Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 90 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN TRỌNG

NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ Ô NHIỄM
NƯỚC THẢI TẠI MỘT SỐ CỤM VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành

: Khoa học mô i trườ ng

Mã số

: 60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học : TS.Trịnh Quang Huy

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách
quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày..… tháng..… năm 2017

Tác giả luận văn



Nguyễn Văn Trọng

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Quang
Huy và đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
Giang, Chi cục Bảo vệ môi trường Bắc Giang, lãnh đạo Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang,
Công ty TNHH Fugiang, Công ty TMCP Sài Gòn Bắc Giang đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và
giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Hà Nội, ngày..… tháng..… năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trọng

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................................ii
Mục lục..........................................................................................................................................iii
Danh mục bảng..........................................................................................................................v
Danh mục hình..........................................................................................................................vi
Trích yếu luận văn.................................................................................................................viii
Phần 1. Mở đầu...........................................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thıết của đề tài.........................................................................................1

1.2.

Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2

Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu................................................................3
2.1.

Hiện trạng phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam..............................3

2.1.1. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại Việt Nam.............3
2.1.2. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Giang 7
2.2.

Ô nhiễm môi trường nước do hoạt động của khu, cụm công nghiệp....11

2.3.


Hiện trạng quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp tại Việt Nam.......16

2.3.1. Chính sách và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý môi trường
khu, cụm công nghiệp..........................................................................................16
2.3.2. Hệ thống quản lý môi trường khu, cụm công nghiệp.........................19
2.3.3. Áp dụng các công trình bảo vệ môi trường.............................................20
Phần 3. Đối tượng, phạm vi, nội dung và phương pháp nghiên cứu........23
3.1.

Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................23

3.2.

Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................23

3.3.

Nội dung nghiên cứu............................................................................................23

3.4.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................23

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.......................................................23
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.........................................................23
3.4.3. Phương pháp ước tính tải lượng chất thải phát sinh.........................24
3.4.4. Phương pháp khảo sát và lấy mẫu hiện trường....................................25
3.4.5. Phương pháp phân tích.......................................................................................28
3.4.6.


Các tiêu chí đánh giá nguồn thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa

bàn tỉnh........................................................................................................................29

iii


3.4.7. Phương pháp tiêu chí phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang
hoạt động....................................................................................................................29
3.4.8. Phương pháp đánh giá kết quả.......................................................................30
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo thuận..............................................................31
4.1.

Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang..............................31

4.1.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Giang.................................................................31
4.1.2. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Bắc Giang..............................................33
4.2.

Đặc điểm phát sinh chất thải và công tác quản lý môi trường của các cơ sở

sản xuất trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang 37

4.2.1. Hiện trạng phát sinh chất thải tại các khu, cụm công nghiệp........37
4.2.2. Hiện trạng công tác quản lý môi trường tại các khu, cụm công nghiệp 43
4.3.

Phân loại quy mô xả thải và mức độ ô nhiễm của các cơ sở sản xuất thuộc

khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang............................49

4.3.1. Quy mô và mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt:................................49
4.3.2. Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sản xuất........................................51
4.4.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường các cơ sở

đang hoạt động........................................................................................................59
4.4.1. Giải pháp về công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường
59

4.4.2. Giải pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi trường.......................61
4.4.3. Giải pháp kỹ thuật xử lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm tại các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang..................................................62
4.4.4.

Giải pháp nâng cao chất lượng giám sát, quan trắc môi trường và cảnh báo ô

nhiễm.............................................................................................................................67
Phần 5. Kết luận và kiến nghị...........................................................................................69
5.1.

