Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu các sản phẩm kính từ thị trường trung quốccủa công ty tnhh xnk âu việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.46 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG KÍNH TỪ
THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP
KHẨU ÂU VIỆT

Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN DUY ĐẠT NGUYỄN HOÀNG NAM Lớp:
K55E1
Mã sinh viên: 19D130027

HÀ NỘI – 2023

1

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài khoá luận tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập


khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung Quốc của công ty TNHH XNK Âu Việt” là
một sản phẩm nghiên cứu của riêng em, là cơng trình mà em đã nỗ lực xây dựng trong
q trình thực tập tại Cơng ty TNHH XNK Âu Việt.
Trong quá trình xây dựng và hồn thiện đề tài khố luận tốt nghiệp có sự tham
khảo của một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng dưới sự hướng dẫn và gợi ý của giáo viên
hướng dẫn TS Nguyễn Duy Đạt. Tất cả số liêu, kết quả trong bài đều do em tự thu thập
và thống kê theo giấy tờ, sổ sách từ phòng Tài chính-Kế tốn của cơng ty TNHH XNK
Âu Việt. Tuyệt đối khơng có sự sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Một lần nữa, em xin
cam đoan về tính chính xác và duy nhất của các số liệu, nội dung được đề cập trong đề


tài nghiên cứu mà em thực hiện.
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2023
Người cam đoan
Nam
Nguyễn Hồng Nam

2

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành khố luận tốt nghiệp, cá nhân em đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình từ phía nhà trường, các thầy cô và cán bộ của
đơn vị thực tập. Với tất cả lịng biết ơn và kính trọng, em xin được gửi lời cảm ơn chân


thành tới:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế trường Đại học
Thương mại đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất có thể, giúp đỡ định hướng em trong
q trình học tập và hồn thành khố luận tốt nghiệp.
TS Nguyễn Duy Đạt, người ln sẵn sàng giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn em hồn
thành đề tài khố luận “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ thị
trường Trung Quốc của công ty TNHH XNK Âu Việt”
Em xin gửi lời cảm ơn đến anh chị là cán bộ quản lý, nhân viên tại công ty TNHH
XNK Âu Việt đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và chia sẻ thơng tin để em có thể
hồn thành khố luận tốt nghiệp một cách hiệu quả nhất.
Do năng lực bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu còn chưa nhiều, dù đã cố
gắng hết sức để hồn thành bài khóa luận nhưng trong q trình hồn thiện chắc chắn
khơng thể tránh khỏi những sai xót. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của
các thầy cơ giáo để đề tài khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2023

Người cam đoan
Nam
Nguyễn Hoàng Nam

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..........................................................................6
DANH MỤC VIẾT TẮT..............................................................................................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................................................8


1.1. Tính cấp thiết của vấn đề..............................................................................................8 1.2.
Tổng quan về đề tài nghiên cứu ...................................................................................9 1.3.
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................11 1.4. Đối
tượng nghiên cứu .................................................................................................11 1.5. Phạm vi
nghiên cứu ....................................................................................................11 1.6. Phương
pháp nghiên cứu............................................................................................11 1.7. Kết cấu của
khóa luận ................................................................................................12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU HÀNG
HÓA ...................................................................................................................................................
.13
2.1. Cơ sở lý luận chung về nhập khẩu hàng hóa ..................................................................13
2.1.1. Khái niệm về nhập khẩu.....................................................................................13 2.1.2.
Đặc điểm của nhập khẩu.....................................................................................13 2.1.3. Vai
trò của nhập khẩu ........................................................................................14 2.1.4. Các hình
thức nhập khẩu....................................................................................15
2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả nhập khẩu...........................................................................16

2.2.1. Khái niệm về hiệu quả nhập khẩu......................................................................16
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu .........................................................17
2.2.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu tại doanh nghiệp ...............................21
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp...................25
2.3. Phân định nội dung nghiên cứu..................................................................................29
2.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu.............................................................................29
2.3.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận khẩu ..........................................................................29
2.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động nhập khẩu..................................................30
2.3.4. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn nhập khẩu ..................................................30
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU MẶT HÀNG KÍNH TỪ THỊ
TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU ÂU VIỆT...........31
3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu Việt......................................31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu
Việt 31
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .............................................................................31
4
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân sự ............................................................................32
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu
Việt .........................................................................................................................................33
3.2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty................................................33
3.2.2. Hoạt động nhập khẩu mặt hàng kính của cơng ty TNHH Âu Việt....................34
3.3. Thực trạng hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung Quốc của công ty


