Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty tnhh tiếp vận liên minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.54 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾP
VẬN LIÊN MINH

Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

PGS.TS. DOÃN KẾ BÔN

ĐẶNG THỊ VÂN
Lớp: K55E1
Mã sinh viên: 19D130049

HÀ NỘI – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Dỗn Kế Bơn. Các nội dung nghiên cứu trong đề
tài “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH
Tiếp Vận Liên Minh” của tôi là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức
nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá được cá nhân thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội


dung bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với những lời cam đoan này.
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Vân
Đặng Thị Vân

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. vii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .........................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề cần nghiên cứu .......................................................1
1.2. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu ...............................................................2
1.3. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4
1.5.1. Phạm vi về thời gian: .......................................................................................4
1.5.2. Phạm vi về không gian: ...................................................................................4
1.6. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................................4
1.6.2 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu .............................................................4
1.7. Kết cấu của khóa luận........................................................................................5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG

NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ. ..........................................................................................6
2.1. Khái quát về dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ..............6
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế ........................................6
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển ...................6
2.2. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại doanh
nghiệp doanh nghiệp. ................................................................................................7
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển. .......7
2.2.2. Vai trị quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty giao nhận. ...............................................................................................................7

ii


2.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty giao nhận. ......................................................................................................8
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển...................................................................................13
2.3.1. Nhân tố trong doanh nghiệp..........................................................................13
2.3.2. Nhân tố ngoài doanh nghiệp .........................................................................15
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TRÌNH NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾP
VẬN LIÊN MINH. ..................................................................................................18
3.1. Tổng quan về công ty .......................................................................................18
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...........................................................................18
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh. .....................................................................................19
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Tiếp Vận Liên Minh .........................................21
3.2. Khái quát hoạt động nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại công ty TNHH
Tiếp vận Liên Minh. ................................................................................................22
3.2.1. Hoạt động kinh doanh chung ........................................................................22

3.2.2. Hoạt động thương mại quốc tế theo dịch vụ của công ty TNHH Tiếp Vận
Liên Minh .................................................................................................................25
3.2.3. Hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ....................................26
3.3. Thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của
công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh......................................................................27
3.3.1.Thực trang lập kế hoạch .................................................................................27
3.3.2.Thực trạng tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ......................29
3.3.3. Thực Trạng Giám sát và điều hành quy trình nhận hàng bằng đường biển
...................................................................................................................................35
3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển của cơng ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh. ...............................38
3.4.1. Thành tựu đạt được .......................................................................................38
3.4.2. Hạn chế ...........................................................................................................39
3.4.3 Nguyên nhân ...................................................................................................40

iii


CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HỒN THIỆN QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN LIÊN MINH ...................42
4.1. Định hướng cơng ty về quy trình nhận hàng nhập khẩu .............................42
4.1.1. Triển vọng phát triển của ngành dịch vụ giao nhận bằng đường biển .......42
4.1.2. Phương hướng phát triển dịch vụ nhận hàng nhập khẩu thời gian tới của
cơng ty. ......................................................................................................................44
4.2. Giải pháp hồn thiện quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
biển của cơng ty .......................................................................................................45
4.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
...................................................................................................................................45
4.2.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ......45

4.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với tình hình mới ............................47
4.2.4. Đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác giao nhận
hàng. .........................................................................................................................48
4.3. Kiến nghị ...........................................................................................................49
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước...........................................................................49
4.3.2. Kiến nghị với cơ quan Hải quan ...................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................51

iv


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành khóa luận của mình, em muốn bày tỏ lịng cảm ơn
sâu sắc đến những người đã hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn của em,
PGS.TS. Dỗn Kế Bơn, vì đã cung cấp những kiến thức và kinh nghiệm q báu để
em có thể hồn thành khóa luận này.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các anh chị trong công ty TNHH Tiếp Vận
liên Minh vì đã cùng em thảo luận và cung cấp những số liệu thực tế suốt q trình
làm khóa luận. Ngồi ra, em cũng muốn cảm ơn gia đình và bạn bè của mình vì đã
động viên và hỗ trợ em trong suốt thời gian này.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả những thầy cô đã đọc và đánh
giá khóa luận của em. Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình làm khóa
luận em khơng thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ q thầy cơ.
Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả những người đã giúp
đỡ em trong suốt q trình hồn thành khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Vân

Đặng Thị Vân

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

1

AN

2

MBL

3

C/O

4

FCL

5

FOB


6

HS Code

Giải nghĩa Tiếng Việt

Giải nghĩa Tiếng Anh

Giấy thông báo hàng đến

Arrival Notice

Vận đơn chủ

Master bill of Lading

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa
Đóng và vận chuyển hàng
nguyên container
Giao hàng lên tàu

Certificate of Origin

Full container load
Free on board

Mã HS (Hệ thống hài hịa mơ tả
và mã hóa hàng hóa)

Hóa đơn thương mại

Harmonized Commodity
Description and Coding
System

7

INV

8

LCL

9

HBL

10

OPS

11

PKL

Phiếu đóng gói hàng hóa

Packing List


12

POL

Port of Lading

Cảng bốc hàng

13

POD

Port of Discharge

Cảng dỡ hàng

Đóng và vận chuyển hàng lẻ
container
Vận đơn nhà

FIATA

Nhân viên hiện trường/ giao
nhận

Freight Forwarders

FTA

Operations


Liên đoàn các hiệp hội giao
nhận quốc tế

Associations
15

Less than container load
House Bill Of Lading

International Federation Of
14

Invoice

Free Trade Agreement

vi

Hiệp định thương mại tự do


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

STT
1

2


Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Tiếp Vận Liên Minh trong năm 2020-2022
Bảng 3.2. Doanh thu theo dịch vụ của tiếp Vận Liên Minh
năm 2020-2022