Kết luận.........................................................................................................................69

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................70

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................71

iv



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam...................4
Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10
năm 2009...................................................................................................................5
Bảng 2.3. Các khu công nghiệp đã có quyết định thành lập ở Đồng bằngsông
Hồng đến tháng 6/2013.....................................................................................7
Bảng 2.4.Danh sách 06 KCN tỉnh Bắc Giang.............................................................9
Bảng 2.5.Các CCN tỉnh Bắc Giang..................................................................................9
Bảng 2.6. Ước tính tổng lượng nước thải và thải lượng các chất ô nhiễm trong
nước thải từ các KCN thuộc các tỉnh của 4 vùng KTTĐ năm 2009....11

Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng và phân nhóm các đối tượng điều tra........24
Bảng 3.2.Tổng hợp số lượng mẫu nước thải sản xuất.....................................26
Bảng 3.3.Tổng hợp số lượng mẫu nước thải sinh hoạt....................................27
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng mẫu môi trường và phương pháp phân tích......28
Bảng 3.5. Tiêu chí phân loại các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh...................................................................................................................29
Bảng 4.1. Danh sách các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang...35
Bảng 4.2. Hiện trạng phát sinh chất thải từ các lĩnh vực sản xuất công nghiệp
39

Bảng 4.3. Ước tính tải lượng các chất thải phát sinh tại các khu, cụm công nghiệp
42

Bảng 4.4. Danh sách các đơn vị thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong và ngoài khu, cụm công nghiệp. 48

Bảng 4.5.Chất lượng nước thải sinh hoạt của các cơ sở................................51

Bảng 4.6. Đánh giá mức độ ô nhiễm của các khu, cụm công nghiệp nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.........................................................................55
Bảng 4.7.Chất lượng nước thải sản xuất của các cơ sở..................................57
Bảng 4.8. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải đối với các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh.................................................................................................65
Bảng 4.9. Tóm tắt đề xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh.......................................................................................68

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 2011-2015........................8
Hình 2.2. Kết quả quan trắc lưu vực sông Nhuệ - Đáy năm 2013................13
Hình 2.3. Hàm lượng BOD5 lưu vực sông Thương..............................................14
Hình 2.4. Hàm lượng dầu mỡ lưu vực sông Thương.........................................14
Hình 2.5. Hàm lượng Coliform lưu vực sông Thương.......................................14
Hình 2.6. Hàm lượng TSS lưu vực sông Thương.................................................14
Hình 2.7. Hàm lượng COD lưu vực sông Cầu.........................................................15
Hình 2.8. Hàm lượng Coliform lưu vực sông Cầu................................................15
Hình 2.9. Sơ đồ hệ thống quản lý môi trường KCN tại Việt Nam.................20
Hình 2.10. Tỷ lệ xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các

KCN đã đi vào hoạt động (T10/2009).......................................................21
Hình 2.11. Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung... .21
Hình 2.12 Tỷ lệ KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung....22

Hình 3.1. Vị trí lấy mẫu CCN Nội Hồng.....................................................................27
Hình 3.2 Vị trí lấy mẫu KCN Vân Trung......................................................................27
Hình 3.3 Vị trí lấy mẫu KCN SK-NH..............................................................................27

Hình 3.4 Vị trí lấy mẫu KCN Đình Trám......................................................................27
Hình 3.5 Vị trí lấy mẫu KCN Quang Châu.................................................................28
Hình 3.6 Vị trí lấy mẫu CCN Thọ Xương...................................................................28
Hình 4.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Giang 2012-2015. 33
Hình 4.2. Tỷ lệ các cụm công nghiệp đang hoạt động có thệ thống xử lý nước thải
34

Hình 4.3. Tỷ lệ các hình thức tổ chức sản xuất các cơ sở trong khu, cụm công
nghiệp......................................................................................................................43
Hình 4.4. Tỷ lệ (%) hồn thành thủ tục môi trường của các cơ sở điều tra
44

Hình 4.5. Tỷ lệ các hình thức xử lý nước thải sinh hoạt tại các cơ sở sản xuất,
kinh doanh.............................................................................................................45
Hình 4.6. Giá trị trung bình theo lĩnh vực một số thông số trong nước thải
sản xuất..................................................................................................................53
Hình 4.7. So sánh giá trị trung bình chất lượng đầu ra các hình thức xử lý nước
thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất, kinh doanh.................59
Hình 4.8. Mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn tại các khu công nghiệp. 62
Hình 4.9. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp với các khu, cụm công

nghiệp trên địa bàn tỉnh.................................................................................66

