Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường mỹ của chi nhánh công ty cổ phần đại dương nhà máy may xuất khẩu đại dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 116 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG
THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẠI DƯƠNG - NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI DƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. NGUYỄN BÍCH THỦY

VŨ THỊ VÂN ANH
Lớp: K54EK1
Mã sinh viên: 18D260003

Hà Nội - 2022
1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................5
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................7
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................8
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................9


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ ...........................11
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................11
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................13
1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................15
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................15
1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................16
1.4. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................16
1.5. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................16
1.6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ..........19
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu .............................................................................19
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ..........................................................................19
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu ..........................................................................19
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu ..............................................................................19
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ............................................................21
2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu ...............................................................24
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu.................................................................24
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu ..................................................................24
a.

Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng.........................................................24

b.

Thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất ...........................................................25

2.2.3. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu đối với doanh nghiệp ........................27
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá thúc đẩy xuất khẩu của doanh nghiệp ..................29

a. Tiêu chí đánh giá về mặt lượng .................................................................29
b. Tiêu chí đánh giá về mặt chất: ..................................................................32
1


2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của
doanh nghiệp .....................................................................................................32
a. Nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ bên ngồi doanh nghiệp........................32
b. Nhân tố thuộc môi trường vi mô bên trong doanh nghiệp ........................34
2.3. Tổng quan về mặt hàng may mặc xuất khẩu ở Việt Nam .............................36
2.3.1. Khái niệm mặt hàng may mặc.................................................................36
2.3.2. Đặc điểm mặt hàng may mặc xuất khẩu .................................................36
2.4. Phân định nội dung nghiên cứu ......................................................................37
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG - NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI DƯƠNG ....38
3.1. Tổng quan về Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu
Đại Dương .............................................................................................................38
3.1.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy
may xuất khẩu Đại Dương ................................................................................38
a. Khái quát q trình hình thành và phát triển của Cơng ty ........................38
b. Lĩnh vực kinh doanh, giá trị cốt lõi của Công ty ......................................39
c. Cơ cấu tổ chức của Công ty ......................................................................40
d. Nguồn nhân lực của Cơng ty.....................................................................41
e. Tình hình tài chính của Cơng ty ................................................................43
3.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần
Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương ...........................................44
a. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..............................44
b. Kết quả hoạt động kinh tế quốc tế của Công ty ........................................47
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường

Mỹ của Công ty....................................................................................................... 48
3.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mơ bên ngồi doanh nghiệp................ 48
3.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô bên trong doanh nghiệp ...............53
3.3. Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương..................................................................................................................... 54
3.3.1. Tổng quan thị trường Mỹ ........................................................................55
a. Đặc điểm chung về môi trường kinh doanh tại thị trường Mỹ .................55
2


b. Tình hình sản xuất, nhu cầu tiêu thụ hàng may mặc tại thị trường Mỹ ....58
c. Quy định về chính sách xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ ......60
d. Đặc điểm thị hiếu và xu hướng tiêu dùng hàng may mặc tại thị trường
Mỹ.................................................................................................................63
3.3.2. Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường
Mỹ của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương ................................................................................................................65
a. Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng .............................................................65
b. Thúc đẩy xuất khẩu về mặt chất ................................................................76
3.4. Đánh giá thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Công ty .............................................................................................................86
3.4.1. Thành tựu đã đạt được.............................................................................86
3.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ................................................................88
a. Một số tồn tại .............................................................................................88
b. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong hoạt động thúc đẩy xuất khẩu
hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Công ty ...........................................90
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI DƯƠNG - NHÀ MÁY MAY XUẤT KHẨU ĐẠI

DƯƠNG ....................................................................................................................94
4.1. Định hướng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của
Công ty đến năm 2025 ............................................................................................94
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Công ty trong những năm tới ............................94
a. Mục tiêu ngắn hạn đến năm 2025: ............................................................94
b. Mục tiêu dài hạn trong những năm tới: .....................................................94
4.1.2. Định hướng chiến lược phát triển mặt hàng may mặc của Công ty sang thị
trường Mỹ đến năm 2025 ..................................................................................95
4.2. Một số đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ cho Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu
Đại Dương trong thời gian tới .................................................................................96
4.2.1. Tăng cường cơng tác nghiên cứu thị trường, chủ động tìm kiếm khách
hàng mới và duy trì lượng khách hàng hiện tại.................................................96
4.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing xúc tiến, quảng bá sản phẩm, xây dựng
thương hiệu sản phẩm riêng ..............................................................................98
4.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm .............................................................100
3


4.2.4. Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất .........................101
4.2.5. Giảm tỉ trọng hàng gia công, đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp .................103
4.2.6. Đổi mới công tác thiết kế mẫu; đa dạng hóa, đổi mới sản phẩm ..........103
4.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................104
4.2.8. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................106
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................108
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ..................................................................108
4.3.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội, ngành hàng ...............................................111
KẾT LUẬN .............................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................113
THƯ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................114


4


LỜI CAM ĐOAN
Em là Vũ Thị Vân Anh xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ Của Chi Nhánh Công Ty Cổ
Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất Khẩu Đại Dương” là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân em, không sao chép của bất cứ ai.
Trong q trình hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham khảo của
một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của TS. Nguyễn
Bích Thủy. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập và thống kê theo
giấy tờ, thơng tin của các phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng
xuất nhập khẩu của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất
Khẩu Đại Dương.
Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu,
nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em thực hiện.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình!
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Vân Anh
Vũ Thị Vân Anh

5


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài khóa luận này, em đã nhận được giúp đỡ tận tình của
các thầy cô trong Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế nói riêng và trong Trường Đại
học Thương Mại nói chung.

Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trong Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, đặc biệt là TS. Nguyễn Bích Thuỷ đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo em để em có thể hồn thành bài khóa luận một cách tốt nhất
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị trong phịng hành
chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất nhập khẩu của Chi nhánh cơng ty cổ
phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thực tập và hỗ trợ cung cấp số liệu giúp em hồn
thành bài khóa luận.
Mặc dù đã rất cố gắng hồn thiện, bài khóa luận của em vẫn còn những hạn
chế về mặt kiến thức cũng như những kinh nghiệm thực tế nên trong bài không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý từ phía
q thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Vân Anh
Vũ Thị Vân Anh

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

1.

2.

3.


4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

Tên
Bảng 3.1. Cơ cấu nhân sự của nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương năm 2021
Bảng 3.2. Báo cáo tài chính của Cơng ty năm 2020-2021
(Đơn vị VND)
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty giai đoạn 2018-2021 (Đơn vị VND)
Bảng 3.4. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu của Công ty
giai đoạn 2018-2021
Bảng 3.5. Cơ cấu các nguyên vật liệu nhập khẩu theo thị
trường từ 2019 - 2021
Bảng 3.6. Đơn giá xuất khẩu trung bình hàng may mặc sang
Mỹ của một số nước 2019-2021 (Đơn vị: USD/m2 quy đổi)
Bảng 3.7. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu sang thị trường

Mỹ của Công ty
Bảng 3.8. Cơ cấu các sản phẩm may mặc xuất khẩu sang Mỹ
của Công ty từ 2018 - 2021
Bảng 3.9. KNXK của Đại Dương với một số đối tác lớn ở
Mỹ giai đoạn 2018-2021
Bảng 3.10. Bảng mô tả các loại máy móc hiện đại của cơng
ty năm 2021
Biểu đồ 3.1. Tỷ trọng phương thức xuất khẩu hàng may mặc
sang Mỹ của Công ty giai đoạn 2018-2021 (Đơn vị: %)
7

Trang

41-42

43

45

47

49

53

65

67

70


72-73

77


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT

1.

2.
3.
4.

5.

6.

Tên

Trang

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của cơng ty

40

Hình 3.1. KNNK hàng may mặc vào Mỹ từ 2015- T6/2021
(Đơn vị: triệu USD)
Hình 3.2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Mỹ năm 2021

Hình 3.3. So sánh tỉ lệ tăng trưởng sản lượng hàng may mặc
sản xuất ở Mỹ từ 2019 - Q3/2021
Hình 3.4. Chi tiêu cho hàng may mặc ở Mỹ từ 2006-2021
(triệu USD)
Hình 3.5. Sự ảnh hưởng của các ứng dụng phổ biến ở Mỹ
(2020 và 2021)

51
56
58

59

64

7.

Hình 3.6. Số lượng chuyền may qua các năm từ 2017-2021

71

8.

Hình 3.7. Giấy chứng nhận của tổ chức WRAP

79

9.

Hình 3.8. Scan Security Program


79

10.

Hình 3.9. SEDEX-SMETA

79

11.

Hình 3.10. Sơ đồ quy trình kiểm tra chất lượng của Cơng ty

80

12.

Hình 3.11. Hệ thống tiêu chuẩn 5S của Cơng ty

82

13.

Hình 3.12. Khen thưởng thi đua hiệu suất tháng 6/2021 tại
xưởng may 1

8

83



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Danh mục từ viết tắt tiếng Việt
Số thứ
tự
1

Viết tắt

Tên đầy đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CTCP TM và
2

SX

Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Sản Xuất
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà

3

Công ty

4

Đại Dương


5

DN

Doanh nghiệp

6

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

7

XK

Xuất khẩu

8

NK

Nhập khẩu

9

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu


10

SLXK

Sản lượng xuất khẩu

11

KNNK

Kim ngạch nhập khẩu

12

VND

Việt Nam Đồng

13

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

14

LNST

Lợi nhuận sau thuế


15

STT

Số thứ tự

Máy May Xuất Khẩu Đại Dương
Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà
Máy May Xuất Khẩu Đại Dương

9


2. Danh mục từ viết tắt tiếng Anh
Số thứ

Từ viết

tự

tắt

1

Inc

2

FOB


3

OEM

4

ODM

5

OBM

6

WRAP

7

8

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

Incorporated

Tập đoàn, liên hợp, liên hiệp,
hội đồng..


