Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá nhân tạo sang thị trường mỹ của công ty cổ phần vicostone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG
ĐÁ NHÂN TẠO SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VICOSTONE

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Nguyễn Thị Thanh

TẠ THỊ NHƯ QUỲNH
Lớp: K54EK2
Mã sinh viên: 18D260100

HÀ NỘI – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng đá nhân tạo sang thị trường Mỹ của công ty cổ phần Vicostone” là
cơng trình nghiên cứu cửa cá nhân tôi, không sao chép của bất cứ ai.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2022
Quỳnh
Tạ Thị Như Quỳnh


i


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Khoa đã là những người truyền
kiến thức cho em trong suốt quá trình theo học tại trường. Và em cũng muốn đặc
biệt cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh vì sự hỗ trợ nhiệt tình của cơ đã giúp em khai
thác đề tài một cách tốt nhất.
Trong quá trình nghiên cứu, làm đề tài khóa luận khó tránh khỏi những thiếu
sót, em mong bài nghiên cứu có thể nhận được lời nhận xét và góp ý của các thầy
cơ, để bài nghiên cứu hoàn thiện hơn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ...........................................................vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
1.2. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 5

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 5
1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................. 5
1.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................... 5
1.6. Kết cấu của đề tài.................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP ...................................................................................................................... 7
2.1. Tổng quan về xuất khẩu........................................................................................ 7
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu ........................................................................................ 7
2.1.2. Các loại hình xuất khẩu .................................................................................... 7
2.2. Tổng quan về thúc đẩy xuất khẩu ......................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu .......................................................................... 8
2.2.2. Vai trò của thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp...................................... 9
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ........................ 10
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ..................... 11
2.3.1. Nhân tố bên ngoài .......................................................................................... 11

iii


2.3.2. Nhân tố bên trong ........................................................................................... 13
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐÁ
THẠCH ANH NHÂN TẠO SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VICOSTONE ................................................................................................ 15
3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vicostone .......................................................... 15
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................... 15
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................................................... 16
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................................... 17
3.1.4. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................... 19
3.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................... 20

3.1.6. Tài chính của cơng ty ..................................................................................... 21
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty .................................................... 22
3.2.1. Sản phẩm, năng lực sản xuất, thị trường của Công ty Cổ phần Vicostone .... 22
3.2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty ................................................. 24
3.3. Khái quát hoạt động xuất khẩu của công ty Vicostone ...................................... 27
3.3.1. Kim ngạch xuất khẩu...................................................................................... 27
3.3.2. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Vicostone .................................................... 28
3.3.3. Thị trường xuất khẩu của công ty .................................................................. 29
3.4. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu của Vicostone sang thị trường Mỹ ................... 29
3.4.1. Thị trường đá thạch anh nhân tạo tại Mỹ ....................................................... 29
3.4.2. Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu của Vicostone sang thị trường Mỹ ............... 31
3.5. Đánh giá chung về thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá thạch anh nhân tạo của
Công ty Cổ phần Vicostone sang thị trường Mỹ ...................................................... 37
3.5.1. Ưu điểm .......................................................................................................... 37
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 38
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐÁ NHÂN
TẠO SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VICOSTONE ....... 41
4.1. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu của Công ty ..................................................... 41
4.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo của Vicostone
sáng thị trường Mỹ .................................................................................................... 42
4.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến cung ............................................................... 42

iv


4.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến cầu ................................................................. 44
4.2.3. Nhóm giải pháp khác...................................................................................... 45
4.3.1. Hồn thiện hệ thống tổ chức nhân lực ............................................................ 45
4.3.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................................. 45
4.3.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh .......................................... 46

4.3. Một số kiến nghị đối với nhà nước ..................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 49

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên

Trang

1

Bảng 3.1: Hồ sơ thông tin của công ty

15

2

Bảng 3.2: Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần Vicostone giai

19

đoạn (2019-2021)
3

Bảng 3.3: Tài chính của cơng ty Cổ phần Vicostone


21

4

Bảng 3.4: Kết quả chỉ tiêu chính về sản xuất kinh doanh

24

5

Bảng 3.5: Kim ngạch xuất khẩu Công ty Vicostone giai đoạn

27

(2019-2021)
6

Bảng 3.6: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Vicostone giai đoạn

