ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCM
TRUNG TÂÂM CPA
BÌNH ĐO
ĐỒ CONG
CÔNG TRƯỜ
TRƯƠNG
NG Ả
ANH
NH
HƯỞNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Giảng viên: Trần Trung Hậu ,M.Eng
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng
quảûn lý
l ù côâng trườ
t ường”,
” dư
dựa th
theo b
bàøi dịch
dị h củûa Th.S
Th S Đỗ
Đ ã Thị Xuâ
X ân Lan
L 2
1
CHUYỆÄN GÌ XẢY RA KHI KHÔNG CÓ BÌNH ĐỒ
CÔNG TRƯỜNG
Khô
Kh âng bố
b á tríí đượ
đ c tổång bình
bì h đồ
đ à côâng trườøng
sớm là nguyên nhân gây ra thi công kém hiệu
quảû vàø là
l øm tăng đá
đ ùng kể
k å chi
hi phí
hí dự
d áùn.
Thiếu đi mộät bản vẽ mặët bằng công trường thì
cả người chỉ huy trưởng công trường, cả nhân
viên của ông sẽ không định
ị rõ đươcï các máy
thi công, các công trình tạm nên đặt ở đâu.
và tat
va
tất nhien
nhiên một so
số van
vấn đe
đề sau đay
đây co
có the
thể
xảy ra :
2
CHUYỆN GÌ XẢY RA KHI KHÔNG CÓ BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG: VẬT LIỆU CẤT CHỨA KHÔNG ĐÚNG VỊ TRÍ
¾ Vật liệu đưa đen
đến cong
công trương
trường đượ
đươcc chấ
chatt đố
đong
ng ở
ơ nơi mà
ma
người nào đó đoán là vị trí thích hợp. Sau đó vật liệu có thể
phải dời đến một địa điểm khác vì:
¾ vật liệu chất đống trên đường thoát nước, trên đường vận chuyển dàn
dáo, hay quá gần mép hố đào.
¾ vật liệu chứ
chưaa ơ
ở qua
quá xa nơi tiê
tieu
u thụ
thu
¾ vật liệu cách xa máy vận thăng, không ở dưới tầm hoạt động của cần
cẩu để có thể đưa vật liệu đến vị trí yêu cầu
¾ lam
làm cả
can
n trơ
trở tien
tiến trình thi cong
công
¾ quá gần luồng giao thông và vật liệu có thể bị hỏng hay dính đất
¾ thời điểm nhập vật liệu không phù hợp và có thể là rất lâu sau đó mới
cầàn
¾ vật liệu dễ vỡ nhưng được cất chứa tại nơi dễ bị phá hỏng hay mất caép
3
CHUYỆN GÌ XẢY RA KHI KHÔNG CÓ BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG: MÁY THI CÔNG BỐ TRÍ KHÔNG HP LÝ
¾ Má
M ùy trộän ởû vịị tríí khó
kh ù tiế
i áp li
liệäu, khô
kh âng đ
đủû chỗ
h ã chứ
h ùa cốát
liệu, kho xi măng bố trí quá xa, bố trí máy thi công
kh ù vậän chuyể
khó
h
ån đư
được b
bêâ ttôâng
¾ Cần cẩu cố định không bao quát được các công việc,
không đủ sức nâng vật nặng ở các bán kính khác nhau
¾ Vận thang
thăng khô
khong
ng đủ
đu chieu
chiều cao hay sứ
sưcc nang
nâng để
đe nang
nâng
vật phục vụ thi công, hay được đặt ở vị trí không phù
ợp vớ
vơi mặặt bà
bang cá
cacc tầ
tang củ
cuaa cô
cong ttrình
hơp
4
CHUYỆN GÌ XẢY RA KHI KHÔNG CÓ BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG: MẶT BẰNG THI CÔNG CHẬT HẸP
¾Khi mặët b
bằèng cấát chứ
hứa vậät tư vàø thự
thưc hiệ
hi än cáùc
công tác phụ trợ như bãi chứa và cắt uốn cốt
th ùp, bã
thé
b õi chứ
