Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty cổ phần vận tải biển container thái bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
BIỂN CONTAINER THÁI BÌNH DƯƠNG

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S: Vũ Anh Tuấn

Chu Thị Nguyệt Hằng
Lớp HC: K55E1
Mã sinh viên: 19D130013

Hà Nội – 2023


LỜI CAM ĐOAN
Em Chu Thị Nguyệt Hằng xin cam đoan rằng đề tài khóa luận tốt nghiệp
“Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không tại Công ty
Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương” là một sản phẩm em đã nỗ lực
nghiên cứu và xây dựng trong q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển
Container Thái Bình Dương dưới sự hướng dẫn của Th.S. Vũ Anh Tuấn.
Trong quá trình xây dựng và hồn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp có sự tham
khảo của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của giảng
viên hướng dẫn. Tất cả số liệu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập và thống kê
theo giấy tờ, sổ sách từ phịng Kế tốn – tài chính của Cơng ty. Tuyệt đối khơng có


sự sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Một lần nữa, em xin cam đoan về tính chính xác
và duy nhất của các số liệu, nội dung được đề cập trong đề tài nghiên cứu do em
thực hiện.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của nội dung, số liệu
trong đề tài của mình.
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Chu Thị Nguyệt Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại học Thương mại cũng như thời gian
thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương, em đã được
các thầy cô trong khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế và Ban giám đốc cùng các
anh chị nhân viên trong Công ty đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Vì vậy, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Kinh tế và Kinh doanh
quốc tế - Trường Đại học Thương Mại đã tận tình chỉ dạy em những kiến thức cơ
bản và hữu ích trong cơng việc thực tế tại nơi em thực tập cũng như trong q trình
nghiên cứu, phân tích và viết khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới Th.S.
Vũ Anh Tuấn – người thầy đã hết lịng giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn em hồn thành
khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng các anh chị nhân
viên trong Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình cho em thực tập tại Công ty cũng như hỗ trợ cho em
những tài liệu và thông tin thực tế để em hồn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2023
Sinh viên thực hiện

Chu Thị Nguyệt Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................. vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu......................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................... 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................... 5
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 5
1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 6
1.7. Kết cấu khóa luận ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HĨA XUẤT – NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN ............................................... 7
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu bằng đường
hàng khơng............................................................................................................. 7
2.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa quốc tế ........................................................ 7
2.1.2. Đặc điểm, vai trò và phân loại dịch vụ giao nhận hàng hóa ....................... 8
2.1.3. Ưu – nhược điểm của giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
không……… ........................................................................................................ 11

2.2. Quản trị quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển .................................................. 12
2.2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động quản trị quy trình giao nhận hàng hóa
xuất - nhập khẩu bằng đường hàng khơng .......................................................... 12
2.2.1.2. Vai trò ...................................................................................................... 13

iii


2.2.2. Nội dung hoạt động quản trị quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường khơng tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển ............................... 14
2.2.2.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không .............. 14
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng phương thức vận chuyển đường hàng không ............................................ 20
2.3.1 Các yếu tố khách quan................................................................................. 20
2.3.2 Các yếu tố chủ quan .................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI BIỂN CONTAINER THÁI BÌNH DƯƠNG ..................................... 27
3.1. Giới thiệu khái qt về cơng ty .................................................................... 27
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 28
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................. 28
3.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................ 29
3.1.4. Cơ sở vật chất của công ty .......................................................................... 30
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải biển
Container Thái Bình Dương (giai đoạn 2020 – Quý I/2023) .............................. 32
3.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của công ty ..................................... 32
3.2.2. Kết quả kinh doanh dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
không ………. ....................................................................................................... 34
3.3. Phân tích thực trạng quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường

hàng không của công ty ....................................................................................... 36
3.3.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không của công ty
Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương ............................................. 36
3.3.2. Tổ chức nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không của công ty ....... 37
3.3.3. Giám sát quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng của
cơng ty ………. ..................................................................................................... 48
3.3.4. Điều hành quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng phương thức vận chuyển
đường hàng không của Công ty ........................................................................... 49
3.4. Đánh giá hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
hàng không tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương. .. 50
3.4.1. Thành tựu .................................................................................................. 50
iv


3.4.2. Hạn chế ...................................................................................................... 52
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 53
3.4.3.2. Nguyên nhân khách quan........................................................................ 53
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT QUẢN TRỊ QUY
TRÌNH NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN CONTAINER THÁI BÌNH DƯƠNG 55
4.1. Định hướng phát triển hoạt động quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Công ty CP Vận tải biển Container Thái Bình
Dương…… ........................................................................................................... 55
4.1.1. Triển vọng ngành vận tải hàng hóa hàng khơng ...................................... 55
4.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong hoạt động quản trị quy trình
nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng .................................................. 56
4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường hàng khơng tại Cơng ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái
Bình Dương .......................................................................................................... 57
4.2.1. Giải pháp về con người .............................................................................. 57

4.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác chuẩn bị chứng từ .................................... 58
4.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác làm thủ tục hải quan ................................ 59
4.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra hàng............................................ 60
4.2.5. Giải pháp hồn thiện cơng tác nhận hàng ................................................ 60
4.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ..................................................... 61
4.2.7. Đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phương tiện phục vụ cơng tác giao
nhận hàng hóa ..................................................................................................... 62
4.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 62
4.3.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................. 62
4.3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ, Hiệp hội giao nhận................... 63
4.3.3. Kiến nghị với cơ quan hải quan................................................................. 64
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 66
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................. 67
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 68

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ khái qt quy trình nhập khẩu hàng hóa ...................................... 15
Sơ đồ 2.2: Mơ hình điều hành q trình giao nhận hàng hóa quốc tế...................... 19
Bảng 3.1. Thơng tin cơ bản của Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình
Dương …….. ........................................................................................................ 27
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái
Bình Dương ........................................................................................................... 29
Hình 3.1. Văn phịng làm việc tại Trụ sở chính – Hà Nội....................................... 30
Hình 3.2. Nhà kho tại TP. Hồ Chí Minh ................................................................ 31
Bảng 3.2. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái
Bình Dương giai đoạn 2020 – Quý I/2023 ............................................................. 32