28

(2019-2021)
7

Bảng 3.7: Cơ cấu doanh thu theo thị trường xuất khẩu giai đoạn

29

2019-2021
8


Bảng 3.8: Bảng so sánh các thương hiệu đá nổi tiếng trên thị

31

trường Mỹ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Tên

Trang

1

Biểu đồ 3.1: Doanh thu từ hoạt động bán hàng của Vicostone (Tỷ

25

VNĐ)
2

Biểu đồ 3.2: Kim ngạch xuất khẩu Công ty Vicostone giai đoạn

27

2019-2021
3

Biểu đồ 3.3: Nhập khẩu đá nhân tạo vào thị trường Mỹ


30

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

Tên

Trang

1

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Vicostone

vi

17


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

CTCP

Công ty Cổ phần

TP


Thành phố

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt

Nghĩa Tiếng anh

Nghĩa Tiếng Việt

USD

United Stated Dollar

Đô la Mỹ

BEA

Bureau

FTA

of

Economic Cục phân tích Kinh tế

Analysis

Mỹ

Free trade agreement


Hiệp định Thương mại
tự do

EU

European Union

ASEAN

Association

AFTA

of

Liên minh Châu Âu
Southeast Hiệp hội các quốc gia

Asian Nations

Đông Nam Á

ASEAN Free Trade Area

Khu vực mậu dịch tự
do ASEAN

IMF


International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ Quốc tế

IQC

Input Quality Control

Kiểm soát chất lượng
đầu vào

vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, từ năm 1986 đến
nay, Việt Nam đã tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc
tế với phương châm “đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại. Việt Nam đã
ký kết nhiều thỏa thuận song phương, đa phương nhằm mục tiêu thúc đẩy mối quan
hệ ngoại giao với nhiều cường quốc trên thế giới. Một trong số những cường quốc
có mối quan hệ đối tác đối tác lâu dài của Việt Nam phải kể đến là nước Mỹ. Tính
đến nay mối quan hệ giữa Việt Nam và Mỹ đã kéo dài 27 năm và hiện vẫn duy trì vị
trí là đối tác thương mại lớn nhất và là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam.
Hiện Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn thứ 9 của Mỹ, tăng 5 bậc so với
năm 2020.
Được biết, trong giao thương hàng hóa giữa 2 quốc gia, kim ngạch thương mại
hai chiều Việt Nam – Mỹ đã tăng gấp 168 lần, từ 450 triệu USD vào năm 1995 khi
2 nước thiết lập quan hệ ngoại giao lên mức 1,5 tỉ USD năm 2001 khi hai nước ký
Hiệp định Thương mại song phương và đạt 90,8 tỉ USD trong năm 2020, tăng

19,9% so với năm 2019.
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 lan rộng, tình hình kinh tế của cả hai nước
đều bị ảnh hưởng tiêu cực. Như một số thông tin từ Từ điển bách khoa điện tử
Wikipedia, Cục Thuế Hà Nội cho biết trong hai tháng đầu năm 2020 có hơn 2.600
hộ kinh doanh giải thể và 6.400 hộ kinh doanh nghỉ kinh doanh, ngân sách Nhà
nước thất thu từ 4.200 đến 16.600 tỷ đồng. Về nước Mỹ, Cục Phân tích Kinh tế Mỹ
(BEA) cho biết, kinh tế nước này trong năm 2020 đã suy giảm 3,5%, mức lớn nhất
kể từ Chiến tranh Thế giới thứ Hai do tác động của đại dịch COVID-19.
Có thể thấy, mặc dù với nhiều tiềm lực và năng lực phát triển, nhiều doanh
nghiệp vẫn không tránh khỏi ảnh hưởng từ thị trường. Như đá thạch anh nhân tạo
của thương hiệu Vicostone, thương hiệu đá rất được ưa chuộng và phát triển mạnh
trên thị trường Mỹ. Sản phẩm đã mặt trên thị trường trong hơn 18 năm và doanh
nghiệp trở thành TOP 3 thế giới về sản xuất đá thạch anh (quartz). Thương hiệu đá
Vicostone gây được tiếng vang tại nhiều thị trường khó tính khơng chỉ Mỹ mà cịn
một số thị trường khác như Úc, Canada. Trong đó, Mỹ chiếm thị phần lớn nhất

1


trong cơ cấu thị trường xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo của Vicostone (chiếm hơn
60% so với thị trường khác).
Vicostone được thành lập từ năm 2002, cho đến nay đã ghi nhận được nhiều
thành công lớn trên thị trường quốc tế. Là cơng ty có năng lực và vị thế, nhưng để
thúc đẩy hoạt động xuất khẩu trong giai đoạn sắp tới, cần phải đánh giá được giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu mà công ty đã thực hiện, rút ra được những thành công đạt
được từ những giải pháp đó, hạn chế gặp phải và nguyên nhân của chúng. Việc đưa
ra giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo cuar Vicostone sang thị
trường Mỹ là vô cùng quan trọng. Vì Mỹ đang là thị trường có sức tiêu thụ đá thạch
anh nhân tạo lớn trên thế giới, đem lại nguồn thu ngoại tệ cho Việt Nam. Nhưng thị
trường Mỹ vốn là một thị trường khó tính, luôn đặt ra nhiều tiêu chuẩn đối với sản

phẩm mà họ nhập khẩu, thêm vào đó, đang có rất nhiều thương hiệu đá cạnh tranh
tại đây. Trong bối cảnh thị trường nhiều biến động, nhiều rào cản thì việc đưa ra
giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu là vơ cùng cần thiết và cấp bách.
Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài: ‘’Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá
nhân tạo sang thị trường Mỹ của cơng ty cổ phần Vicostone” để nghiên cứu và
tìm hiểu về các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo trên
thị trường Mỹ của công ty Vicostone.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, mở cửa thị trường, nhiều quốc gia tận dụng
các mối quan hệ quốc tế, tham gia các hiệp định FTA và tổ chức quốc tế, tạo dựng
mối quan hệ ngoại giao và tạo cơ hội cho công ty, thương nhân nước mình đưa sản
phẩm ra thị trường tiêu dùng quốc tế. Hoạt động xuất khẩu là động lực chính trong
việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát huy năng lực nội tại ở trong nước.
Với tình hình hiện nay đã có nhiều biến đổi, sự xoay chuyển của bối cảnh bên ngoài
và đại dịch Covid- 19 là tác động lớn đối với nền kinh tế toàn cầu. Cũng như tính
cấp thiết của đề tài được nêu ra phía trên, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu những
giải pháp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu.
Liên quan đến đề tài nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, 5
trong số các đề tài tiêu biểu như:

2


Luận án tiến sĩ kinh tế với đề tài “Chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của
Việt Nam vào thị trường EU trong điều kiện tham gia vào WTO” của tác giả
Nguyễn Thị Thuý Hồng năm 2014. Tác giả nghiên cứu trên thị trường EU, một thị
trường khó tính, đặt ra nhiều luật và hàng rào đối với nhà xuất khẩu. Trong bối
cảnh, Việt Nam gia nhập vào WTO đây được coi là cơ hội lớn giúp việc xuất khẩu
sang thị trường EU có nhiều chế độ hơn, thêm vào đó tận cũng cần đến những chính
sách hỗ trợ thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, đưa ra các định hướng và một vài giải

pháp hồn thiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang thị
trường EU trong giai đoạn từ 2014 đến 2025 và tầm nhìn đến 2035.
Luận án tiến sĩ “Những biện pháp chủ yếu để thúc đẩy xuất khẩu hàng hoá của
Việt Nam sang các nước khu mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) trong giai đoạn đến
năm 2010” của tác giả Nguyễn Thanh Hà năm 2003. Đề tài sử dụng các phương
pháp như thống kê, phân tích, so sánh đã làm nổi bật và cụ thể vấn đề nghiên cứu
đang nhắm tới. Đề tài chủ yếu đề cập đến những biện pháp để thúc đẩy xuất khẩu
hàng hoá của Việt Nam ra thị trường thế giới nói chung, mà chưa cụ thể hóa đối
tượng hàng hóa và quốc gia nhập khẩu.
Luận án thạc sĩ tác giả Bùi Việt Hưng (2007), Trường Đại học Thương Mại,
“Những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày của Việt Nam sang thị
trường Châu Âu”. Với phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích – thống kê số
liệu đã giúp nghiên cứu làm rõ được những số liệu về thực trạng xuất khẩu da giày
giai đoạn 2004 - 2006, đi kèm với nhiều giải pháp thực tiễn, có tính ứng dụng cao
như: nâng cao chất lượng sản xuất da giày, tìm kiếm và tự chủ nguồn nguyên liệu
đầu vào nhằm đảm bảo về chất lượng và chi phí tối ưu. Tuy nhiên, bên cạnh những
kết quả tích cực, tác giá chưa chỉ ra được những khó khăn tại thị trường EU như rào
cản thương mại hay các biện pháp kỹ thuật…mà Việt Nam đang gặp phải. Ngoài ra,
luận văn cũng chỉ mới nêu khái quát thực trạng xuất khẩu sản phẩm da giày nói
chung nên phạm vi còn rộng khiến đề tài chưa sâu và sát với thực trạng các doanh
nghiệp trong ngành.
Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế: “Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập quốc tế”- Trường đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội- Vũ
Hoàng Mạnh Trung năm 2015. Luận án đã hệ thống hóa được các lý thuyết về xuất

3


khẩu và vai trò xuất khẩu sản phẩm dệt may. Đánh giá tổng quan thực trạng xuất
khẩu hàng dệt may trên thị trường quốc tế trong giai đoạn 2010-2015. Từ đó, đưa ra

được những thành cơng, tồn tại trong q trình xuất khẩu và những giải pháp cho
những tồn tại đó. Tuy nhiên luận văn chưa nghiên cứu trên một thị trường cũ thể mà
mới chỉ dừng lại ở đánh giá chung chung.
Khóa luận của tác giả Ngơ Thị Thiên (2018), Đại học Kinh tế Quốc dân “Đẩy
mạnh xuất khẩu các mặt hàng nơng sản đóng hộp sang thị trường Nga của Công ty
Xuất nhập khẩu Rau quả”. Bài luận đã đi sâu trong việc phân tích thực trạng hoạt
động xuất khẩu của công ty. Thông qua các phương pháp nghiên cứu như thống kê,
so sánh số liệu trong giai đoạn đã chọn, tác giả đã phân tích và chỉ ra được những
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu bao gồm chất lượng sản phẩm, giá, mức
độ cạnh tranh, đối thủ trên thị trường, mức độ đa dạng của sản phẩm. Từ đó, đề ra
các giải pháp để đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng nông sản sang thị trường Nga. Dù
vậy khóa luận vẫn cịn một số vấn đề như: các giải pháp được đưa ra còn chưa cụ
thể, cách thức áp dụng chưa rõ ràng. Ngoài ra, vai trị của các hình thức xuất khẩu
của cơng ty cũng chưa được nêu rõ.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.

Mục tiêu chung

Đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá thạch anh nhân tạo của
Công ty Cổ phần Vicostone sang thị trường Mỹ
1.3.2.

Mục tiêu cụ thể



Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp




Đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu của Công ty dựa trên việc so sánh

thông tin số liệu qua các năm của công ty


Đánh giá thực trạng xuất khẩu của cơng ty và phân tích các yếu tố ảnh

hưởng đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu của Vicostone sang thị trường Mỹ


Đưa ra giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo của Công ty

Vicostone sang thị trường Mỹ

4


1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1

Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đá thạch
anh nhân tạo của cơng ty Vicostone sang thị trường Mỹ.
1.4.2.


Phạm vi nghiên cứu


Về khơng gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu giải pháp thúc đẩy xuất

khẩu đá thạch anh nhân tạo của Công ty Cổ phần Vicostone sang thị trường Mỹ.