hứa vàø gia
i côâng cốáp pha
h quáù chậ
h ät
hẹp thì:
¾Vật tư có thểå chất đống quá cao, hay lấn đường
giao thông sẽ gây nguy hiểm và hư hỏng vật liệu
¾Mặt bằng công tác trở nên quá chật hẹp làm giảm
hiệu quả công việc hay phải sử dụng thêm một
phầ
h àn diệ
di än tí
tích
h llâân cậän, llàøm ttốán thê
th âm thời gian
i di
chuyeån
5
CHUYỆN GÌ XẢY RA KHI KHÔNG CÓ BÌNH ĐỒ CÔNG TRƯỜNG:CÁC
NHÀ TẠM BỐÁ TRÍ KHÔNG THUẬN TIỆN CHO THI CÔNG
¾Văên phò
¾V
h øng côâng ttrườ
ường ở khu
kh vự
ưc thi côâng quáù
ồn ào như máy trộn, hay xưởng mộc; quá gần
kh vự
khu
ưc hay
h đường giao
i thô
th âng ké
k ùm vệä sinh;
i h
quá xa không có được một cái nhìn bao quát
toàøn b
bộä côâng trườøng
¾Các nhà kho không thuận tiện cho việc xuất
nhập vật tư hay ở vị trí không an toàn
¾Nhà vệ sinh bố
¾Nha
bo trí ơ
ở đau
đầu hướ
hương
ng gió
gio cua
của van
văn
phòng hay ở khu vực thoát nước kém
6
ĐỂ HẠN CHẾ NHỮNG VƯỚNG MẮC NHƯ THẾ CHO
CÔNG TRƯƠNG
CONG
TRƯỜNG CỦ
CUA
A BẠ
BAN
N
¾Trướùc khi bắ
¾T
b ét đầ
đ àu khở
kh ûi côâng xâây d
dựng côâng
trình, cần phải chuẩn bị một bản vẽ bình đồ
công trường thể hiện:
¾ Vị trí củ
cuaa má
may
y thi cô
cong
ng
¾ Các công trình tạm,
¾ Cá
C ùc nhà
h ø xưởûng phụ
h trợ vàø
¾ Các kho bãi cất chứa vật liệu
¾ Lối đi lại trên công trường
7
CÁC LƯU Ý CHUNG KHI BỐ TRÍ TỔNG BÌNH ĐỒ
CÔÂNG TRƯỜØNG
¾ Bình đồ
đo một cô
cong
ng trương
trường xâ
xay
y dự
dưng
ng phụ
phu thuộc và
vao
o phương phap
pháp
và trình tự thực hiện công việc, cũng như mặt bằng công
trường.
¾ Phươ
Phương phap
h ù và trình
t ì h tự
tư thi cong
â lạ
l i phụ
h thuộ
th äc vao
ø mặët b
bang
è cong
â
trường, thời gian thi công, chi phí tương ứng với các phương pháp thi
công, và khả năng cung cấp vật tư, máy thi công.
¾ Can
Cần xem xé
xett cá
cacc mặt nó
noii trê
tren
n trươc
trước khi tham gia đau
đấu thau
thầu cong
công trình
trình,
và phải được biết trước khi chuẩn bị bình đồ công trường.
¾ Đối với một công trình ở khu vực xây chen, phương pháp và
thiết bị thi cong
thiet
công phụ
phu thuộc và
vao
o diện tích mặt bằ
bang.
ng
¾ Mặt bằng càng chật hẹp thì việc bố trí bình đồ công trường
càng quan trọng. Trong hoàn cảnh như thế, có thể là cần phải
gia
i côâng cốáp pha
h vàø cốát thé
h ùp b
bêân ngoàøi côâng trườøng vàø phả
h ûi sửû
dụng bê tông trộn sẵn, cấu kiện đúc sẵn.
8
CÁC LƯU Ý CHUNG KHI BỐ TRÍ TỔNG BÌNH ĐỒ
CÔÂNG TRƯỜØNG
¾ Thong
Th â thương
thườ thì cong
â trương
t ườ phai
h ûi có nha
h ø tạ
t m, kho
kh
bãi chứa vật tư và thiết bị thi công ở các giai đoạn thi
công khá
cong
khacc nhau
nhau, và
va can
cần phai
phải có
co tien
tiến độ để
đe bo
bố trí nha
nhà
kho, xưởng và thiết bị thi công phù hợp với thời gian
g
thi công.