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tỷ trọng các mặt hàng nhập khẩu bằng đường hàng không của
PCL – Quý I/2023 ................................................................................................. 35
Bảng 3.4. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh nhận hàng nhập khẩu bằng đường
hàng không của Cơng ty CP Vận tải biển Container Thái Bình Dương giai đoạn
2020 – Quý I/2023 ................................................................................................. 35
Sơ đồ 3.2: Quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng của cơng ty Cổ
phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương ...................................................... 38

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

PCL

Nghĩa tiếng anh
Pacific Container Lines

Nghĩa tiếng việt
Công ty Cổ phần Vận tải biển
Container Thái Bình Dương

2

FIATA


International Federation

Liên đồn các Hiệp hội giao nhận

of Freight Forwarders

vận tải quốc tế

Associations
3

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm trong nước

4

POL

Port of Loading

Cảng xếp hàng

5

POD


Port of Discharge

Cảng dỡ hàng

6

G.W

Gross Weight

Tổng trọng lượng

7

AN

Arrival Notice

Giấy báo hàng đến

8

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

9


DN

Debit Note

Giấy báo nợ - Hóa đơn điều chỉnh
tăng
Hóa đơn điều chỉnh giảm

10

CN

Credit Note

11

VNĐ

Việt Nam Đồng

12

USD

Đô la Mỹ

13

IFFO


International Freight

Nhân viên vận hành cước quốc tế

Forwarding Operator
14

ETA

Estimated Time of Arrival Thông tin về chuyến bay và ngày
bay dự kiến

vii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế mở cửa thị trưởng như hiện nay, các quốc gia
không ngừng tăng cường hợp tác quốc tế, biểu hiện bằng việc tham gia các tổ chức
kinh tế quốc tế, các hiệp định thương mại song phương và đa phương,... Đến nay,
Việt Nam đã có quan hệ hữu nghị hợp tác với 189 quốc gia, trong đó 17 nước đối
tác chiến lược và 13 nước đối tác tồn diện; có quan hệ kinh tế với hơn 230 nền
kinh tế, đã kỷ 15 hiệp định thương mại tự do (FTA), trong đó có các FTA thế hệ
mới. Điều đó đã thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng
hóa phát triển thơng qua các thỏa thuận dỡ bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan.
Từ đó kéo theo sự phát triển của các ngành phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, mà
điển hình là dịch vụ giao nhận và vận tải.
Về lĩnh vực giao nhận, có các hình thức giao nhận khác nhau nhau như giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường bộ, đường hàng khơng. Có
thể thấy rằng các dịch vụ giao nhận, vận tải hàng hóa quốc tế, đặc biệt về mặt nhập

khẩu đang trên đà phát triển cả bề rộng lẫn bề sâu, ngày càng có những đóng góp
lớn hơn trong việc tạo ra giá trị gia tăng cao hơn cho các cơng ty có nhu cầu nhập
khẩu hàng hóa, bằng chứng từ việc được cung cấp các dịch vụ đa dạng, nhanh
chóng, tồn diện và khơng ngừng tối ưu hóa chi phí. Đặc biệt, nhập khẩu hàng hóa
bằng đường hàng không đang được quan tâm hơn bao giờ hết bởi nó tiết kiệm được
thời gian và đảm bảo chất lượng của hàng hóa nhập khẩu. Tuy nhiên, trong quy
trình vận chuyển cịn gặp một số khó khăn như khâu chuẩn bị giấy tờ hàng hóa cịn
xảy ra sai sót và chậm trễ, việc tiếp cận nhiều bên như hãng hàng khơng, khách
hàng, giấy phép,...cịn khá phức tạp. Điều này sẽ dẫn đến việc làm gián đoạn quy
trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, ảnh hưởng đến
doanh thu và tiến độ cũng như lòng tin tưởng từ khách hàng.
Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương (PCL) là một
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và đang
ngày một chú trọng đến phát triển vận tải bằng đường hàng khơng và cũng đang gặp
một số khó khăn trong quá trình quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu. Để khắc
phục và làm tốt được quá trình này cần phải đánh giá tổng quát và đánh giá cụ thể

1


từng khâu cũng như phân tích, quan sát để đưa ra biện pháp tốt nhất, để giảm thiểu
rủi ro xảy ra cũng như tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Trước tình hình đó, Cơng ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình
Dương (PCL) đang từng bước hồn thiện và củng cố hoạt động kinh doanh của
mình. Qua việc tìm hiểu về quy trình vận tải quốc tế bằng đường hàng khơng và
nghiên cứu quy trình xử lý bộ chứng từ để phục vụ cho quá trình thực tập, cũng như
việc tiếp thu và học hỏi được nhiều điều mới về lĩnh vực vận tải hàng khơng thơng
qua q trình tiếp xúc với những chuyên viên trực tiếp phụ trách các giai đoạn trong
quy trình trên, phát hiện đề tài này phù hợp với khả năng của mình, vì vậy tơi đã lựa
chọn đề tài: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không

