Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường mỹ tại công ty tnhh kwang jin việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.61 KB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ KHÁC BIỆT ĐA VĂN HĨA
TỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU PHỤ TÙNG Ô TÔ
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY TNHH
KWANG JIN VIỆT NAM

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TH.S TRẦN ÁNH NGỌC

TRẦN THỊ THANH HIỀN
Lớp: K55E3
Mã sinh viên : 19D130155

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài là kết quả nghiên cứu và nỗ lực của bản thân tôi dưới sự
hướng dẫn của giảng viên Thạc sĩ Trần Ánh Ngọc.
Các nội dung kết quả nghiên cứu, phân tích dựa trên tài liệu thực tế thu được từ
quá trình thực tập tại công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam và kết quả làm việc của bản
thân
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2023



i


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa luận của mình với đề tài “Ảnh hưởng của sự khác biệt đa
văn hóa đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô
sang thị trường Mỹ tại công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam”, đầu tiên, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam đã tạo cơ hội
cho tôi được thực tập, làm việc tại cơng ty; các anh, chị đồng nghiệp trong phịng Xuất
nhập khẩu đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình làm việc, cũng
như cung cấp các thơng tin, dữ liệu cần thiết để tơi hồn thành khóa luận của mình.
Tiếp theo, tơi xin cảm ơn các thầy, cô trong Ban giám hiệu nhà trường Đại học
Thương Mại và các thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế đã tạo điều
kiện cho tôi đươc học tập, tiếp nhận kiến thức cũng như các bài học kinh nghiệm thực
tế từ thầy cô trong suốt những năm được học tại trường. Và đặc biệt là lời cảm ơn sâu
sắc tới giảng viên – Thạc sĩ Trần Ánh Ngọc đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý
để tơi có thể hồn thành bài luận văn của mình một cách tốt nhất.
Do thời gian thực tập cịn hạn chế, cũng như thiếu sót về kinh nghiệm, về trình
độ hiểu biết, nên bài luận khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
được những nhận xét, góp ý từ các thầy, cơ để bài luận văn của tơi được hồn thiện
hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii

MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ......................................................... vi
DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................................. vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa ... 2
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản trị quy trình thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế .......................................................................................................... 4
1.3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 7
1.4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu ......................................................... 7
1.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 7
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................ 7
1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ................................................................ 8
1.6. Kết cấu khóa luận ..................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ KHÁC BIỆT ĐA
VĂN HÓA ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ............................................................................. 9
2.1. Cơ sở lý luận về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT .............................. 9
2.1.1. Lập kế hoạch .......................................................................................................... 9
2.1.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng TMQT ................................................................... 10
2.1.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng TMQT ............................................. 10
2.2. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị ..... 10
2.2.1. Khái niệm về văn hóa .......................................................................................... 10
2.2.2. Khái niệm về sự khác biệt văn hóa ...................................................................... 11
2.2.3. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị ............................. 11

iii



CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ KHÁC BIỆT VĂN HĨA
ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU PHỤ TÙNG Ô TÔ SANG THỊ TRƯỜNG MỸ CỦA CÔNG TY KWANG
JIN VIỆT NAM ........................................................................................................... 20
3.1. Giới thiệu về công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam ............................................... 20
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty Kwang Jin Việt Nam ............................................. 20
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 20
3.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam20
3.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam......... 20
3.2.2. Khái quát hoạt động xuất nhập khẩu của công ty Kwang Jin Việt Nam............. 22
3.3. Thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị quy trình
thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường Mỹ tại Công ty TNHH
Kwang Jin Việt Nam ..................................................................................................... 24
3.3.1. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam đến hoạt
động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường
Mỹ của công ty Kwang Jin Việt Nam ........................................................................... 24
3.4. Đánh giá thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị
quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường Mỹ tại Công ty
TNHH Kwang Jin Việt Nam ......................................................................................... 33
3.4.1. Thành cơng .......................................................................................................... 33
3.4.2. Những vấn đề cịn tồn tại và nguyên nhân .......................................................... 34
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT VỚI VẤN ĐỀ ẢNH
HƯỞNG CỦA SỰ KHÁC BIỆT ĐA VĂN HÓA TỚI HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU PHỤ TÙNG Ơ TÔ
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY TNHH KWANG JIN VIỆT NAM ... 38
4.1. Định hướng phát triển của công ty Kwang Jin Việt Nam trọng giai đoạn 20232030 ............................................................................................................................... 38
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của công ty Kwang Jin Việt Nam
giai đoạn 2023-2030 ...................................................................................................... 38
4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của công ty Kwang Jin Việt
Nam trong giai đoạn 2023-2030 .................................................................................... 39


iv


4.2. Đề xuất giải pháp

.............................................................................................. 40

4.3. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ...................................................................... 41
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 44

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Quan niệm đối với thời gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị .......... 12
Bảng 2.2: Định hướng thời gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị ..................... 13
Bảng 2.3: Khía cạnh quyền lực ảnh hưởng đến hoạt động quản trị ....................... 14
Bảng 2.4: Tính cạnh tranh ảnh hưởng đến hoạt động quản trị .............................. 15
Bảng 2.5: Hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động quản trị ........................................ 16
Bảng 2.6: Không gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị ...................................... 17
Bảng 2.7: Giao tiếp ảnh hưởng đến hoạt động quản trị .......................................... 18
Bảng 2.8: Cấu trúc tổ chức chủ nghĩa cá nhân/tập thể ảnh hưởng đến hoạt động19
quản trị ......................................................................................................................... 19
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kwang Jin
Việt Nam 2020-2022 .................................................................................................... 21
Bảng 3.2: Doanh thu về hàng xuất khẩu của Công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam
qua các năm 2020- 2022 .............................................................................................. 23
Bảng 3.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam23


vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

KJVN

Công ty TNHH Kwang Jin Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XNK

Xuất nhập khẩu

TMQT

Thương mại quốc tế

XK

Xuất khẩu

NK


Nhập khẩu

CHXHCN

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa

UBND

Uỷ ban Nhân dân

HCNS

Hành chính nhân sự

vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay dưới sự tác động của tồn cầu hóa cùng với chính sách mở cửa của các
quốc gia đã tạo điều kiện cho sự phát triển của các cơng ty nước ngồi tại Việt Nam.
Trong bối cảnh hội nhập và mở cửa đó, các cơng ty nước ngồi thường quy tụ nhiều
người từ nhiều quốc gia khác nhau đến làm việc, sự khác biệt văn hóa cũng xuất hiện
tạo ra các vấn đề ảnh hưởng đến hoạt động quản lý, quản trị của các cấp lãnh đạo trong
công ty.
Việc hội nhập càng diễn ra mạnh mẽ, xuất nhập khẩu càng trở nên quan trọng và
trở thành lĩnh vực nòng cốt giúp phát triển đất nước cũng như phát triển kinh doanh
của các doanh nghiệp. Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tính cả năm
2022, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam đạt 730,2 tỷ USD, tăng 9,1%

(tương ứng tăng 61,2 tỷ USD) so với năm 2021. Trong đó, trị giá xuất khẩu là 371,3 tỷ
USD, tăng 10,5%, tương ứng tăng 35,14 tỷ USD so với năm trước. Cán cân thương
mại hàng hóa trong tháng 12 thặng dư 1,74 tỷ USD, đưa mức thặng dư thương mại
hàng hóa cả năm 2022 lên 12,4 tỷ USD. Có thể thấy hoạt động thương mại quốc tế tại
Việt Nam những năm gần đây rất phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu phụ
tùng ô tô. Việt Nam là đối tác xuất khẩu linh kiện với nhiều cường quốc sản xuất ô tô
hàng đầu thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan và Đức…
Những linh kiện phụ tùng ô tô Việt Nam xuất khẩu cũng có cơng nghệ tương đối cao
như bộ dây đánh lửa, phụ tùng trong hộp số, túi khí an tồn... Tuy nhiên, phần lớn các
linh kiện phụ tùng ô tô này là do doanh nghiệp nước ngoài đầu tư trực tiếp sản xuất và
xuất khẩu, việc sản xuất và xuất khẩu vẫn cịn nhiều hạn chế. Vì vậy, việc nắm rõ hoạt
động quản trị quy trình hợp đồng thương mại quốc tế khi thực hiện xuất khẩu sang thị
trường nước ngoài là rất quan trọng.
Có rất nhiều yếu tố tác động đến hoạt động quản trị quy trình hợp đồng thương
mại quốc tế, đặc biệt là đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngồi thì yếu tố về sự
khác biệt văn hóa là một trong các yếu tố quan trọng tác động lớn đến hoạt động quản
trị. Công ty Kwang Jin Việt Nam là một cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng ơ tơ. Trong q trình thực tập tại công ty tôi

1


nhận thấy tại cơng ty có nhiều thành viên đến từ các quốc gia khác nhau như Hàn
Quốc, Nhật Bản, Việt Nam tạo ra sự khác biệt văn hóa giữa các cá nhân trong doanh
nghiệp. Việc nghiên cứu đề tài có vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
cơng ty thể hiện ở những lợi ích mà đề tài mang lại, trong đó việc giúp doanh nghiệp
ngày càng hồn thiện hơn về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu nói
riêng và những doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngồi có cùng lĩnh vực xuất khẩu tại
Việt Nam nói chung.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu

1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của sự khác biệt
văn hóa
Mike Berrell, Phil Wright, Trần Thị Vân Hoa (1999), “The influence of
culture on managerial behaviour”, Journal of Management Development
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn mở, thông tin về những thách thức mà các nhà quản
lý người Úc và Việt Nam đang phải đối mặt khi làm việc trong các công ty liên doanh
được thu thập từ 10 người Úc và 26 người Việt Nam. Phân tích của các tác giả cho
thấy rằng những khác biệt nổi bật tồn tại ở một số khía cạnh: chủ nghĩa tập thể/chủ
nghĩa cá nhân, bản chất của các mối quan hệ và thái độ làm việc; sử dụng không gian
công cộng và riêng tư và thái độ đối với quan hệ nhân quả. Một mơ hình phát triển
quản lý được trình bày để đối phó với thách thức phát triển quản lý liên văn hóa. Bài
viết này xác định những ảnh hưởng của văn hóa đối với quản lý và thảo luận Các dự
án Úc-Việt chủ yếu tập trung tại TP.HCM và Hà Nội, và chủ yếu trong lĩnh vực sản
xuất và phân phối quốc tế. Trong khi hai nền văn hóa này tiếp cận các nhiệm vụ quản
lý từ những quan điểm khác nhau, bài viết này sẽ khơng ngụ ý rằng nền văn hóa này
tốt hơn nền văn hóa kia. Thay vào đó, lập luận rằng có nhiều cách khác nhau để hồn
thành cơng việc.
Hạn chế đầu tiên của nghiên cứu đó là phạm vi nghiên cứu chưa đủ lớn, số lượng
người để nghiên cứu còn ít. Thứ hai, nghiên cứu tại cuối thế kỷ XX, cách đây hơn 20
năm, với nhiều biến đổi về tình hình kinh tế, chính trị và văn hóa tại các đất nước sẽ
dẫn đến những phân tích của tác giả cho đến hiện tại khơng cịn phù hợp.
Nghiên cứu này có giá trị tham khảo với đề tài trong cơ sở lý luận và các khía
cạnh văn hóa tác động trong hoạt động quản trị.