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


KCN

Khu công nghiệp

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KCX

Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

ĐMC

Đánh giá môi trường chiến lược

KHBVMT

Kế hoạch bảo vệ môi trường

CKBVMT


Cam kết bảo vệ môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

QLMT

Quản lý môi trường

CTR

Chất thải rắn

NT

Nước thải

UBND

Ủy ban nhân dân

CP

Chính phủ

CV

Công văn


TP

Thành phố

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

NNPTNN

Nông nghiệp phát triển nông thôn

CTNH

Chất thải nguy hại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV


Một thành viên

QCCP

Quy chuẩn cho phép

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp, góp phần thúc đầy phát
triển nền kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Giang. Bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế đem
lại thì hoạt động phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa công nghiệp đã và đang tác
động không nhỏ đến môi trường bởi lượng chất thải phát sinh trong quá trình phát triển
ngày càng gia tăng, đa dạng về chủng loại và số lượng, trong khi việc đầu tư cho xử lý
chất thải ở các cơ sở cịn hạn chế, một số cơ sở có đầu tư công trình xử lý chất thải
nhưng không vận hành thường xuyên, một số cơ sở chưa đầu tư đầy đủ công trình xử
lý chất thải, gây ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, dẫn đến tình trạng đơn thư, kiến nghị
về ô nhiễm môi trường có chiều hướng phức tạp. Đề tài “Nghiên cứu phân loại mức độ
ô nhiễm nước thải tại một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”
nhằm khảo sát, thống kê, phân loại mức độ ô nhiễm nước thải từ khu, cụm công nghiệp
này,từ đó đánh giá đúng thực trạng phát sinh nước thải và đưa ra các biện pháp quản
lý phù hợp cho từng nhóm đối tượng trong thời gian tới.

2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện đối các nguồn phát sinh nước thải và
chất thải rắn tại 4/4 khu công nghiệp và 4/27 cụm công nghiệp với tổng
cộng 253 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Nghiên cứu đã sử dụng các nhóm phương pháp bao gồm: Phương pháp thu
thập số liệu thứ cấp, điều tra sơ cấp để thu thập các thông tin về thực trạng sản xuất,
phát sinh chất thải, các biện pháp quản lý và xử lý chất thải và sự tuân thủ cac quy định
về bảo vệ môi trường. Phương pháp ước tính tải lượng được sử dụng để ước tính tổng
tại lượng phát sinh tại các khu cụm công nghiệp giúp cho nhận định các áp lực tới môi
trường do các hoạt động sản xuất. Đề tài đã tiến hành lấy 11 mẫu nước tại các nhóm
loại hình sản xuất đặc trưng trên tồn tỉnh và 06 điểm xả thải tập trung kết quả phân tích
được so sánh với QCVN 28:10/BTNMT và các QCVN tương đương (QCVN
40:2011/BTNMT; QCVN 14:2008/BTNMT. Kết quả nghiên cứu:

Nghiên cứu đã điều tra, tổng hợp số liệu đối với 253 cơ sở đang hoạt động
trong 08 khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang với 13 nhóm loại hình
sản xuất. Hệ số phát sinh chất thải cho từng loại hình được sử dụng làm cơ sở tính
tốn tổng tải lượng chất thải phát sinh cho tất cả khu, cụm công nghiệp của cả tỉnh.
Theo kết quả ước tính, tồn bộ các khu cụm công nghiệp hiện đang phát sinh
3

9.360m nước thải/ngày; 48.080 kg CTR/ngày và 4.414 kg CTNH/ngày.

viii


Về thực hiện các thủ tục môi trường như ĐTM, đề án BVMT, cam kết BVMT
hoặc kế hoạch BVMT, 90,9% các cơ sở trong khu, cụm công nghiệp đã thực hiện.
Các yếu tố về phân loại chất thải rắn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại, XLNT sinh hoạt và nước thải sản xuất của các cơ sở trong khu
công nghiệp đều được thực hiện tốt hơn so với các cơ sở cụm công nghiệp.