tại Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương” để nghiên cứu.
Từ đó, hoạch định định hướng phát triển và đề xuất ra một số giải pháp nhằm khắc
phục các hạn chế và nâng cao năng lực trong quy trình nhập khẩu bằng đường hàng
không của công ty.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Quy trình nhận hàng nhập khẩu quốc tế là một trong những vấn đề được lựa
chọn làm đề tài nghiên cứu khá nhiều trong những năm gần đây do tầm quan trọng
cũng như sự cần thiết đối với các cơng ty có hoạt động nhập khẩu. Đã có một số
cơng trình nghiên cứu của sinh viên các trường Đại học theo hướng đề tài này, dưới
đây là một số đề tài tương tự:
 Lã Thị Nga (năm 2021), đề tài: “Quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu
bằng đường hàng không tại Công ty Cổ phần Logistics ASG” – Khóa luận tốt
nghiệp – Đại học Thương Mại. Với đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu các hoạt
động trong quy trình nhập khẩu hàng hóa của cơng ty, đánh giá hoạt động của công
ty trong những năm gần đây, qua đó đưa ra đánh giá lợi thế, hạn chế của doanh
nghiệp cùng những thiếu sót trong quy trình quản trị. Từ đó, tìm ra ngun nhân và
đề xuất giải pháp hồn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng không.
 Nguyễn Thị Trang (năm 2021) với đề tài: “Quản trị quy trình giao hàng
xuất khẩu bằng đường hàng không tại Công ty TNHH Ken Logistics” – Khóa luận
tốt nghiệp – Đại học Thương Mại. Với đề tài này, tác giả khai khác nội dung tập
trung vào thực trạng quản trị quy trình giao hàng xuất khẩu bằng đường hàng không

2


từ đó đưa ra định hướng phát triển nhân cao hiệu quả quản trị rủi ro trong quy trình
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng.
 Bùi Thị Thúy Điệp (năm 2021) với đề tài: “Phát triển dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Vận chuyển ATM
Global " - Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại. Với đề tài này tập trung vào

việc nâng cao và phát triển các dịch vụ giao nhận và đưa ra các biện pháp nhằm
phát triển dịch vụ giao nhận bằng đường biển.
 Nguyễn Thị Thùy Trang (năm 2019) với đề tài: “Quy Trình Giao Nhận
Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Hàng Không Tại Công Ty TNHH Giao Nhận
Vận Tải Giai Điệu” - Khóa luận tốt nghiệp – Cao đẳng Tài chính - Hải quan. Với đề
tài này, nội dung đi vào khai thác quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường hàng không của công ty, đánh giá những thành công và hạn chế mà công ty
đạt được để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục hạn chế.
 Nguyễn Thị Thanh (năm 2019) với đề tài: “Nâng cao chất lượng dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển của Công ty Cổ phần giao
nhận Vận Tải Vàng - Goldtrans” - Khóa luận tốt nghiệp - Đại học Thương Mại. Với
đề tài này tập trung vào việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
giao nhận và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận
bằng đường biển.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đã chỉ ra ưu điểm, hạn chế và nguyên
nhân để đưa ra các giải pháp hoàn thiện cho doanh nghiệp. Với đề tài của mình, tơi
nghiên cứu các hoạt động trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường hàng
khơng của cơng ty, đánh giá hoạt động của công ty trong những năm gần đây, đánh
giá lợi thế và những bước hạn chế, thừa thãi của doanh nghiệp cùng những thiếu sót
trong việc quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu của cơng ty. Từ đó nêu lên định
hướng phát triển và bổ sung những bước cải tiến để phát triển hoàn thiện quy trình
nhập khẩu bằng đường hàng khơng, nhằm phát huy tối đa thế mạnh của công ty,
nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống được các vấn đề lý thuyết cơ bản về giao nhận, quản trị quy trình
nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng. Hồn thiện chương trình đào tạo của

3



trường trong việc ứng dụng lý thuyết để tiếp cận và giải quyết các vấn đề thực tế
trong môi trường doanh nghiệp;
 Tìm hiểu chung về Cơng ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình
Dương (PCL) và nghiên cứu những vấn đề cốt lõi của quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường hàng khơng tại Cơng ty.
 Phân tích, đưa ra nhận định về những điểm mạnh cũng như những vấn đề
cần khắc phục trong nghiệp vụ quản trị quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường
hàng khơng của Cơng ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương (PCL)
 Dựa trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn về thực trạng quản trị quy trình giao
nhận hàng nhập khẩu đường hàng không tại Công ty Cổ phần Vận tải biển
Container Thái Bình Dương, định hướng phát triển và đề xuất một số giải pháp khả
thi, đi sát với thực tiễn hơn đối với Công ty. Đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn
thiện hơn nữa cơng tác quản trị quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng khơng của PCL, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao khả
năng cạnh tranh cho Công ty.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
hàng khơng và cơng tác quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
không tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương.
1.5. Phạm vi nghiên cứu:
 Nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình nhập hàng bằng đường
hàng khơng, nghiệp vụ quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu của Cơng ty Cổ
phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương (PCL) nhằm định hướng phát triển
và đề xuất các bước cải tiến để phát triển hồn thiện quy trình nhập khẩu bằng
đường hàng không của công ty.
 Thời gian: Giai đoạn 2020 – tháng 03/2023
 Không gian: Tại Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương
(PCL). Địa chỉ: Tầng 15 Tịa tháp Hịa Bình, 106 Hồng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu
Giấy, Hà Nội


4


1.6. Phương pháp nghiên cứu.
1.6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
1.6.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp quan sát thực tế thơng qua
q trình thực tập tìm hiểu, làm việc tiếp xúc trực tiếp và phỏng vấn cán bộ nhân
viên công ty đánh giá về chất lượng hoạt động cung cấp dịch vụ giao hàng nhập
khẩu bằng đường hàng khơng tại phịng kinh doanh của cơng ty.
Quan sát hoạt động, kinh doanh thường ngày ở doanh nghiệp, cách thức luân
chuyển thông tin, cách thức tiếp cận và làm việc với khách hàng.
Tham gia họp và thảo luận trực tiếp với các cán bộ trưởng phòng phụ trách các
phòng ban có liên quan đến quy trình giao nhận như trưởng phòng Kinh doanh
(sales + CS), trưởng phòng OPS, trưởng phòng Kiểm toán nội bộ..
Phát phiếu điều tra lấy ý kiến trực tiếp của nhân viên công ty về mức độ thực
hiện và hiệu quả của việc thực hiện đó qua các giai đoạn trong quy trình nhập khẩu
hàng hóa bằng đường hàng không tại PCL.
1.6.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu này được thu thập chủ yếu từ các nguồn sau:
Thứ nhất là dữ liệu tại thư viện của trường Đại học Thương mại, gồm: Các bài
giảng nghiệp vụ hải quan, các giáo trình tài liệu và các bài luận văn nghiên cứu các
chuyên đề về giao nhận vận tải.
Thứ hai là nguồn dữ liệu từ nội bộ Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container
Thái Bình Dương (PCL) như: các báo cáo tài chính; thuyết minh báo cáo tài chính;
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo của phòng xuất nhập khẩu trong giai
đoạn từ 2020 – 2022.
Thứ ba là dữ liệu thu tập thơng qua việc tìm kiếm trên internet: gồm các trang
web về vận tải đường hàng không, nhập khẩu hàng hóa, quy định thủ tục hải quan
đối với hàng hóa nhập khẩu; các văn bản luật và nghị định được Quốc Hội, Chính