TNHH XNK Âu Việt..........................................................................................................35
3.3.1. Chỉ tiêu lợi nhuận nhập khẩu.............................................................................36
3.3.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu .................................................................37
3.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................40
3.3.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động ....................................................................43
3.4. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung

Quốc của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu Việt .............................................................44
3.4.1. Một số kết quả đạt được trong hoạt động nhập khẩu........................................44
3.4.2. Những hạn chế ....................................................................................................45
3.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................................46
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHẬP
KHẨU MẶT HÀNG KÍNH TỪ THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH
XUẤT NHẬP KHẨU ÂU VIỆT ................................................................................................48
4.1. Cơ hội và thách thức của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu Việt .............................48
4.1.1. Cơ hội........................................................................................................................48
4.1.2. Thách thức ................................................................................................................48
4.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Âu Việt trong
giai đoạn tới............................................................................................................................49
4.2.1. Về thị trường.......................................................................................................49 4.2.2.
Về hàng hóa.........................................................................................................50
4.3. Một số giải pháp nâng cao hoạt động nhập khẩu mặt hàng kính cơng ty TNHH Xuất
Nhập Khẩu Âu Việt................................................................................................................50
4.3.1. Giải pháp duy trì, phát huy điểm mạnh.............................................................50 4.3.2.
Giải pháp khắc phục hạn chế .............................................................................51 4.4. Kiến nghị
đối với cơ quan quản lý ..................................................................................53 4.4.1. Đối với nhà
nước .................................................................................................53 4.4.2. Đối với các hiệp hội
ban ngành có liên quan ......................................................53 KẾT LUẬN
................................................................................................................................55 NHẬN XÉT
CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................................56 TÀI LIỆU
THAM KHẢO .........................................................................................................59

5

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT


Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ

1

Sơ đồ 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH XNK Âu Việt

32

2

Bảng 3.2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

33

TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022

Trang


3

Bảng 3.2.2.1. Tình hình nhập khẩu của cơng ty TNHH XNK Âu

34

Việt theo sản phẩm năm 2020-2022
4

Bảng 3.2.2.2. Cơ cấu thị trường nhập khẩu của công ty TNHH


34

XNK Âu Việt năm 2020-2022
5

Bảng 3.3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận nhập khẩu của Công ty

35

TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022
6

Biểu đồ 3.3.1. Lợi nhuận nhập khẩu Công ty TNHH XNK Âu

36

Việt năm 2020-2023
7

Bảng 3.3.2.a. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu nhập

37

khẩu của công ty TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022
8

Biểu đồ 3.3.2.a. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu nhập

38


khẩu của công ty TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022
9

Bảng 3.3.2.b. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo chi phí nhập khẩu

39

của cơng ty TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022
10

Biểu đồ 3.3.2.b. Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo chi phí nhập

40

khẩu của cơng ty TNHH XNK Âu Việt năm 2020-2022
11

Bảng 3.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH

41

XNK Âu Việt năm 2020-2022
12

Biểu đồ 3.3.3.a. Vịng quay vốn lưu động cơng ty TNHH XNK

41

Âu Việt năm 2020-2022
13


Biểu đồ 3.3.3.b. Thời gian quay 1 vịng vốn lưu động cơng ty

42

TNKK XNK Âu Việt năm 2020-2022
14

Bảng 3.3.4. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH XNK
Âu Việt năm 2020-2022

6

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Tên và nghĩa đầy đủ

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

XNK

Xuất nhập khẩu


3

VNĐ

Việt Nam đồng

43


4

ASEAN

Association of South East Asian Nations
(Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

5

AFCTA

ASEAN-China Free Trade Area
(Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc)