Free on board
Original Equipment
Manufacturing
Original Design
Manufacturing
Original Brand
Manufacturer

Trade Audit

11

TPP

12

WTO

13

EVFTA

Tổ chức phi lợi nhuận cơng
nhận trách nhiệm xã hội trong
chuỗi cung ứng tồn cầu

Customs-Trade Partnership Quan hệ đối tác thương mại hải
Against Terrorism

progressive agreement for

trans-pacific partnership
agreement

PVH

Nhà sản xuất thương hiệu gốc

xã hội trong sản xuất toàn cầu

SMETA

10

Nhà sản xuất thiết kế gốc

Accredited Production
Sedex Members Ethical

CPTPP

Nhà sản xuất thiết bị gốc

Tổ chức công nhận trách nhiệm

Comprehensive and
9

tàu nơi đi

Worldwide Responsible


SEDEX-

C-TPAT

Miễn trách nhiệm trên boong

Phillips-Van Heusen

quan chống khủng bố
Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương
Bộ quy tắc ứng xử cho nhà
cung cấp

Trans-Pacific Partnership

Hiệp định đối tác kinh tế xuyên

Agreement

Thái Bình Dương

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

European-Vietnam Free


Hiệp định thương mại tự do

Trade Agreement

Liên minh châu Âu-Việt Nam

10


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu

Trong bối cảnh tình hình kinh tế - chính trị thế giới có những diễn biến phức tạp,
đa số do đại dịch COVID-19 bùng phát, Việt Nam vẫn kiên trì thực hiện các chủ
trương lớn về hội nhập kinh tế quốc tế. Tính đến tháng 7-2021, Việt Nam đã ký kết
15 hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA...và tích cực tham gia vào
các thiết chế kinh tế đa phương và khu vực như: ASEAN, WTO... mang tính chất
quan trọng thúc đẩy thương mại quốc tế song phương và đa phương giúp cho mặt
hàng may mặc có sự tăng trưởng rõ rệt ở nhiều quốc gia.
Và dấu mốc quan trọng nhất chính là ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Với thị trường
Mỹ, WTO đã chấm dứt chế độ hạn ngạch đối với hàng dệt may Việt Nam xuất sang
Mỹ. Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam sang Mỹ trong giai đoạn
từ năm 2007 đến nay liên tục có những bước tăng trưởng ngoạn mục, đạt từ 3,31 tỷ
USD năm 2007 lên 16,1 tỷ USD vào năm 2021, chiếm đến 16,72% tổng KNXK.
Bên cạnh WTO, còn có Hiệp định thương mại song phương Việt Nam-Hoa Kỳ
(BTA) được ký kết ngày 13/7/2000 đã tạo ra các ưu đãi thuế quan với Việt Nam. Với

mặt hàng may mặc, thuế xuất khẩu sang thị trường Mỹ là 17,5% theo Hiệp định. Kim
ngạch xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam vào thị trường Mỹ đạt con số cực kỳ nhỏ
là 45 triệu USD vào năm 2001, rồi bất ngờ tăng vọt lên 975 triệu USD năm 2002 một năm sau khi BTA có hiệu lực, cho đến năm 2021 đạt 16,1 tỷ USD.
Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi thì việc xuất khẩu hàng may mặc sang quốc
gia này cũng gặp nhiều khó khăn thách thức bởi đại dịch Covid-19 và sự cạnh tranh
gay gắt đến từ Trung Quốc (chiếm thị phần cao nhất 28%) và các nước khác như Ấn
Độ (chiếm thị phần 8%), Bangladesh (6%), Indonesia (4%), Mexico (4%)…
Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương được Công ty Cổ phần Đại Dương đầu tư
xây dựng và đi vào hoạt động từ cuối năm 2017. Là một đơn vị sản xuất gia công
hàng may mặc, May mặc Đại Dương chuyên sâu vào lĩnh vực sản xuất May Gia
11


Công và May Xuất Khẩu hàng may mặc, đặc biệt là hàng sơ mi dệt thoi sang các thị
trường chính như: Mỹ, Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Theo báo cáo cơ cấu KNXK theo thị trường tại công ty, thị trường trọng điểm là
thị trường Mỹ, nhưng lại tăng trưởng không đều. Năm 2018, thị trường Mỹ chiếm tới
84,2% tổng kim ngạch XK của công ty nhưng năm 2019, KNXK sụt giảm mạnh kỷ
lục 69% so với năm 2018; năm 2020 KNXK tăng nhẹ 5,84% so với năm 2019.
Năm 2019, nước Mỹ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi COVID-19 khiến Việt Nam
bị tạm dừng các hoạt động thương mại quốc tế với Mỹ. Việc KNXK qua Mỹ sụt giảm
mạnh như vậy đã kéo tổng KNXK năm 2019 giảm theo và giảm sâu tới mức 13,08%
so với năm 2018. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 cũng từ đó
mà giảm 3,73% so với năm 2018; doanh thu thuần giảm 4,09% so với năm 2018.
Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu tại công ty, em nhận thức được tầm quan trọng của
thị trường Mỹ và Mỹ sẽ tiếp tục là một thị trường màu mỡ mà Đại Dương cần đặc
biệt quan tâm. Tính tiềm năng của thị trường, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng may mặc
của Mỹ sẽ ngày càng tăng và có vị thế quan trọng trong hợp tác phát triển của công
ty. Như vậy, để đưa ra chiến lược thúc đẩy xuất khẩu bền vững, chuyển dịch cả lượng
và chất hàng may mặc sang thị trường Mỹ là điều tất yếu trong bối cảnh dịch bệnh

Covid-19 diễn biến phức tạp, hay thời điểm cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Giải quyết vấn đề này tại công ty là rất ý nghĩa để việc xuất khẩu sang Mỹ được
ổn định và tăng trưởng liên tục, vững vàng trong gian khó và bản lĩnh trước thử thách,
Từ đó giúp quy mô tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty ln đạt con số ấn tượng
và duy trì nguồn thu lớn từ thị trường này.
Chính vì vậy, sau khoảng thời gian thực tập tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Đại
Dương - nhà máy May Xuất khẩu Đại Dương, tiếp xúc với tình hình thực tế tại đây,
em đã lựa chọn đề tài “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ
của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất Khẩu Đại
Dương” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.