Trang
19

25

Bảng 3.3. Doanh thu từ nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển
3

của cơng ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh tại Hà Nội giai đoạn

26

2020 – 2022
4

Bảng 3.4. Thực trạng các bước trong nhận hàng nhập khẩu
bằng đường biển của công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh

29

Bảng 3.5. Số lượng hợp đồng sai sót trong khâu làm thủ tục
5

hải quan nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty


33

Tiếp vận Liên Minh
Bảng 3.6. Số lượng các vấn đề phát sinh trong quy trình nhận
6

hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Tiếp

37

Vận Liên Minh tại giai đoạn 2020 – 2022
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

STT
1

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ lĩnh vực kinh doanh của Công ty Tiếp Vận

Trang
19

Liên Minh
2

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Tiếp Vận Liên
Minh chi nhánh Hà Nội

vii


25


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề cần nghiên cứu
Có thể nói, Logistics hiện nay là một trong những mắt xích quan trọng của nền
kinh tế thị trường. Trong xu thế thương mại tồn cầu hố cùng với sự phát triển
nhiều hình thức vận tải mới trong những năm qua, việc dịch chuyển hàng hóa từ
người bán đến người mua thường phải trải qua nhiều hơn một phương thức vận tải
với các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu và những thủ tục khác liên quan. Việc xuất
hiện nghiệp vụ giao nhận với mục đích thu xếp tất cả những thủ tục và các phương
thức vận tải nhằm vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác một cách
hợp lý và giảm thiểu chi phí đến mức thấp nhất.
Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực có mạng lưới vận chuyển hàng
hóa bằng đường biển năng động và bậc nhất thế giới. Với hơn 3260 km bờ biển,
nước ta có tiềm năng rất lớn cho sự phát triển hoạt động nhận hàng nhập khẩu bẳng
đường biển. Hơn nữa nhờ sự gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và kí kết
các hợp đồng thương mại như EVFTA… lượng hàng hóa lưu chuyển ngày càng
nhiều, kim ngạch xuất nhập khẩu ngày càng lớn, bởi vậy vai trò của ngành vận tải
đường biển cũng ngày một được nâng cao.
Bên cạnh đó như đã đề cập ở trên, giao nhận đã và đang phát triển một cách
nhanh chóng, giúp con người sử dụng một cách tối ưu nguồn lực nhằm mang lại các
sản phẩm, dịch vụ với chất lượng cao nhất nhưng chi phí thấp nhất cho người tiêu
dùng.Và nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là phương thức khá phổ biến với
nhiều ưu điểm như tiết kiệm chi phí, chun chở được hàng hóa khối lượng lớn,
cồng kềnh, trên những tuyến đường xa. Đây là một quy trình khá phức tạp nên
khơng thể tránh khỏi những sai sót. Để khắc phục được những sai sót này thì địi hỏi
doanh nghiệp cần có cơng tác quản trị hoạt động này một cách hiệu quả và tối đa
hóa được các u tố: nguồn lực, mơi trường,….
Trong q trình thực tập tại công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh, em thấy rằng

hoạt động nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty diễn ra khá tốt,
tuy nhiên vẫn cịn xảy ra một số sai sót. Chính vì thế, em đã chọn đề tài: “Quản trị
quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Tiếp Vận Liên
Minh” làm đề tài khóa luận của mình.

1


1.2. Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu
Hiện nay, có rất nhiều đề tài đã nghiên cứu liên quan đến quản trị quy trình
giao nhận, trong đó có thể kể đến các đề tài sau:
Luận văn “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của chi
nhánh công ty TNHH TSL Networks Việt Nam tại Hà Nội” của Nguyễn Thị Hoa,
năm 2021 đã phân tích được thực trạng, nhận xét được ưu điểm, nhược điểm để từ
đó đề ra một số giải pháp khắc phục, hoàn thiện cơng tác quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty. Luận văn này đã sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê, mơ tả, phân tích, so sánh,
đánh giá để góp phần tạo nên thành công cho bài nghiên cứu.
Luận văn “Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa XNK tại công ty cổ phần
đại lý hằng hải Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng” của Chung Ngọc Khánh, Đại học
Dân Lập Hải Phịng, năm 2018 đã hệ thống hố được những lý luận cơ bản, phân
tích được thực trạng cơng tác quản trị hoạt động giao nhận hàng hoá XNK và đưa ra
một số biện pháp hoàn thiện hoạt động tại chi nhánh công ty. Tuy nhiên, đề tài chỉ
mới nghiên cứu được tổng quát của cả 2 quy trình nhập khẩu và xuất khẩu của công
ty, mà chưa đi sâu vào hoạt động cụ thể.
Luận văn “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty cổ phần giao nhận ISO” của Nguyễn Thị Hải, năm 2015. Luận văn đã hệ thống
hóa cơ sở lí luận cơ bản, phân tích được thực trạng cơng tác quản trị hoạt động nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển. Tuy nhiên ở phần thực trạng, tác giả chưa đi
sâu vào trong từng hoạt động cụ thể mà chỉ phân tích chung chung các hoạt động.