Kết quả phân loại nguồn thải cho thấy, nguồn phát sinh nước thải chính
của các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh là nước thải sinh hoạt. Các hình thức

xử lý nước thải được áp dụng hiện tại là khá thô sơ, chỉ đáp ứng được mức độ
xử lý sơ bộ nước thải (bể tự hoại). Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh
hoạt được thu thập tại các điểm thải cho thấy nhiều cơ sở bị ô nhiễm về chất
hữu cơ, chất rắn lơ lửng, amoni, photphat và coliform từ vài lần đến trên 24 lần
so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B. NTSH có tải lượng chất hữu cơ tính theo
COD trung bình 999 kg/năm (dao động trong khoảng 20 đến 6200 kg/năm) và
TSS trung bình là 1636 kg/năm (dao động trong khoảng 17,7 đến 7817 kg/năm).
Nước thải sản xuất phát sinh từ các lĩnh vực sản xuất công nghiệp như chế biến
thực phẩm, khoáng sản kim loại, giấy, cống thải tập trung của KCN, CCN đều vượt quá
QCVN về các thông số như TSS, COD, N, dầu mỡ khoáng, nhiều kim loại nặng và vi sinh
vật. Đánh giá mức độ ô nhiễm dựa trên Thông tư 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các điểm xả thải tập trung của khu và cụm công
nghiệp nghiên cứu. Theo kết quả đánh giá, chủ yếu các đối tượng nghiên cứu đều nằm
trong diện cơ sở gây ô nhiễm môi trường (57,1%), có 2 đối tượng thuộc diện gây ô
nhiễm nghiêm trọng là KCN Đình Trám và CCN Nội Hồng (chiếm 28,6%). Chỉ có KCN
Quang Châu nước thải đạt tiêu chuẩn và không gây ô nhiễm.

Từ các kết quả nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm đề tài đã đề
xuất các nhóm giải pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Trong
Thesis title: Study on the classification of wastewater pollution levels in
some industrial clusters and industrial parks in Bac Giang province
Major: Environmental science Code: 60.44.03.01
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)


Research Objectives:
Summarize information on current status of activities, status of
compliance with environmental laws and evaluate effectiveness of water treatment
facilities in some industrial zones in Bac Giang province.
-

Classify the level of waste water pollution in some industrial clusters and

industrial zones in Bac Giang province, evaluate the causes and propose solutions to
improve management effectiveness for each target group.

Materials and Methods:
The study was conducted for wastewater and solid waste
generation at 4/4 industrial parks and 4/27 industrial clusters with a total
of 253 enterprises operating in Bac Giang province.
The study used the methods including: Secondary data collection
methods, primary surveys to collect information on production, waste
generation, management and treatment measures. The wastes quantity
estimation method is used to estimate the total amount generated at industrial
clusters to help identify environmental pressures from production activities.
The experiments was collected 11 samples of water in specific production
groups throughout the province and 06 wastewater concentration results were
compared with QCVN 28:2010/BTNMT and QCVN 40 QCVN 14:2008/ BTNMT. From the
results of survey and analysis of wastewater quality, the topic has classified the
production establishments according to the criteria to determine the risk of pollution.

Results and discussion
The study has collected data for 253 factories in 08 industrial zones in
Bac Giang province with 13 groups. The generation rate of waste for each type

is used as a basis for calculating the total discharge load of all the industrial
zones and clusters of the province. According to the estimated results, all
industrial clusters currently generate 9.360m3 of wastewater per day; 48,080 kg
solid waste per day and 4,414 kg hazardous waste per day.

x


Over

90%

of

the

facilities

in

industrial

parks

and

clusters

hadimplementation of environmental procedures. The management of solid
waste classification, collection, transportation and treatment of solid waste,

hazardous waste, domestic wastewater and industrial wastewater by the
facilities in the industrial zone are better than that in industrial cluster facilities.
The results of classification of wastewater sources show that the main source of
wastewater from production establishments in the province is domestic wastewater.
The current wastewater treatment methods are quite rudimentary (septic tank). Results
of analysis of domestic effluent quality were collected at emission sites, which showed
that many contaminated organic substances, suspended solids, ammonium, phosphate
and coliform were several times to 24 times higher than those of Vietnam standard
(column B). The domestic wastewater has an average organic loading of 999 kg per year
(ranging from 20 to 6200 kg per year) and an average TSS of 1636 kg per year
(fluctuating in the range 17.7 to 7817 kg per year).