12


1.2.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu

Nhiều năm trở lại đây đã có nhiều cơng trình, dự án tiến hành nghiên cứu hoạt
động thúc đẩy xuất khẩu sang thị trường quốc tế, đặc biệt là các luận án, chuyên đề,
khóa luận của sinh viên khóa trước trường Đại học Thương Mại như:
 Ở cấp độ luận án tiến sĩ
[1] Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Minh Sơn (2008) về “Các giải pháp kinh tế nhằm
thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế”. Tác giả đã phân tích và chỉ ra những mặt được, chưa được trong việc ban
hành chính sách thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản trong giai đoạn từ 1995-2008, từ
đó vận dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để đề xuất những giải
pháp điều chỉnh, phù hợp nhằm thúc đẩy mạnh hơn nữa xuất khẩu hàng nông sản
trong điều kiện hội nhập.
[2] Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thanh Hà (2003) về “Những biện pháp chủ yếu

để thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các nước khu mậu dịch tự do
ASEAN (AFTA) trong giai đoạn đến năm 2010”. Đề tài đã sử dụng phương pháp
thống kê và phân tích tổng hợp nhằm phân tích thực trạng xuất khẩu hàng hóa của
Việt Nam sang ASEAN giai đoạn 2003-2010, đề cập đến những biện pháp để thúc
đẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường thế giới nói chung, mà chưa
đặt trong tình huống nghiên cứu cụ thể giải pháp thúc đẩy xuất khẩu một mặt hàng
nào đó sang một thị trường cụ thể.
 Ở cấp độ luận án thạc sỹ
[3] Bùi Việt Hưng (2007), trường Đại học Thương Mại, “Những giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng da giày của Việt Nam sang thị trường Châu Âu”. Theo như
tác giả Bùi Việt Hưng, bài luận văn đã nêu rõ được những số liệu về thực trạng xuất
khẩu giày da dựa trên kết quả kinh doanh gần nhất trong 3 năm 2004-2006, dựa vào
hệ thống lý luận và phương pháp so sánh tổng hợp để đưa ra được những giải pháp
mang tính thực tiễn, áp dụng được vào doanh nghiệp. Nhờ đó, có thể nâng cao khả
năng cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu.

13


Nhưng tác giả chưa chỉ ra được những khó khăn ở thị trường Châu Âu, những
rào cản hay biện pháp kỹ thuật và vướng mắc mà Việt Nam đang gặp phải. Ngồi ra,
bài luận cịn chưa làm sáng tỏ được hệ thống lý thuyết cũng như thưc trạng Việt Nam
tại một doanh nghiệp cụ thể mà chỉ nêu khái quát trên thị trường sản xuất da giày nói
chung tại Việt Nam. Do đó, đề tài có phạm vi quá rộng nên những giải pháp có thể
khơng phù hợp với tất cả các công ty, doanh nghiệp hoạt động trên thị trường. Chính
vì vậy, bài luận văn này có tính cụ thể, thực tiễn chưa cao.
[4] Luận văn thạc sỹ của Phạm Ngọc Dũng, trường Đại học Kinh tế Quốc dân
(2019) về “Xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong bối
cảnh thực thi hiệp định CPTPP”. Tác giả đã sử dụng phương pháp suy diễn và quy
nạp nhằm hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về xuất khẩu thủy sản của một số

quốc gia, phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của nước ta trong giai đoạn 20172019 và từ đó đề xuất định hướng giải pháp xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang
Nhật Bản trong bối cảnh tham gia CPTPP. Tuy nhiên các giải pháp ở tầm vĩ mô, chủ
thể nghiên cứu ở giác độ Nhà nước nên gây khó hiểu và hơi thiếu tính thực tiễn.
[5] Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2019), trường Đại học Thương
mại về “Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ sang thị trường
Mỹ của công ty TNHH Toàn Cầu Việt A”. Luận văn đã sử dụng kết hợp phương pháp
so sánh và thống kê tổng hợp để xây dựng cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu, nêu
lên thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ về mặt lượng sang thị
trường Mỹ của cơng ty giai đoạn 2017-2019, nhưng chưa nói rõ được thực trạng thúc
đẩy xuất khẩu về mặt chất. Từ đó tác giả đã đưa ra các giải pháp mang tính logic và
sát với phân tích thực trạng.
 Ở cấp độ khóa luận
[6] Khóa luận tốt nghiệp của Võ Ngọc Hiếu (2005), trường Đại học Ngoại Thương
về: “Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của Tổng Công ty Cà phê Việt Nam
trong xu thế hội nhập hiện nay”. Đề tài của tác giả về thúc đẩy xuất khẩu, nhưng cơ
sở lý thuyết khơng nhắc gì đến thúc đẩy xuất khẩu như là: Khái niệm, nội dung hay
các yếu tố ảnh hưởng đến thúc đẩy xuất khẩu. Đề tài còn khá chung chung và chưa
gắn với thúc đẩy xuất khẩu cà phê sang một thị trường cụ thể nào đó.
14