Về thời gian: khóa luận thu thập số liệu và nghiên cứu hiệu quả xuất khẩu

của công ty cổ phần Vicostone về mặt hàng đá thạch anh nhân tạo trong giai đoạn
năm 2019- 2021
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Tham khảo từ Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo hoạt động kinh
doanh của công trong thời gian năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020 và 9
tháng đầu năm 2021. Bên cạnh đó, tác giả tham khảo số liệu điều tra về tình hình
xuất khẩu của công ty
Từ các nguồn thông tin đáng tin cậy như sách báo liên quan: bài phân tích,
đánh giá tình hình của công ty, và hoạt động xuất khẩu của công ty và một số
chuyên đề liên quan.
1.5.2.


Phương pháp phân tích dữ liệu

Phương pháp thống kê: thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo

cáo thường niên, các báo đáng tin cậy liên quan khác. Phân tích, giải thích, trình bày
và tổ chức dữ liệu.



Phương pháp tổng hợp: dựa trên thông tin đã tìm hiểu, thu thập được,

đánh giá mức độ liên quan và tính chính xác, tổng hợp lại.


Phương pháp so sánh bằng cách sử dụng hệ thống bảng biểu để so sánh,

đối chiếu và phân tích các dữ liệu thu thập được.
1.6. Kết cấu của đề tài
Bên cạnh những phần như Lời cảm ơn, Danh mục bảng biểu và sơ đồ, hình vẽ,
Danh mục từ viết tắt, Tài liệu tham khảo và Mục lục, khóa luận tốt nghiệp cịn được
thiết kế gồm 4 chương chính:

5


Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và thúc đẩy xuất khẩu
Chương 3: Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo sang thị
trường Mỹ của Công ty Cổ phần Vicostone
Chương 4: Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đá thạch anh nhân tạo sang thị
trường Mỹ của Công ty Cổ phần Vicostone

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP

2.1. Tổng quan về xuất khẩu
2.1.1.

Khái niệm xuất khẩu

Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, Xuất khẩu (hay xuất cảng), trong lý
luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngồi, trong cách
tính tốn cán cân thanh tốn quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngồi.
Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hố ra nước ngồi, nó khơng phải là hành vi
bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài
nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. Theo Luật thương
mại 2005 tại Điều 28, khoản 1, khái niệm được nêu cụ thể như sau:
“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.”
Vậy, có thể hiểu bản chất của xuất khẩu là bán hàng hóa và dịch vụ cho các
nước ngồi, có sự thơng qua của cơ quan nhà nước, sử dụng tiền tệ để thanh tốn.
2.1.2.

Các loại hình xuất khẩu

❖ Xuất khẩu trực tiếp
Là loại hình mà các doanh nghiệp sẽ xuất khẩu sản phẩm và dịch vụ của mình
cho các doanh nghiệp nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình, hai bên làm việc
trực tiếp với nhau, không cần thông qua trung gian, giúp doanh nghiệp có thể chủ
động việc tiêu thụ, phân phối sản phẩm của mình.
Với loại hình xuất khẩu này thì sẽ tiến hành đơn giản. Đối với bên xuất hay
bên nhập khẩu thì cần tìm hiểu rõ và nghiên cứu kỹ đối tác hay thị trường mà mình
hướng đến. Các bên cần ký kết và thực hiện đúng như những điều khoản đã ký

trong hợp đồng.
❖ Xuất khẩu ủy thác: một trong các loại hình xuất khẩu, thì loại hình này sẽ
có một bên trung gian nhận ủy thác của đơn vị xuất khẩu sẽ đóng vai trị thay cho
chính doanh nghiệp sản xuất để tiến hành ký kết hợp đồng đối với phía bên đối tác

7


nước ngoài. Qua việc tiến hành những thủ tục mà phía trung gian sẽ nhận được phí,
gọi là phí ủy thác.
Đặc điểm của loại hình này là doanh nghiệp nhận ủy thác sẽ không cần bỏ
vốn, không phải xin hạn ngạch, những giá trị hàng hóa mà bên ủy thác ký hợp đồng
sẽ chỉ được tính vào kim ngạch xuất khẩu mà khơng tính trong doanh thu.
❖ Gia cơng hàng xuất khẩu
Gia công xuất khẩu là phương thức sản xuất mà công ty trong nước nhận tư
liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, ngun phụ liệu) từ cơng ty nước ngoài về để sản
xuất hàng dựa trên yêu cầu của bên đặt hàng. Hàng hóa làm ra sẽ được bán ra nước
ngồi theo chỉ định của cơng ty đặt hàng
Ngồi những hình thức phổ biến như trên, hiện nay, với mục tiêu kinh doanh
xuất khẩu nhằm phân tán và chia sẻ rủi ro thì các doanh nghiệp ngoại thương cịn có
thể lựa chọn các hình thức xuất khẩu khác như sau:
❖ Xuất khẩu tại chỗ: nước xuất khẩu bán hàng cho thương nhân nước ngoài,
và được nhà nhập khẩu chỉ định giao hàng cho một đơn vị khác trên lãnh thổ của
chính nước xuất khẩu đó.
❖ Tạm xuất tái nhập, tạm nhập tái xuất: là hình thức mà hàng hóa chỉ tạm
thời đưa vào lãnh thổ Việt Nam rồi sau đó lại được xuất sang nước khác (tạm nhập
tái xuất), hoặc hàng trong nước được tạm xuất ra nước ngoài và sau một thời gian
nhất định lại được nhập về (tạm xuất tái nhập).
❖ Buôn bán đối lưu: người mua đồng thời là người bán và ngược lại, với
lượng hàng xuất và nhập khẩu có giá trị tương đương. Hình thức này còn gọi là xuất

nhập khẩu liên kết, hay hàng đổi hàng.
❖ Xuất khẩu theo nghị định thư ký kết giữa các Chính phủ: các doanh nghiệp
tiến hành xuất khẩu theo chỉ định và hướng dẫn trong văn bản đã ký kết của Chính
phủ, thường giữa các quốc gia có quan hệ mật thiết.
2.2. Tổng quan về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1.

Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu

Thúc đẩy xuất khẩu là các hoạt động mang tính chất định hướng cho tương lai
cho các doanh nghiệp nhằm mục đích tăng số lượng hàng xuất khẩu vào một thị

8


trường nào đó, đồng thời nâng cao mức lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh
xuất khẩu doanh nghiệp
Khái niệm: là phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, trong đó áp dụng các
biện pháp, chính sách, cách thức… của Nhà nước và doanh nghiệp xuất khẩu nhằm
tạo ra cơ hội và khả năng tăng giá trị trên các thị trường nước ngoài. Tùy thuộc vào
mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng tài chính, mỗi doanh nghiệp sẽ
có những mục tiêu riêng cho hoạt động thúc đẩy xuất khẩu.
Bản chất của việc thúc đẩy xuất khẩu là tìm biện pháp gia tăng kim ngạch xuất
khẩu.
2.2.2.

Vai trị của thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp

Thúc đẩy xuất khẩu là một hoạt động đóng vai trị quan trọng đối với hầu hết
các doanh nghiệp hiện nay, khi sức cạnh tranh từ hàng hóa ngoại nhập càng tăng

cao thì đẩy mạnh xuất khẩu thực sự là một hướng đi đúng đắn cho hầu hết các
doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại và mục tiêu lâu dài. Những vai trò của việc
thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp như:
Thúc đẩy xuất khẩu mang lại cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng hoạt động
kinh doanh trên thị trường quốc tế, có sức tiêu thụ cao, nhu cầu đa dạng, và cũng là
động lực để doanh nghiệp nâng cao năng lực sản xuất, thu được nhiều lợi nhuận
hơn. Lợi nhuận là mục tiêu quan trọng vì nó quyết định và chi phối các hoạt động
khác như: nghiên cứu, tìm thị trường mới, thu mua và tạo nguồn hàng, tiến hành các
hoạt động dự trữ, dịch vụ….
Thúc đẩy xuất khẩu giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh. Khi
tham gia vào thị trường quốc tế, các doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với môi trường
cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt. Nếu muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nhanh nhạy nắm
bắt tình hình cung- cầu trên thị trường thế giới.
Thúc đẩy xuất khẩu giúp doanh nghiệp có cơ hội mở rộng mối quan hệ kinh
doanh, thương mại với các đối tác nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của mình trên thị trường quốc tế. Các Cơng ty
đẩy mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trường quốc tế ngoài việc
chiếm lĩnh thị trường cịn giúp khẳng định tên tuổi của cơng ty.

9


Thúc đẩy xuất khẩu làm gia tăng nguồn ngoại tệ của doanh nghiệp. Qua đó,
làm tăng nguồn vốn nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy móc thiết bị , tích
lũy phát triển sản xuất của doanh nghiệp.
2.2.3.

Các chỉ tiêu phản ánh thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp


2.2.3.1. Thúc đẩy xuất khẩu về lượng
- Tăng nhanh sản lượng và kim ngạch xuất khẩu: Các doanh nghiệp thực hiện
thúc đẩy xuất khẩu nhằm tăng sản lượng xuất khẩu hàng hóa của doanh nghiệp sang
thị trường nước ngồi, tích cực khai thác thị trường xuất khẩu thơng qua các hình
thức xuất khẩu trực tiếp, xuất khẩu ủy thác.
Bên cạnh việc tăng nhanh sản lượng xuất khẩu phải đi kèm với tăng kim
nghạch xuất khẩu. Bởi vậy, doanh nghiệp phải xác định được có lợi thế cũng như
dự đốn được tình biến động của những mặt hàng đó ở thị trường thế giới để có
những đối phó kịp thời.
- Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu: Để tăng nhanh sản lượng hàng hóa và
kim ngạch xuất khẩu, doanh nghiệp cần đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã
phù hợp với sở thích và tập quán của từng thị trường. Doanh nghiệp có thể đa dạng
hóa theo hai cách là: đa dạng hóa các mặt hàng vào nhiều thị trường hoặc chỉ tập
trung vào một vài thị trường cụ thể.
Hai cách trên doanh nghiệp đều phải nghiên cứu thị trường để tìm ra những
mặt hàng mà doanh nghiệp có thể kinh doanh, sau đó tìm hiểu cụ thể mặt hàng
thơng qua nhu cầu thị trường, giá cả, tình hình cung – cầu, nguồn hàng, ... Khi có
được nguồn hàng, doanh nghiệp sẽ tiếp tục tiến hành các cơng việc cịn lại của quá
trình xuất khẩu.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu: là việc khai thác tốt thị trường hiện tại, thúc
đẩy việc đưa những sản phẩm hiện tại và những sản phẩm mới của doanh nghiệp
vào tiêu thụ ở những thị trường mới. Muốn vậy, doanh nghiệp phải tích cực nghiên
cứu thị trường nước ngoài như:
Thu thập và xử lý các thơng tin về tình hình cung - cầu, giá cả, thị hiếu tiêu
dùng, đặc điểm thị trường, khả năng cạnh tranh của mặt hàng.
Hoặc tham gia các cuộc hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế để giới thiệu sản
phẩm của doanh nghiệp với khách hàng nước ngoài.