Industrial wastewater from industrial production sectors such as food
processing, metallic minerals, paper, and centralized sewage of IPs and ICs
exceeds Vietnam standard in terms of parameters such as TSS, COD, N, mineral
oils, heavy metals and microorganisms. Pollution assessment is based on Circular
04/2012 / TT-BTNMT of the Ministry of Natural Resources and Environment for the
IPs and ICs's concentrated sewers. According to the results of the assessment, the
majority of the subjects were found in the polluter-level (57,1%). There are two
objects in seriously polluter-level (Dinh Tram and Noi Hoang industrial zones), while
only Quang Chau Industrial Park is non pollution area.

Based on the results of the research on classification of pollution
levels, the group of environmental protection solutions proposed for
these factories in Bac Giang province.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa công nghiệp, góp phần thúc
đầy phát triển nền kinh tế-xã hội của tỉnh Bắc Giang. Bên cạnh những lợi ích về
mặt kinh tế đem lại thì hoạt động phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa
công nghiệp đã và đang tác động không nhỏ đến môi trường bởi lượng chất
thải phát sinh trong quá trình phát triển ngày càng gia tăng, đa dạng về chủng
loại và số lượng, trong khi việc đầu tư cho xử lý chất thải ở các cơ sở cịn hạn
chế, một số cơ sở có đầu tư công trình xử lý chất thải nhưng không vận hành
thường xuyên, một số cơ sở chưa đầu tư đầy đủ công trình xử lý chất thải, gây
ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, dẫn đến tình trạng đơn thư, kiến nghị về ô
nhiễm môi trường có chiều hướng phức tạp.
Được hình thành từ đầu những năm 1990, sự xuất hiện của các khu công
nghiệp (KCN) và cụm công nghiệp (CCN) đem lại nhiều lợi ích cho phát triển kinh
tế, là nhân tố quan trọng trong thúc đẩy phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất
khẩu, tạo việc làm, tăng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công
nghiệp, hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp. Tuy nhiên,
bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các khu, cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh cũng đem lại những thách thức mới về môi trường.Với đặc thù là
nơi tập trung các cơ sở công nghiệp thuộc các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau,
nếu công tác bảo vệ môi trường không được đầu tư đúng mức thì chính các KCN
trở thành nguồn thải thải lượng lớn các chất gây ô nhiễm môi trường (đặc biệt là
môi trường nước), gây ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và các hệ sinh thái
khác. Theo thống kê, hiện nay khoảng 70% trong số hơn 1 triệu m 3 nước thải /ngày
từ các KCN được xả thẳng ra các nguồn tiếp nhận không qua xử lý đã gây ra ô
nhiễm môi trường nước mặt và môi trường nước ngầm. Do đó, phần lớn các thủy
vực tiếp nhận nước thải từ KCN như lưu vực Sông Cà Lồ, sông Cầu, sông Nhuệ Đáy ... đều đang có dấu hiệu ô nhiễm.
Những năm qua, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang đã tham mưu
triển khai một số nhiệm vụ về điều tra, khảo sát, đánh giá chất lượng môi trường ở
một số khu vực, một số đối tượng trên địa bàn tỉnh, tuy nhiên do nguồn kinh phí
hạn chế nên chưa thống kê, điều tra, đánh giá được đầy đủ các số liệu về các

nguồn thải từ các cơ sở trong khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Chính vì vậy
tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại

1


một số cụm và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” nhằm khảo
sát, thống kê, phân loại mức độ ô nhiễm nước thải từ khu, cụm công nghiệp
này,từ đó đánh giá đúng thực trạng phát sinh nước thải và đưa ra các biện
pháp quản lý phù hợp cho từng nhóm đối tượng trong thời gian tới.

1.2. MỤC ĐÍCH NGHİÊN CỨU
-

Tổng hợp thông tin về hiện trạng hoạt động, hiện trạng tuân thủ luật

pháp về môi trường và đánh giá hiệu quả công trình xử lý nước thảitại một số khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

-

Phân loại mức độ ô nhiễm nước thải tại một số cụm, khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh, đánh giá nguyên nhân và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý cho từng nhóm đối tượng cụ thể.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
2.1.1. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại Việt Nam
Được hình thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển mạnh
trong những năm gần đây, khu công nghiệp (KCN) có vai trị quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Các KCN đã và đang là nhân tố
chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng khả năng thu hút vốn đầu tư
trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu tạo công
ăn việc làm và thu nhập cho người dân và hạn chế tình trạng ô nhiễm do chất
thải gây ra. Cùng với sự phát triển các KCN, các đô thị mới, các cơ sở phụ trợ
và dịch vụ đã không ngừng phát triển, góp phần tạo ra sự chuyển dịch tích cực
trong cơ cấu kinh tế - xã hội của các địa phương và cả nước, đồng thời góp
phần thực hiện mục tiêu đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp vào
năm 2020 (Phạm Xuân Hậu, 2014; Lê Thế Giới, 2005).

