Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty tnhh melody logistics chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.98 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MELODY
LOGISTICS CHI NHÁNH HÀ NỘI

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. PHAN THU TRANG

NGUYỄN THỊ NGỌC
Lớp: K55E2
Mã sinh viên: 19D130099

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu “Phòng ngừa và
hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội” là cơng trình nghiên cứu cá nhân và
được tiến hành làm dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Phan Thu Trang cũng với sự
giúp đỡ từ phía Cơng ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội. Các nội dung
nghiên cứu trong đề tài của em được tiến hành công khai, trung thực và chưa công bố
dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.


Trong quá trình nghiên cứu, em đã tham khảo một số tài liệu, tất cả các số liệu,
thông tin trong bài nghiên cứu đều đã được xác nhận và khơng có bất cứ sự sao chép
nào với các bài nghiên cứu tương tự trước đó. Nếu phát hiện bất kì sự sao chép, gian
dối nào trong bài luận, em xin chịu trách nhiệm hoàn toàn và chấp nhận sự kỷ luật
của khoa và nhà trường.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc

1


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kinh tế & Kinh
doanh quốc tế - Trường đại học Thương Mại đã truyền đạt cho em kiến thức cơ bản
và kiến thức chuyên ngành quan trọng trong thời gian học tập trên trường để có nền
tảng để tiến hành thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, em xin gửi đến TS. Phan Thu Trang lời cảm ơn sâu sắc nhất, cảm ơn
cô đã luôn tận tình hướng dẫn, chỉ ra các sai sót để em có thể hồn thành khóa luận
theo đúng định hướng đề tài nghiên cứu.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của Công
ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn cơng việc trong suốt q trình thực tập tại
công ty.
Cuối cùng, em xin cảm ơn Trường Đại học Thương Mại đã tạo cho em cơ hội
được đi trải nghiệm thực tập thực tế, cho em tiếp cận công việc thực tế để áp dụng
những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Nhờ vậy, em đã học hỏi được
nhiều điều mới và bổ ích trong ngành xuất nhập khẩu, điều này sẽ giúp ích rất nhiều
cho cơng việc sau này của em.

Mặc dù đã có sự cố gắng và nỗ lực, tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về kiến thức,
do vậy, bài nghiên cứu này em khơng tránh khỏi có những sai sót. Em kính mong
nhận được sự nhận xét của thầy cơ để bài luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 2
MỤC LỤC ................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................ 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 8
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .............................................................. 8
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .......................................................................... 8
1.3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 9
1.4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 10
1.5. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 10
1.7. Kết cấu của khóa luận .................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN. 13
2.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 13
2.1.1. Khái niệm về nguy cơ, rủi ro và tổn thất ................................................ 13
2.1.2. Khái niệm về nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ........................... 14
2.1.3. Khái niệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển ............................................................................. 15

2.2. Một số lý thuyết liên quan đến hoạt động Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ................................................. 15
2.2.1. Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển................................. 15

3


2.2.2. Nội dung về Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển ............................................................................. 18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH MELODY LOGISTICS CHI NHÁNH HÀ NỘI .............................. 24
3.1. Giới thiệu Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội .................. 24
3.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................... 24
3.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................. 24
3.2. Thực trạng hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Hà Nội ......... 29
3.2.1. Thực trạng quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty
TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội .................................................... 29
3.2.2. Thực trạng hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Chi
nhánh Hà Nội.................................................................................................... 32
3.3. Đánh giá thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Hà Nội. ........ 41
3.3.1. Thành công ............................................................................................. 41
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 42
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN
THIỆN PHỊNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MELODY
LOGISTICS CHI NHÁNH HÀ NỘI ..................................................................... 44

4.1. Định hướng phát triển đối với hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody
Logistics Chi nhánh Hà Nội.................................................................................. 44

4


4.2. Đề xuất giải pháp cho hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Chi
nhánh Hà Nội ........................................................................................................ 45
4.3. Một số kiến nghị đối với các tổ chức có liên quan ........................................ 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 49

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các rủi ro thường gặp trong quy trình nhận hàng nhập khẩu …………….19
Bảng 2.2: Đo lường rủi ro dựa trên mức độ tổn thất và tần suất xuất hiện…………...21
Bảng 3.1: Tỷ trọng doanh thu các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Melody
Logistics chi nhánh Hà Nội năm 2020-2022 (Đơn vị: %) …………………………..24
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Melody Logistics chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: VNĐ) ……………………………….…….25
Bảng 3.3: Doanh thu các loại dịch vụ của Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2020 – 2022 (Đơn vị: VNĐ) ………………………………..…...27
Bảng 3.4: Các thị trường chính của Cơng ty TNHH Melody Logistics chi nhánh Hà
Nội năm 2020 – 2022 (Đơn vị: %) ……………………………………….…………28
Bảng 3.5: Các rủi ro thường gặp trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội ……………………...33

Bảng 3.6: Nguyên nhân các rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội………………………33
Bảng 3.7: Bảng đo lường khả năng xảy ra và mức độ rủi ro theo các nhóm…………37