phủ ban hành,…

5


1.6.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là phương pháp thu thập, phân loại thơng tin và số liệu
nhằm mục đích đánh giá tổng quát về một mặt nào đó của đối tượng nghiên cứu.
Trong phạm vi khóa luận này, phương pháp trên được sử dụng để đánh giá về thực
trạng công tác quản trị quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
tại Công ty Cổ phần Vận tải biển Container Thái Bình Dương tại Hà Nội thơng qua
các dữ liệu được thu thập từ tài liệu nội bộ của chi nhánh Công ty giai đoạn 2020 –
T3/2023.
 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích là cách thức sử dụng quá trình tư duy logic để nghiên
cứu và so sánh các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu thống kê được từ tài
liệu nội bộ về hiệu quả hoạt động của chi nhánh, qua đó đánh giá thực trạng về quản
trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại chi nhánh cơng ty, góp phần
đánh giá tính hợp lý hoặc khơng hợp lý của các dữ liệu này.
 Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp lại những phân tích và so sánh để đưa ra những nhận xét và đánh giá
về thực trạng về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu của Cơng ty. Từ đó đưa ra
các đề xuất và biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác này.
1.7. Kết cấu khóa luận
Bên cạnh Phần mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh
mục từ viết tắt, kết luận và tài liệu tham khảo, Bài khóa luận được chia làm bốn
chương với các nội dung như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng

đường hàng khơng tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển
Chương 3: Thực trạng về quản trị quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường
hàng không tại Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái Bình Dương (PCL)
Chương 4: Định hướng phát triển và đề xuất quản trị quy trình nhận hàng nhập
khẩu bằng đường hàng không của Công ty Cổ phần Vận tải Biển Container Thái
Bình Dương

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HĨA XUẤT – NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI
DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN
2.1. Khái quát về dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất – nhập khẩu bằng
đường hàng khơng
2.1.1. Khái niệm giao nhận hàng hóa quốc tế
 Nghiệp vụ giao nhận vận tải
Trong thương mại quốc tế, người bán và người mua thường ở cách xa nhau.
Việc di chuyển hàng hóa do người vận chuyển đảm nhận đóng vai trị quan trọng
trong việc thực hiện hợp đồng mua bán quốc tế. Sau khi hợp đồng mua bán được ký
kết, người bán thực hiện việc giao hàng, tức là hàng hóa được vận chuyển từ người
bán sang người mua. Để cho quá trình vận chuyển được Bắt đầu – Tiếp tục – Kết
thúc, tức là hàng hóa đến được với người mua, thì cần thực hiện hàng loạt các cơng
việc khác liên quan đến q trình vận chuyển như đưa hàng ra cảng làm thủ tục gửi
hảng, tổ chức xếp/dỡ, giao hàng cho người nhận ở nơi đến. Tất cả những công việc
này được gọi chung là nghiệp vụ giao nhận – Forwarding.
Có thể hiểu, giao nhận là một hoạt động kinh tế rất rộng liên quan tới hầu hết
các cơng việc trong q trình đưa hàng hóa từ nơi gửi đến nơi nhận nhanh chóng và
hiệu quả nhất. Có nhiều khái niệm khác nhau về Dịch vụ giao nhận:
Theo quy tắc mẫu về dịch vụ giao nhận vận tải của Liên đoàn các Hiệp hội

giao nhận vận tải quốc tế (FIATA):
“Giao nhận vận tải là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom
hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng cũng như các dịch
vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài
chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa".
Nói một cách ngắn gọn, dịch vụ giao nhận là tập hợp những dịch vụ thương
mại có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ
nơi gửi hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng), trong đó
người giao nhận (freight forwarder) ký hợp đồng vận chuyển với chủ hàng, đồng
thời cũng ký hợp đồng đối ứng với người vận tải để thực hiện dịch vụ. Người giao

7


nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch
vụ của người thử ba khác.
 Khái niệm người giao nhận
Trong thương mại quốc tế, việc dịch chuyển hàng hóa từ người bán đến người
mua thường phải trải qua nhiều hơn một phương thức vận tải với các thủ tục xuất
khẩu, nhập khẩu và những thủ tục liên quan khác. Vì vậy xuất hiện người giao nhận
với nhiệm vụ thu xếp tất cả những vấn đề thủ tục và các phương thức vận tải nhằm
dịch chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác một cách hợp lý và giảm
thiểu chi phí.
Theo quy tắc mẫu của FIATA thì “Người giao nhận là người lo toan để hàng
hóa được chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của người ủy
thác mà bản thân anh ta không phải là người chuyên chở".
Theo điều 233 – Mục 4: Dịch vụ Logistics của Luật Thương mại năm 2005
của Việt Nam thì người giao nhận (thương nhân kinh doanh dịch vụ Logistics) là:
“Thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn

khách hàng. đóng gói bao bì, ghi mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên
quan đến hàng hoa theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao".
2.1.2. Đặc điểm, vai trò và phân loại dịch vụ giao nhận hàng hóa
2.1.2.1. Đặc điểm của giao nhận hàng hóa quốc tế
 Tính vơ hình: Giao nhận hàng hóa quốc tế khơng tạo ra sản phẩm hữu hình;
mà chỉ làm hàng hóa có sự dịch chuyển từ nơi này sang nơi khác. Sản phẩm của q
trình giao nhận hàng hóa có tính vơ hình nghĩa là các chủ hàng, người sử dụng dịch
vụ, khơng nhìn thấy, cân đong, đo đếm như đối với hàng hóa hữu hình. Chỉ khi tiêu
dùng rồi thì khách hàng mới có thể thấy được chất lượng của dịch vụ.
 Tính không lưu trữ: Đặc điểm dễ nhận thấy nhất của dịch vụ giao nhận
hàng hóa quốc tế là tính khơng lưu trữ. Hoạt động giao nhận chỉ có thể cung ứng
khi xuất nhiện nhu cầu của khách hàng nên người giao nhận khơng có khả năng sản
xuất hàng loạt dịch vụ. Dịch vụ giao nhận cung ứng ra bao nhiêu thì được sử dụng
hết bấy nhiêu, nên nó khơng có khả năng tồn kho. Chính điều này tạo nên sự mất

8


cân bằng trong mối quan hệ cung – cầu vào những thời điểm khác nhau, phụ thuộc
vào mùa vụ và chu kì kinh doanh của khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa.
 Tính khơng thể chia cắt – sản xuất đi đôi tiêu thụ: Khi khách hàng thuê một
người giao nhận để đưa hàng hóa từ quốc gia này sang một quốc gia khác thì từ khi
nhận hàng hóa từ người xuất khẩu đến khi giao hàng cho người nhập khẩu là lúc
người giao nhận đang cung cấp dịch vụ giao nhận và khách hàng đang tiêu dùng
dịch vụ giao nhận.
 Tính thay đổi: Dịch vụ giao nhận có tính thay đổi thể hiện ở việc dịch vụ
giao nhận không giống nhau giữa các lần sử dụng dịch vụ, dù là cùng một nhân viên
vận hành, củng một nhà cung cấp hay một loại dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ giao nhận
không bao giờ lặp lại do nhiều yếu tố như thời tiết, trình độ của nhân viên, tâm lý,
trình độ cảm nhận của khách hàng.

2.1.2.2. Vai trị
 Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Dịch vụ giao nhận giúp hoạt động
giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thơng nhanh chóng, an tồn, tiết kiệm mà
khơng cần có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận hàng.
Bên cạnh đó hoạt động giao nhận tạo điều kiện cho các nhà xuất nhập khẩu có
thể tập trung vào hoạt động kinh doanh của họ góp phần giảm giả hàng hóa xuất
nhập khẩu. Ngồi ra, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi
phí khơng cần thiết như: Chi phí xây dựng kho cảng, bến bãi nhờ vào việc sử dụng
kho cảng, bến bãi của người giao nhận, chi phí đào tạo nhân công.
 Đối với nền kinh tế quốc dân: Hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu đóng góp tích cực vào thành tựu tăng trưởng, phát triển kinh tế xã hội. Tỉ trọng
hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đóng góp vào GDP tăng dần theo
từng năm, bổ sung nguồn vốn quan trọng cho nền kinh tế. Ngồi ra giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu là ngành nghề dịch vụ thương mại gắn liền và liên quan mật
thiết và tác động tới hoạt động ngoại thương và vận tải đối ngoại. Đây là một loại
hình dịch vụ thương mại không cần đầu tư nhiều vốn nhưng mang lại một nguồn lợi
tương đối chắc chắn và ổn định nếu biết khéo léo tổ chức và điều hành trên cơ sở
tận dụng hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có. Trong xu thế quốc tế hóa đời sống hiện nay
thì hoạt động giao nhận cảng có vai trị quan trọng. Điều này dựa trên đặc điểm nổi

9


bật của thương mại quốc tế là người mua và người bán ở những nước khác nhau.
Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán thực hiện việc giao hàng tức là
hàng được vận chuyển từ người bán sang người mua. Để cho q trình vận chuyển
đó được bắt đầu, tiếp tục và kết thúc tức hàng hóa tới tay người mua, cần thực hiện
một loạt các công việc khác nhau liên quan tới chuyên chở như: đưa hàng ra cảng,
13 xếp hàng lên tàu, chuyển tải hàng ở dọc đường... tất cả những cơng việc đó là
nghiệp vụ của người giao nhận. Như vậy, nghiệp vụ giao nhận là điều kiện không

thể thiếu cho sự tồn tại và phát triển của thương mại quốc tế.
2.1.2.3. Phân loại dịch vụ giao nhận:
Hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa là một loại hình của hoạt động
Logistics, trong đó hoạt động giao nhận lại bao gồm các loại hình sau:
 Theo phương thức vận tải, bao gồm:
 Giao nhận bằng đường biển: Sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa, là
phương thức vận tải phổ biến nhất hiện nay trong thương mại quốc tế.
 Giao nhận bằng đường hàng không: Là phương thức giao hàng xuất nhập
khẩu sử dụng phương tiện vận tải là máy bay. Thường được sử dụng cho hàng hóa có
giá trị lớn, khối lượng nhỏ, thời gian sử dụng ngắn hoặc yêu cầu bảo quản đặc biệt.
 Giao nhận bằng đường bộ - đường sắt: Là hình thức sử dụng các phương
tiện vận tải trên mặt đất vận chuyển hàng hóa sang biên giới trên đất liền giữa hai
quốc gia.
 Giao nhận vận tải đa phương thức (MTO): Là phương thức vận tải kết hợp
nhiều phương tiện vận tải khác nhau, mục đích là tối ưu hóa chi phí và thời gian vận
chuyển.
 Giao nhận đường ống: Là phương thức sử dụng phương tiện vận tải là
đường ống. Thường được dùng để vận chuyển các hàng hóa là chất lỏng như khí
gas, dầu khí…
 Theo nghiệp vụ kinh doanh, bao gồm:
 Giao nhận thuần túy: Là việc giao nhận chỉ bao gồm thuần túy việc gửi
hàng đi hoặc nhận hàng đến.
 Giao nhận tổng hợp: Là hoạt động giao nhận hàng hóa bao gồm cả các hoạt
động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển,...
10