2


Ki-Hoon Lee, David M.Herold (2016), “Cultural relevance in corporate
sustainability management: a comparison between Korea and Japan”, Asian
Journal of Sustainability and Social Responsibility

Từ góc độ liên quan đến văn hóa, bài viết này điều tra những điểm tương đồng và
khác biệt giữa Hàn Quốc và Nhật Bản trong thực tiễn phát triển bền vững doanh
nghiệp của họ. Sử dụng dữ liệu khảo sát bằng bảng câu hỏi, nhóm tác giả kiểm tra tính
hữu ích và khả năng áp dụng các giá trị văn hóa của Hofstede (khoảng cách quyền lực,
chủ nghĩa cá nhân, tránh sự khơng chắc chắn, nam tính và định hướng dài hạn) đối với
quản lý bền vững của công ty trong bối cảnh của Hàn Quốc và Nhật Bản. Nhóm tác
giả thấy rằng các giá trị văn hóa của Hofstede hữu ích một phần và có thể áp dụng
trong việc giải thích các hoạt động phát triển bền vững của cơng ty. Từ khía cạnh tích
hợp các hoạt động phát triển bền vững của cơng ty, Mơ hình giá trị văn hóa của
Hofstede có thể áp dụng được, nhưng nó khơng áp dụng được trong việc giải thích sự
khác biệt về văn hóa Nghiên cứu này là nỗ lực đầu tiên để kiểm tra sự phù hợp về văn
hóa của mơ hình Hofstede trong thực tiễn quản lý bền vững doanh nghiệp trong một
nghiên cứu so sánh Hàn Quốc và Nhật Bản.
Hạn chế đối với nghiên cứu này đó là cỡ mẫu khảo sát nhỏ gây hạn chế khi khái
quát hóa các phát hiện.
Nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho đề tài khóa luận trong việc tìm hiểu các
khía cạnh văn hóa Hàn Quốc, Nhật Bản và cung cấp những hiểu biết sâu sắc về thực
tiễn bền vững và bối cảnh quốc gia
Đinh Thị Hiền (2021), Luận văn tốt nghiệp “Ảnh hưởng của sự khác biệt
văn hóa đến q trình đàm phán ký kết hợp đồng nhập khẩu mặt hàng nội thất
từ nhà cung cấp Trung Quốc tại công ty TNHH xuất nhập khẩu NEALA”,
trường Đại học Thương Mại
Tác giả sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp từ thực tế công
ty TNHH xuất nhập khẩu Neala và các báo cáo tài chính cùng các cơng trình nghiên
cứu trong và ngồi nước để nghiên cứu những ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến
q trình đàm phán ký kết hợp đồng nhập khẩu mặt hàng nội thất từ nhà cung cấp
Trung Quốc tại công ty. Bài nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc khác biệt văn hóa giữa
Việt Nam và Trung Quốc cũng đã ảnh hưởng đến việc lựa chọn kiểu đàm phán phù

3



hợp đó là đàm phán thơng qua hình thức thư tín và điện thoại với phương pháp tiếp
cận kiểu hội nhập (thắng - thắng) và một vài trường hợp tiếp cận đàm phán kiểu hỗ trợ
(thua - thắng), song với đó là lựa chọn chiến lược đàm phán kiểu mềm với các đối tác
Trung Quốc. Bên cạnh đó, dựa theo các khía cạnh văn hóa của Hofstede, tác giả cũng
cho thấy giữa Trung Quốc và Việt Nam cũng có những nét tương đồng ở khoảng cách
quyền lực cao, xã hội tập thể, sự né tránh bất trắc thấp hay sự kiềm chế; và khác biệt rõ
rệt trong văn hóa như sự nam tính/nữ tính, hướng tương lai. Từ đó, giải thích thực
trạng đàm phán ký kết hợp đồng của cơng ty và đưa ra các đánh giá, giải pháp phù hợp
giúp công ty TNHH XNK NEALA xử lý những vấn đề xoay quanh ảnh hưởng của sự
khác biệt văn hóa đến hoạt động đàm phán ký kết hợp đồng nhập khẩu của công ty.
Bài nghiên cứu vẫn tồn tại một số hạn chế khi chưa nêu rõ những ảnh hưởng từ
các yếu tố khác biệt văn hóa tới hoạt động đàm phán tại công ty, phương pháp nghiên
cứu chủ yếu dựa vào việc quan sát từ đó có những đánh giá cá nhân nên chưa hồn
tồn chính xác, thiếu tính tổng hợp và tính định lượng trong q trình nghiên cứu. Bài
viết có giá trị tham khảo trong việc tìm hiểu các khía cạnh văn hóa của Việt Nam và
cung cấp những hiểu biết sâu sắc về thực tiễn bối cảnh quốc gia.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản trị quy trình thực hiện
hợp đồng thương mại quốc tế
Soili Nyste´n-Haarala, Nari Lee, Jukka Lehto (2009), “Flexibility in contract
terms and contracting processes”, International Journal of Managing Projects in
Business
Bài báo sử dụng dữ liệu bằng các phương pháp phỏng vấn các nhân sự chủ chốt
tham gia ký kết hợp đồng tại tám công ty Phần Lan; thứ hai, kiểm tra hợp đồng và các
tài liệu khác của các công ty đó; và thứ ba, nghiên cứu các nghiên cứu trước đó về
thực hành hợp đồng. Nghiên cứu đưa ra kết quả rằng tính linh hoạt thường được đưa
vào các hợp đồng có phương thức quan hệ, dựa vào mối quan hệ cá nhân tốt giữa các
đối tác kinh doanh hoặc năng lực đàm phán và kỹ năng đàm phán. Các tài liệu hợp
đồng thường khơng có cơ chế giải quyết các trường hợp bất ngờ hoặc các điều khoản

hợp đồng “mềm”. Bài báo tìm thấy những lý do sau đây có thể giải thích điều này.
Đầu tiên, các cơng ty chủ yếu dựa vào các hợp đồng mẫu để phát triển các mẫu của
riêng họ và việc thiếu các mẫu hợp đồng trong các lĩnh vực kinh doanh mới đã cản trở