¾ Các công trình tạm này phải được bố trí để thuận tiện
giao thông và thao tác, để đảm bảo công việäc đươcï
g
liên tục và không làm cản trở thi công. Quá trình bố trí
tổng bình đồ là liệt kê tất cả công trình tạm và kho bãi
cầàn thiếát ở công trường, và sắép xếáp trên mặt bằèng
công trường
9
LIỆT KÊ CÁC CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG
¾ Bảng liệt kê một số công trình tạm phục vụ thi công
như
hư llà nha
h ø tạ
t m, xương
ưở gia
i cong
â phụ
h ttrợ
ơ, may
ù thi cong,
â
bãi chứa vật liệu … cùng với các lưu ý khi bố trí.
¾ Bảûng liệt kê kích thước, và thời gian cầàn sửû dụng các
công trình tạm này
¾ Khu hành chính và sinh hoạt (nhà làm việc, phòng
họp, nhà ăn, y tế, …) nên bố trí vào khu vực riêng,
không ảnh hưởng đến tiến trình thi công.
¾ Khu nhà ở và dịch
ị vụ ((nhà ở công nhân, nhà trẻ, tram
ï
xá) nên bố trí ngoài công trình nhưng ở cự ly gần
10
KHU VỰC XƯỞNG GIA CÔNG VÀ PHỤ TR
¾ Nếu có điều kiện nên tập trung vào một khu (dể quản
lý và cung cấp điện - nước).
¾ Bốá trí khu vực xưởng gia công và phụ trợ theo kinh
nghiệm.
¾ Trong
T
ttrườ
ường hơ
hợp b
bốá ttríí b
bãõi gia
i côâng cốát th
théùp, ttrướ
ước
tiên cần thu thập tất cả các thông tin liên quan đến số
lương,
lượ
ng, kích thươc,
thước, chieu
chiều dà
daii thanh thep,
thép, phương phá
phap
p
bốc dỡ, kế hoạch gia công, năng suất lao động cần
thiết, vị trí cất chứa các thanh cốt thép.
¾ Ví dụ như, các thanh cốát thép có thểå được đưa ngay đếán vị
trí lắp dựng ở công trình một cách riêng lẻ, hay là đối với
g y tạïi khu vựïc gia
g
cốt thép cột cũng có thể đượïc lắp dựïng ngay
công cốát thép. Khi đã có đủ các thông tin này có thểå lập một
sơ đồ dây chuyền làm việc để xác định là vị trí của khu vực
gia công là thích hợïp
g
11
BÃI CHỨA VẬT LIỆU
¾ Giai đoạn thi công sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
vật tư cung
cũng như diện tích mặt bang
bằng có
co the
thể đe
để cat
cất chứ
chưaa
vật liệu.
¾ Một khi cong
công tac
tác nề
nen
n mong,
móng, phầ
phan
n ngầ
ngam,
m, hệ thố
thong
ng thoat
thoát
nước đã được thi công và lấp đất xong, mặt bằng có thể
rộng rãi hơn.
¾ Cũng có thểå sử dụng phầàn diện tích bên trong công trình đã
hoàn tất một phần.
¾ Thơi
Thời gian
i nhậ
h äp và dự
dư ttrư
ữ vậät liệ
li äu phụ
h thuộ
th äc vao
ø nguon
à
cung cấp và uy tín của nhà cung cấp. Lượng vật liệu
dư trữ
dự
trư cung
cũng phu
phụ thuộc vao:
vào: đieu
điều kiện thơi
thời tiế
tiet,
t đô
đọ ben
bền
của vật liệu, khả năng hư hỏng mất mát, chi phí dự
trữ.
12
BÃI CHỨA VẬT LIỆU (tiếp)
¾Nghiên cứu kế hoạch thi công và kế hoạch
nhập vật liệu sẽ xác định được tốác độ sửû dụng,
khối lượng
g, phương
p
g phá
p p và thời gian
g
nhập vật
liệu.