2.1.3. Ưu – nhược điểm của giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng
không
 Ưu điểm:

 Tốc độ nhanh, đáp ứng được yêu cầu của các mặt hàng cần vận chuyển
nhanh chóng: Sự hấp dẫn của dịch vụ vận tải hàng khơng chính là vận tốc vượt trội
của nó so với các phương tiện khác trong suốt hành trình, đặc biệt đối với khoảng
cách xa. Tốc độ của máy bay dân dụng hiện nay xấp xỉ tốc độ âm thanh, có thể gấp
27 lần so với đường biển, gấp 10 lần so với ô tô và 8 lần so với tàu hỏa.
 Tính an tồn và hành trình đều đặn: So với các phương thức vận tải khác thì
vận tải hàng khơng ít tổn thất nhất, do thời gian vận chuyển ngắn, trang thiết bị
phục vụ vận chuyển hiện đại nhất, máy bay ở độ cao trên 9000m trên tầng điện lỵ,
nên trừ lúc cất cánh, hạ cánh, máy bay không bị tác động bởi các điều kiện thiên
nhiên như sét, mưa bão,... trong hành trình chuyên chở.
 Tuyến đường hoàn toàn tự nhiên: Khoảng cách vận chuyển giữa hai điểm
gần như trên một đường thẳng, không phải đầu tư xây dựng tuyến đường (trừ việc
xây dựng sân bay) khả năng thông qua trên một tuyển đường gần như không hạn chế.
 Vận tải hàng khơng có tính động cơ cao: Có thể đáp ứng nhanh nhu cầu
chuyên chở hàng hóa về mặt thời gian giao hàng, khối lượng chuyên chở và số lượt
bay trên một tuyến đường.
 Vận chuyển hàng khơng giúp chun chở hàng hóa đến những nơi mà nhiều
phương tiện vận chuyển khác khơng có khả năng thực hiện hoặc thực hiện nhưng vơ
cùng khó khăn.
 Nhược điểm:
 Cước phí vận chuyển cao; Giá thành vận chuyển hàng không cao hơn rất
nhiều lần các ngành vận tải khác (5-6 lần vận tải biển). Nguyên nhân dẫn đến giá
cước đắt do giá máy bay cao, chi phí khấu hao lớn, lượng tiêu hao nhiên liệu lớn,
trọng tải nhỏ.
 Mức độ tiếp cận thấp, chỉ dừng lại ở các sân bay (Airport to Airport). Hạn
chế bởi thủ tục kiểm tra hàng hóa và chứng từ khả phức tạp, mất nhiều thời gian,
Địi cơng nhân, phi cơng, kỹ sư hoa tiêu,...có trình độ kỹ thuật cao và giàu kinh
nghiệm.
11



 Sức chờ hạn chế: Khối lượng vận chuyển bị hạn chế bởi dung tích khoảng
chứa hàng và sức nặng của máy bay.
 Lịch trình bay bị phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết khí hậu: Khi gặp
thời tiết xấu, máy bay buộc phải hoãn hoặc hủy chuyến bay. Đối với các máy bay hạ
cánh, gặp thời tiết xấu có thể phải chuyển địa điểm hạ cánh.
2.2. Quản trị quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển
2.2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động quản trị quy trình giao nhận hàng
hóa xuất - nhập khẩu bằng đường hàng khơng
2.2.1.1. Khái niệm quản trị giao nhận hàng hóa quốc tế
 Về “Quản trị”:
Thuật ngữ quản trị dùng ở đây có nghĩa là một phương thức hoạt động hướng
đến mục tiêu được hoàn thành với hiệu quả cao, bằng và thông qua những người
khác. Hoạt động quản trị là những hoạt động tất yếu phát sinh khi con người kết hợp
với nhau để cùng hoàn thành mục tiêu. Trong bộ tư bản, Mác có đưa ra một hình
ảnh về hoạt động quản trị, đó là hoạt động của con người chỉ huy dàn nhạc, người
này không chơi một thứ nhạc cụ nào mà chỉ đứng chỉ huy các nhạc công tạo nên
bản giao hưởng.
Ngày nay, về nội dung, thuật ngữ quản trị có nhiều cách hiểu khác nhau, sau
đây là một vài cách hiểu:
 Quản trị là một quá trình do một hay nhiều người thực hiện nhằm phối hợp
các hoạt động của những người khác để đạt được những kết quả mà một người hoạt
động riêng rẽ không thể nào đạt được. Với cách hiểu này, hoạt động quản trị chỉ
phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tổ chức.
 Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị đến đối tượng quản trị nhằm
thực hiện các mục tiêu đã vạch ra một cách tối ưu trong điều kiện biến động của
môi trường. Với cách hiểu này, quản trị là một quá trình, trong đó chủ thể quản trị là
tác nhân tạo ra các tác động quản trị; đối tượng quản trị tiếp nhận các tác động của
chủ thể quản trị tạo ra; mục tiêu của quản trị phải được đặt ra cho cả chủ thể quản trị

và đối tượng quản trị, được xác định trước khi thực hiện sự tác động quản trị.

