ĐỘNG VIÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG
WWW.PRENHALL.COM/ROBBINS
Định nghĩa động viên
Là một quá trình cố gắng của cá
nhân,
hâ hướng
h ớ
đế
đến các
á mục tiê
tiêu có
ó
lợi và bền bỉ để đạt được mục tiêu
Q TRÌNH ĐỘNG VIÊN
o Nhu cầu khơng
được thỏa mãn
o Áp
p lực
ự
o Nỗ lực
o Tìm kiếm
ế hành vi
o Thỏa mãn nhu cầu
o Giảm áp lực
Có một cơng việc sắp đến hạn phải hồn
tất. Bạn cần nhân viên nỗ lực hơn nữa để
đạt được mục tiêu đúng thời hạn
Hãy nêu một vài cách để
động viên họ cố gắng và
tập trung vào công việc
Tạo
ạ động
ộ g lực
ự hay
y Động
ộ g viên là làm cho
người khác muốn làm việc đó
Khơng phải là bắt
ắ buộc hay dụ dỗ
ỗ làm
Môi trường làm việc là yếu tố
then chốt
ố để
ể tạo động lực
Trong doanh nghiệp của anh (chị)
Hỗ trợ và hợp tác giữa các nhân viên
Môi trường làm việc vui vẻ thỏai mái
Trao đổi thông tin giữa các cấp, bộ phận
Sự
ự tin tưởng
g lẫn nhau
Các cấp quản lý biết lắng nghe
Khuyến khích phát triển năng lực nhân viên
Chia sẻ các quyết định và thông tin quản lý
Nhân viên vắng mặt và thôi việc
Tai nạn lao động
Khách hàng phàn nàn
Tổng số
Đánh giá mức độ
Lý thuyết bậc thang
nhu cầu
ầ
5 bậc
ậ thang
g nhu cầu
- sinh học
- an toàn
- xã hội
- tự
t trọng
t
- tự thể hiện mình;
khi nhu
h cầu
ầ nào
à
đó được thỏa
mãn thì con
người sẽ
hướng đến nhu
cầu cao hơn
Nh cầu
Nhu
ầ bậ
bậc cao
Các nhu cầu được
thoả mãn từ bên
trong
Nhu cầu bậc thấp
Các nhu cầu được
thoả mãn từ bên
ngoài
ài
Tháp
Maslow
Thuyết X và Thuyết Y
(D
(Douglas
l McGregor)
M G
)
Nhân viên khơng thích
làm việc, lười biếng, vô
trách nhiệm và phải bị
cưỡng
cưỡ
g bức để làm
à việc
ệc
Nhân viên thích làm
việc,sáng tạo, có trách
nhiệm và tự biết cách tự
làm việc
Thuyết hai yếu tố
(Frederick Herzberg)
- Nhóm yếu
ế tốố duy trì dẫn
ẫ
đến sự bất mãn hay khơng
của người lao động
- Nhóm yếu tố động viên ảnh
hưởng đến sự hài lịng hay
khơng của người lao động
Yếu tố động viên
Cơng việc khơng có thách
thức và cơ hội để thành
cơng và thăng tiến
Cơng việc có nhiều thách
thức và có cơ hội để thành
cơng và thăng tiến
Khơng hài lịng
Hài lịng
Yếu tố duy trì
Lương và phúc lợi thấp;
khơng an toàn, điều kiện
làm việc bất
ấ lợi
Bất mãn
Lương và phúc lợi cao;
an tồn, điều kiện làm
việc thuận lợi
Khơng bất mãn
Thành công
g
Được công nhận
Điều kiện làm việc
T á h nhiệm
Trách
hiệ cao
ộ p
phát triển
Có cơ hội
Chính sách và quyết
đị h quản
định
ả lý của
ủ
doanh nghiệp
Cơng việc hấp dẫn
Cấp trên trực tiếp
Thuộc
nhóm
nào ?
Nguyên nhân để nhân viên ……
nằm ở nội dung công việc;
Nguyên nhân để
ể nhân viên ……
nằm ở môi trường
g làm việc
ệ
Học thuyết mong đợi
Mức độ động viên =
Giá trị của phần thưởng
nhận được
* Mức độ chắc chắn nhận
được phần thưởng đó
* Khả năng hồn thành được
cơng việc
Họïc thuyế
y t công bằng
Cá nhân so sánh, nhận thức về tính công bằng,
từ đo
tư
đó phan
phản ứ
ưng
ng đe
để loạ
loaii bo
bỏ sư
sự bat
bất cộng (nế
(neu
u có
co))
Các dạng so sánh :
Tự so sánh với mình: Công bằng với bản thân
So sanh
sánh vơi
với nhữ
nhưng
ng ngươi
người khac
khác trong tổ
to chưc:
chức: Cô
Cong
ng
bằng trong nội bộ
So sanh
sánh vơi
với nhữ
nhưng
ng ngươi
người khac
khác ngoai
ngoài tổ
to chưc:
chức: Cô
Cong
ng
bằng với bên ngoài
Hocc thuyet
Họ
thuyết cô
cong
ng bằ
bang
ng (tt)
Lựa chọn cách giải quyết không công bằng:
1 Thay
1.
Th đ
đổåi yếáu tốá đ
đầàu vàøo
2. Thay đổi kết quả công việc (increase output)
3. Điều chỉnh nhận thức về chính mình
4. Đieu
Điều chỉnh nhận thưc
thức về
ve nhưng
những ngươi
người khac
khác
5. Lựa chọn một đối tượng khác để so sánh
6 Bỏ
6.
B û việ
i äc
Tại sao đôi khi người lãnh
đạo không thể
ể hiểu
ể nổi
ổ
nhân viên của mình ?
Muốn hiểu động cơ
làm việc của nhân
viên mình,
mình hãy:
Nói chuyện với họ
Làm việc cùng họ
Quan sát hành vi của họ
trong công việc
Người lãnh đạo làm gì để
tao
tạ
o động lự
lưcc lam
làm việc cho
nhân viên ???
Làm thế nào để giữ tinh
thần va
than
và động vien
viên nhan
nhân
viên trong những tình
huống kho
huong
khó khan
khăn ???
Doanh nghiệp thu hẹp quy mô
hoatt động
hoạ
Tương lai củ
cua
a doanh nghiệp mơ
mờ
mịt
Một số bị mất việc làm