Điểm rất đáng học hỏi từ tác giả đó là phần phân tích thực trạng xuất khẩu cà phê
trong thời gian 2003-2005 của Việt Nam nói chung và của Cơng ty nói riêng rất chi
tiết, tỉ mỉ và gắn với biến động số liệu của công ty, được thực hiện trên phương pháp
duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, qua đó đánh giá thực trạng và đề ra được các giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu cà phê của Tổng Công ty Cà phê Việt Nam đến 2010.
 Nhận xét tổng quan:
Những vấn đề đã giải quyết: Đã phân tích được thực trạng và nêu ra được
những giải pháp cơ bản, những phương hướng nhằm thúc đẩy xuất khẩu những nhóm
ngành hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như hàng da giày, nông- thuỷ sản

Những vấn đề chưa nghiên cứu: Các cơng trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng
lại ở những giải pháp mang tính khái quát, chung chung, thiếu tính thực tiễn, một số
đề tài chưa gắn với một thị trường cụ thể nào đó, đồng thời do bối cảnh thời đại của
mỗi giai đoạn sẽ khác nhau nên những giải pháp, kiến nghị của những cơng trình này
cũng có phần khơng phù hợp với tình hình hiện nay. Do phạm vi và mục đích nghiên
cứu khác nhau nên các cơng trình trên mới chỉ tập trung nghiên cứu ở một số khía
cạnh nhất định, chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu sâu về việc thúc đẩy xuất
khẩu ngành hàng may mặc sang thị trường Mỹ trong vòng 4 năm trở lại đây từ 20182021.
Nhận thấy những ưu điểm và hạn chế như trên nên em đã chọn đề tài nghiên
cứu là: “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Chi Nhánh
Công ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà Máy May Xuất Khẩu Đại Dương”. Em hi vọng
sẽ có những đóng góp thiết thực cho thực trạng hoạt động kinh doanh của May mặc
Đại Dương tại thị trường Mỹ.
1.3.

Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Đại Dương - Nhà
Máy May Xuất Khẩu Đại Dương

15


1.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài khóa luận được triển khai với các nhiệm vụ cụ thể sau:
Thứ nhất, dựa trên lý thuyết đã được học trên giảng đường Đại học Thương Mại,
tiến hành phân tích những lý luận cơ bản về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu mặt
hàng may mặc của doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó có thể thực tiễn hóa lý thuyết đã

học vào tình hình hiện tại cụ thể của công ty.
Thứ hai, tiến hành phân tích thực trạng thúc đẩy hoạt động xuất khẩu hàng may
mặc của công ty sang thị trường Mỹ. Đồng thời phân tích đặc điểm thị trường Mỹ và
đưa ra những nhân tố tác động đến hoạt động thúc đẩy xuất khẩu của cơng ty sang thị
trường Mỹ, từ đó có thể đánh giá những thành tựu đã đạt được và chỉ ra những tồn
tại của công ty, cũng như nguyên nhân của những tồn tại đó.
Thứ ba, hoạch định, đề xuất ra những giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
may mặc của công ty sang thị trường Mỹ
1.4.

Đối tượng nghiên cứu

Khóa luận tập trung nghiên cứu đối tượng: Lý luận và thực tiễn về thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Chi nhánh công ty cổ phần Đại
Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương
1.5.

Phạm vi nghiên cứu

Trong khuôn khổ của khóa luận tốt nghiệp, để có thể trình bày rõ ràng hơn nội
dung của đề tài thì phạm vi nghiên cứu của đề tài cụ thể như sau:
 Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Tập trung nghiên cứu về hoạt động thúc
đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị trường Mỹ của Chi nhánh công ty cổ phần
Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương
 Phạm vi nghiên cứu về không gian: Nghiên cứu tập trung vào thị trường Mỹ
và Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương
 Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Tập trung nghiên cứu vào giai đoạn 20182021 và đưa ra những giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc vào thị trường Mỹ

16



cho giai đoạn mới của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất
khẩu Đại Dương
1.6.

Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Trong quá trình điều tra, dữ liệu thứ cấp em thu thập được từ tài liệu nội bộ của
Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại Dương như:
“hồ sơ nhà máy may xuất khẩu Đại Dương; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
bảng cân đối kế tốn; bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ trong nước và
xuất khẩu,...” của cơng ty qua các năm 2018-2021 trong q trình nhắn tin qua Zalo
với các anh, chị trong phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất
nhập khẩu của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương
Bên cạnh đó, em cịn thu thập được các dữ liệu từ sách báo, tạp chí kinh tế,
khoa học, giáo trình quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế. Ngồi ra, các thơng tin
cịn được thu thập từ website công ty /> Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
 Phương pháp xử lý dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp sau khi được em thu thập, thống
kê, tổng hợp lại thì em sẽ sử dụng Microsoft Excel để xử lý những dữ liệu. Cụ thể em
sử dụng bộ lọc Filter để lọc dữ liệu, các hàm trong Microsoft Excel như hàm SUM,
hàm SUBTOTAL để tính tổng và tính tổng có điều kiện. Bên cạnh đó em cũng dùng
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong Microsoft Excel để tiến hành tính tốn giá
trị xuất khẩu, tính tốn tỷ trọng hay so sánh tỷ lệ phần trăm giữa các năm. Ngoài ra
em cũng tiến hành dịch tài liệu Tiếng Anh “Hồ sơ nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương” của công ty sang Tiếng Việt.
 Phương pháp so sánh: Tiến hành so sánh số liệu về doanh thu, lợi nhuận, tỉ
trọng xuất khẩu giữu các năm 2018, 2019, 2020, 2021 của công ty để rút ra nhận xét
về tốc độ tăng trưởng