4


các công ty phát triển các mẫu của họ. Thứ hai, việc không quen sử dụng các yếu tố
“mềm” trong hợp đồng khiến việc sử dụng chúng trở nên khó khăn và thiếu linh hoạt
hơn.
Một số hạn chế được nhận thấy đó là những phát hiện cần xác minh từ nghiên
cứu thực nghiệm đa ngành hơn nữa.
Nghiên cứu này có giá trị tham khảo cho đề tài khóa luận của tôi trong cơ sở lý
luận và việc phát triển khả năng ký kết và quy trình thực hiện hợp đồng trong bối cảnh
ảnh hưởng từ sự khác biệt văn hóa trong các doanh nghiệp đa quốc gia
Đinh Phương Anh (2020), Luận văn tốt nghiệp “Quản trị quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu máy xây dựng của công ty cổ phần máy xây dựng Việt
Nam VINACOMA”, trường Đại học Thương Mại
Tác giả sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp từ các nguồn tài
liệu nội bộ của doanh nghiệp để nghiên cứu quy trình quản trị thực hiện hợp đồng
nhập khẩu máy xây dựng của công ty cổ phần máy xây dựng Việt Nam VINACOMA.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã chỉ ra thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu thực tế mà cơng ty VINACOMA đã thực hiện. Trong đó, quy trình thực
hiện hợp đồng nhập khẩu tại cơng ty VINACOMA cũng được thực hiện theo ba giai
đoạn đó là lên kế hoạch, tổ chức thực hiện hợp động và giám sát và giải quyết khiếu
nại. Theo nghiên cứu, quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty VINACOM
diễn ra khá linh hoạt và trình tự thực hiện hợp đồng có tính khoa học, hợp lý và hiệu
quả cao. Bên cạnh đó, vai trị của người quản lý, lãnh đạo được đánh giá khá cao. Từ
đó tác giả cũng đưa ra một số giải pháp để khắc phục một số vấn đề cịn tồn tại trong
q trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty VINACOMA liên quan đến việc

nâng cao hiệu quả các nghiệp vụ như nghiên cứu, lập kế hoạch hợp đồng, thanh toán,
làm thủ tục hải quan và hồn thiện q trình giao nhận. Bài nghiên cứu cũng có ý
nghĩa tham khảo cho các cơng ty tại Việt Nam khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
Bên cạnh đó, bài viết vẫn tồn tại một số hạn chế như việc đưa ra các giải pháp
khắc phục những hạn chế chỉ mang tính tổng quát, chiến lược mà chưa đi sâu giải
quyết trực tiếp các vấn đề còn tồn tại.

5


Nghiên cứu có giá trị tham khảo trong việc thu thập các thông tin liên quan đến
cơ sở lý thuyết của quy trình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế và các khía cạnh
tiếp cận về hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng tại cơng ty.
Trần Ngọc Trâm (2020), Luận văn tốt nghiệp “Quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu vỏ bình ga sang thị trường Châu Âu của Công ty TNHH Công
Nghiệp Tân Phong An”, trường Đại học Thương Mại
Bài luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp từ thực tế
tại công ty TNHH Công Nghiệp Tân Phong An và phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp để phân tích, đánh giá thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu vỏ
bình ga sang thị trường Châu Âu. Tác giả đã đề cập đến quy trình thực hiện hợp đồng
của công ty gồm các bước như chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu, kiểm tra hàng hóa, thuê
phương tiện vận tải, chuẩn bị chứng từ, thực hiện thủ tục hải quan, giao hàng cho
người chuyên chở, thanh toán. Từ những phân tích của mình, tác giả cũng đã cho thấy
những thành tựu mà công ty TNHH Công Nghiệp Tân Phong An đã đạt được, bên
cạnh đó cũng cho thấy một số hạn chế từ quy trình thực hiện hợp đồng của công ty
như hạn chế trong nguồn nguyên vật liệu, chi phí, trong việc thuê phương tiện vận tải
hay những rủi ro bất trắc xảy ra. Từ đó, tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp liên quan
đến quy trình thực hiện hợp đồng như chuẩn bị hàng từ khâu nguyên liệu cho đến sản
xuất, quy trình thuê phương tiện, thủ tục hải quan, hay các giải pháp cho quy trình
thanh tốn bám sát vào những định hướng của công ty cùng những vấn đề hạn chế cịn

tồn tại ở cơng ty nhằm khắc phục phần nào hạn chế của quy trình thực hiện hợp đồng
thương mại quốc tế tại công ty TNHH Công Nghiệp Tân Phong An.
Hạn chế đối với nghiên cứu trên đó là việc nghiên cứu quy trình thực hiện hợp
đồng thương mại quốc tế chủ yếu dựa vào quan sát thực tiễn từ bộ phận xuất nhập
khẩu và một số bộ phận khác mà khơng phải tồn bộ các bộ phận liên quan đến quy
trình thực hiện hợp đồng làm cho bài viết chưa đầy đủ thơng tin, thiếu tính tổng qt.
Nghiên cứu có giá trị tham khảo trong việc thu thập các thông tin liên quan đến
cơ sở lý thuyết của quy trình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế và các khía cạnh
tiếp cận về hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng tại cơng ty.