Luận văn “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công
ty TNHH Sao Phương Đơng Việt Nam" tác giả Hồng Thị Nhiên, năm 2010. Tác
giả đã sử dụng các phương pháp phân tích, thống kê,… để nêu ra các lý thuyết về
quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, thực trạng quản trị
quy trình này tại cơng ty. Cuối cùng đưa ra được giải pháp để hoàn thiện quy trình
cho doanh nghiệp.
Luận văn “Hồn thiện quản trị giao nhận hàng hóa XNK chun chở bằng
đường biển tại cơng ty kho vận tải ngoại thương VIETRANS” tác giả Trương Thị
Hương Giang, năm 2007 đã chỉ ra được quy trình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

2


của cơng ty VIETRANS và nêu ra được những khó khắn mà cơng ty đang gặp phải
để từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình trên.
Nhìn chung, các bài luận này đã hệ thống được những cơ sở lý luận, phân tích
được thực trạng cơng tác quản trị quy trình giao nhận và đưa ra những giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác này. Tuy nhiên, phần lớn các đề tài chủ yếu nghiên cứu
một cách tổng quát về quản trị quy trình giao nhận chứ chưa phân tích sâu về quản
trị 1 quy trình cụ thể, chính vì thế mà thiếu tinh thực tiễn về từng khía cạnh cụ thể
của quản trị quy trình, đặc biệt là nhập khẩu. Từ đó, để có một cái nhìn sâu sắc hơn
về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu em đã lựa chọn đề tài: “Quản trị quy
trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Tiếp Vận Liên
Minh ". Ngoài việc đưa ra các cơ sở lý luận chung về quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển, em sẽ tập trung phân tích sâu thực trạng thực hiện công
tác này, đồng thời đánh giá và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác
quản trị quy trình nhập khẩu hàng hoa bằng đường biển phù hợp với định hướng
của công ty trong thời gian tới.
1.3. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu các vấn đề sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của các công ty logistics.
- Phân tích thực trạng quản trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường đường biển
tại Công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh, để đánh giá những thành công, hạn chế
trong công tác quản lý của Công ty.
- Đề xuất một số giải pháp và đưa ra các khuyến nghị nhằm tăng cường, nâng
cao chất lượng quản trị trong hoạt động nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Tiếp Vận Liên Minh.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài khóa luận tập trung nghiên cứu hoạt động quản trị quy trình nhận hàng
nhập khẩu bằng đường biển của Công ty Tiếp Vận Liên Minh.

3


1.5. Phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi về thời gian:
Luận văn tập trung nghiên cứu quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu đường
biển tại công ty TNHH Tiếp vận Liên Minh từ năm 2020 đến năm 2022.
1.5.2. Phạm vi về khơng gian:
Luận văn tập trung tìm hiểu và nghiên cứu trên giác độ vi mô, tức nghiên cứu
quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH
Tiếp Vận Liên Minh. Địa chỉ: 292 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu, Phương pháp phân tích,
xử lý dữ liệu trên cơ sở kết hợp với việc đưa ra số liệu thực tế để luận giải các vấn
đề.
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
• Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Các dữ liệu sơ cấp có thể được thu thập thơng qua việc quan sát trực tiếp và

ghi lại các hoạt động và quy trình trong cơng ty Tiếp vận liên minh liên quan đến
quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu. Việc thực hiện các cuộc phỏng vấn, sử
dụng phiếu điều tra cũng là một phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.
• Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp có thể được thu thập thơng qua việc nghiên cứu các tài liệu,
báo cáo và các thông tin liên quan đến quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu. Các
nguồn dữ liệu này có thể bao gồm các báo cáo từ các tổ chức quốc tế, các tài liệu
liên quan đến quản trị rủi ro trong quy trình nhận hàng nhập khẩu từ các cơ quan
chức năng, các công ty xuất nhập khẩu.
1.6.2 Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
• Phương pháp tổng hợp, thống kê:
Sử dụng Excel để thống kê các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, tình hình quản trị
trong các bước nhận hàng nhập khẩu, sau đó tính phần trăm và so sánh với tình hình
chung tổng thể để đưa ra các nhận xét và đánh giá. Bên cạnh đó, Phương pháp này
cịn được sử dụng thông qua các dữ liệu thu thập được từ tài liệu nội bộ của công ty
trong giai đoạn 2020-2022.

4


• Phương pháp so sánh:
Áp dụng phương pháp này để so sánh kết quả kinh doanh của 3 năm gần nhất
để cho thấy sự thay đổi về chi phí, doanh thu và hiệu quả kinh doanh qua việc quản
trị rủi ro.
• Phương pháp phân tích:
Căn cứ vào các kết quả dưới dạng thống kê, bảng biểu, nhóm nghiên cứu sử
dụng phương pháp phân tích kinh tế nhằm đánh giá chính xác kết quả đạt được của
hoạt động quản trị rủi ro trong quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
khơng của doanh nghiệp, tìm ra những thành cơng, hạn chế và nguyên nhân của
hoạt động này, làm cơ sở đề xuất các giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả của

hoạt động này trong thời gian tới.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Chương I: Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển.
Chương III: Phân tích thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển của công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh .
Chương IV: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Tiếp Vận Liên Minh.