7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề
Q trình hội nhập kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu. Để phát
triển kinh tế quốc gia, mở cửa hội nhập kinh tế là một việc làm tất yếu đối với các quốc
gia và cũng không ngoại trừ Việt Nam. Là một trong những hoạt động quan trọng trong

hội nhập kinh tế quốc tế, nhập khẩu cho phép một quốc gia có thể tận dụng được hàng
hóa mà họ khơng có lợi thế cạnh tranh trong sản xuất hay sản xuất không hiệu quả.
Là một quốc gia đang phát triển, có tốc độ đơ thị hóa cao (Ước tính đến năm 2025
tỷ lệ cư dân thành thị sẽ đạt từ 40-50%). Đơ thị hóa diễn ra mạnh mẽ đồng nghĩa với
việc nhu cầu sử dụng vật liệu xây dựng kính trong xây dựng nhà ở, cao ốc văn phòng,
trung tâm thương mại, khách sạn, bệnh viện, trường học,…của Việt Nam sẽ tăng lên.
Theo số liệu thống kê của Bộ Xây dựng, giai đoạn 2011-2015, tốc độ tiêu thụ trung
bình mỗi năm tăng khoảng 10%, giai đoạn 2016-2020 tăng trung bình mỗi năm khoảng
18%. Trong giai đoạn 2011-2020, số lượng m2 kính tiêu thụ tăng từ 121,700 m2 đạt đến
227,920 m2.
Tuy đã có những nhà máy sản xuất kính lớn trong nước như Chu Lai, Việt Nhật,
Phú Mỹ, Viglacera,.. nhưng nhu cầu sử dụng các mặt hàng kính nhập khẩu từ khu vực
Trung Quốc, ASEAN vẫn là rất lớn do có sự chênh lệch về giá cả cũng như chất lượng
của một số chủng loại.
Công ty TNHH XNK Âu Việt đã trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển các
hoạt động phân phối các sản phẩm kính từ các nhà sản xuất trong và ngồi nước (Khu
vực Đông Nam Á, Trung Quốc) đến các khách hàng doanh nghiệp tại Việt Nam.
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty TNHH XNK Âu Việt đã khẳng định được vị
trí của mình trong ngành cơng nghiệp kính tại Việt Nam, tuy nhiên đối với hoạt động
nhập khẩu các sản phẩm kính của cơng ty đang gặp phải một số những khó khăn do các
rủi ro kinh tế, hay vấp phải sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ khác trong ngành khiến


cho doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp gặp phải những biến động, ảnh
8
hưởng đến hiệu quả kinh doanh, nhập khẩu. Là một doanh nghiệp có hoạt động thương

mại quốc tế, công ty TNHH XNK Âu Việt cũng luôn dành sự quan tâm, các nguồn lực
để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu.
Chính vì nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu là một vấn đề cần thiết với công

ty em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ thị
trường Trung Quốc của công ty TNHH XNK Âu Việt” làm đề tài nghiên cứu trong
khóa luận tốt nghiệp của bản thân.
1.2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Nâng cao hiệu quả nhập khẩu đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển của
một nền kinh tế, do đó nó nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các quốc gia cũng như
doanh nghiệp. Vì thế, đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu” đã nhận được
nhiều sự quan tâm và được lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của sinh viên Khoa
Kinh tế và Kinh doanh quốc tế Trường Đại học Thương Mại. Có thể kể đến một số bài
khóa luận nghiên cứu như:
Đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu thép cuộn từ thị trường Trung
Quốc của công ty Cổ phần ống thép Việt Đức”, tác giả Nguyễn Thị Hương, khóa luận
năm 2017, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, trường Đại học Thương Mại. Tác giả
đã nêu ra một số điểm bất cập tồn tại trong quy trình nhập khẩu mặt hàng thép cuộn từ
thị trường Trung Quốc, từ đó đề xuất những giải pháp thiết thực nâng cao hiệu quả nhập
khẩu của công ty. Tuy nhiên bài viết không dựa vào các chỉ tiêu để phân tích thực trạng
hiệu quả nhập khẩu mà phân tích thực trạng quy trình nhập khẩu và hồn thiện các
bước trong quy trình nhập khẩu.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng thiết bị ý tế từ thị
trường Mỹ của Cơng ty TNHH Sinh học phịng thí nghiệm và cơng nghệ” của tác giá
Trần Mai Hương, khoá luận tốt nghiệp năm 2019, trường Đại học Thương Mại. Nội
dung bài khoá luận đã phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu vật tư, thiết bị y tế từ
thị trường Mỹ và nêu ra các mặt hạn chế còn tồn tại trong cơng ty, từ đó đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu đối với mặt hàng này.
9
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu mặt hàng máy móc,


thiết bị và phụ tùng nông lâm nghiệp từ Trung Quốc của CTCP Điện máy Hoàng
Long” của tác giả Nguyễn Hữu Tuấn, khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế, khóa luận