6


1.3. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn đến
hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị
trường Mỹ của cơng ty Kwang Jin Việt Nam. Từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục
những tồn đọng tại công ty.
1.4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
● Đối

tượng nghiên cứu là những ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt

động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường
Mỹ tại công ty Kwang Jin Việt Nam
● Phạm

vi nghiên cứu:

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu diễn ra trong phạm vi tại công ty TNHH

Kwang Jin Việt Nam
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi từ 2020 đến hết năm 2022
- Phạm vi thị trường: Nghiên cứu trong phạm vi thị trường Mỹ
- phạm vi sản phẩm: Nghiên cứu trong phạm vi sản phẩm phụ tùng ô tô xuất
khẩu
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương
pháp quan sát thực tế thơng qua q trình thực tập tìm hiểu, làm việc tiếp xúc trực tiếp
và tìm hiểu từ cán bộ nhân viên công ty đánh giá về ảnh hưởng của khác biệt văn hóa
đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu của cơng ty. Sử dụng
phương thức phỏng vấn trực tiếp trưởng bộ phận xuất nhập khẩu và phó phịng kinh
doanh về quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô và những khía cạnh
văn hóa tồn tại tại cơng ty Kwang Jin Việt Nam. Bên cạnh đó là phỏng vấn kín các
nhân viên trong phịng xuất nhập khẩu và một số phòng khác về việc đánh giá mức độ
hài lòng về việc quản lý của ban lãnh đạo và những đánh giá hiệu quả của hoạt động
thực hiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong
khóa luận dựa trên các cơ sở dữ liệu được thu thập từ: Nguồn dữ liệu nội bộ cơng ty
như: báo cáo tài chính; báo cáo của phòng xuất nhập khẩu trong giai đoạn từ 2020-

7


2022 và nguồn dữ liệu bên ngoài như các bài viết có liên quan được đăng trên báo, tạp
chí
1.5.2. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê: Thu thập, phân loại thông tin và số liệu nhằm mục đích
đánh giá về thực trạng tác động của sự khác biệt đa văn hóa đến hoạt động xuất khẩu
phụ tùng ô tô sang thị trường Mỹ thông qua các dữ liệu nội bộ được thu thập trong giai

đoạn 2020-2023
Phương pháp phân tích: sử dụng q trình tư duy logic để nghiên cứu và so sánh
các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê được từ tài liệu nội bộ về hiệu
quả hoạt động của cơng ty, qua đó đánh giá thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn
hóa tới hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang
thị trường Mỹ của công ty Kwang Jin Việt Nam, góp phần đánh giá tính hợp lý hoặc
khơng hợp lý của các dữ liệu này
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra những
nhận xét và đánh giá về thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ơ tơ sang thị trường Mỹ, từ
đó đưa ra các đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình thực hiện hợp đồng xuất
khẩu của cơng ty.
1.6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Tổng quan về ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị quy trình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế
Chương 2: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu về ảnh hưởng của sự khác biệt
văn hóa đến hỏa động quản trị quy trình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế
Chương 3: Thực trạng ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản
trị quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường Mỹ tại công
ty Kwang Jin Việt Nam
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp liên quan đến thực trạng
ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị quy trình thực hiện hợp
đồng xuất khẩu phụ tùng ô tô sang thị trường Mỹ tại công ty Kwang Jin Việt Nam

8


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ KHÁC BIỆT ĐA
VĂN HÓA ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

2.1. Cơ sở lý luận về quản trị quy trình thực hiện hợp đồng TMQT
Hợp đồng TMQT là kết quả của một quá trình nghiên cứu thị trường, xác định
nhu cầu, lựa chọn đối tác, lập phương án kinh doanh tiến hành giao dịch đàm phán và
ký kết hợp đồng. Thực hiện hợp đồng TMQT là tự nguyện thực hiện các điều mà các
bên đã thoả thuận và cam kết có nghĩa là thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi của mọi
bên. Việc tổ chức thực hiện tốt hợp đồng TMQT có một ý nghĩa rất quan trọng đối với
mọi bên.
Quản trị quá trình thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế bao gồm: Lập kế
hoạch; Tổ chức thực hiện; Giám sát và điều hành hợp đồng thương mại quốc tế.
2.1.1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch thực hiện là sự tính toán thiết lập các mục tiêu, xác định rõ nội
dung cơng việc, thời điểm tiến hành, kết thúc, trình tự, cách thức tiến hành, phân bổ
nguồn lực để thực hiện được các mục tiêu đó.
Các trình tự lập kế hoạch:
● Chuẩn

bị lập kế hoạch: Trong giai đoạn này bộ phận lập kế hoạch cần thu thập

các thơng tin, phân tích các yếu tố của môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp đến q
trình thực hiện hợp đồng; Phân tích các yếu tố thuộc về doanh nghiệp như khả năng
sản xuất, kinh doanh, các nguồn lực; Nghiên cứu và phân tích các nội dung của hợp
đồng
● Tiến

hành lập kế hoạch: người lập kế hoạch phải xác định các chỉ tiêu cần đạt

được các nội dung công việc và lập kế hoạch cho từng nội dung cơng việc, tính tốn
thời điểm tiến hành, kết thúc, phân bổ các nguồn lực và xác định cách thức tiến hành
các cơng việc đó.
● Trình


duyệt kế hoạch: Kế hoạch sau khi được lập phải được trình và bảo vệ

trước ban lãnh đạo và các phịng ban của doanh nghiệp. Sau khi kế hoạch được góp ý,
bổ sung, chỉnh sửa, được phê duyệt và chính thức đi vào giai đoạn thực hiện.