10



2.2.3.2. Thúc đẩy xuất khẩu về chất
- Nâng cao hiệu quả xuất khẩu: là việc doanh nghiệp áp dụng các biện pháp
nhằm tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thu được trên cùng một lượng hàng hóa xuất
khẩu. Để đạt được điều này, doanh nghiệp phải tiến hành các chính sách đầu tư hợp
lý như giảm chi phí, cải tiến thiết bị, máy móc, cơng nghệ sản xuất để nâng cao
năng suất, giảm mức tiêu hao nguyên liệu, nâng cao chất lượng hàng hóa, ...
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn nghiêm ngặt, nâng cao
tiêu chuẩn đầu ra sản phẩm: doanh nghiệp cần chọn nguyên liệu, kiểm tra chúng và
đảm bảo nguyên liệu đạt tiêu chuẩn và sẽ tạo ra một sản phẩm tốt. Kiểm soát chất
lượng bắt đầu từ giai đoạn tiền sản xuất. Bên cạnh đó cần thực hiện kiểm tra các đặc
tính vật lý và hóa học của bất kỳ vật liệu nào dự định sử dụng. Sản xuất vật mẫu để
kiểm soát chất lượng đầu ra. Đảm bảo chất lượng hàng hóa tuân theo các kỳ vọng
và thông số kỹ thuật phù hợp của khu vực mục tiêu đối với hàng hóa được sản xuất
là điều cần thiết.
- Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối: là cách thức doanh nghiệp tiến
hành đưa hàng hóa từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ hoặc người tiêu dùng cuối cùng.
Do đó, nó cần được thiết kế một cách cân đối, phối hợp hài hòa để thực hiện nhiệm
vụ đưa hàng hoá từ sau khi sản xuất tới nơi tiêu thụ hoặc người tiêu dùng cuối cùng,
muốn làm được điều đó, nhà phân phối phải xử lý tốt vấn đề chọn nguồn hàng mua
và kí hợp đồng mua sản phẩm, chọn phương tiện vận chuyển và hợp đồng vận
chuyển, bố trí hệ thống kho bãi phục vụ dự trữ bảo quản hàng hoá và chuyển tải
trong vận chuyển, đặc biệt phải xử lý hệ thống thông tin hậu cần quốc tế (Logistics
Information System).
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp
2.3.1.

Nhân tố bên ngoài

✓ Thuế quan, hạn ngạch và các tiêu chuẩn kỹ thuật

Thuế quan là một loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng hóa xuất khẩu hay nhập
khẩu của mỗi quốc gia gồm thuế quan nhập khẩu và thuế quan xuất khẩu. Việc đánh
thuế xuất khẩu được ban hành nhằm quản lý xuất khẩu theo chiều hướng có lợi nhất
cho nền kinh tế trong nước và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cạnh tranh mở
rộng. Tuy nhiên, thuế quan cũng gây ra một khoản chi phí xã hội do sản xuất trong

11


nước tăng lên khơng có hiệu quả và mức tiêu dùng trong nước lại giảm xuống. Nhìn
chung cơng cụ này thường chỉ áp dụng đối với một số mặt hàng nhằm hạn chế số
lượng xuất khẩu và bổ sung cho nguồn thu ngân sách.
Hạn ngạch là quy định về lượng hàng hóa tối đa được phép xuất khẩu hoặc
nhập khẩu đối với một thị trường cụ thể trong một thời gian nhất định thường là 1
năm. Hạn ngạch thường dùng để tránh tình trạng cung vượt quá cầu gây thiệt hại
cho nhà sản xuất và kinh doanh xuất khẩu. Được áp dụng với các hàng hóa xuất
khẩu có nguồn gốc tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ bị cạn kiệt hoặc gây ô nhiễm
môi trường.
Xuất phát từ các nhu cầu thực tế của đời sống, nhu cầu về vệ sinh an toàn, chất
lượng…Một loạt các hệ thống tiêu chuẩn được đưa ra bao gồm các qui định về bao
bì, đóng gói vệ sinh an tồn thực phẩm, vệ sinh phịng dịch bệnh…Điều này ảnh
hưởng không nhỏ đến hoạt động xuất khẩu vì hàng hóa muốn xâm nhập vào thị
trường phải đáp ứng đầy đủ những tiêu chuẩn của nước nhập khẩu và các mức tiêu
chuẩn của mỗi quốc gia là khác nhau.
✓ Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, vốn, lao động, công nghệ
Đây là yếu tố vô cùng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến hoạt động xuất khẩu và
là yếu tố bên trong cấu thành nên sản phẩm. Một quốc gia có nhiều lao động kéo
theo giá nhân cơng rẻ, hàng hóa phong phú. Tất cả sẽ được phản ánh trong giá hàng
hóa, tạo được sự cạnh tranh, vị thế.
Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến đầu vào của hoạt động sản xuất. Quốc gia

nào có tài ngun phong phú thì sẽ có thế mạnh và tiềm năng để phát triển hoạt
động xuất khẩu.
Hiện nay, có rất nhiều công nghệ tiên tiến ra đời tạo cơ hội cũng như nguy cơ
đối với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và kinh doanh xuất nhập khẩu nói
riêng. Khoa học công nghệ tác động làm tăng hiệu quả của công tác xuất khẩu của
doanh nghiệp, thông qua tác động vào các lĩnh vực bưu chính viễn thơng, vận tải
hàng hố, cơng nghệ ngân hàng... Ngược lại nếu quốc gia không nắm bắt, cập nhật
những công nghệ tiên tiến hiện đại áp dụng vào sản xuất thì sẽ có nguy cơ tụt hậu.
Những công nghệ tiên tiến ra đời càng đẩy khoảng cách giữa các quốc gia đi xa
hơn.