Tính đến năm 2009, cả nước đã thành lập được 223 KCN với tổng
diện tích tự nhiên đạt 57.264 ha, phân bố trên 56/63 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương. Trong đó, diện tích đất sử dụng cho phát triển công
nghiệp có thể cho thuê theo quy hoạch đạt gần 40.000 ha, chiếm khoản 65%
diện tích đất quy hoạch các KCN. Trong số 223 KCN hiện nay của cả nước
có 171 KCN đã đi vào hoạt động, 52 KCN đang trong quátrình xây dựng hạ
tầng kỹ thuật, chủ yếu là các KCN mới thành lập trong những năm gần đây.
Tính chung cho tồn bộ các KCN cả nước thì tỷ lệ lấp đầy chỉ đạt 46% với
17.107 ha đất công nghiệp đã cho thuê (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2010).
Tính đến năm 2013, trên cả nước có 289 KCN với tổng diện tích đất tự
nhiên 81.000 ha, trong đó, 191 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất
tự nhiên 54.060 ha và 98 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng
và xây dựng cơ bản với tổng diện tích đất tự nhiên 27.008 ha. Trong năm 2013
đã đưa thêm 06 KCN đi vào hoạt động. Đến cuối năm 2013, trong số cả nước có
289 dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN , trong đó có 26 dự án có vốn
đầu tư nước ngoài và 153 dự án đầu tư trong nước đã hoàn thành xây dựng cơ

bản và đi vào hoạt động. Các dự án còn lại đang trong giai đoạn triển khai đền
bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản và chủ yếu là các KCN được
thành lập từ năm 2009 trở lại đây (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2013).

3


Tính đến hết tháng 7/2015, cả nước có 299 KCN được thành lập với tổng
diện tích đất tự nhiên gần 84 nghìn ha, trong đó diện tích đất công nghiệp có
thể cho th đạt 56 nghìn ha, chiếm khoảng 66% tổng diện tích đất tự nhiên,
trong đó 212 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích đất tự nhiên 60 nghìn
ha và 87 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ
bản với tổng diện tích đất tự nhiên 24 nghìn ha. Tổng diện tích đất công nghiệp
đã cho thuê đạt trên 26 nghìn ha, tỷ lệ lấp đầy 48%.

Bảng 2.1. Thống kê số lượng các khu công nghiệp tại Việt Nam

Năm

Số lượng
KCN

Sô lượng KCN

Số lượng KCN

Diện tích

đã đi vào hoạt


trong gian đoạn

tự nhiên

động

xây dựng

(ha)

Tỷ lệ lấp
đầy (%)

2009

223

171

52

57.264

46

2013

289

191


98

54.060

46

2015

299

212

87

60.000

48

Nguồn: Vụ Quản lý các KKT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015)
Đánh giá về q trình phát triển KCN, giai đoạn 2004-2008 có một vấn đề
tồn tại không nhỏ đó là sự gia tăng về số lượng KCN không tỷ lệ thuận với tỷ lệ
lấp đầy KCN. Trong giai đoạn 2004-2007, tỷ lệ lấp đầy KCN giảm trung bình
giảm 4%/năm, năm 2008 chỉ đạt 46%, các KCN chủ yếu tập trung tại các vùng
kinh tế trọng điểm (KTTĐ) với 74,9% tổng số KCN và 81,8% tổng diện tích đất tự
nhiên các KCN cả nước. Trước thực trạng trên, ngày 21/08/2006, Thủ tướng
Chính phủ đã ký Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát
triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. Do vậy,
trong giai đoạn từ 2009 đến nay, tỷ lệ lấp đầy các KCN đã có xu hướng ổn định
và tăng nhẹ (từ 46-48%) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2015).