9


Nội dung của kế hoạch hợp đồng xuất khẩu bao gồm: kế hoạch chuẩn bị hàng, kế
hoạch kiểm tra hàng, thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm, làm thủ tục hải quan,
giao hàng và thanh toán.
2.1.2. Tổ chức thực hiện hợp đồng TMQT
Thực hiện hợp đồng xuất khẩu bao gồm các nội dung cơ bản sau: Chuẩn bị hàng
hóa XK, kiểm tra hàng XK, thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm cho hàng hoá, làm
thủ tục hải quan, giao hàng cho phương tiện vận tải, làm thủ tục thanh tốn, khiếu nại
và giải quyết khiếu nại (nếu có).
2.1.3. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng TMQT
Giám sát hợp đồng nói chung liên quan đến việc nhận dạng và theo dõi chuỗi sự
kiện và hành động khi đến thời điểm hành động hoặc khi cần phải hành động. Phạm vi
của giám sát là giám sát cả nội dung và thời gian tiến hành công việc, giám sát cả cơng
việc của mình và cơng việc của đối tác trong q trình thực hiện hợp đồng với mục
đích là để các công việc thực hiện hợp đồng của cả hai bên được xảy ra theo đúng nội
dung và thời gian, hạn chế được rủi ro tranh chấp. Việc giám sát một hợp đồng đầu
tiên đòi hỏi phải xác định những thành phần chủ yếu trong hợp đồng có tính chất sống
còn đối với việc thực hiện hợp đồng để tiến hành giám sát. Người bán và người mua
có các nội dung giám sát khác nhau.
Điều hành hợp đồng là giải quyết các tình huống này một cách có lợi nhất trên cơ
sở đánh giá thực tế về tình hình và những khả năng lựa chọn có thể tìm được nếu có.
Giám sát và điều hành hợp đồng là hoạt động khơng thể thiếu được trong q trình

thực hiện hợp đồng. Điều hành hợp đồng được thực hiện với những vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện hợp đồng như trong chuẩn bị hàng, thuê phương tiện, bảo
hiểm, thủ tục hải quan, giao nhận hàng hóa, thanh tốn, khiếu nại… Đưa ra các nhận
dạng và phân tích nguyên nhân từ đó đưa ra có phương án giải quyết đảm bảo được cả
quyền lợi của cả hai bên.
2.2. Cơ sở lý luận về ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị
2.2.1. Khái niệm về văn hóa
Văn hóa được hiểu theo nghĩa hẹp là hệ tư tưởng, các hệ thống và các cá thể, thể
chế đi cùng với nó như văn học, nghệ thuật, khoa học, triết học, đạo đức học… Ngoài

10


ra, văn hóa hiểu theo nghĩa rộng, theo UNESCO (2001), “Văn hóa nên được đề cập
đến như là một tập hợp của những đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm
của một xã hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngồi văn học và
nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung sống, hệ thống giá trị, truyền thống và
đức tin”.
Đặc điểm của văn hóa bao gồm:
● Văn

hóa là kết quả do con người sáng tạo ra

● Văn

hóa có thể học hỏi được

● Văn


hóa mang tính cộng đồng

● Văn

hóa mang tính dân tộc

● Văn

hóa mang tính chủ quan

● Văn

hóa mang tính khách quan

● Văn

hóa có tính kế thừa

● Văn

hóa ln có sự biến động để thích ứng

● Văn

hóa có sự tương đồng mà khác biệt

2.2.2. Khái niệm về sự khác biệt văn hóa
Khác biệt văn hóa có thể hiểu là việc giữa hai hay nhiều nền văn hóa có những
giá trị khác nhau, thậm chí trái ngược nhau tạo nên những nét riêng làm cho có thể
phân định được các nền văn hóa. Hay nói cách khác, khác biệt về văn hóa là sự khác

biệt về mặt văn hóa giữa hai hay nhiều quốc gia.
2.2.3. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động quản trị
2.2.3.1. Quan niệm đối với thời gian (thời gian đơn tuyến và đa tuyến)
Nền văn hóa đơn tuyến: Thời gian được trải dài, con người tập trung vào làm
từng việc một theo kế hoạch đã được lên trước, và họ khơng thích rời xa kế hoạch đã
định sẵn. Đồng thời, nền văn hóa đơn tuyến cũng ảnh hưởng đến quan niệm đối với
thời gian trong q trình quản trị
Nền văn hóa đa tuyến: Con người thường tập trung vào nhiều nhiệm vụ/công
việc cùng một lúc và ít bị lệ thuộc vào các thơng tin chi tiết khi thực hiện các công
việc này.

11


Nền văn hóa đơn tuyến

Nền văn hóa đa tuyến

Hoạch

Các nhiệm vụ và lịch trình thực Cơng việc hướng tới các mối quan hệ

định

hiện cụ thể thường được xây
dựng cụ thể và chính xác

Tổ

Phương thức tổ chức thường Phương thức tổ chức không quá đi sâu cụ


chức

xác định rõ và tập trung vào thể và chi tiết, thường hướng tới sự tổng
từng nhiệm vụ cụ thể

thể và con người

Nhân

Mối quan tâm thường dành Dành sự quan tâm lâu dài, chú trọng tới

sự

nhiều cho những nhiệm vụ việc xây dựng những mối quan hệ theo thời
trước mắt cần đáp ứng theo yêu gian
cầu và hoàn thành ngay lập tức