17


 Phương pháp thống kê tổng hợp: Thống kê và tổng hợp số liệu từ phịng trong
phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài vụ, phịng xuất nhập khẩu của công ty
trong giai đoạn 2018-2021
 Phương pháp logic và phân tích: Bài khóa luận cịn kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn thông qua các tài liệu được công ty cung cấp để làm rõ các vấn đề liên quan
đến thúc đẩy xuất khẩu, phân tích thực trạng việc thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may
mặc của công ty sang Mỹ, từ đó đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp logic và
phù hợp với thực trạng công ty nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc sang Mỹ.
1.7.

Kết cấu của khóa luận

Ngồi các phần Mục lục; Lời cam đoan; Lời cảm ơn; Danh mục bảng biểu; Danh
mục sơ đồ, hình vẽ; Danh mục từ viết tắt; Kết luận, Tài liệu tham khảo; nội dung kết
cấu của khóa luận bao gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan của vấn đề nghiên cứu thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ
Chương 2: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc của
doanh nghiệp Việt Nam
Chương 3: Phân tích thực trạng thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc sang thị
trường Mỹ của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất khẩu Đại
Dương
Chương 4: Định hướng và đề xuất giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng may mặc
sang thị trường Mỹ của Chi nhánh công ty cổ phần Đại Dương - Nhà máy may xuất
khẩu Đại Dương


18


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG MAY MẶC CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2.1. Cơ sở lý luận về xuất khẩu
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Đã có nhiều quan điểm, khái niệm về hoạt động xuất khẩu được đưa ra tuy
nhiên theo quy định tại Luật thương mại 2005 tại Điều 28, Khoản 1 thì xuất khẩu
được định nghĩa như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ
Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
2.1.2. Đặc điểm của xuất khẩu
Thứ nhất, hoạt động xuất khẩu là một mặt của hoạt động thương mại quốc tế
nên nó cũng có những đặc trưng của hoạt động thương mại quốc tế và nó liên quan
đến hoạt động thương mại quốc tế như bảo hiểm quốc tế, thanh toán quốc tế...
Thứ hai, hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện
của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng
hóa thiết bị cơng nghệ cao. Tất cả các hoạt động này đều nhằm mục đích đem lại lợi
ích cho quốc gia nói chung và doanh nghiệp tham gia nói riêng.
Thứ ba, hoạt động xuất khẩu diễn ra rất rộng về khơng gian và thời gian. Nó
có thể diễn ra trong thời gian rất ngắn song cũng có thể kéo dài hàng năm, có thể
được diễn ra trên phạm vi một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau.
Thứ tư, hoạt động xuất khẩu mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Nó khơng
chỉ đem lại lợi ích cho doanh nghiệp mà cịn góp phần thúc đẩy mạnh sản xuất trong
nước nhờ tích lũy từ khoản thu ngoại tệ cho đất nước. Kinh doanh xuất nhập khẩu
còn là phương tiện để khai thác các lợi thế về tự nhiên, vị trí địa lý, nhân lực...
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu
a. Đối với nền kinh tế Thế giới:
Xuất khẩu đã và đang góp phần mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối

ngoại nhằm thu hút đầu tư, tăng cường địa vị kinh tế của quốc gia, rút ngắn khoảng
19


cách trên thị trường Thế giới bằng các Hiệp hội, Hiệp định đang được tham gia, ký
kết. Hơn thế, xuất khẩu làm cho nguồn lực, tiềm lực của mỗi quốc gia được khai thác
triệt để làm gia tăng hiệu quả với những mặt hàng mình có lợi thế từ đó sản phẩm
toàn cầu ngày một tăng thúc đẩy nền kinh tế Thế giới phát triển mạnh mẽ và sâu rộng.
b. Đối với nền kinh tế của một quốc gia:
Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn ngoại tệ quan trọng để đảm bảo nhu cầu nhập
khẩu, cải thiện cán cân thanh tốn
Thứ hai, xuất khẩu thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển tận dụng hiệu quả, phát
huy tối đa nguồn lực và các lợi thế sẵn có của quốc gia như nguồn lao động, tài nguyên
thiên nhiên...
Thứ ba, xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất, định hướng sản
xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Thứ tư, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo thu nhập và nâng cao
mức sống của người dân
Thứ năm, xuất khẩu giúp tiếp cận được các hình thức kinh doanh mới, kế thừa,
phát huy công nghệ hiện đại tiên tiến trên Thế giới trong bối cảnh Tồn cầu hóa.
Thứ sáu, xuất khẩu góp phần giữ ổn định nền kinh tế của đất nước trong thời đại
có nhiều biến động, diễn biến kinh tế, chính trị ln phức tạp.
c. Đối với các doanh nghiệp:
Thứ nhất, xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước tham gia vào
các cuộc cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Do đó,
các doanh nghiệp cần học hỏi các kinh nghiệm kinh doanh của các đối tác, các doanh
nghiệp ở các quốc gia phát triển cũng như cơ hội để thay đổi một cơ cấu sản xuất phù
hợp hơn với thị trường nhằm đáp ứng với xu thế tồn cầu hóa trong bối cảnh gia tăng
cạnh tranh toàn cầu.
Thứ hai, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở rộng

quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở cả hai bên
đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng được doanh số và lợi nhuận, đồng thời

20


chia sẻ được rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cường uy tín kinh doanh
của cơng ty.
Thứ ba, xuất khẩu khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp, chẳng hạn như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động sản
xuất, Marketing cũng như sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
2.1.4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
a. Xuất khẩu trực tiếp:
 Khái niệm: Xuất khẩu trực tiếp là một hình thức xuất khẩu mà trong đó các
nhà sản xuất, các cơng ty xí nghiệp và các nhà xuất khẩu, trực tiếp ký kết hợp đồng
mua bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngồi.
 Ưu điểm: Việc trực tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngoài của doanh nghiệp
sẽ giúp nắm bắt được diễn biến tình hình thị trường từ đó có những chiến lược thích
hợp với từng thị trường cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đồng thời nó sẽ
giảm bớt chi phí trung gian nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Nhược điểm: Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ
ngỡ, dễ gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán. Địi hỏi cán bộ cơng nhân viên làm cơng
tác kinh doanh xuất khẩu phải có năng lực, hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại
ngữ, văn hóa của thị trường nước ngoài, cũng như phải dày dặn kinh nghiệm.
b. Xuất khẩu gián tiếp (uỷ thác):
 Khái niệm: Xuất khẩu gián tiếp là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất
nhập khẩu đóng vai trị là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất, tiến hành ký kết
hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu cho nhà sản xuất
và qua đó nhận được một số tiền nhất định gọi là phí ủy thác
 Ưu điểm: Tận dụng được kiến thức, kinh nghiệm của người trung gian, tiếp

cận dễ hơn được thị trường mục tiêu qua người trung gian từ đó có thể tập trung vào
sản xuất, phát triển thị trường mà không cần phải mất quá nhiều thời gian, chi phí đến
các vấn đề kỹ thuật và pháp lý về xuất khẩu.
 Nhược điểm: Rủi ro cao khi không trực tiếp tiếp cận được thị trường. Kinh
doanh phụ thuộc vào năng lực phẩm chất của người trung gian. Lợi nhuận bị chia sẻ.
c. Buôn bán đối lưu:
21


 Khái niệm: Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa người
bán đồng thời chính là người mua, lượng hàng người bán trao đi có giá trị tương
đương với lượng hàng nhận về. Bản chất của buôn bán đối lưu là hoạt động xuất khẩu
gắn liền với nhập khẩu.
 Ưu điểm: Hàng hóa trao đổi thường không sử dụng tiền tệ làm trung gian nên
các bên không bị ảnh hưởng của vấn đề tỷ giá trong giao dịch ngoại thương, giúp ổn
định tỷ giá. Hơn nữa vấn đề về chi phí giao dịch và thanh toán cũng giảm đi.
 Nhược điểm: Thể hiện rõ ở sự phức tạp về nghiệp vụ và nguyên tắc đòi hỏi sự
cân bằng như cân bằng hàng hóa, cân bằng tổng giá trị mặt hàng giao nhau, cân bằng
về điều kiện giao hàng. Khi thực hiện hình thức cân bằng và định giá hàng của các
bên sẽ dễ gây ra phát sinh mâu thuẫn như sự nhượng bộ hay áp đặt.
d. Gia công quốc tế:
 Khái niệm: Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên
nhận gia cơng sử dụng một phần hoặc tồn bộ ngun liệu, vật liệu của bên đặt gia
công để thực hiện một hay nhiều cơng đoạn trong q trình sản xuất theo yêu cầu của
bên đặt gia công để hưởng thù lao. Gia cơng quốc tế là hình thức gia cơng thương
mại mà bên đặt gia công hoặc bên nhận gia cơng là thương nhân nước ngồi.
 Ưu điểm: Giải quyết công ăn việc làm, tăng nguồn ngoại tệ, thu nhập quốc
dân… Hơn nữa đây là điều kiện thâm nhập thị trường các nước đặt gia công do những
biện pháp hạn chế nhập khẩu, rào cản của các nước đưa ra. Gia cơng quốc tế cịn khắc
phục khó khăn do thiếu vốn, nguyên liệu, kỹ thuật cao đồng thời thúc đẩy sản xuất