12


 Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm sốt cơng việc
và những nổ lực của con người, đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài
nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định.
 Giao nhận vận chuyển hàng hóa là một bộ phận cấu thành quan trọng
trong thương mại quốc tế, là một khâu khơng thể thiếu trong q trình lưu thơng
nhằm đưa hàng hóa từ nơi giao hàng đến nơi nhận hàng. Hoạt động giao nhận vận
chuyển này là một quy trình nhiều cơng việc mà nhà quản trị sẽ phải lựa chọn và
đưa ra các quyết định tổ chức giao nhận, vận chuyển và thực hiện các quyết định đó
nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp là tăng cường hiệu quả, giảm chi phí và
đảm bảo an tồn cho hàng hóa trong q tình di chuyển.
 Từ đó, ta có thể định nghĩa “Quản trị quy trình vận chuyển hàng hóa
quốc tế” là việc lập kế hoạch, tổ chức và giám sát điều hành quá trình giao nhận vận
chuyển hàng hóa giữa hai địa điểm (một địa điểm bốc hàng và một địa điểm dỡ
hàng) tại hai quốc gia khác nhau, có xem xét đến an tồn hiệu quả và chi phí.
2.2.1.2. Vai trị
Trong q trình tồn cầu hóa thương mại quốc tế, hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu ngày một lớn mạnh, nối liền hoạt động kinh tế giữa các quốc
gia với nhau. Do đó, việc quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp là rất cần thiết. Đặc biệt, đối với ngành vận tải hiện đại như vận tải
hàng khơng thì hoạt động quản trị đối với q trình giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu lại càng cần được chú trọng.
Doanh nghiệp làm dịch vụ giao nhận hàng hóa được xem như nhà tổ chức –
kiến trúc sư của vận tải vì người tổ chức có khả năng tổ chức q trình chun chở
một cách tốt nhất, an tồn nhất và tiết kiệm nhất. Việc quản trị quy trình giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng tại doanh nghiệp vận chuyển

nhằm giảm thiểu tối đa những tổn thất mà doanh nghiệp có thể gặp phải từ những sự
cố mà cá nhân người nhập khẩu, người xuất khẩu và người chun chở hàng hóa
khơng thể dự dốn trước được, nó có thể là những sự cố liên quan đến hành trình
bay, đến hàng hóa được vận chuyển bởi phương tiện này hay những rủi ro về thủ
tục, chứng từ xuất nhập khẩu bằng đường hàng không,… liên quan đến sự mất mát,
tổn thất về hàng hóa xuất nhập khẩu.

13


 Đối với các chủ hàng: thực hiện tốt việc quản trị quy trình giao nhận vận
chuyển hàng hóa quốc tế giúp cho việc thực hiện kế hoạch kinh doanh được thuận
lợi, hàng hóa được giao đi đúng thời hạn và thu về lợi nhuận.
 Đối với người chuyên chở: thực hiện tốt quản trị quy trình giao nhận vận
chuyển hàng hóa giúp hồn thành hợp đồng chun chở, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp và thu được lợi nhuận.
 Đối với người nhận hàng: thực hiện tốt việc quản trị quy trình giao nhận
vận chuyển hàng hóa giúp nhận được hàng hóa đúng thời hạn và đúng đủ số lượng,
chất lượng, đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Tóm lại, việc quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không tại doanh nghiệp vận chuyển đóng vai trị vơ cùng quan trọng
trong việc vận tải hàng hóa đúng tiến độ, tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí vận
chuyển.
Việc quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại doanh nghiệp
sẽ giúp doanh nghiệp phát triển, tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường, gia tăng lợi
nhuận.
2.2.2. Nội dung hoạt động quản trị quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường không tại doanh nghiệp giao nhận vận chuyển
2.2.2.1. Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng không
 Ý nghĩa của việc lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu:

Lập kế hoạch nhận hàng nhập khẩu là sự tính toán thiết lập các mục tiêu, xác
định các nội dung công việc và phân bổ các nguồn lực của nhà quản trị tại công ty
giao nhận vận chuyển để thực hiện mục tiêu đã đề ra. Việc lập một kế hoạch giao
nhận hàng nhập khẩu tốt sẽ giúp cho nhà quản trị công ty giao nhận vận chuyển:
 Xác định rõ nội dung công việc, yêu cầu thời điểm tiến hành, kết thúc, cách
thức tiến hành của các chủ thể trong nội bộ doanh nghiệp, làm cho những người
thực hiện nắm vững được cơng việc của mình, chủ động và có khả năng kiểm sốt,
điều khiển được q trình thực hiện, tạo một mơi trường ra quyết định an tồn hơn
trong quá trình thực hiện dịch vụ nhận hàng nhập khẩu.
 Việc lập một kế hoạch nhận hàng tốt có tác dụng phối hợp các nguồn lực và
các nỗ lực trong từng khâu của quá trình thực hiện dịch vụ nhận hàng nhập khẩu

14


giữa công ty giao nhận vận chuyển, các khách hàng, nhà cung cấp và cơ quan quản
lý giúp cho hàng hóa được giao đúng thời gian, hàng hóa được chuyên chở một
cách hoàn hảo nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất.
 Nội dung kế hoạch nhận hàng nhập khẩu:
Liên quan đến các công việc cần thực hiện để nhận hàng nhập khẩu, nhà quản
trị cơng ty giao nhận có thể lập kế hoạch tổ chức nhận hàng nhập khẩu, trong đó bao
gồm các cơng việc:
2.2.2.2. Tổ chức thực hiện nhận hàng nhập khẩu bằng đường hàng khơng
Quy trình nhận hàng nhập khẩu cần nhanh chóng, kết tốn chính xác; các
chứng từ, biên bản liên quan đến tổn thất hàng hóa được lập kịp thời, đầy đủ, hợp lệ
để khiếu nại các bên liên quan, do đó nhà quản trị cần tổ chức thực hiện quy trình
nhận hàng nhập khẩu theo kế hoạch đã lập, bố trí nhân viên xử lý các bước trong
quy trình nhằm xử lý các lơ hàng nhập khẩu một cách trơn tru và hạn chế các tình
huống xấu xảy ra, bao gồm các bước sau:


Nắm tình hình
hàng hóa và
phương tiện
vận chuyển

Chuẩn bị
chứng từ
nhận hàng
nhập khẩu

Nhận hàng
hóa tại địa
điểm quy
định

Quyết tốn
chi phí

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ khái qt quy trình nhập khẩu hàng hóa
Bước 1. Nắm tình hình hàng hóa và phương tiện vận tải:
Người giao nhận cần phối hợp người nhận hàng (người nhập khẩu) nắm tình
hình phương tiện vận tải hoặc tiến hành lưu cước, đăng ký chuyển phương tiện vận tải.
Trường hợp đã có hợp đồng với người chuyên chở thực tế, người giao nhận
cần liên lạc với hãng vận chuyển để biết lịch trình của phương tiện vận chuyển có gì
thay đổi không.
- Trường hợp cần lưu cước (Booking note) hãng hàng không do người nhập
khẩu là người chịu trách nhiệm vận chuyển quốc tế (Incoterms nhóm E và F), người
giao nhận lập Booking note để làm bằng chứng về hợp đồng chuyên cho.