4


Bảng 2.2. Tình hình phát triển các KCN tại các tỉnh, thành phố tính đến tháng 10 năm 2009

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Tên tỉnh/Tp
Bắc Giang

Bắc Cạn
Bắc Ninh
Cao Bằng
Hà Giang
Hà Nam
Hà Nội
Hải Dương
Hải Phịng
Hồ Bình
Hưng n
Nam Định
Ninh Bình
Phú Thọ
Quảng Ninh
Thái Bình
Thái Ngun
Thanh Hố
Tun Quang
Vĩnh Phúc

Số

DT quy

KCN

hoạch

5
1

9
1
1
3
11
9
6
1
6
2
2
2
3
2
1
1
1
5

1.239
74
3.295
62
255
571
2.000
1.904
1.094
300
1.465

478
496
506
771
188
320
88
170
1.395

DT đã
cho
thuê
195*
779*
245
732*
476*
348*
247
261
318
138
161
114
53
27
426

DT sử

dụng

TT

Tên tỉnh/Tp

Số KCN

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

Kon Tum

Lâm Đồng
Nghệ An
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Quảng Trị
Thừa Thiên-Huế
An Giang
BR-VT
Bến Tre
Bình Dương
Bình Phước
Cà Mau
Cần Thơ
Đồng Nai
Đồng Tháp
Hậu Giang
TP HCM

2
2
1
3
2
3
2
2
2
2

10
2
23
2
1
3
28
3
1
15

777
51
2.263
40
173
571
1.523
1.267
506
921
369
347
392
490
118
60
69
916


5

DT quy

DT đã

DT sử

hoạch

cho thuê

dụng

210
359
60
770
161
750
262
304
369
58
7.900
171
7.010
309
360
562

8.816
253
126
2.9

44*
112
30*
520
79
260
79
72
84*
1871
78
918*
2*
48
226
3.554*
139
1154*

44*
209
42
770
112
529

194
161
243
17
5.297
116
1819*
73*
217
432
5832
170
80
1.939


TT
21
22
23
24
25
26
27
28

Tên tỉnh/Tp
n Bái
Bình Định
Bình Thuận

Đà nẵng
Đắc Lắc
Đắc Nông
Gia Lai
Khánh Hồ

Số

DT quy

KCN

hoạch

1
2
4
4
1
1
1
1

138
558
743
901
182
181
109

136

DT đã
cho
thuê
277
68*
476
21
141
77
87

DT sử

TT

dụng
82
418
68*
631
114
181
80
136

49
50
51

52
53
54
55
56

Tên tỉnh/Tp
Long An
Sóc Trăng
TâyNinh
Tiền Giang
Trà Vinh
Vĩnh Long
Ninh Thuận
Kiên Giang

Số KCN
13
1
2
4
1
2
2
2

DT quy

DT đã


DT sử

hoạch

cho thuê

dụng

4.09
251
394
875
100
268
777
315

589*
130
234
84*
42
93*
16
-

1851*
174
259
245*

62
185
536
-

Nguồn: Báo cáo môi trường khu công nghiệp Việt Nam (2009)

Ghi chú: * số liệu thống kê chưa đầy đủ

6


Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tính đến tháng 6 năm 2011, tồn vùng Đồng bằng sông Hồng có
93 khu công nghiệp đã có quyết định thành lập của Thủ tướng Chính
phủ, trong đó phần lớn đã đi vào hoạt động. Các địa phương có nhiều
khu công nghiệp, tập trung là Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Hà Nội .

Bảng 2.3. Các khu công nghiệp đã có quyết định thành
lập ở Đồng bằngsông Hồng đến tháng 6/2013
Tỉnh, thành