năm 2020, trường đại học Thương mại đã chỉ ra và phân tích tầm quan trọng của thị
trường nhập khẩu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài việc
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn thì cần tập trung phát thì cần tập trung đẩy mạnh
về số lượng cũng như chất lượng hàng nhập khẩu. Từ đó đưa ra định hướng phát triển
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh nhập khẩu cho công ty.
Đề tài“Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng dầu nhờn Pemco của
công ty cổ phần đầu tư và thương mại hoá dầu Việt Nam” của tác giả Nguyễn Hồng
Phương, khóa luận năm 2022. Với đề tài khoá luận trên, tác giả đã hệ thống hoá các
vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động nhập khẩu, hiệu quả nhập khẩu từ đố phấn tích
đánh giá thực trạng nhập khẩu mặt hàng dầu nhờn PEMCO của Cơng ty cổ phần đầu tư
và thương mại hố dầu Việt Nam.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu đệm từ thị trường Anh của Công ty Cổ phần
Vua Nệm”, tác giả Bùi Đồn Ngọc Hải, khóa luận năm 2022, khoa Kinh tế và Kinh
doanh quốc tế, trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã đề cập và phân tích được thực
trạng hoạt động nhập khẩu đệm từ thị trường Anh, nêu ra được những hạn chế, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu với mặt hàng đệm trong thời gian tới cho
doanh nghiệp.
Từ những đề tài đã đề cập, có thể thấy rằng “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu” là một
trong những đề tài nhận được sự quan tâm từ các tác giả. Nhìn chung, các bài khóa luận
với đề tài “Nâng cao hiệu quả nhập khẩu” đều phân tích, đánh giá được thực trạng và
đề xuất được những giải pháp cụ thể đối với lĩnh vực, sản phẩm, thị trường mà doanh
nghiệp có hoạt động kinh doanh.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn phục hồi sau vài năm bị ảnh
hưởng bởi nhiều các yếu tố vĩ mơ, việc tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
nhập khẩu của doanh nghiệp có hoạt động này có ý nghĩa hết sức quan trọng.
10
Do đó, em đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ

thị trường Trung Quốc của cơng ty TNHH XNK Âu Việt” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập
khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung Quốc của công ty TNHH XNK Âu Việt.
Mục tiêu cụ thể: Phân tích các vấn đề lý luận liên quan đến hiệu quả hoạt động
nhập khẩu. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động nhập khẩu của công ty, những
thành công và hạn chế để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động nhập khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung Quốc của công ty TNHH XNK Âu
Việt.
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động nhập khẩu mặt hàng kính của Cơng ty TNHH
TNHH XNK Âu Việt giai đoạn 2020-2022.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung nghiên cứu: Chủ yếu phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả nhập
khẩu mặt hàng kính của Cơng ty TNHH TNHH XNK Âu Việt và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính này.
Về khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện phẩn lớn tại Công ty
TNHH TNHH XNK Âu Việt.
Về thời gian nghiên cứu: Bài khóa luận nghiên cứu hiệu quả nhập khẩu mặt hàng
kính của Cơng ty TNHH TNHH XNK Âu Việt trong 3 năm 2020, 2021, 2022.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Các dữ liệu được thu
thập từ báo cáo tài chính năm 2020, 2021, 2022 phịng Tài chính-Kế tốn Công ty
TNHH XNK Âu Việt. Từ những dữ liệu được thu thập, bài nghiên cứu có thể phân tích
rõ hơn thực trạng nhập khẩu của công ty và đề xuất một số giải pháp. Ngồi ra
11
một số thơng tin về thị trường, về tình hình nhập khẩu các sản phẩm kính cịn thu thập

được từ các nguồn bên ngồi như các bài viết có độ tin cậy cao trên Internet.

Các phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê từ nguồn dữ liệu thứ cấp, để phản ánh
đặc điểm của đối tượng bằng các số liệu tương đối và tuyệt đối. Liệt kê và đưa vào
bảng phân tích dữ liệu thu được của doanh nghiệp thơng qua phịng kế tốn, phịng xuất


nhập khẩu, phịng nhân sự, phịng tài chính.
- Phương pháp so sánh: Từ các số liệu thu thập được thể hiện sự biến động của số
liệu qua các năm, tiến hành so sánh giữa các năm. Từ đó làm cơ sở đánh giá thực trạng,
những thành công và hạn chế còn tồn tại và đề xuất những phương hướng giải quyết
phù hợp.
1.7. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đẩu, mục lục, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ
viết tắt, tài liệu tham khảo, khoá luận bao gồm 4 chương sau:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu hàng hoá
Chương 3: Thực trạng hiệu quả nhập khẩu mặt hàng kính từ thị trường Trung Quốc
của Công ty TNHH TNHH XNK Âu Việt giai đoạn 2020-2022.
Chương 4: Định hướng phát triển và giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu mặt
hàng kính từ thị trường Trung Quốc của Công ty TNHH TNHH XNK Âu Việt.