12


✓ Chính sách tỷ giá hối đối
Tỷ giá hối đối là giá cả của một đơn vị tiền tệ của quốc gia này được biểu
hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ của quốc gia khác.
Trong buôn bán quốc tế đồng tiền thanh toán thường là ngoại tệ đối với một
trong hai bên hoặc cả hai bên. Do vậy, khi đồng tiền làm phương tiện thanh tốn
biến động thì lợi ích của một trong hai bên sẽ bị thiệt hại. Khi tỷ giá hối đoái tăng
làm cho giá hàng hoá xuất khẩu trở nên đắt đỏ, sức cạnh tranh của hàng hố đó trên
thị trường thế giới bị giảm dẫn đến hoạt động xuất khẩu bị thu hẹp. Ngược lại, khi
tỷ giá hối đoái giảm, tức đồng nội tệ giảm so với đồng ngoại tệ thì sẽ tăng hoạt động
xuất khẩu.
✓ Các yếu tố về thể chế chính trị -kinh tế- xã hội
Chính trị có ổn định thì mới tạo đà cho kinh tế phát triển. Yếu tố này là nhân
tố khuyến khích hoặc thúc đẩy q trình xuất khẩu hàng hố và dịch vụ. Mơi trường
chính trị ổn định tạo tâm lý yên tâm, tin tưởng sản xuất kinh doanh từ đó thúc đẩy
xuất khẩu phát triển. Mỗi quốc gia có hệ thống luật pháp riêng để điều chỉnh hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu của nước mình, do vậy phải có sự hiểu biết nhất

định về những yếu tố này để tạo hành lang pháp lý an toàn cho hoạt động xuất khẩu.
Quốc gia xuất khẩu chỉ có thể thành cơng trên thị trường quốc tế khi có sự
hiểu biết nhất định về phong tục, tập quán, thị hiếu, thói quen mà điều này lại có sự
khác biệt ở mỗi quốc gia. Do vậy hiểu biết về môi trường văn hố sẽ giúp ích trong
việc quốc gia thích ứng được với thị trường để từ đó có chiến lược đúng đắn trong
việc mở rộng thị trường xuất khẩu của mình.
Ngồi ra cịn có các yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
như: Sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng; sức ép người cung cấp; sức ép
người tiêu dùng; sự đe dọa của các sản phẩm thay thế; …
2.3.2.

Nhân tố bên trong

Các nhân tố chủ quan là những đặc điểm, tiềm năng của doanh nghiệp có ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
✓ Khả năng vốn, tài chính.
Đây là yếu tố phản ánh toàn bộ sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp thông
qua khối lượng vốn mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng

13


phân phối đầu tư có hiệu quả các nguồn vốn. Huy động được hết khả năng về vốn
của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh một
cách dễ dàng hơn. Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng một phần
vốn rất lớn khơng phải là vốn tự có mà là vốn vay. Do đó, khi đánh giá về khả năng
huy động vốn của doanh nghiệp phải tính đến các khoản huy động vốn từ các nguồn
khác nhau như vay tín dụng, thế chấp, tín chấp.
✓ Nhân tố con người.
Trình độ chun mơn, năng lực làm việc của mỗi thành viên trong doanh

nghiệp là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói về tiềm lực trong doanh nghiệp, nhân tố con người là nhân tố
quan trọng nhất. Trong hoạt động xuất khẩu từ khâu nghiên cứu thị trường, tìm
kiếm nguồn hàng, khách hàng đến công tác giao dịch đàm phán ký kết và thực hiện
hợp đồng nếu được thực hiện bởi những cán bộ nhanh nhạy, năng động, trình độ
chun mơn cao thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả cao.
✓ Tiềm lực vô hình của doanh nghiệp.
Uy tín của doanh nghiệp thơng qua những lần giao dịch trước, mối quan hệ
của doanh nghiệp với bạn hàng, chất lượng hàng hóa, giá cả, tinh thần phục vụ, …
của doanh nghiệp tạo ra sự hấp dẫn đối với khách hàng về các sản phẩm của họ.
Việc tạo được mối quan hệ tốt, uy tín đối với khách hàng là vấn đề rất quan trọng
đối với doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh vì nó khơng chỉ đảm bảo vững
chắc thị phần của mình mà tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường.

14


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG ĐÁ
THẠCH ANH NHÂN TẠO SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VICOSTONE
3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Vicostone
Công ty Cổ phần Vicostone thành lập năm 2002 với tiền thân là Nhà máy Đá
ốp lát cao cấp Vinaconex. Năm 2005 công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình
cổ phần. Sau nhiều lần đổi tên, hiện tại Cơng ty có tên giao dịch chính thức là
"Cơng ty Cổ phần Vicostone". Và là cơng ty con của Tập đồn Phượng Hồng
Xanh A&A (Phenikaa)
3.1.1.