STT
1

phố
Hà Nội

2Vĩnh Phúc


3

4

5
7

8

Bắc Ninh

Hải Dương

Tên khu công nghiệp

Nội Bài, Sài Đồng B, Bắc Thăng Long, Đài Tư – Hà
Nội, Daewoo – Hanel, Nam Thăng Long, Quang
Minh, Bắc Phú Cát.
Kim Hoa, Phú Yên, Bình Xuyên, Bình Xuyên II, Bá Thiện, Bá
Thiện II, Khai Quang, Hội Hợp, Chấn Hưng, Vĩnh Tường,
Vĩnh Thịnh, Tam Dương I, Tam Dương II, Lập Thạch I, Lập
Thạch II, Thái Hòa, Liên Sơn, Liên Hòa, sông Lô I, sông Lô II.
Quế Võ, Yên Phong, Đại Đồng – Hoàn Sơn, Nam Sơn – Hạp
Lĩnh, Quế Võ II, Việt Nam – Singapore, Yên Phong II, Thuận
Thành II, Thuận Thành III, Đại Kim Bắc Ninh, Hanaka, Từ
Sơn, Quế Võ III, Gia Bình, Tiên Sơn, Liên Sơn – Liên Hòa.

Đại An, Nam Sách, Phúc Điền, Việt Hòa – Kenmark, Tân
Trường, Cộng Hòa, tàu thủy Lai Vu, Phú Thái, Lai Cách,


Lương Điền – Cẩm Điền.
Nomura, Đình Vũ, Đồ Sơn.
Hải Phòng
Phố Nối A, Phố Nối B, Thăng Long III.
6Hưng Yên
Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Sông Trà, Tiền Hải,
Sơn Hải, Gia Lễ, Cầu Nghìn, An Hịa.
Thái Bình
Đồng Văn I, Đồng Văn II, Châu Sơn, Hòa Mạc, Kim
Bảng, Liên Cần – Thanh Bình, Liêm Phong, Itahan.
Hà Nam
Hịa Xá, Mỹ Trung, Thành An, Bảo Minh, Hồng Tiến,
Nghĩa An, Mĩ Lộc, Xuân Kiên, Trung Thành, Thịnh
9Nam Định
Long, Nghĩa Bình,Tàu Thủy.
Gián Khẩu, Khánh Phú, Tam Điệp, Khánh Cư, Phúc
Sơn, Xích Thổ, Sơn Trà.
10Ninh Bình
Nguồn: Vụ Quản lí KCN và KCX – Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Website Ban quản lí các KCN các tỉnh (2015)
2.1.2. Hiện trạng phát triển cụm và khu công nghiệp tại tỉnh Bắc Giang
Trong giai đoạn 2011-2014, toàn tỉnh thu hút được 203 dự án đầu tư trong
nước, 106 dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi(FDI)(công nghiệp chiếm

7


62,8%; dịch vụ chiếm 33,2%; nông nghiệp chiếm 4%) qua đó, đưa tổng số dự án
thu hút từ trước đến nay của tỉnh là 855 dự án. Sản xuất công nghiệp duy trì tốc
độ tăng trưởng giá trị sản xuất ở mức khá, bình quân đạt 29,2%/năm, vượt kế

hoạch; trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngồi tăng 14,6%. Tốc độ tăng
trưởng của tỉnh, cơ cấu công nghiệp trong nền kinh tế tăng từ 21,3% năm 2010
lên 30% năm 2015 (Sở Công thương tỉnh Bắc Giang, 2014).

Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 toàn tỉnh ước đạt 48.399 tỷ
đồng, tốc độ tăng bình qn đạt 29,2%/năm (tính theo giá hiện hành).

Hình 2.1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 2011-2015
Nguồn: Sở Công thương tỉnh Bắc Giang (2014)

Đến nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đã có 06 KCN được thành lập trong đó
có 04 KCN đang hoạt động là: Đình Trám, Quang Châu, Song Khê - Nội Hoàng, Vân
Trung với các ngành nghề ưu tiên phát triển: sản xuất hàng điện tử, tin học, tự
động hoá, lắp ráp ôtô, dệt may, chế biến nông sản, bao bì, giấy, nhựa… Đến nay, có
khoảng 190 dự án đang hoạt động với diện tích sử dụng là 279 ha đất công nghiệp,
bằng 37,7% đất công nghiệp theo quy hoạch và bằng 78% diện tích đất công nghiệp
đã san lấp của các KCN đã đi vào hoạt động; trong đó có 102 dự án FDI với tổng
vốn đăng ký 1.851 triệu USD và 86 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký
4.389 tỷ đồng. Vốn đầu tư thực hiện của các dự án đầu tư quy đổi đạt 18.638 tỷ
đồng, bằng 43% tổng vốn đầu tư đăng ký.

8



×