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Quy trình tổ chức giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ….....15
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Melody Logistics chi nhánh Hà Nội ……23
Sơ đồ 3.3: Quy trình hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Melody
Logistics Hà Nội …………………………………………………………………...29
Hình 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Melody Logistics Hà Nội giai đoạn 2020
– 2022 ……………………………….……………………………………………..26
Hình 3.2: Các phương pháp nhận diện rủi ro ……………. ….……………………..32

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH

Nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn

B/L

Bill of lading – Vận đơn đường biển

MBL

Master Bill of Lading – Vận đơn chủ


HBL

House Bill of Lading – Vận đơn thứ cấp

SI

Shipping Instruction – Hướng dẫn gửi hàng

FCL

Full container Load – Hàng nguyên container

LCL

Less than container Load – Hàng lẻ

D/O

Delivery order – Lệnh giao hàng

C/O

Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

GW

Gross weight – Trọng lượng hàng hóa thực tế

A/N


Arrival notice – Thơng báo hàng đến

MNF

Manifest – Hệ thống tiếp nhận khai báo hàng hóa

CY

Container Yard – Bãi container

CFS

Container Freight Station – Điểm giao hàng lẻ

POL

Port of Loading – Cảng xếp hàng

POD

Port of Discharge – Cảng dỡ hàng

OPS

Operations – Nhân viên hiện trường

7



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu mang đến rất nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa với nước ngồi. Đây cũng là cơ hội làm ăn lớn cho
các doanh nghiệp giao nhận vận chuyển khi nhu cầu xuất nhập khẩu ngày càng tăng.
Các công ty giao nhận ngày càng phát triển về quy mô, chất lượng để chiếm lĩnh thị
trường, khách hàng mới, tăng doanh số và thu lợi nhuận cao. Nhưng mặt khác đi kèm
với rất nhiều rủi ro và nguy cơ tiềm ẩn. Rủi ro nếu xảy ra thì hậu quả dẫn đến thường
rất lớn cả về mặt tiền bạc cũng như gây mất uy tín của cơng ty, thậm chí khiến doanh
nghiệp phá sản.
Để khắc phục, doanh nghiệp cần có cách phịng ngừa và hạn chế rủi ro bằng
cách nhận biết được rủi ro, tìm ra các nguyên nhân gây nên, từ đó có các phương
pháp phịng ngừa và hạn chế các rủi ro.
Cơng ty TNHH Melody Logistics Hà Nội cũng đã và đang gặp phải các hạn chế
trong việc phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong q trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu và cũng đã phải chịu một số thiệt hại nhất định. Mặc dù cơng ty đã có sự cố
gắng trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình giao nhận, đặc biệt là
giao nhận bằng đường biển, tuy nhiên, do sự hạn chế về năng lực nội bộ của công ty
cũng như do các yếu tố khách quan khác mà vấn đề xử lý này vẫn chưa thực hiệu quả.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế cấp thiết đó, em chọn đề tài “Phịng ngừa và hạn chế
rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH
Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội” với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp về vấn
đề này.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển tuy không phải là một đề tài mới mẻ, nhưng lại có vai trị cấp thiết tại rất nhiều
doanh nghiệp giao nhận. Do vậy, trong lúc thực hiện đề tài nghiên cứu của mình, em
đã tham khảo qua 5 cơng trình nghiên cứu có liên quan dưới đây:
− Lê Thị Chinh (2012) “Kiểm soát rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển tại Cơng ty TNHH thiết bị cơng nghệ Bình Minh”. Bài luận

đã nêu lên những lý luận cơ bản trong hoạt động quản trị rủi ro, khái quát được
8


quy trình giao nhận bằng đường biển và phân tích các rủi ro có thể gặp phải
trong q trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty
TNHH cơng nghệ Bình Minh. Từ đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp kiểm
soát rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty.
− Th.S. Vũ Quốc Bảo (2021) “Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải
quan”. Bài nghiên cứu đã nêu lên các khái niệm về nguy cơ, rủi ro, tổn thất và
nội dung về quản trị rủi ro. Tuy nhiên bài nghiên cứu chưa đánh giá sâu vào
quản lý rủi ro trong quy trình nhập khẩu mà mới chỉ tập trung vào những vấn
đề cơ bản trong nghiệp vụ hải quan.
− Th.S. Nguyễn Khánh Du (2017) “Quản trị rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu tại cục Hải quan Hải Phòng”. Đối tượng của bài nghiên cứu là hàng hóa
xuất, nhập khẩu, bài đã chỉ ra các rủi ro trong quy trình thủ tục Hải quan và
các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc áp dụng các biện pháp quản lý rủi ro vào
quy trình thủ tục Hải quan. Tuy nhiên, bài nghiên cứu còn khá tổng quát và
giới hạn phạm vi tại quy trình Hải quan ở Hải Phòng
− Th.S. Nguyễn Liên Hương (2011) Nghiên cứu “Vấn đề rủi ro và các biện pháp
quản trị rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây
dựng”. Bài nghiên cứu đã nêu lên tổng quan và xu hướng của quản trị rủi ro,
hệ thống hóa lý thuyết về rủi ro trong sản xuất kinh doanh nói chung và sản
xuất kinh doanh xây dựng nói riêng. Đánh giá mức độ rủi ro trong sản xuất
kinh doanh theo giai đoạn quản lý và theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
xây dựng. Tuy nhiên, bài nghiên cứu này chỉ tập chung nghiên cứu về các vấn
đề rủi ro trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp xây dựng, chưa có nhiều
phân tích liên quan về mối quan hệ với lĩnh vực giao nhận.
− Nguyên Quang Diệp (2005) “Rủi ro và quản lý rủi ro trong kinh doanh xuất
nhập khẩu”. Bài nghiên cứu về các vấn đề lý luận liên quan tới rủi ro và quản