5


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI DOANH NGHIỆP VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ.
2.1. Khái quát về dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
Theo luật thương mại 1997: “Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo
đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển,
lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao
hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của
người làm dịch vụ giao nhận khác.”
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận: “Dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh tốn, nhập chứng từ liên quan đến hàng hóa”
=> Trong xu thế thương mại tồn cầu hóa cùng với sự phát triển nhiều hình
thức vận tải mới trong những thập niên qua. Ngày nay, người làm dịch vụ giao nhận

hàng hóa giữ vai trị quan trọng trong vận tải và bn bán quốc tế. Những dịch vụ
người giao nhận thực hiện không chỉ dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống
như đặt chỗ đóng hàng, nơi dùng để kiểm tra hàng hóa, giao nhận hàng hóa mà cịn
thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn tư vấn chọn tuyến đường vận chuyển,
chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hóa,…
2.1.2. Khái niệm về dịch vụ nhận hàng hóa quốc tế bằng đường biển
Nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng biển là q trình tiếp nhận hàng hóa
từ quốc gia này đến quốc gia khác thông qua đường biển. Trong q trình này, hàng
hóa được vận chuyển bằng tàu biển và được kiểm tra tại cảng biển để đảm bảo tính
an tồn và chất lượng của sản phẩm.
Q trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng biển bao gồm các bước:
Tiếp nhận thơng tin hàng hóa; chuẩn bị chứng từ; Thủ tục hải quan; Vận chuyển
hàng hóa; Xử lý hàng hóa tại cảng biển; Thanh tốn chi phí; Vận chuyển hàng hóa
đến địa điểm nhận. Q trình nhận hàng này là một phần quan trọng của hoạt động

6


xuất nhập khẩu và đòi hỏi sự chuyên nghiệp, kỹ năng và kinh nghiệm của các đơn
vị và cá nhân liên quan.
2.2. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại doanh
nghiệp doanh nghiệp.
2.2.1. Khái niệm quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.
Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là một hoạt động có
chức năng quản trị nhằm điều tiết dịng vận chuyển của hàng hóa trên những tuyến
đường biển từ nơi giao hàng hóa đến nơi nhận hàng hóa thơng qua các hoạt động
lập kế hoạch, tổ chức nhận hàng, giám sát và điều hành quy trình nhận hàng hóa
quốc tế.
Lập kế hoạch: Là sự tính tốn thiết lập các mục tiêu, xác định nội dung công
việc, phân bố các nguồn lực tại công ty giao nhận vận chuyển để thực hiện mục tiêu

đã đề ra.
Tổ chức thực hiện: Là việc thực hiện tồn bộ các cơng việc của quá trình nhận
hàng nhập khẩu như: Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải, chuẩn bị
chứng tử nhận hàng, tổ chức nhận hàng và quyết toán.
Giám sát quy trình nhận hàng: Là hoạt động nhận dạng, theo dõi mọi hoạt
động gắn liền với quá trình từ khi có nhu cầu vận chuyển đến khi hàng hóa đã được
giao cho người nhận hàng và thanh toán các loại chi phí liên quan, nhằm nhận dạng
hành động cần làm và thời điểm cần hành động.
Điều hành quy trình nhận hàng: Là việc đẻ ra và thực hiện những quy định
của những vấn đề khơng tính trước phát sinh trong q trình tổ chức thực hiện nhận
hàng.
2.2.2. Vai trị quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty giao nhận.
Đối với chủ hàng: Thực hiện tốt việc quản trị nhận hàng, giúp cho việc thực
hiện kế hoạch kinh doanh được diễn ra thuận lợi, hàng hóa được giao đi đúng thời
hạn, đảm bảo giao hàng theo quy định của hợp đồng, thu về lợi nhuận.
Đối với người giao nhận: Thực hiện tốt việc quản trị giao nhận hàng hóa quốc
tế, nhận hàng hóa đúng thời hạn, đủ số lượng, đảm bảo yêu cầu trong hợp đồng với
các bên liên quan, đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh.

7


Đối với người vận chuyển: Thực hiện tốt quản trị giao nhận hàng hóa quốc tế,
hồn thành hợp đồng vận chuyển, nâng cao uy tín của doanh nghiệp và thu được lợi
nhuận.
2.2.3. Nội dung quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
tại công ty giao nhận.
2.2.3.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Kế hoạch nhận hàng nhập khẩu được người giao nhận xây dựng dựa trên mối

quan hệ công việc giữa chủ hàng nhập khẩu, người giao nhận và người vận tải.
Nội dung kế hoạch có thể bao gồm các vấn đề về mục tiêu doanh số, về thị
trường, các công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, phương án về nhân sự,
phương án về chi phí và phương án về cơ sở vật chất kỹ thuật
Liên quan đến kế hoạch tổ chức nhận hàng nhập khẩu: Bao gồm các công việc
như nắm tình hình hàng hố và phương tiện vận tải, chuẩn bị chứng từ nhận hàng
nhập khẩu, nhận hàng hoá tại địa điểm quy định, quyết tốn chi phí.
=> Cung cấp dịch vụ giao nhận vận chuyển là một quá trình diễn ra phức tạp,
cần phải phối hợp một cách bài bản giữa các bộ phận trong và ngồi DN. Chính vì
thế hoạt động lập kế hoạch là điều vơ cùng quan trọng, giúp cho hàng hóa được giao
đúng thời gian và nhà quản trị dễ dàng hơn trong việc đưa ra quyết định của mình.
2.2.3.2. Tổ chức thực hiện quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
Bước 1: Nắm bắt tình hình chuẩn bị hàng hóa và phương tiện vận tải.
Trước khi tiến hành nhận hàng, người nhận cần phải nắm bắt tình hình chuẩn
bị hàng hóa và phương tiện vận tải. Cụ thể, phải kiểm tra thông tin về lô hàng, ngày
giờ xuất bến của phương tiện vận chuyển, hãng vận tải và các yêu cầu khác của
người xuất hàng.
Sau đó, yêu cầu khách hàng gửi một số giấy tờ chính, bao gồm: Hóa đơn
thương mại (Commercial Invoice); Hợp đồng thương mại (Sale contract); Bill of
lading; Packing list.
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ nhận hàng nhập khẩu.
- Bên giao nhận nhận pre-alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài, in
chứng từ ra, kiểm tra đối chiếu MBL/ HBL các chi tiết có khớp nhau khơng ( POL,
POD, Seal, Shipping mark, Description of goods, G.W, Measurement). Nếu có khác