15



Bước 2. Chuẩn bị chứng từ hàng nhập khẩu:
- Người giao nhận nhận pre – alert và bản chụp chứng từ từ đại lý nước ngoài,
in chứng từ ra, Kiểm tra đối chiếu MAWB và HAWB các chi tiết có khớp nhau
không (POL, POD, Shipping mark, Description of good, G.W., Measurement). Nếu
có khác biệt giữa MAWB và HAWB thì viết mail báo ngay cho đại lý, yêu cầu họ
kiểm tra xem chi tiết trên MAWB đúng hay HAWB đúng.
Trước thời gian chuyến bay đến cảng nhập nhẩu, Hãng hàng không hoặc Coloader sẽ gửi giấy báo hàng đến (Arrival notice). Trên AN thường có thơng bảo số
cước và các Local charges phải nộp. Kiểm tra xem tiền cước Collect có khớp với
Pre – alert của đại lý không. Dựa trên AN của hãng vận chuyển để làm AN của
forwarder và gửi cho khách hàng.
Nắm tình hình hoặc thay mặt chủ hàng mang vận đơn gốc và giấy giới thiệu
đến hãng vận chuyển để lấy lệnh giao hàng (DO) và đóng lệ phí. Người nhập khẩu
chuẩn bị các chứng từ phục vụ cho việc khai báo và thông quan như hợp đồng, hóa
đơn, phiếu đóng gói, vận đơn gốc, chứng thư hun trùng, chứng nhận kiểm dịch,
chứng nhận xuất xứ,...
Trường hợp thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản thì bộ chứng từ hàng hóa
gồm vận đơn được gửi trực tiếp từ người xuất khẩu sang người nhập khẩu.
Trường hợp thanh toán bằng hình thức nhờ thu hoặc thư tín dụng, bộ chứng từ
được gửi về ngân hàng. Người nhập khẩu cần hồn thành các nghĩa vụ thanh tốn
tiền để được giải phóng bộ chủng tử. Với vận đơn theo lệnh cần yêu cầu ngân hàng
ký hậu vào vận đơn mới lấy được hàng hóa.
Bước 3. Nhận hàng hóa tại địa điểm quy định:
Người giao nhận phối hợp với người nhận hàng/người nhập khẩu để thực hiện
các công việc:
- Khai báo và thơng quan hàng hóa nhập khẩu. Người giao nhận có thể khai báo
dưới tên chủ hảng hoặc dưới tên chính minh (đại lý khai báo hải quan). Nếu hàng bị
phân vào luồng đỏ cần phối hợp với cán bộ hải qan để kiểm tra thực tế hàng hóa.
- Tiến hành kiểm nghiệm, giám định nếu cần và lấy giấy chứng nhận hay biên

bản thích hợp.
- Nhận hàng nhập khẩu từ người vận chuyển thực tế: Thời gian vận chuyển
bằng máy bay thường diễn ra nhanh chóng nên người giao nhận cần chú ý giờ máy
16


bay hạ cánh để cập nhật cho khách hàng để cân đối thời gian mở tờ khai hải quan và
thời gian lấy hàng hợp lý.
Trường hợp khách hàng tự làm các thủ tục nhận hàng thì người giao nhận cần
giao bộ hồ sơ ủy quyền và thu các khoản phí cần thiết. Bộ hồ sơ ủy quyền gồm: Ủy
quyền nhận hàng (2 bản gốc), HAWB copy (2 bản có ký đóng dấu xanh). Nếu vận
đơn HAWB là trường hợp vận đơn phát theo lệnh của ngân hàng thì phải yêu cầu
Consignee xuất trình được ủy quyền của ngân hàng hoặc giấy bảo lãnh của ngân
hàng sau đó mới giải phóng hàng.
+ Trường hợp khách hàng yêu cầu người giao nhận mang hàng đến kho thì
người giao nhận sẽ phụ trách khai báo hải quan, mang các chứng từ cần thiết đến
sản bay, bóc hồ sơ (mà được gửi kèm theo hàng) tại kho hàng và nộp các phí liên
quan (phí xử lý hàng hóa, phi lưu kho nếu có,...); làm thủ tục hải quan giám sát; lấy
hàng tại kho và điều phương tiện để đưa hàng về kho của khách hàng.
Bước 4. Quyết tốn chi phí:
Sau khi nhận hàng hóa, người giao nhận quyết tốn chi phí với các nhà cung
cấp và người nhập khẩu các chi phí như cước vận chuyển nếu có, local charges tại
đầu nhập khẩu, phi hóa hồng cho đại lý nước ngồi và các chi phí khác.
Thời hạn thanh tốn, phương thức thanh tốn và việc thống nhất gửi hóa đơn
gốc tùy thuộc vào thống nhất giữa người giao nhận với các nhà cung cấp và người
nhập khẩu.
2.2.2.3. Giám sát quá trình nhận hàng nhập khẩu bằng phương thức vận
chuyển đường hàng không:
 Khái niệm:
Giám sát hoạt động giao nhận vận chuyển hàng hóa quốc tế là hoạt động được

thực hiện gắn liền với quá trình từ khi có nhu cầu vận chuyển đến khi hàng hóa đã
được giao cho người nhận hàng và thanh tốn các loại chi phí liên quan, nhằm nhận
dạng hành động cần làm và thời điểm cần hành động.
Giám sát quá trình nhận hàng nhập khẩu là việc thực hiện hành động giám sát
người chuyên chở về việc nhận hàng hóa ở cảng được thực hiện đúng thời gian và
tiến độ.

17


×