trị rủi ro, nêu lên những rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu; tiến hành
nhận biết, phân tích tìm ra ngun nhân và chỉ ra tác hại của rủi ro, từ đó đề
xuất các biện pháp nhằm kiểm soát và hạn chế những rủi ro đó. Tuy nhiên, bài
nghiên cứu chưa thực sự đào sâu được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.
1.3. Mục đích nghiên cứu
9


Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu các vấn đề sau:
− Hệ thống cơ sở lý luận của phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
− Phân tích thực trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển của Melody Logistics Hà Nội. Từ đó, đánh giá
thành cơng và hạn chế của cơng tác này.
− Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động phòng ngừa và hạn chế
rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Melody
Logistics Hà Nội.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài khóa luận tập chung nghiên cứu hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro
trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody
Logistics Chi nhánh Hà Nội.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics
Chi nhánh Hà Nội.
Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro
trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển trong 3 năm 2020 – 2022. Giải
pháp đề tài được định hướng cho khoảng thời gian 2023-2025.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
a, Thu thập dữ liệu thứ cấp

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ hai nguồn chính:
Một là, nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp bao gồm: Các báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp, các tài liệu liên quan đến việc phòng ngừa và hạn chế
rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu tại Cơng Ty TNHH Melody Logistics Hà
Nội.
Hai là, nguồn dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp gồm: các cơng trình nghiên cứu
khoa học có liên quan, sách báo, tài liệu mạng về hoạt động quản trị rủi ro trong các
quy trình giao nhận vận tải xuất nhập khẩu nói chung và quy trình vận tải bằng
phương thức đường biển nói riêng.
10


b, Thu thập dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu sơ cấp thơng qua các phương pháp dưới đây:
• Sử dụng phiếu điều tra: Nội dung của phiếu điều tra tập trung vào tìm mức độ
nhận diện các nguy cơ, rủi ro và tổn thất trong quá trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển của doanh nghiệp. Đối tượng phát phiếu điều tra là các nhân
viên kinh doanh, nhân viên các bộ phận chứng từ, Ops và Logs – là những
người trực tiếp tham gia vào quá trình nhận hàng nhập khẩu.
• Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn đối với người quản lý và các
nhân viên công ty trực tiếp tham gia vào quá trình nhận hàng của doanh nghiệp
ở các cảng, kho, cụ thể là cảng Hải Phịng để tìm hiểu cách thức thực hiện giao
nhận hàng hóa và cách phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong quy trình nhận hàng
nhập khẩu của Cơng ty TNHH Melody Logitics Chi nhánh Hà Nội.
1.6.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu
• Phương pháp tổng hợp, thống kê: Sử dụng Excel để thống kê các chỉ tiêu kết
quả kinh doanh, tình hình phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong các bước nhận
hàng nhập khẩu.
• Phương pháp so sánh: So sánh kết quả kinh doanh của 3 năm gần nhất để cho
thấy sự thay đổi về chi phí, doanh thu và hiệu quả kinh doanh qua việc phịng

ngừa và hạn chế rủi ro.
• Phương pháp phân tích kinh tế: Căn cứ vào các kết quả dưới dạng thống kê,
bảng biểu, sinh viên nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích kinh tế nhằm
đánh giá kết quả đạt được của hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của doanh nghiệp, tìm ra
những thành cơng, hạn chế và nguyên nhân của hoạt động này, làm cơ sở đề
xuất các giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả của hoạt động này trong thời
gian tới.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục, danh mục, kết luận và tài liệu
tham khảo, đề tài khóa luận gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu

11


Chương 2: Cơ sở lý luận của phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Chương 3: Thực trạng phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp hồn thiện phịng ngừa
và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
tnhh Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội.