8


biệt thì viết mail báo ngay cho đại lý, yêu cầu họ kiểm tra chi tiết trên MBL đúng
hay HBL đúng và chỉnh sửa bill để nộp Manifest.

- Trước ngày tàu đến, hãng hoặc Co-loader sẽ gửi giấy báo hàng đến (Arrival
notice), Trên A/N mà hãng tàu hay Co-loader gửi thường có thơng báo số cước và
các Local charges phải nộp. Kiểm tra xem tiền cước Collect có khớp với Pre-alert
của đại lý không. Dựa trên A/N của hãng vận chuyển để gửi A/N cho khách hàng.
- Nắm tình hình hoặc thay mặt chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới thiệu
đến hãng vận chuyển để lấy lệnh giao hàng (D/O) và đóng lệ phí.
- Người nhập khẩu chuẩn bị các chứng từ phục vụ cho việc khai báo và thơng
quan hải quan như hợp đồng, hóa đơn, phiếu đóng gói, vận đơn gốc, chứng nhận
hun trùng, chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận xuất xứ,…
Buớc 3: Nhận hàng hóa tại địa điểm quy dịnh.
Ở bước này, cần có sự phối hợp giữa người giao nhận và người nhập khẩu để
thực hiện các công việc:
- Khai báo và thông quan hàng hóa nhập khẩu. Người giao nhận có thể khai
báo dưới tên của chủ hàng hoặc dưới tên chính mình (đại lý khai báo hải quan). Nếu
hàng hóa bị phân vào luồng đỏ cần phối hợp với cán bộ hải quan để kiểm tra thực tế
hàng hóa;
- Tiến hành kiểm nghiệm, giám định nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay biên
bản thích hợp;
- Nhận hàng nhập khẩu từ người vận chuyển thực tế:
+ Đối với vận chuyển đường biển, hàng đóng trong container, gửi hàng
nguyên (FCL/FCL)
Người giao nhận mang D/O cùng bộ chứng từ nhận hàng đến văn phòng quản
lí tại cảng để xác nhận D/O và đối chiếu với Manifest tại Hải quan giám sát cảng.
Sau khi đối chiếu xong cần đến bãi, tìm vị trí container và đế phịng Điều độ
của cảng nộp phí lưu kho, phí xếp dỡ container, nộp biên lai thanh toán để đổi lấy
phiếu xuất kho cho phép hàng rời cảng.
Trường hợp mang container về kho riêng cần làm đơn gửi hàng mượn
container, sau khi rút hàng thì phải trả container về cảng.

9



Trường hợp dỡ hàng ngay tại cảng cần có lệnh điều động công nhân dỡ hàng
khỏi container và xếp hàng lên phương tiện vận chuyển. Hồn tất q trình nhận
hàng khi kiểm tra hàng hóa và hồ sơ hải quan đã đầy đủ.
+ Đối với vận chuyển đường biển, hàng đóng trong container, gửi hàng lẻ
(LCL/LCL)
Đối với hàng lẻ, người giao nhận cần mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom
hàng đến hãng tàu hoặc đại lí của người gom hàng lấy D/O. Sau khi xác nhận, đối
chiếu D/O thì mang đến thủ kho nhận phiếu xuất kho, sau đó mang chứng từ đến
kho CFS để nhận hàng. Người giao nhận nhận bộ chứng từ do người bán gửi cho
người nhập khẩu thơng qua ngân hàng. Người giao nhận trình vận đơn cho cho hãng
tàu để nhận được ba bản lệnh giao hàng. Tiếp theo, cần nộp hồ sơ xin đăng kí kiểm
hóa hải quan và nhận thơng báo sẵn sàng dỡ hàng của tàu. Nhân viên giao nhận cần
có mặt cùng đại diện của cơ quan liên quan khi mở hầm tàu để kiểm tra tình trạng
hàng hóa. Cần nộp giấy tờ cần thiết để làm thủ tục dỡ hàng bằng cần cẩu lên
phương tiện vận tải và đưa vào kho bãi.
Bước 4: Quyết tốn chi phí:
Sau khi nhận hàng hóa, người giao nhận quyết tốn chi phí với người nhập
khẩu các chi phí như cước vận chuyển (nếu có), local charge tại đầu nhập khẩu và
các chi phí khác. Quyết tốn chi phí này sẽ được thực hiện theo các điều khoản đã
thỏa thuận trước đó giữa người nhận hàng và người xuất hàng. Thời hạn thanh toán
và việc thống nhất gửi hóa đơn gốc tùy thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận
và nhà nhập khẩu. Ngoài ra, cần tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại
các cơ quan liên quan về tổn thất hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại
của mình.
=> Tóm lại, quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển gồm nhiều bước,
từ tiếp nhận đơn đặt hàng đến giao hàng cho khách hàng. Trong quá trình này, công
ty cần phải thực hiện các thủ tục hải quan và đảm bảo hàng hóa được vận chuyển
đúng thời hạn và an toàn.