Lãnh

Tập trung vào việc thực hiện Việc chỉ đạo thường linh hoạt, đưa ra các

đạo

tuần tự các công việc theo kế quyết định dựa trên tình hình thực tế, dành
hoạch đã đề ra, quản lý và điều ưu tiên cho yếu tố con người, dựa nhiều
tiết các dịng thơng tin chi tiết

vào việc chia sẻ thông tin và tri thức tiềm
năng


Kiểm

Thường sử dụng hệ thống kiểm Thường sử dụng hệ thống kiểm soát linh

soát

soát phụ thuộc nhiều vào thơng hoạt. Việc kiểm sốt khơng chỉ dựa vào
tin chi tiết và những hạn định cụ thơng tin cung cấp mà cịn dựa vào giao
thể về thời gian

tiếp giữa người với người

Bảng 2.1: Quan niệm đối với thời gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp
2.2.3.2. Định hướng thời gian (quá khứ, tương lai và hiện tại)
Nền văn hóa quan tâm đến quá khứ: Thường đánh giá cao và tôn trọng các giá trị
truyền thống trong văn hóa của mình
Nền văn hóa hướng tương lai: Doanh nghiệp thường dành sự quan tâm tới lợi
nhuận trong dài hạn, những kế hoạch và kỳ vọng trong dài hạn

12


Hướng quá khứ

Hướng tương lai

Hoạch


Chú trọng tới việc tiếp nối các truyền thống Chú trọng tới các kế hoạch và

định

của doanh nghiệp, đồng thời xây dựng những những kết quả đạt được trong
khung thời gian cụ thể trong trường hợp kế dài hạn
hoạch nhằm thực hiện sự thay đổi

Tổ

Các quyết định mà tổ chức/ doanh nghiệp Công việc và các nguồn lực

chức

đưa ra thường dựa vào thực tế tập quán xã được phân bổ và điều phối
hội đó. Những kết quả đã đạt được và những nhằm đáp ứng được những
sự kiện diễn ra trong quá khứ cũng góp phần mục tiêu dài hạn và những kế
định hướng quá trình tổ chức các hoạt động

hoạch trong tương lai

Nhân

Nhà quản lý thường chậm trong việc điều Nhà quản lý lựa chọn và đào

sự

chỉnh các tiêu chuẩn liên quan đến việc lựa tạo đội ngũ nhân viên nhằm
chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên


đáp ứng những mục tiêu kinh
doanh trong dài hạn

Lãnh

Thường xây dựng tầm nhìn và sứ mệnh của Thường xây dựng tầm nhìn và

đạo

doanh nghiệp hướng theo việc tiếp nối những sứ mệnh của doanh nghiệp
giá trị và danh tiếng vốn có của doanh nghiệp hướng theo những mục tiêu và
lợi ích cần đạt được trong dài
hạn

Kiểm

Thường xây dựng thước đo hiệu quả cơng Thường xây dựng thước đo

sốt

việc dựa trên những mục tiêu

hiệu quả công việc dựa trên
mục tiêu dài hạn

Bảng 2.2: Định hướng thời gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp
3.2.3.3. Quyền lực (hệ thống cấp bậc và bình đẳng)
Với hệ thống cấp bậc: Nhân viên thường làm theo những gì mà người quản lý
vạch ra và phân công cho


13


Với hệ thống bình đẳng: Người quản lý cũng tham gia và q trình thực hiện các
cơng việc chứ khơng đơn thuần thể hiện vai trò định hướng và thường tham vấn đội
ngũ nhân viên khi ra quyết định quan trọng
Hệ thống cấp bậc

Hệ thống bình đẳng

Hoạch
định

Việc hoạch định thường mang tính Đội ngũ nhân viên tùy theo nhiệm vụ và
chuyên quyền và gia trưởng khi chức năng của mình có thể tham gia vào
những người quản lý thường đưa ra công đoạn xây dựng kế hoạch
các quyết định cá nhân mà không cần
trao đổi với nhân viên dưới quyền

Tổ
chức

Cấu trúc tổ chức thường theo dạng Cấu trúc tổ chức hướng tới khuyến khích
kiểm sốt chặt chẽ. Quyền lực và sự tự chủ của mỗi cá nhân. Quyền lực và
trách nhiệm theo dạng tập trung
trách nhiệm theo dạng phân quyền được
chia sẻ tới các cấp thấp hơn trong tổ
chức


Nhân
sự

Nhân viên có xu hướng mong muốn Mối quan hệ giữa nhân viên và quản lý
nhận được sự hướng dẫn, dìu dắt và thường không quá khắt khe với những
đề cử thăng tiến từ người quản lý
quy định liên quan đến cách ứng xử (phù
hợp/ không phù hợp) hoặc bởi những
quy định cứng nhắc

Lãnh
đạo

Người lãnh đạo thường hành xử theo
cách thể hiện vai trị quan trọng của
mình trong tổ chức. Nhân viên quen
và thậm chí thấy thoải mái với người
giám sát trực tiếp của mình.

Kiểm
sốt

Nhân viên thích giám sát cá nhân từ Nhân viên thường thích làm việc trực
người quản lý trực tiếp hơn là hệ tiếp với người quản lý để cùng thực thi,
thống kiểm soát chung
giám sát, điều chỉnh hiệu suất công việc
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra

Quản lý thường theo phong cách cởi mở
và chủ động trao đổi ý kiến với đội ngũ

nhân viên dưới quyền. Nhân viên khơng
có cảm giác lo sợ khi có vấn đề bất đồng
với người quản lý

Bảng 2.3: Khía cạnh quyền lực ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp

14


3.2.3.4. Tính cạnh tranh
Sự cạnh tranh: Có những nền văn hóa ở đó người quản lý khuyến khích tính cạnh
tranh giữa đội ngũ nhân viên để phát huy tinh thần trách nhiệm và tính sáng tạo
Cùng hợp tác: Có những nền văn hóa, người quản lý khuyến khích sự hợp tác và
chú trọng tạo mơi trường làm việc hịa hợp và thuận lợi cho đội ngũ nhân viên
Cạnh tranh