12


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
2.1. Một số khái niệm cơ bản

2.1.1. Khái niệm về nguy cơ, rủi ro và tổn thất
2.1.1.1. Khái niệm về nguy cơ
Theo các tài liệu tiêu chuẩn quốc tế “nguy cơ”, là sự kết hợp của xác suất xảy
ra tổn hại với tính nghiêm trọng của tổn hại này (ISO 14121-1: 2007).
Theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7301: “Nguy cơ là một nguồn, một tình huống
hoặc một hành động có tiềm năng gây ra tổn hại đối với con người, như tổn thương
hay tác hại sức khỏe hoặc kết hợp cả hai tổn hại trên”.
Như vậy có thể hiểu nguy cơ rủi ro là những đe dọa nguy hiểm có thể xảy ra, có
thể được đo lường bằng xác suất thống kê.
2.1.1.2. Khái niệm về rủi ro
Trong lĩnh vực kinh doanh: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự giảm sút
lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến”. “Rủi ro là những bất trắc ngồi ý muốn
xảy ra trong q trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp”.
“Rủi ro là những sự kiện bất ngờ ngoài mong đợi của con người và gây ra những
thiệt hại cho con người trong các hoạt động của mình. Mặc dù rủi ro là sự kiện khách
quan, xảy ra ngoài ý muốn của con người, nhưng con người lại hồn tồn có thể kiểm
sốt được rủi ro ở những mức độ khác nhau, từ đó có những biện pháp hạn chế tối đa
những tổn thất rủi ro mang đến” (PGS.TS Dỗn Kế Bơn, 2009, Giáo trình Quản trị
tác nghiệp thương mại quốc tế)
Tóm lại, ta có thể hiểu: “Rủi ro là là những sự kiện bất ngờ ngoài mong đợi của
con người và gây những thiệt hại cho con người trong các hoạt động của mình”.
2.1.1.3. Khái niệm về tổn thất
“Tổn thất là những thiệt hại, mất mát về tài sản, về con người, tinh thần, sức
khỏe và sự nghiệp của họ do những nguyên nhân từ các rủi ro gây ra.” (Theo PGS.TS
Doãn Kế Bơn, 2009, Giáo trình Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế)

13



Tổn thất có thể hữu hình (tổn thất tài sản, con người, sức khỏe,…) hoặc tổn thất
vơ hình (tổn thất uy tín, tinh thần làm việc,…). Khả năng tổn thất là chỉ số biểu hiện
tổn thất trong một số trường hợp nhất định.
Để xác định khả năng tổn thất, người ta phải dựa vào thống kê kinh nghiệm
trong quá khứ. Thống kê phải được tập hợp trên một tổng thể đủ lớn về số lượng
trường hợp và thời gian quan sát. Có thể đánh giá khả năng tổn thất qua hai cách biểu
hiện:
• Tính theo giá trị: gọi là Mức độ tổn thất
• Tính theo số lượng: gọi là Tần số tổn thất
Khả năng tổn thất là một chỉ số quan trọng giúp doanh nghiệp xác định được
khả năng tổn thất sẽ giúp họ đánh giá một cách đầy đủ và chính xác về những rủi ro
liên quan đến hoạt động tại đơn vị mình. Từ đó, họ có thái độ xử sự đúng đắn và có
biện pháp cụ thể đới với các rủi ro, tổn thất.
2.1.1.4. Khái niệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro
Phòng ngừa và hạn chế rủi ro là các biện pháp nhằm ngăn chặn đến mức tối đa
việc phát sinh những rủi ro gây ra tổn thất mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Khái niệm nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận: “Giao nhận vận tải là bất
kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói
hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch
vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập
chứng từ liên quan đến hàng hoá”.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 1997: “Giao nhận hàng hóa là hành vi thuơng
mại, theo đó ngừời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan
để giao hàng cho người nhận theo ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của
người giao nhận khác”.
Giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển là tập hợp các nghiệp vụ liên
quan đến quá trình vận tải hàng hóa bằng đường biển nhằm thực hiện việc di chuyển

hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Hình thức giao nhận này sử dụng phương
14


tiện kết hợp cùng các cơ sở hạ tầng đường biển để vận chuyển hàng hố nhập khẩu.
Thơng thường, phương tiện thường dùng chính là tàu thuyền. Cảng biển, cảng trung
chuyển tàu thuyền là hệ thống cơ sở hạ tầng đường biển, phục vụ cho việc vận chuyển
hàng hoá nhập khẩu.
2.1.3. Khái niệm về phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong q trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển
Phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển là việc thực hiện các biện pháp ngăn chặn việc phát sinh rủi ro của doanh nghiệp
nhằm giảm thiểu tối đa những tổn thất mà doanh nghiệp có thể gặp phải như việc thất
lạc giấy tờ chứng từ, rủi ro trong quá trình vận chuyển hoặc rủi ro phân luồng hàng
hóa,…thơng qua việc nhận dạng và phân tích rủi ro tìm ra ngun nhân. Từ đó, đo
lường và đánh giá rủi ro và đưa ra các biện pháp kiểm soát, khắc phục.
2.2. Một số lý thuyết liên quan đến hoạt động Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong
quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
2.2.1. Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Hoạt động nhận hàng nhập khẩu được diễn ra sau khi người giao nhận vận
chuyển đã ký kết hợp đồng vận tải với nhà nhập khẩu. Dưới đây là các bước trong
quy trình tổ chức giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển:
Bước 1: Nắm
bắt tình hình
chuẩn bị
hàng hóa và
phương tiện
vận tải

Bước 2:

Chuẩn bị
chứng từ
nhận hàng
nhập khẩu

Bước 3:
Nhận hàng
hóa tại địa
điểm quy
định

Bước 4:
Quyết tốn
chi phí

Sơ đồ 3.1: Quy trình tổ chức giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Nguồn: Giáo trình Quản trị giao nhận vận chuyển
Bước 1: Nắm bắt tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương tiện vận tải
Người giao nhận cần phối hợp với người nhập khẩu nắm bắt tình hình phương
tiện vận tải hoặc tiến hành lưu cước, đăng ký chuyển phương tiện vận tải.
- Trường hợp đã có hợp đồng với người chuyên chở thực tế, người giao nhận
cần liên lạc với hãng vận chuyển để biết lịch trình của phương tiện vận chuyển có gì
thay đổi hay khơng.
15


- Trường hợp cần lưu cước (Booking note) với hãng tàu chợ do người nhập khẩu
là người chịu trách nhiệm vận chuyển quốc tế (Terms nhóm E, F), người giao nhận
thực hiện các bước để đặt booking cho khách hàng.
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu

Người giao nhận nhận pre-alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài, in
chứng từ ra, kiểm tra đối chiếu MBL và HBL các chi tiết có khớp nhau khơng ( POL,
POD, Container/Seal, Shipping mark, Description of goods, G.W, Measurement).
Nếu có khác biệt thì viết mail báo ngay cho đại lý, yêu cầu họ kiểm tra chi tiết trên
MBL đúng hay HBL đúng và chỉnh sửa bill để nộp Manifest.
Trước ngày tàu đến hãng tàu hoặc Co-loader sẽ gửi giấy báo hàng đến (Arrival
notice), dựa trên A/N mà hãng tàu gửi thường có thơng báo tiền cước và các Local
charges phải nộp. Kiểm tra xem tiền cước Collect có khớp với Pre-alert của đại lý
không. Dựa trên A/N của hãng vận chuyển để gửi A/N cho khách hàng.
Nắm tình hình hoặc thay mặt chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới thiệu đến
hãng vận chuyển để lấy lệnh D/O và đóng lệ phí. Người nhập khẩu chuẩn bị các
chứng từ phục vụ cho việc khai báo và thông quan hải quan: Hợp đồng, hóa đơn,
phiếu đóng gói, chứng nhận kiểm dịch, hun trùng, nguồn gốc xuất xứ,…
Trường hợp thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản thì bộ chứng từ hàng hóa,
gồm vận đơn được gửi trực tiếp từ người xuất khẩu sang người nhập khẩu. Trường
hợp thanh toán bằng hình thức nhờ thu hoặc thư tín dụng, bộ chứng từ được gửi về
qua ngân hàng.
Bước 3: Nhận hàng hóa tại địa điểm quy định
Người giao nhận phối hợp với người nhập khẩu để thực hiện các công việc:
- Khai báo và thơng quan hàng hóa nhập khẩu. Người giao nhận có thể khai báo
dưới tên của chủ hàng hoặc dưới tên chính mình (đại lý khai báo hải quan). Nếu hàng
hóa bị phân vào luồng đỏ cần phối hợp với cán bộ hải quan để kiểm tra thực tế hàng
hóa;
- Tiến hành kiểm nghiệm, giám định, nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay biên
bản thích hợp;
- Nhận hàng nhập khẩu từ người vận chuyển thực tế.
*) Trường hợp nhận hàng nguyên container (FCL/FCL):
16



- Mang D/O cùng bộ chứng từ nhận hàng đến Văn phòng quản lý tại cảng để
xác nhận D/O đồng thời mang 1 bản D/O đến Hải quan giám sát để đối chiếu với
Manifest.
- Đến bãi và tìm vị trí container.
- Đến phịng Điều độ của cảng nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ container, nộp biên
lai thanh tốn các phí này cùng với D/O để đổi lấy phiếu xuất kho cho phép hàng rời
khỏi cảng.
- Trường hợp mang container về kho riêng để kiểm hóa và rút hàng thì cần làm
đơn gửi hãng tàu để mượn container về kho riêng, yêu cầu xếp container lên phương
tiện vận tải. Sau khi rút hàng xongm người giao nhận bố trí mang container về trả tại
cảng.
- Trường hợp dỡ hàng trong container ngay tại cảng thì phải có lệnh điều động
cơng nhân để dỡ hàng khỏi container và xếp hàng lên phương tiện vận chuyển.
- Hoàn tất việc nhận hàng nếu trong q trình kiểm hóa khơng có vấn đề gì về
hàng hóa và hồ sơ khai báo hải quan.
Vận chuyển hàng hóa bằng container có tính chun dụng cao nên khi giao nhận
container cũng tiến hành đơn giản hơn nhưng cần lưu ý:
- Số hiệu container phải rõ ràng
- Niêm phong kẹp chì phải cịn ngun vẹn và phù hợp với bảng kê khai hành
hóa (MNF)
- Tình trạng của vỏ container phải trong điều kiện bình thường, khơng bẹp, méo,
khơng thùng, cong vênh…Khi phát hiện những tình trạng hư hỏng sẽ bị lập biên bản.
*) Trường hợp nhận hàng lẻ (LCL/LCL):
Đối với hàng lẻ, cần mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tàu
hoặc đại lý của người gom hàng lấy D/O. Sau khi xác nhận, đối chiếu D/O thì mang
đến kho để nhận phiếu xuất kho. Sau đó mang chứng từ đến kho CFS để nhận hàng.
Bước 4: Quyết tốn chi phí
Sau khi tổ chức nhận hàng nhập khẩu xong, công ty giao nhận tiến hành vận
chuyển hàng hóa đến địa điểm được quy định trong hợp đồng.