10


2.2.3.3 Giám sát, điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
a) Kiểm tra, giám sát quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.
- Khái niệm:
Giám sát quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển gắn liền với q
trình từ khi có nhu cầu vận chuyển cho đến khi hàng hóa đã được giao cho người
nhận hàng và thanh tốn các loại chi phí liên quan, nhằm nhận dạng hành động cần
làm và thời điểm cần thực hiện.
Hoạt động giám sát này cần được thực hiện ở những thời điểm khác nhau của
quá trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển và phải được thực hiện đồng
thời giữa việc giám sát chính bản thân doanh nghiệp giao nhận, giám sát các chủ
hàng xuất nhập khẩu và giám sát người chun chở.
- Vai trị
Q trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển gồm nhiều hoạt động
liên quan tới nhiều bên và được thực hiện ở những thời điểm khác nhau nên giám
sát có vai trị rất quan trọng để đảm bảo cho kế hoạch nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển được thực hiện tốt.
Hoạt động giám sát đề cập đến những công việc mà mỗi bên phải thực hiện để
đảm bảo mỗi bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và biết rõ các bên cịn lại có đang
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng hay khơng. Nhờ đó, giám sát giúp hạn chế những
rủi ro và tranh chấp có thể xảy ra.
- Nội dung kiểm tra, giám sát gồm:
+ Khối lượng hàng hóa: chủng loại, số lượng của từng chủng loại
+ Chất lượng hàng hóa: sự tuân thủ về chất lượng, nơi cung cấp bao bì...
+ Chỉ định tàu cảng: đặc điểm của tàu, thời gian đến cảng, bốc hàng,..
+ Lịch nhận hàng: lịch trình nhận hàng, số lần nhận, thời điểm nhận hàng...
+ Các chứng từ cần thiết để xuất trình hải quan và các thủ tục khác

+ Cước phí: thơng tin và dữ liệu cần thiết để đàm phán cước phí
+ Thanh toán tiền cước: tiến độ thanh toán, hạn cuối cùng của từng lần thanh
toán, chứng từ cho mỗi lần thanh toán.

11


b) Điều hành quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
- Khái niệm:
Điều hành quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển là tất cả các quyết
định cần phải đề ra để giải quyết những vấn đề không tính trước được hoặc khơng
giải quyết được một cách đầy đủ trong thời gian xây dựng hợp đồng vận chuyển.
- Nội dung:
Điều hành quá trình giao hàng phải tập trung giải quyết các vấn đề sau:
+ Chất lượng: Giải quyết sự thay đổi chất lượng hàng hóa so với quy định
trong hợp đồng.
+ Tùy chọn số lượng: Đề cập đến giải quyết việc tăng giảm số lượng hàng hóa
quy định trong hợp đồng và mức giá cước áp dụng đối với số lượng tăng giảm đó.
+ Hợp đồng vận tải: Khi ký hợp đồng vận tải phải lưu ý những vấn đề phát
sinh trong khi bốc hàng lên tàu, hay dỡ hàng ra khỏi tàu.
+ Hợp đồng bảo hiểm (nếu có): Thơng báo, thực hiện các thủ tục khiếu nại
cơng ty bảo hiểm khi hàng hóa bị tổn thất.
+ Khiếu nại và tranh chấp: Vì với vai trị là bên thứ ba giữa người bán và
người mua nên công ty có nghĩa vụ tham gia khi khách hàng cần trong việc giải
quyết tranh chấp. Khi đó cơng ty cần thu thập thông tin cần thiết cho khách hàng.
cùng khách hàng giải quyết.
=> Trong q trình hàng hóa được vận chuyển, đặc biệt với những quãng
đường xa, thời gian vận chuyển dài ngày, địa điểm giao hàng, nhận hàng tại các
quốc gia khác nhau nên có nhiều vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện được
hợp đồng vận chuyển mà lúc xây dựng hợp đồng khơng tính trước.

Khi có các phát sinh trong quá trình giao nhận, nhà quản trị phải nhận dạng
được các phát sinh, thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết để tìm ra nguyên nhân phát
sinh của vấn đề, từ đó xác định được các phương án giải quyết, đánh giá và lựa
chọn phương án tối ưu.

12


2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị quy trình nhận
hàng nhập khẩu bằng đường biển.
2.3.1. Nhân tố trong doanh nghiệp
a. Chất lượng nhân sự
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học cơng nghệ thì vai trò của nguồn nhân
lực là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, một mặt tạo ra nguồn nhân lực có khả
năng tốt hơn trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội đang trên đà hội nhập quốc tế; một mặt tạo
ra nguồn nhân lực tự tin hơn trong quá trình làm việc điều này giúp tạo ra của cải
vật chất cho bản thân, cho tổ chức và tạo ra khả năng cạnh tranh bền vững nhất.
Đặc biệt hơn với vận tải biển, chuyên chở những hàng hóa siêu trường, siêu
trọng, mức độ rủi ro cao hơn các phương tiện vận tải khác thì chất lượng nhân sự lại
cảng đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng
đường biển có nghĩa là quản trị nhân sự thực hiện quy trình đó, đặc biệt là khâu tổ
chức nhận hàng.
Nếu nhân sự có sự am hiểu chun mơn vững chắc và kinh nghiệm dày dặn để
xử lý thông tin thu được nhanh nhất thì hoạt động giao nhận tại cơng ty sẽ diễn ra
thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả. Vì thế, đây là một trong những nhân tố có tính
quyết định đến chất lượng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu và mang lại uy
tín, niềm tin cho khách hàng.
b. Nguồn tài chính:

Các doanh nghiệp logistics Việt Nam đa phần có quy mơ nhỏ vì vậy hoạt động
đầu tư trang thiết bị, kho bãi, phương tiện có nhiều hạn chế. Số liệu của Tổng cục
thống kê cho thấy có đến 41% doanh nghiệp logistics Việt Nam có quy mô vốn từ 1
tỷ đến dưới 5 tỷ đồng, 25% doanh nghiệp có vốn từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng và doanh
nghiệp có vốn từ 10 tỷ đến 50 tỷ cũng chiếm 24%. Trong khi đó, các doanh nghiệp
lớn với vốn trên 200 tỷ đồng chỉ chiếm khoảng 1% và từ 50 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng
chỉ là 3%. Số liệu thống kê của Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
(VLA) cũng cho thấy quy mô vốn điều lệ trung bình của 1 doanh nghiệp logistics
thấp hơn 6 tỷ và có hơn 70% doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhỏ và

13


vừa theo quy định của pháp luật Việt Nam (có vốn điều lệ ít hơn 20 tỷ đồng). Với
sự giới hạn về quy mơ, doanh nghiệp khơng thể có được tính kinh tế theo quy mơ để
tạo ra lợi thế cạnh tranh so và cũng không thể đầu tư bài bản cho hoạt động kinh
doanh, khảo sát của VLA cũng cho thấy có đến gần 70% số doanh nghiệp logistics
Việt Nam khơng có tài sản gì đáng kể mà chủ yếu là đi th ngồi, chỉ có 16%
doanh nghiệp có đầu tư cho phương tiện vận tải, thiết bị và 4% có đầu tư cho kho
bãi và cảng.
Có thể thấy nếu như doanh nghiệp khơng có đủ nguồn tài chính sẽ gây ra
nhiều khó khăn cho hoạt động giao nhận.
c. Cơ sở vật chất, kĩ thuật
Cơ sở vật chất kĩ thuật cũng là một yếu tố khơng thể thiếu, nó ảnh hưởng tới
chất lượng dịch vụ và năng suất làm việc của doanh nghiệp. Với cơ sở đầy đủ, hiện
đại doanh nghiệp mới có thể tạo ra dịch vụ chất lượng và nhanh chóng, đáp ứng kịp
thời và đầy đủ nhu cầu khách hàng.
Đa số các công ty giao nhận của Việt Nam đều có nguồn vốn hạn chế dẫn đến
khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phương tiện kỹ thuật chủ yếu phải đi
thuê, mượn làm cho chi phi phải trả rất lớn, lợi nhuận giảm. Kinh doanh dịch vụ

giao nhận khơng thể khơng nói tới vai trị của cơng nghệ thơng tin, bởi lẽ đây là đặc
thù của ngành. Mọi hoạt động của ngành: tìm kiếm khách hàng, liên lạc hãng tàu
khơng thể khơng thông qua công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin hiện đại sẽ là
ưu thế cạnh tranh của công ty. Do đó việc trang bị các phương tiện kỹ thuật cao,
phục vụ cho việc tìm kiếm, truyền tải, báo mật thông tin là rất cần thiết.
d. Năng lực, cơ chế quản lý
Sự hồn hảo của cấu trúc tổ chức, tính hiệu quả của hệ thống quản lý và công
nghệ quản lý sẽ tạo ra sự ổn định ăn khớp giữa các bộ phận, thúc đẩy hoạt động
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển hiệu quả cao nhất. Một doanh nghiệp
giao nhận muốn đạt được mục tiêu của mình thì đồng thời phải đạt đến một trình độ
tổ chức, quản lý tương ứng. Khả năng tổ chức quản lý của doanh nghiệp dựa trên
quan điểm tổng hợp, bao quát tập trung vào những mối quan hệ tương tác của tất cả
các bộ phận tạo thành tổng thể tạo nên sức mạnh thật sự cho doanh nghiệp.

14


Năng lực quản lý tốt giúp nhà quản trị có được tầm nhìn rộng, từ đó dự đốn
được những biến động có thể xảy ra và điều chỉnh kịp thời tiến trình giao nhận, đảm
bảo được những mục tiêu đề ra.
2.3.2. Nhân tố ngồi doanh nghiệp
Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế, khả năng doanh nghiệp có thể duy trì
và phát triển hoạt động kinh doanh chịu tác động không chỉ bởi các yếu tố từ bản
thân doanh nghiệp (các nhân tố bên trong) mà cả các yếu tố nằm ở mơi trường kinh
doanh bên ngồi doanh nghiệp (các nhân tố bên ngoài). Các nhân tố bên trong và
khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã được trình bày
phổ biến trong các tài liệu học thuật về phân tích mơi trường kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm môi trường bên trong và môi trường bên ngồi doanh nghiệp (bao
gồm mơi trường vĩ mơ và môi trường cạnh tranh ngành)
a. Môi trường kinh tế

