2 Quy trình kiểm tốn BCTC (Trang bên)
.1.3.2 Phương pháp kiểm tốn BCTC
Phương pháp kiểm tốn được vận dụng trong q trình kiểm toán là
sự vận dụng tổn hợp các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong
chứng từ (kiểm tra, đối chiếu, cân đối, tính tốn, rà sốt, xem xét lại, phõn
tớch…) với phương pháp ngoài chứng từ (kiểm kê, quan sát, điều tra, xác
minh, phỏng vấn, xác nhận…). Đứng trên góc độ q trình ghi chép xử lý,
kiểm sốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phản ánh vào BCTC
Người ta chia hai loại phương pháp kiểm toán là phương pháp kiểm
toán cơ bản (thử nghiệm cơ bản) và phương pháp kiểm toán tuân thủ (thử

nghiệm kiểm soát).

Sơ đồ 1.2 Quy trình kiểm tốn BCTC

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

22

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính


Luận văn cuối khóa

n

ê
uy
Ch
đề
ực

th
p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

23

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa


Phương pháp kiểm tốn cơ bản: là phương pháp được thiết kế, sử
dụng để thu thập bằng chứng kiểm tốn có liên quan đến số liệu do hệ
thống kế toán xử lý và cung cấp, được vận dụng cho mọi cuộc kiểm toán.
Nội dung phương pháp kiểm toán cơ bản gồm các kỹ thuật kiểm tốn cụ
thể là:
- Phân tích đánh giá tổng qt: là việc xem xét số liệu trên BCTC
thông qua mối quan hệ và những tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trên BCTC. Nội
dung bao gồm phương pháp phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất.
- Thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản: là kỹ thuật
kiểm tra chi tiết việc (q trình) ghi chép, hạch tốn từng nghiệp vụ kinh tế
từ chứng từ vào sổ kế toán liên quan và kỹ thuật kiểm tra chi tiết số dư tài
khoản liên quan.
Phương pháp kiểm toán tuân thủ: là các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán
được thiết kế và sử dụng để thu thập các bằng chứng kiểm tốn có liên
quan đến tính thích hợp và hiệu quả của hệ thống KSNB doanh nghiệp.
Phương pháp này chỉ áp dụng khi khách hàng kiểm toán là khách hàng
truyền thống và hệ thống KSNB doanh nghiệp phải mạnh, hiệu quả; đội
ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp luôn tỏ ra trung thực, đáng tin cậy và
qua kiểm toán nhiều năm, KTV không phát hiện các dấu vết về sai phạm
nghiêm trọng. Tùy thuộc vào mức thỏa mãn về kiểm soát mà KTV áp dụng
các kỹ thuật kiểm toán sau của phương pháp kiểm toán tuân thủ:

n

ê
uy
Ch

- Kỹ thuật điều tra hệ thống: là việc kiểm tra chi tiết một loạt các
nghiệp vụ cùng loại ghi chép từ đầu đến cuối của một hệ thống để xem xét,

đánh giá các bước kiểm soát áp dụng trong hệ thống KSNB của đơn vị
được kiểm toán.

đề

ực

th

- Các thử nghiệm chi tiết về kiểm soát: là các thử nghiệm được tiến
hành để thu thập bằng chứng về sự hiện hữu của các quy chế KSNB và các
bước kiểm soát được tiến hành làm cơ sở cho việc thiết kế phương pháp
kiểm toán cơ bản. Thử nghiệm kiểm soát được tiến hành dựa trên các kỹ
thuật như: quan sát, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu và làm lại…

p
tậ

Lớp: CQ45/22.04

án

to

24

Kế

Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài



Học viện tài chính

Luận văn cuối khóa

.2 KHÁI QT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG VÀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TIỀN LƯƠNG TRONG KIỂM TỐN BCTC
.2.1

Khái niệm và vai trị của khoản mục tiền lương

Lao động của con người cùng với đối tượng lao động và tư liệu lao
động hợp thành ba yếu tố của quá trình sản xuất. Trong ba yếu tố đú thỡ lao
động của con người là yếu tố có vai trị quan trọng nhất, vì khơng có lao
động của con người thì tư liệu lao động và đối tượng lao động chỉ là những
vật vô dụng.
Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tiến
hành thường xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải đảm bảo tái sản
xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con người bỏ ra phải được bồi
hồn dưới dạng thù lao lao động. Mác từng nói: “Lao động sáng tạo ra giá
trị hàng hóa nhưng bản thân nó khơng phải là hàng hóa và khơng có giá trị”
. Cái mà người ta gọi là “giỏ trị lao động” thực tế là “giỏ trị sức lao động”.
Trong nền kinh tế hàng hóa, thù lao lao động được biểu hiện bằng thước đo
giá trị gọi là tiền lương.
Như vậy, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống
cần thiết mà doạnh nghiệp phải trả cho nguời lao động căn cứ vào thời
gian, khối lượng, chất lượng cơng việc mà họ đã đóng góp cho doanh
nghiệp.

n


ê
uy
Ch

Nhận thức rõ vai trò của tiền lương trong việc phát triển nền kinh tế
quốc dân, tại Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung Ương khóa VIII
đã khẳng định: “ tiền lương gắn liền với sự phát triển kinh tế- xã hội của đất
nước, trả lương đúng cho người lao động chính là thực hiện đầu tư cho phát
triển, đóng góp phần quan trọng làm lành mạnh, trong sạch đội ngũ cán
bộ,đảm bảo giá trị thực của tiền lương và từng bước cải thiện theo sự phát
triển kinh tế- xã hội”.

đề

ực

th

p
tậ
Lớp: CQ45/22.04

án

to

25

Kế


Sv: Nguyễn Thị Thu Hoài


×