17


Người giao nhận quyết tốn chi phí với các nhà cung cấp và người nhập khẩu
các chi phí như cước vận chuyển (nếu có), local charge tại đầu nhập khẩu, phí hoa
hồng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác.
Thời hạn thanh tốn, phương thức thanh tốn và việc thống nhất gửi hóa đơn
gốc tùy thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận và người nhập khẩu.
2.2.2. Nội dung về Phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong quá trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển
2.2.2.1. Nhận dạng rủi ro
Cần nhận dạng rủi ro để có các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro hiệu
quả. Có nhiều phương pháp để nhận diện rủi ro, các phương pháp này giúp doanh
nghiệp khoanh vùng và xác định dấu hiệu rủi ro. Cụ thể có 6 phương pháp nhận dạng
rủi ro phổ biến được sử dụng:
− Phương pháp 1: Xây dựng bảng liệt kê: Đi tìm các cách giải quyết trong các
tình huống nhất định để có thể nhận dạng và xử lý các đối tượng rủi ro.
− Phương pháp 2: Phân tích báo cáo tài chính: Phân tích báo cáo hoạt động kinh
doanh, bản dự báo về tài chính và dự báo ngân sách, kết hợp với các tài liệu
bổ trợ khác để xác định được các nguy cơ rủi ro.
− Phương pháp 3: Phương pháp thanh tra hiện trường: Quan sát trực tiếp các
hoạt động diễn ra để hiểu các mối hiểm họa, nguyên nhân và các đối tượng rủi
ro.
− Phương pháp 4: Làm việc với các cơ quan bên ngoài doanh nghiệp: Để bổ
sung các rủi ro mà bản thân nhà quản trị có thể bỏ sót, đồng thời phát hiện các
nguy cơ rủi ro từ chính các đối tượng này.
− Phương pháp 5: Phân tích hợp đồng: Nghiên cứu kỹ các điều khoản trong hợp
đồng, phát hiện sai sót gây ra nguy cơ rủi ro trong quá trình thực hiện.
− Phương pháp 6: Phương pháp nghiên cứu số lượng tổn thất trong quá khứ:
Tham khảo hồ sơ lưu trữ về các tổn thất trong quá khứ, từ đó dự báo các xu

hướng tổn thất có thể xảy ra trong tương lai.
Trong quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển thì ở bước này doanh
nghiệp cần tiến hành dự báo rủi ro, nhìn nhận các nguy cơ trong quy trình nhập khẩu
hàng hóa đối với từng quốc gia, từng loại mặt hàng. Giai đoạn này sẽ giúp tìm ra các
18


rủi ro bất thường có thể xảy ra trong chuỗi nhập khẩu để đề phòng. Đối với mỗi giai
đoạn trong quy trình giao hàng nhập khẩu sẽ có những phương pháp nhận diện rủi ro
thích hợp để nhận diện được có những rủi ro nào. Cụ thể:
Bảng 2.1: Các rủi ro thường gặp trong quy trình nhận hàng nhập khẩu
Quy trình

Các rủi ro thường gặp phải

Bước 1: Nắm bắt tình

• Rủi ro về giá

hình chuẩn bị hàng

• Hàng hóa bị hạn chế nhập khẩu

hóa và phương tiện

• Lượng hàng hóa thực tế khơng khớp với số liệu trên

vận tải

chứng từ

• Rủi ro từ chủ thể đối tác, đối tác không uy tín

Bước 2: Chuẩn bị

• Nhập sai dữ liệu lên các hệ thống khai báo

chứng từ nhận hàng

• Chứng từ sai

nhập khẩu

• Thất lạc chứng từ

Bước 3: Nhận hàng tại

• Khó khăn trong việc theo dõi lơ hàng

địa điểm quy định

• Hàng hóa bị sai số cân, số khối
• Hàng hóa bị phân luồng vàng, luồng đỏ
• Phương tiện chở hàng gặp sự cố tai nạn
• Hàng hóa bị hư hỏng, thiếu hàng, hoặc mất hàng

Bước 4: Quyết tốn

• Giao hàng muộn hoặc khơng giao được hàng

chi phí


• Thanh tốn chậm hoặc khơng thanh tốn
• Khơng khớp tỷ giá thanh tốn
Nguồn: Kết quả khảo sát

2.2.2.2. Phân tích ngun nhân
*) Ngun nhân khách quan
Hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển chịu ảnh hưởng từ yếu tố
thiên nhiên như thời tiết vì thế các yếu tố này cũng gây ảnh hưởng đến cơng tác phịng
ngừa và hạn chế rủi ro. Việc gặp phải điều kiện xấu như bão biển, động đất, sóng
thần, mưa lớn thì nguy cơ hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất là rất lớn. Việc phòng ngừa
và hạn chế rủi ro cũng gặp phải khó khăn.