12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ HIỆU QUẢ NHẬP KHẨU

HÀNG HÓA
2.1. Cơ sở lý luận chung về nhập khẩu hàng hóa
2.1.1. Khái niệm về nhập khẩu
Theo Lý luận về thương mại quốc tế: “Nhập khẩu là việc quốc gia này mua hàng
hóa và dịch vụ từ quốc gia khác. Nói cách khác là việc nhà sản xuất nướcngồi cung
cấp hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng trong nước”.

Theo OECD - Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, nhập khẩu hàng hoá và dịch


vụ (thương mại hàng hoá) là hàng hoá được bổ sung vào kho vật chất của một quốc gia
bằng cách đưa vào lãnh thổ kinh tế của quốc gia đó.
Theo định nghĩa của từ điển kinh tế học hiện đại của học viện công nghệ
Massachuset định nghĩa “Hàng nhập khẩu là hàng hóa và dịch vụ được tiêu dùng ở một
nước nhưng mua ở nước khác”.
Theo khoản 2 điều 28, chương 2 Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH ngày 05/07/2019
về Luật thương mại, quy định “Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”.
Nhập khẩu nhìn chung được hiểu là hoạt động mua hàng hóa/dịch vụ vượt qua biên
giới của một quốc gia, khi đó người bán (nhà xuất khẩu) và người mua (nhà nhập khẩu)
có trụ sở kinh doanh ở hai quốc gia khác nhau, hàng hóa/dịch vụ có sự di chuyển qua
biên giới quốc gia:
- Hàng hóa nhập khẩu thường được làm thủ tục hải quan để đưa vào lãnh thổ của
quốc gia, đồng thời được vận chuyển từ nước của người xuất khẩu tới quốc gia của
người nhập khẩu bởi các hãng vận tải.
- Trong khi đó, q trình xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ diễn ra đồng thời, quá
trình cung cấp dịch vụ (xuất khẩu dịch vụ) được thực hiện theo một trong bốn phương
thức: (1) cung cấp dịch vụ qua biên giới, (2) tiêu dùng ở nước ngoài, (3) hiện diện
thương mại, (4) hiện diện thể nhân
2.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu
Hoạt động nhập khẩu là hoạt động mua bán trên phạm vi tồn cầu nên sẽ có những
13
đặc điểm riêng khác với kinh doanh nội địa, những đặc điểm này có ảnh hưởng tới kinh

doanh nhập khẩu
- Về phạm vi thị trường: Thị trường nhập khẩu thường rất đa dạng, một quốc gia

có thể thực hiện nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác trên thế giới. Mỗi quốc gia có lợi thế
so sánh trong sản xuất những loại hàng hóa cụ thể. Do đó, trong phạm vi thị trường lớn
như vậy các nhà nhập khẩu cần phải phân tích, đánh giá cẩn thận và đưa ra quyết định
nhập khẩu hàng hóa gì, tại quốc gia nào để có thể tối đa hóa hiệu quả nhập khẩu.
- Về mơi trường pháp luật: Hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và nhập khẩu
nói riêng chịu sự chi phối của hệ thống luật quốc gia và quốc tế. Giữa những nguồn luật
này ln có sự mâu thuẫn với nhau. Vì thế khi tham gia vào hoạt động nhập khẩu,