Giới thiệu chung về cơng ty
Bảng 3.1: Hồ sơ thông tin của công ty


Tên giao dịch tiếng việt Công ty Cổ phần Vicostone
Tên giao dịch tiếng anh

Vicostone Joint Stock Company

Hoạt động chính

Sản xuất, kinh doanh đá thạch anh nhân tạo

Đại diện theo pháp luật

Ông Hồ Xuân Năng- Chủ tịch HĐQT, Tổng Gíam đốc

Mã số thuế

0500469512

Giấy phép kinh doanh

0500469512

Vốn điều lệ

1.600.000.000.000 đồng (Một nghìn sáu trăm tỷ đồng)

Địa chỉ

Khu cơng nghệ cao Hịa Lạc, xã Thạch Hịa, huyện
Thạch Thất, TP. Hà Nội


Điện thoại

024 3368 5826

Fax

024 3368 6652

Website:



Ngày hoạt động

02/06/2005

Quản lý bởi

Cục thuế Thành phố Hà Nội
Nguồn: Công ty Cổ phần Vicostone

❖ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Vicostone
Nhà máy VICOSTONE là nhà máy chuyên sản xuất đá thạch anh nhân tạo,
được thành lập vào tháng 12/2002. Nhà máy tọa lạc tại Khu cơng nghệ cao Hịa
Lạc, xã Thạch Hồ, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.


Q trình phát triển của Vicostone
15



- Ngày 19/02/2002, Nhà máy Đá ốp lát cao cấp VINACONEX được thành lập,
là tiền thân của Công ty Cổ phần Vicostone.
- Tháng 09/2003, Cơng ty chính thức đưa vào vận hành 02 dây sản xuất đá ốp
lát nhân tạo Terastone và dây chuyền Bretonstone với tổng công suất 920.000
m2/năm.
- Ngày 01/09/2004, Xuất khẩu lô hàng đầu tiên sang thị trường Úc.
- Ngày 02/06/2005: VICOSTONE chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức
CTCP với tổng vốn điều lệ là 30 tỷ đồng.
- Năm 2006: Năm đầu tiên VICOSTONE kinh doanh có lãi (lợi nhuận sau
thuế đạt 5,6 tỷ đồng).
- Năm 2007: Tăng vốn điều lệ lên 100 tỷ đồng.
- Năm 2008: Chuyển sang hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - công ty con.
Tăng vốn điều lệ lên 129,5 tỷ đồng.
- Năm 2009: Hoàn thành đầu tư dây chuyền sản xuất số 2 (Style Stone);
Nghiên cứu và bước đầu ứng dụng sử dụng bio-resin; Tăng vốn điều lệ lên 150 tỷ
đồng.
- Năm 2010: Đưa vào áp dụng Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP-SAP); Tăng vốn điều lệ lên 210,666 tỷ đồng.
- Năm 2011: Hoàn thành đầu tư dây chuyền sản xuất số 3; Tăng vốn điều lệ
lên 529,992 tỷ đồng.
- Ngày 13/08/2014: Thực hiện tái cơ cấu; Trở thành cơng ty con của CTCP
Phượng Hồng Xanh A&A (Phenikaa).
- Năm 2017: Đổi tên từ Công ty cổ phần đá thạch anh cao cấp Vicostone sang
tên Công ty Cổ phần Vicostone
- Ngày 07/08/2017: Tăng vốn điều lệ lên 800 tỷ đồng.
- Ngày 16/04/2018: Tăng vốn điều lệ lên 1,600 tỷ đồng.
- Năm 2019: Nhận chuyển nhượng 100% vốn Cơng ty TNHH MTV Đầu tư và
chế biến khống sản Phenikaa Huế.

3.1.2.


Lĩnh vực kinh doanh của cơng ty

Hoạt động chính của công ty hiện tại là sản xuất và kinh doanh đá ốp lát

nhân tạo gốc thạch anh;

16




Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng;



Khai thác, chế biến các loại khoáng sản;



Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hố;



Thi cơng xây lắp các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, trang trí nội, ngoại




Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng, tư liệu sản

thất;
xuất, tư liệu tiêu dùng, nguyên phụ liệu sản xuất, tiêu dùng;
3.1.3.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty cổ phần Vicostone
Đại Hội đồng Cổ đông

Hội đồng Quản trị

Ban kiểm toán nội bộ

Tiểu ban

Tổng giám đốc

Kế toán
trưởng
P. Tài chính
kế tốn

Phó TGĐ
Kinh doanh

Phó TGĐ Kinh
doanh nội địa

P. Kinh

doanh XNK

P. Kinh doanh
nội địa

tổng hợp

Phó TGĐ
Sản xuất

P. Truyền thơng
thương hiệu
P. Tiếp thị
thương mại

P. Pháp chế

Nhà máy 1

P. Nhân sự

Nhà máy 2

P. Quản lý
chất lượng

X. Nghiền sàng
P. Vật tư

P. R&D


VPĐD HCM

P. Tổng hợp

VPĐD Đà Nẵng

Ban quan
hệ cổ đông

VPĐD Nha Trang
Showroom Hà Nội

Nguồn: Cơng ty Cổ phần Vicostone


Chức năng của từng bộ phận: mỗi bộ là một mắt xích, thực hiện nhiệm

vụ của mình, và hỗ trợ các bộ phận khác một cách có hệ thống, tạo nên hiệu quả
chung cho cả cơng ty. Một số bộ phận sẽ có chức năng khác nhau, như:

17

Phó TGĐ
Kỹ thuật

P. Kỹ
thuật



×