Các yếu tố kinh tế chủ yếu bao gồm tốc độ tăng trưởng nền kinh tế, kim ngạch
xuất nhập khẩu, tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá, lãi xuất ngân hàng,… có
ảnh hưởng sâu rộng và theo chiều hướng khác nhau đến hoạt động quản trị quy
trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển. Khi nền kinh tế tăng trưởng sẽ làm gia
tăng qui mô sản xuất, khối lượng hàng hóa lưu chuyển, từ đó thức đẩy hoạt động
giao nhận phát triển.
Minh chứng cho điều này là sự biến động của nền kinh tế toàn cầu do đại dịch
Covid-19 gây ra vào cuối năm 2019, đầu năm 2020. Nó ảnh hưởng tiêu cực đến
hoạt động kinh tế, trong đó xuất, nhập khẩu hàng hóa bị ảnh hưởng khá nghiêm
trọng, các nước có xu hướng sử dụng sản phẩm nội địa thay cho sản phẩm nhập
khẩu, đặc biệt là các mặt hàng nông sản, thủy sản. Sau khi đại dịch covid dần lắng
xuống thì xing đột giữa Nga và Ukraine đã gây chấn động toàn thế giới, làm giảm
nguồn cung năng lượng, giá xăng dầu tăng mạnh và tỷ giá đồng USD cũng tăng
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động xuất nhập khẩu của các công ty Logistics
ở Việt Nam.
Tuy nhiên, nửa cuối năm 2022, nền kinh tế thế giới đã phục hồi mạnh mẽ.
Tăng trưởng GDP cả năm 2022 ước đạt 8,02% so với năm trước, là mức tăng cao
nhất các năm trong giai đoạn 2011-2022. Trong bức tranh chung có nhiều điểm

15


sáng, một trong số đó là hoạt động xuất nhập khẩu với tổng kim ngạch xuất, nhập
khẩu hàng hóa đạt mức kỷ lục vượt mốc 700 tỷ USD.
Với quyết tâm phục hồi và phát triển kinh tế, tạo đà hoàn thành mục tiêu kinh
tế – xã hội năm 2022 và giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết Đại hội Đảng XIII,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo Bộ, ngành, địa phương triển khai quyết
liệt các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 01/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQCP, Nghị quyết số 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế – xã hội.
Kinh tế vĩ mô tiếp tục duy trì ổn định là tiền đề cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng
hóa của Việt Nam đứng vững, giữ được đà tăng trưởng và tạo lực kéo quan trọng

cho cả nền kinh tế. Trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều rủi ro, bất ổn, thương
mại tồn cầu giảm sút, xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vẫn duy trì được
những kết quả ấn tượng trong năm 2022.
b. Mơi trường chính trị, pháp luật
Hoạt động giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển không giới hạn trong
phạm vi của một quốc gia mà nó liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau. Những
biến động trong môi trường chính trị ở những quốc gia sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến
quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển. Nếu một quốc gia có xảy ra
chiến tranh, xung đột thì sẽ rất khó để tiến hành nhận hàng, giao đến tay người nhận
hàng hoặc tàu phải thay đổi lộ trình. Ngược lại, mơi trường chính trị ổn định sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.
Ngồi ra, mơi trường pháp luật cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động giao
nhận vận tải vì nếu nhà nước có những chính sách thơng thống, rộng mở sẽ thúc
đẩy sự phát triển của giao nhận vận tải, ngược lại sẽ kim hãm nó. Khi nói đến cơ
chế quản lý vĩ mơ của nhà nước, chúng ta khơng thể chỉ nói đến nhữnh chính sách
riêng về vận tải biển hay giao nhận, cơ chế ở đây bao gồm tất cả các chính sách có
liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu nói chung. Chính phủ Việt Nam đã đưa ra
nhiều chính sách tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, từ đó tạo ra nguồn
hàng cho hoạt động giao nhận như áp mức thuế suất 0% cho hàng xuất khẩu, dõi
mới luật Hải quan, luật thuế xuất nhập khẩu, luật thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt.
Tuy nhiên khơng phải chính sách nào nhà nước đưa ra ra cũng có tác dụng tích cực,

16


nhiều quy định hay thông tư khi ban hành gây ra ảnh hưởng rất lớn đến các doanh
nghiệp sản xuất hàng hóa cũng như các doanh giao nhận vận tải.
c. Đối thủ cạnh tranh
Theo thống kê ước tính có khoảng hơn 1000 doanh nghiệp tham gia vào thị
trưởng kinh doanh dịch vụ giao nhận tại Việt Nam. Trong đó 80% là các doanh

nghiệp tư nhân, đa phần các doanh nghiệp có quy mơ nhỏ, hạn chế vốn và cơng
nghệ. Ngồi ra, rất nhiều các tập đồn logistics lớn đã có mặt tại nước ta với quy mô
lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, kinh nghiệm lâu năm và khả năng cung ứng
toàn bộ chuỗi dịch vụ logistic trong đó bao gồm cả dịch vụ giao nhận hàng hóa, họ
là đối thủ cạnh tranh lớn đối với các công ty trong nước.
d. Mơi trường văn hóa, xã hội
Sự khơng đồng nhất giữa nền văn hóa giữa các quốc gia ảnh hưởng tới quy
trình nhận hàng nhập khẩu bởi sự khác biệt ngơn ngữ và phong tục, tập qn. Dođó,
doanh nghiệp giao nhận hàng hóa muốn hoạt động hiệu quả tại các thị trường quốc
gia khác nhau thì cần phải chú ý đến yếu tố văn hóa, xã hội của quốc gia đó.

17


×