doanh nghiệp cần tìm hiểu thật kỹ các nguồn luật cần thiết để tránh những tranh chấp
phát sinh không đáng có.
- Về phương thức thanh tốn: Phương thức thanh tốn quốc tế rất đa dạng, có thể
kể đến một số phương thức như: Phương thức nhờ thu, Phương thức chuyển tiền,
Phương thức tín dụng chứng từ,… Tiền tệ sử dụng trong thanh tốn thường là ngoại tệ
mạnh có sức chuyển đổi cao, phổ biến như đô la Mỹ (USD), EURO, bảng
Anh,…các loại ngoại tệ này chịu tác động lớn của tỷ giá hối đối, do đó các nhà nhập
khẩu cũng thường phải chịu rủi ro rất lớn khi có biến động về tỷ giá. 2.1.3. Vai trò của
nhập khẩu
Thứ nhất, Nhập khẩu là hoạt động kết nối nền kinh tế, thị trường trong và ngồi
nước, tạo điều kiện phân cơng lao động và hợp tác quốc tế, phát huy được lợi thế so
sánh của đất nước trên cơ sở chuyên mơn hóa.
Thứ hai, Nhập khẩu sẽ tạo ra sự cạnh tranh giữa hàng hóa nội địa và hàng ngoại
nhập, do đó nhập khẩu cũng được coi là một hoạt động nhằm thúc đẩy các nhà sản xuất
nội địa phải không ngừng vương lên để có thể cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu.
Thứ ba, Nhập khẩu tạo tiền đề cho việc chuyển giao công nghệ, dẫn tới sự phát
triển vượt bậc của sản xuất, tiết kiệm chi phí và thời gian, nâng cao hiệu quả tạo ra sự
đồng đều về trình độ phát triển trong xã hội.
14
Thứ tư, Nhập khẩu giải quyết những nhu cầu đặc biệt (hàng hóa hiếm hoặc quá


hiện đại mà trong nước không thể sản xuất được).
2.1.4. Các hình thức nhập khẩu
Nhập khẩu trực tiếp: Nhập khẩu trực tiếp là hoạt động nhập khẩu độc lập của một
doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu, trong đó, doanh nghiệp phải trực tiếp làm mọi
khâu của quá trình kinh doanh nhập khẩu, như tìm kiếm đối tác, đàm phán ký kết hợp
đồng, thực hiện hợp đồng… và phải bỏ vốn để tổ chức kinh doanh nhập khẩu. Khi sử
dụng hình thức này, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm đối với các hoạt động của mình. Độ rủi ro của hình thức nhập khẩu trực tiếp cao
hơn song lại đem lại lợi nhuận cao hơn so với các hình thức khác.
Nhập khẩu ủy thác: Nhập khẩu ủy thác là nhập khẩu hình thành giữa một doanh
nghiệp có vốn, có nhu cầu nhập khẩu nhưng lại khơng có quyền tham gia vào các quan
hệ xuất nhập khẩu trực tiếp hay xét giấy nhập khẩu trực tiếp khơng có lợi (bên ủy thác),
đã ủy thác cho doanh nghiệp khác có chức năng giao dịch ngoại thương (bên được ủy
thác) tiến hành nhập khẩu theo yêu cầu của mình. Bên nhận ủy thác có nghĩa vụ đàm


phán ký kết hợp đồng với đối tác nước ngoài, làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu của
bên ủy thác và bên nhận ủy thác được quy định đầy đủ trong hợp đồng ủy thác.
Bán buốn đối lưu: Mua bán đối lưu là một phương thức giao dịch trao đổi hàng
hóa, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng hàng giao đi có giá trị tương đương với lượng hàng nhập về. Như vậy, mua
bán đối lưu thực chất chỉ là sự trao đổi hàng hóa giữa các bên tham gia. Đồng tiền chỉ
đóng vai trị cơ bản là chức năng tính tốn chứ khơng sử dụng vai trị là chức năng
thanh toán. Người mua và người bán vừa phải làm thủ tục xuất hàng đi và làm thủ tục
nhập hàng về. Do đó, hoạt động xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với hoạt động nhập khẩu.
Xét dưới giác độ ngoại thương, thực chất đây là hoạt động trao đổi hàng hóa khơng làm
tăng hay giảm cán cân thương mại của các quốc gia tham gia, hoạt động mua và bán chỉ
là hình thức nên hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu đóng vai trị hỗ trợ cho quan hệ trao
đổi đó.
Nhập khẩu tái xuất: Nhập khẩu tái xuất là hoạt động nhập khẩu vào một nước