19


Bên cạnh đó, các đối tác của doanh nghiệp như khách hàng, các công ty vận tải
hay các công ty FWD khác làm việc thiếu chuyên nghiệp, thiếu kinh nghiệm không
giải quyết được các vấn đề phát sinh làm việc giao nhận hàng hóa bị gián đoạn, chậm
trễ,…
Ngồi ra, các chính sách của nhà nước, của các chi cục hải quan,…khơng đồng
bộ, thống nhất đối dẫn đến cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro khó có thể triệt để
được do tình huống phát sinh quá nhiều trường hợp khác nhau.
*) Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, do các yếu tố như nguồn vốn, cơ sở vật chất kho bãi, đội xe cịn hạn
chế khơng đáp ứng đúng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Thứ hai, đội ngũ nhân viên yếu kém về trình độ kiến thức, thiếu ý thức trách
nhiệm trong quá trình tổ chức quy trình làm việc, cũng như ít kinh nghiệm trong việc
xử lý tình huống phát sinh rủi ro.
Thứ ba, cơ chế tổ chức hoạt động phòng ngừa và hạn chế rủi ro của doanh

nghiệp còn cứng nhắc và kém linh hoạt, thời gian triển khai xử lý kéo dài dẫn đến
nguy cơ tổn thất cao; bên cạnh đó, nhiều phương án xử lý đã lạc hậu và khơng cịn
phù hợp với tình hình hiện tại.
Đây được coi là các nguyên nhân được tạo ra từ nội tại doanh nghiệp, nhóm
nhân tố này có ý nghĩa quyết định đến kết quả trong quá trình phịng ngừa và hạn chế
rủi ro trong q trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của doanh nghiệp.
2.2.2.3. Đo lường và đánh giá rủi ro
Là việc phân tích có hệ thống các dạng rủi ro, xác định các mối đe dọa mà doanh
nghiệp đang đối đầu. Đây là bước quan trọng giúp doanh nghiệp dự báo rủi ro của
mình bằng việc phân tích rủi ro thơng qua việc xác định những hiểm họa, mối nguy
và nguy cơ rủi ro sẽ giúp chúng ta xác định được những rủi ro có thể chấp nhận và
khơng thể chấp nhận, những rủi ro nhiều khả năng xảy ra và ít khả năng xảy ra, đánh
giá mức độ thiệt hại do rủi ro xảy ra cũng như xác suất xảy ra rủi ro nhằm tìm cách
đối phó hay tìm các giải pháp phòng ngừa, loại bỏ, hạn chế, giảm nhẹ thiệt hại.

20


Bảng 2.2. Đo lường rủi ro dựa trên mức độ tổn thất và tần suất xuất hiện
Tần xuất xuất hiện

Cao

Thấp

Cao

(I)

(III)


Thấp

(II)

(IV)

Mức độ tổn thất

Nguồn: PGS.TS Trần Hùng, 2017, Giá trình quản trị rủi ro, Trang 77
Cụ thể như sau:
+ Nhóm (I): Rủi ro nhiều, mức độ tổn thất nghiêm trọng cao.
+ Nhóm (II): Tần suất xuất hiện cao, mức độ tổn thất khơng cao.
+ Nhóm (III): Rủi ro ít nhưng mức độ tổn thất cao.
+ Nhóm (IV): Mức độ tổn thất không lớn và xác suất xảy ra rủi ro không cao.
2.2.2.4. Các phương pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
Phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong q trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển là việc làm hết sức cần thiết đối với an toàn trong kinh doanh của cơng
ty. Các biện pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro không những đảm bảo hiệu quả kinh
doanh của một thương vụ mà còn đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Tùy vào từng trường hợp rủi ro cụ thể để xây dựng các phương án phòng
ngừa và hạn chế phù hợp.
a, Các phương án phòng ngừa rủi ro
Đây là các biện pháp được sử dụng khi chưa có rủi ro xảy ra. Trên thực tế các
biện pháp này đối với một số rủi ro chỉ có tính chất phịng ngừa (chứ khơng làm mất
đi rủi ro). Trong chừng mực nhất định, con người sử dụng các biện pháp phòng ngừa
để ngăn chặn rủi ro có thể xảy ra hoặc để giảm thiểu tổn thất khi phải tham gia vào
những hoạt động có chứa đựng những rủi ro tiềm tàng, một số biện pháp phòng ngừa
rủi ro như:
− Né tránh rủi ro: Chủ động né tránh bằng cách thực hiện giám sát và điều hành

các hoạt động kinh doanh để tránh được sự chậm trễ hoặc sai sót, loại bỏ những
nguyên nhân gây nên rủi ro.
− Ngăn ngừa rủi ro: là việc sử dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu số lần xuất
hiện các rủi ro.