đáp ứng thị trường khó tính trên thế giới.
 Nhược điểm: Phụ thuộc quá nhiều vào người đặt gia cơng, có thể gặp nhiều
rủi ro cao nếu bên đặt hàng dừng hoạt động, ảnh hưởng đến yếu tố về mơi trường, địi
hỏi nhiều cơng nhân có kỹ thuật cao để tiếp thu công nghệ của đối tác.
e. Xuất khẩu tại chỗ:
 Khái niệm: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mà hàng hóa khơng qua
biên giới quốc gia mà thường là xuất khẩu vào khu vực công nghiệp dành riêng cho
các công ty kinh doanh, người nước ngồi.
 Ưu điểm: Khơng những giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí về nghiên
cứu phát triển thị trường, thâm nhập thị trường, chi phí về thủ tục hải quan, bảo hiểm
22


hàng hóa, thời gian mà cịn được hưởng nhiều ưu đãi về thuế quan bởi đặc điểm của
loại hình này là hàng hóa khi xuất khẩu khơng cần vượt biên giới của quốc gia mà
vẫn tới được tay người tiêu dùng trên tồn thế giới.
 Nhược điểm: Doanh nghiệp ít chủ động trong việc tìm kiếm đối tác
f. Tái xuất khẩu:
 Khái niệm: Tái xuất khẩu hay còn được gọi là “tạm nhập tái xuất” là hình thức
xuất khẩu mà doanh nghiệp của một quốc gia mua hàng của một quốc gia này để
bán cho quốc gia khác, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa tại chính quốc gia đó và
làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi nước mình.
Hoạt động tái xuất bao gồm sự tham gia của 3 quốc gia khác nhau với mỗi vai
trị khác nhau trong đó: nước nhập khẩu, nước xuất khẩu và nước tái xuất.
 Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể đạt được mức lợi nhuận cao mà hơn nữa khơng
cần đầu tư nhiều vào nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tổ chức sản xuất và đặc biệt là
khả năng thu hồi vốn nhanh.
 Nhược điểm: Các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào nước xuất khẩu về giá
cả, thời gian giao hàng, sự thay đổi về giá ảnh hưởng đến công tác nhập khẩu. Đồng
thời số ngoại tệ thu về rất ít trong tổng kim ngạch xuất khẩu.

g. Xuất khẩu theo nghị định thư:
 Khái niệm: Thường diễn ra giữa các quốc gia có mối quan hệ mật thiết. Chính
phủ hai bên sẽ tiến hành ký kết nghị định (thường là để gán nợ). Các doanh nghiệp
trong nước sẽ dựa vào văn bản ký kết với các chỉ định và hướng dẫn cụ thể để thực
hiện xuất khẩu hàng hóa.
 Ưu điểm: Giá cả hàng hóa tương đối cao, doanh nghiệp tiết kiệm được các
khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng và khơng có rủi
ro trong thanh tốn.
 Nhược điểm: Liên quan đến uy tín và lợi ích quốc gia trên thị trường quốc tế
mà không phải doanh nghiệp nào cũng đáp ứng được nên trên thực tế hình thức xuất
khẩu này chiếm tỷ trọng rất nhỏ.

23


2.2. Cơ sở lý luận về thúc đẩy xuất khẩu
2.2.1. Khái niệm thúc đẩy xuất khẩu
Là một phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa mà trong đó nó bao gồm tất cả
các biện pháp, chính sách, cách thức...của Nhà nước và các doanh nghiệp xuất khẩu
nhằm tạo ra những cơ hội và khả năng để tăng giá trị cũng như sản lượng của hàng
hóa được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Bản chất của thúc đẩy xuất khẩu là việc
doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để tăng kim ngạch xuất khẩu của mình.
2.2.2. Nội dung thúc đẩy xuất khẩu
a. Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng
Thúc đẩy xuất khẩu về mặt lượng thực chất là các phương án, quyết định, giúp
cho doanh nghiệp gia tăng được số lượng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài.
 Tăng kim ngạch và sản lượng xuất khẩu
Sản lượng hàng hóa cao chứng minh cho việc doanh nghiệp đã hoạt động rất
hiệu quả trong việc nâng cao hiệu suất làm việc, trình độ cơng nghệ kỹ thuật...Sản
lượng hàng hóa xuất khẩu càng lớn, năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp càng cao.

Bên cạnh việc tăng nhanh sản lượng xuất khẩu phải đi kèm với tăng mạnh kim
ngạch xuất khẩu hơn tốc độ tăng sản lượng. Kim ngạch xuất khẩu càng cao thì thể
hiện tài chính của doanh nghiệp, hay của một nhà nước càng phát triển và ngược lại.
 Mở rộng quy mô sản xuất
Các doanh nghiệp thực hiện thúc đẩy xuất khẩu bằng việc phát triển quy mô sản
xuất, được thể hiện qua quy mô nhà máy và phát triển công nghệ. Quy mô sản xuất
càng lớn số lượng sản phẩm được sản xuất càng nhiều, từ đó thúc đẩy đơn đặt hàng
lớn, phủ rộng sự xuất hiện của sản phẩm trên thị trường xuất khẩu.
 Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu
Doanh nghiệp tiến hành đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã phù hợp
với sở thích và tập quán của từng thị trường để thúc đẩy xuất khẩu. Có thể đa dạng
hóa theo hai cách là: đa dạng hóa các mặt hàng vào nhiều thị trường hoặc chỉ tập
trung vào một vài thị trường cụ thể.
 Mở rộng thị trường xuất khẩu
24


×