Cùng hợp tác

Hoạch

Trọng tâm hướng vào tốc độ Chú trọng vào duy trì các mối quan hệ trong

định

hồn thành và hiệu quả cơng q trình thực thi kế hoạch
việc theo kế hoạch

Tổ
chức


Thành tích cá nhân được
khuyến khích trong q trình
thực thi cơng việc. Vai trò
lãnh đạo của người quản lý
khá nổi bật

Nhân

Dựa trên năng lực cá nhân, Dựa trên năng lực, các cá nhân sẽ được lựa

sự

mỗi nhân viên thường được chọn để làm việc hiệu quả cùng nhau trong
lựa chọn để thực thi những các nhóm
phần việc độc lập

Lãnh
đạo

Vai trị của người quản lý là Vai trò của người quản lý là tạo điều kiện
theo dõi, khen thưởng kịp thời thuận lợi để mối quan hệ giữa đội ngũ nhân
những kết quả mà nhân viên viên phát triển
đạt được

Kiểm
soát

Các hệ thống đánh giá chủ Tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá thành
yếu dựa trên hiệu quả cơng cơng có là kết quả thực thi nhiệm vụ được

việc được coi trọng
giao; tuy nhiên, cịn có những tiêu chuẩn
khác được xem xét bao gồm đánh giá hiệu
quả hợp tác

Hướng tới việc hợp tác nhóm, duy trì mơi
trường làm việc tích cực với những kế hoạch
linh hoạt đảm bảo sự thuận tiện. Người quản
lý sẽ hỗ trợ cho công việc được triển khai
một cách thơng suốt

Bảng 2.4: Tính cạnh tranh ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp

15


3.2.3.5. Hoạt động
Nhiều cơng ty được xếp vào nhóm “doing cultures” khi họ thường chú trọng vào
thực hiện các công việc với những khung thời gian và thang đo lường hiệu quả đã
được định rõ
Trong khi đó, với “being culture”, tầm quan trọng được đặt vào tầm nhìn tương
lai mà doanh nghiệp phấn đấu đạt được
Doing cultures

Being cultures

Hoạch

Các kế hoạch được xây dựng với các Các kế hoạch chú tâm đến tầm nhìn và


định

tiêu chí đánh giá hiệu quả cụ thể, mục tiêu dài hạn mà doanh nghiệp
cùng với đó là tuần tự các bước cần hướng tới
thực hiện

Tổ
chức

Xây dựng các tài liệu cụ thể hướng
dẫn triển khai các phần việc, trong
đó có trách nhiệm liên quan đến
từng cơng việc được nêu rõ

Nhân

Việc đánh giá chất lượng nhân viên Khả năng phát triển sự nghiệp không

sự

chủ yếu dựa trên năng lực hồn chỉ dựa trên hiệu quả cơng việc mà cịn
thành nhiệm vụ của người đó

Việc tổ chức thực hiện không phụ
thuộc nhiều đến các bước hành động
cụ thể mà thường dựa vào tầm nhìn
chung và sự tin tưởng cá nhân

dựa vào một số chỉ tiêu khác nhau như

năng lực cá nhân, các mối quan hệ xã
hội

Lãnh
đạo

Người quản lý hiệu quả là người có Người quản lý hiệu quả là người có
được những kỹ năng và năng lực cần được triết lý sống giá trị và phong cách
thiết
phù hợp

Kiểm

Việc kiểm sốt khơng chỉ tập trung Việc kiểm sốt khơng q nặng nề về

sốt

vào việc hồn thành nhiệm vụ, mà
cịn vào cách thực hiện nhiệm vụ đó.
Việc quản lý q trình thực thi được
thực hiện một cách có hệ thống

hiệu suất mà tập trung nhiều vào hiệu
quả cuối cùng và khả năng thích ứng.
Các cơng cụ đánh giá q trình thực thi
nhiệm vụ ít mang tính hệ thống hơn

Bảng 2.5: Hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp


16


2.3.2.6. Khơng gian (riêng tư hay chung)
Khác biệt văn hóa trong quản trị còn được thể hiện ở ý niệm về khơng gian, ở đó
một số nền văn hóa coi trọng sự riêng tư của mỗi cá nhân trong môi trường làm việc
chung, trong khi một số nền văn hóa khác lại ngược lại
Riêng tư

chung/ cộng đồng

Hoạch

Thường sử dụng phương thức lên kế Các kế hoạch được xây dựng dựa

định

hoạch mang tính cá nhân và có hệ thống

Tổ

Phương thức tổ chức thường hướng Phương thức tổ chức thường

chức

trọng tâm vào các nhiệm vụ cần thực hướng tới trọng tâm vào các mối
hiện

trên quyết định nhóm


quan hệ

Nhân

Thơng tin về cách thức tuyển dụng nhân Thông tin về cách thức tuyển dụng

sự

sự thường được công bố rõ ràng

Lãnh

Người quản lý và nhân viên thường Vị trí và kích thương nơi làm việc

đạo

khơng cùng làm việc chung một phịng

nhân sự khơng thực sự rõ ràng

của một người trong văn phịng
khơng nhất thiết phản ánh/thể hiện
vị trí của người đó trong cơng ty

Kiểm

Do người quản lý và nhân viên dưới Người quản lý có thể sử dụng

sốt


quyền khơng làm việc chung trong một nhiều phương thức khơng chính
phịng nên cần có những phương thức thống để đánh giá hiệu quả công
đánh giá hiệu quả công việc một cách rõ việc
ràng
Bảng 2.6: Không gian ảnh hưởng đến hoạt động quản trị
Nguồn: Tự tổng hợp
2.3.2.7. Giao tiếp
Các nền văn hóa “ngữ cảnh cao” hay “ngữ cảnh thấp” cũng ảnh hưởng đến cách

thức làm việc của nhà quản trị

17


×