21


− Đa dạng hóa rủi ro: là việc phân chia các rủi ro, các hoạt động thành các dạng
khác nhau, tận dụng sự khác biệt, sử dụng lợi ích từ hoạt động này để bù đắp
vào tổn thất của những hoạt động khác.
b, Các phương pháp hạn chế rủi ro
Đây là các biện pháp được sử dụng sau khi có rủi ro xảy ra. Hạn chế, khắc phục
hậu quả rủi ro là việc con người sử dụng biện pháp kinh tế bù đắp thiệt hại, tổn thất
xảy ra nhằm ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống con người. Để khắc phục hạn
chế hậu quả của rủi ro, con người có thể dùng nhiều biện pháp khác nhau như:
− Giảm thiểu tổn thất: Các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các rủi ro
bằng cách làm giảm bớt giá trị hư hại khi tổn thất xảy ra (tức giảm nhẹ sự
nghiêm trọng của tổn thất).
− Chuyển giao rủi ro: là biện pháp tìm các chủ thể cùng gánh chịu rủi ro như
mua bảo hiểm cho lô hàng.
− Chấp nhận rủi ro: tự gánh chịu, là việc doanh nghiệp nhận thức được các rủi
ro có thể gặp phải đã lập ra quỹ riêng để tự mình hạn chế, khắc phục hậu quả
rủi ro như: tiết kiệm, lập quỹ chung dự phòng, cứu trợ,…

22


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TRONG QUÁ TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN

TẠI CÔNG TY TNHH MELODY LOGISTICS CHI NHÁNH HÀ NỘI
3.1. Giới thiệu Công ty TNHH Melody Logistics Chi nhánh Hà Nội
3.1.1. Giới thiệu chung
− Tên đầy đủ: Công ty TNHH Melody Logistics – Chi nhánh Hà Nội
− Tên giao dịch quốc tế: Melody Logistics Co.,LTD – Hanoi Branch

− Logo:
− Trụ sở: Tòa nhà Bách Anh, Tầng 7, số 52 phố Chùa Hà, Phường Quan Hoa,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
− Điện thoại: 0432003162
− Người đại diện: Trần Quang Bửu
− Ngày hoạt động: 23/10/2015
− Cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Melody Logistics chi nhánh Hà Nội
Nguồn: Phịng Kế Tốn Melody Logistics Hà Nội
Cơng ty TNHH Melody Logistics Hà Nội với 56 nhân viên được chia thành các
phòng ban, bộ phận với các chức năng nhiệm vụ công việc khác nhau.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
23


• Giám đốc: Ông Trần Quang Bửu là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm
lãnh đạo, dẫn dắt, phê duyệt các quyết định liên quan đến hoạt động công ty.
• Phó giám đốc: Ơng Trần Đức Vinh giữ chức vụ phó giám đốc, đồng thời là
người giám sát trực tiếp tại chi nhánh Hà Nội.
• Phịng kinh doanh: Tìm kiếm khách hàng, đối tác có nhu cầu sử dụng dịch
vụ vận tải hàng hóa; chào giá dịch vụ; chăm sóc khách hàng, cập nhật tình
trạng hàng hóa; theo dõi cơng nợ khách hàng và duy trì mối quan hệ với khách
hàng và đối tác đại lý.

• Phịng Pricing: Xây dựng và phát triển quan hệ đối tác chiến lược với các nhà
cung cấp, đại lý nước ngoài, hãng tàu, hãng hàng khơng,…; quản lý, kiểm sốt,
lập hồ sơ và cập nhật giá mua hàng ngày vào hệ thống nội bộ; nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu cạnh tranh về giá dịch vụ.
• Phịng chứng từ: Soạn thảo, bàn giao, thu thập, lưu trữ, xử lý và bảo quản các
loại hóa đơn, chứng từ của cơng ty.
• Phịng Logistics: Điều phối vận tải nội địa, thực hiện các công việc để tiến
hành giao nhận hàng hóa như nhận chứng từ, nhận và kiểm tra hàng hóa và
các vấn đề liên quan khác.
• Phịng kế tốn: Chịu trách nhiệm về các khoản thu chi của công ty; thực hiện
các hợp đồng lao động, quản lý nhân sự, lương bổng và khen thưởng. Theo
dõi sổ sách, ứng và hoàn tiền lấy tờ khai hoặc làm hàng, theo dõi công nợ
khách hàng, theo dõi thu chi trả hộ, làm đề nghị thanh toán từng lơ hàng; quyết
tốn và kiểm sốt vốn và ngoại tệ.
3.1.2. Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của Melody Logistics Hà Nội
3.1.2.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu
Melody Logistics Hà Nội cung cấp cho khách hàng dịch vụ giao nhận vận
chuyển hàng hóa cho cả đường biển và hàng không, vận chuyển cả hàng nguyên cont
và hàng lẻ, hải quan, vận tải nội địa và kho bãi.
Bảng 3.1. Tỷ trọng doanh thu các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Melody Logistics chi nhánh Hà Nội năm 2020-2022 (Đơn vị: %)
Các loại dịch vụ

Năm 2020

24

Năm 2021

Năm 2022



×