¾Cacc thong
¾Cá
thông tin nay
này sẽ
se giup
giúp xá
xacc định đượ
đươcc khoi
khối lương
lượng
vật liệu dự trữ tại công trường và diện tích bãi chứa
cần thiế
can
thiett
¾Kho đặc biệt phải bố trí ở khu riêng biệt
¾Có thể bố trí dọc theo đường nội bộ để tiện bốc
xếp vật liệu xâ
xep
xay
y dưng
dựng
13
BỐ TRÍ CẦN TRỤC
¾ Xác định vị trí tâm quay của cần trục (cần trục tháp cố định),
hoặc vị trí đường ray (cần trục tháp di động) sao cho bao quát
toàn bộ công trình.
¾ Xác định bán kính hoạt động, khu vực nguy hiểåm
14
BỐ TRÍ THĂNG TẢI
¾Mặt bằèng rộng thì bốá trí thăng tải ở phía
không có cần trụïc tháp hoạït độäng.
g
¾Nếu có một thăng tải, thường bố trí ở giữa
công trình.
cong
trình
¾Nếu có phân đoạn, bố trí 1 thăng tải/phân
đoạn.
¾Bố trí sat
¾Bo
sát mé
mep
p cong
công trình và
va đượ
đươcc giang
giằng vao
vào
công trình ở các mặt saøn.
15
BỐ TRÍ MÁY TRỘN BT VÀ TRỘN VỮA
¾ Bố trí gần nơi tiêu thụ hoặc phương tiện vận
chuyển Khi thi cô
chuyen.
cong
ng mó
mong,
ng có
co the
thể bo
bố trí xung
quanh công trường hoặc di động theo sơ đồ đổ BT.
¾ Nằ
N èm ttrong b
báùn kí
kính
hh
hoạt đ
độäng củûa cầàn ttrục, ở vịị ttríí
ít nguy hiểm và quãng đường vận chuyển ngắn nhất.
¾ Nên bốá trí ít nhấát hai máy trộn và đốái xứng nhau so
với trọng tâm của công trình (nếu mặt bằng rộng).
¾ Tránh bố trí xa thăng tải, tránh tập trung vào một
chổ
16
THIẾT LẬP TỔNG BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG giai
TRƯƠNG:
i iđ
đoạn thi côâng phầ
h àn ngầàm
¾ Xác định vị trí các hố đào.
¾ Xac
Xác định đương
đường di chuyể
chuyen
n củ
cuaa cá
cacc má
may
y đao,
đào, má
may
y ep
ép
cọc, máy khoan nhồi, ....
¾ Xac
Xác định trình tự
tư thi cong
công cá
cacc mó
mong.
ng
¾ Xác định các khu vực tập kết của đất đào, đất giữ lại
đ å lap,
đe
l á đat
đ át dư thưa
thừ can
à chuyen
h
å đi.
đi
¾ Biện pháp thoát nước khi có mưa.
¾ Xác định các khu vực cấm bố trí các máy móc
17
THIẾT LẬP TỔNG BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG giai
TRƯƠNG:
i i đoạ
đ n thi côâng phầ
h àn thâ
th ân và maiùi
¾ Bốá trí cầàn trục, máy móc thiếát bị xây dựng.
¾ Bố trí kho bãi trên công trường
g.
¾ Thiết kế hệ thống giao thông.
¾ Thiet
Thiết ke
kế cac
các xưở
xương
ng sả
san
n xuat
xuất và
va phụ
phu trơ
trợ.
¾ Thiết kế nhà tạm.
¾ Thiếát kếá hệ thốáng kỹ thuật: hệ thốáng cung cấáp điện,
nước.
¾ Hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh môi trường.
18
THIẾT LẬP TỔNG BÌNH ĐỒ CÔNG
TRƯỜNG giai
TRƯƠNG:
i i đoạ
đ n thi côâng phầ
h àn hoan
h ø thiệ
thi än
¾ Chỉ có ở những công trình lớn và phức tạp.
¾ Cần q
quan tâm các nội dung
g sau:
¾ Biện pháp rút dần cần trục.
¾ Trình tựï tháo dỡ các công trình tạïm.
¾ Hướng di chuyển của các phương tiện tháo dỡ.
19