15
nhưng không phải để tiêu thụ trong nước mà để xuất sang nước khác nhằm thu lợi

nhuận, nhưng hàng nhập khẩu phải được bảo là không được chế biến tại nước tái xuất.
Nhập khẩu gia cơng: Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu mà bên nhập khẩu
(bên nhận gia công) tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu từ phía người xuất khẩu (bên
đặt gia công) để tiến hành gia công theo quy định trong hợp đồng ký kết giữa hai bên.
Hình thức nhập khẩu này được thực hiện chủ yếu trong ngành may mặc, da giày, điện
tử, điện máy, công nghệ thông tin.
Nhập khẩu liên doanh: Đây là một hoạt động nhập khẩu hàng hóa trên cơ sở liên
kết kỹ thuật một cách tự nguyện giữa doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp) nhằm phối hợp kỹ năng, kỹ thuật để cùng giao dịch và
đề ra các chủ trương bện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt
động này phát triển theo hướng có lợi nhất cho cả hai bên, cùng chia lãi nếu lỗ cùng
chịu.
2.2. Cơ sở lý thuyết về hiệu quả nhập khẩu
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả nhập khẩu
2.2.1.1. Khái niệm về hiệu quả
Theo Hoàng Phê trong Từ điển Tiếng Việt, hiệu quả là kết quả mong muốn mà con
người chờ đợi và hướng tới. Trong sản xuất hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất.
Trong lao động nói chung hiệu quả lao động là năng suất lao động, được đánh giá bằng


số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc là bằng số lượng
sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Trong xã hội học, một hiện
tượng, một sự biến có hiệu quả xã hội, tức là có tác dụng tích cực đối với một lĩnh vực
xã hội, đối với sự phát triển của lĩnh vực đó.
Theo Nguyễn Văn Ngọc, từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hiệu quả
là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm và sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
Mối quan hệ này có thể tính bằng hiện vật (hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả

kinh tế). Hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi
tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

16
Theo giáo trình quản trị học, TS. Trương Quang Dũng, Trường Đại học Kinh tế

Tài chính, hiệu quả là tỷ lệ so sánh giữa kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra. Hiệu quả
cao có nghĩa là đạt được mục tiêu với chi phí thấp nhất. Nếu như người nào đó, chấp
nhận đạt được mục tiêu bằng bất kỳ giá nào thì có lẽ khơng cần đến quản trị. Quản trị
phải nhằm đến việc thực hiện mục tiêu với hiệu quả.
Nhìn chung, Hiệu quả là sự so sánh kết quả đầu ra và yếu tố nguồn lực đầu vào
(Lao động, vốn, tài sản). Sự so sánh đó có thể là sự so sánh tương đối hoặc là so sánh
tuyệt đối. Kết quả đầu ra thường được biểu hiện bằng doanh thu, lợi nhuận.
2.2.1.2. Khái niệm về hiệu quả nhập khẩu
Hiệu quả nhập khẩu là một đại lượng kinh tế phản ánh mối quan hệ tương quan
giữa kết quả của hoạt động nhập khẩu và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Trên mỗi phạm vi và góc độ nhìn nhận thì hiệu quả nhập khẩu lại được hiểu theo nhiều
nghĩa khác nhau.
Với góc độ của doanh nghiệp: Hiệu quả nhập khẩu có được khi doanh nghiệp thu
được kết quả tối đa với chi phí bỏ ra là tối thiểu, hiệu quả đó thể hiện khả năng sử dụng
các nguồn lực, trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào
hoạt động nhập khẩu.
Với góc độ của xã hội: Hiệu quả nhập khẩu đạt được khi kết quả thu được từ nhập
khẩu cao hơn kết quả đạt được khi tiến hành sản xuất các hàng hóa, dịch vụ đó trong
nước. Điều này được hiểu rằng hoạt động nhập khẩu có hiệu quả khi nó nâng cao hiệu


quả lao động xã hội đồng thời tăng chất lượng và giảm giá thành của sản phẩm.
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu
2.2.2.1. Chỉ tiêu lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu

Lợi nhuận là hiệu số giữa tổng số tiền thanh toán doanh nghiệp tạo ra từ hoạt động
nhâpj khẩu (doanh thu) và chi phí bỏ ra ban đầu cho hoạt động nhập khẩu
�� = �� − ��

17

Trong đó:
+ P là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
+ R là doanh thu thu được từ hoạt động kinh doanh nhập khẩu
+ C là chi phí bỏ ra ban đầu cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu
Với tổng chi phí bỏ ra ban đầu bao gồm chi phí nhập khẩu giá trị hàng hố , chi
phí lưu thơng vận tải, bán hàng và thuế. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm tất cả
số tiến mà doanh nghiệp thu được trong hoạt động nhập khẩu, gồm bán hàng hố và
cung cấp dịch vụ. Do đó lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu là một trong
những yếu tố quan trọng quyết định mức độ hiệu quả nhập khẩu của doanh nghiệp.
2.2.2.2. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu nhập khẩu - Tỷ suất lợi
nhuận nhập khẩu theo chi phí

Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo chi phí là mối quan hệ giữa lợi nhuận so với chi
phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu, được thể hiện qua
công thức

Trong đó:
+ ���� : Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu


+ P: Lợi nhuận từ hoạt động nhập khẩu
+ C: Chi phí cho hoạt động nhập khẩu
- Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu
Được thể hiện bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được từ hoạt động nhập khẩu và

tổng doanh thu bán hàng trong hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp, cho biết lợi
18
nhuận thu được trong hoạt động nhập khẩu từ một đồng doanh thu trong kỳ

���� =����
Trong đó:

+ ���� : Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu
+ P: Lợi nhuận từ hoạt động nhập khẩu
+ R: Tổng doanh thu cho hoạt động nhập khẩu
- Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh
Tỷ suất này được phản ánh qua mối quan hệ giữa lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanhnhập khẩu và vốn kinh doanh nhập khẩu bình quân trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận
theo vốn kinh doanh được thể hiện qua công thức chung: ���� =

Trong đó:
+ ���� : Tỷ suất lợi nhuận nhập khẩu theo doanh thu
+ P: Lợi nhuận từ hoạt động nhập khẩu
+ V: Vốn kinh doanh nhập khẩu bình quân trong kỳ

��
��


2.2.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhập khẩu
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vốn lưu động trong kinh doanh nhập khẩu Vốn lưu
động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và vốn lưu thông cần thiết cho hoạt
động kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp, gồm vốn tự có, vốn đi vay và vốn liên
doanh. Chỉ tiêu này nhằm so sánh giữa các kỳ, các năm trong một doanh nghiệphoặc
giữa các doanh nghiệp với nhau

Năng lực kinh doanh của vốn lưu động =Doanh thu bán hàng nhập khẩu
Vốn lưu động bình quân
Khả năng sinh lời của vốn lưu động =Lọi nhuận bán hàng nhập khẩu
Vốn lưu động bình qn
19
- Tốc độ quay vịng của vốn kinh doanh nhập khẩu

Số quay vòng vốn lưu động =Tổng doanh thu thuần
Vốn lưu động bình qn
Số vịng quay lưu động cho biết vốn lưu động quay dược bao nhiêu vòng trong
kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn caovà ngược lại Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động

Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động =Số ngày trong kỳ Số vòng quay
vốn lưu thông
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày để một vòng quay vốn lưu động quay. Chỉ tiêu
càng nhỏ thì số vịng quay vốn càng lớn, hiệu quả càng cao và ngược lại (xem kỳ
phân tích là 1 năm = 360 ngày.


20
2.2.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động trong hoạt động nhập khẩu -

Mức sinh lợi của một lao động khi tham gia vào nhập khẩu.

Với mỗi lao động tham gia vào hoạt động nhập khẩu thì tạo ra lượng lợi nhuận
kinh doanh nhập khẩu là bao nhiêu
Mức sinh lợi của một lao động =Lợi nhuận nhập khẩu Số lao động tham gia vào
hoạt động nhập khẩu
2.2.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu tại doanh nghiệp
2.2.3.1. Tăng doanh thu

a. Mở rộng danh mục hàng hóa nhập khẩu
Mở rộng danh mục hàng hóa nhập khẩu đồng nghĩa với việc mở rộng quy mô bán
hàng, mở rộng quy mô nhập khẩu, tìm kiếm nhiều nhà cung cấp hơn, phát triển thị
trường giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp và tăng thêm nhiều khách hàng tiềm năng
cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tập trung nghiên cứu về một loạisản
phẩm hàng hóa chủ yếu, thế mạnh của từng mặt hàng khi nhập khẩu. Từ đó, phát triển
mặt hàng đó về chất lượng và số lượng, mở rộng mối quan hệ với các nhà cung cấp trên
thị trường Thế giới, chiếm lĩnh được nhiều thị trường khác nhau. b. Thúc đẩy hoạt động
khuếch trương bán hàng
Việc nhập khẩu hàng hóa đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thị trường là một
trong những yếu tố quan trọng tác động tới hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. Và thúc
đẩy hoạt động khuếch trương bán hàng là công cụ Marketing quan trọng của doanh
nghiệp thông qua các chiến lược:
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các sàn thương mại điện
tử.
Các hoạt động xúc tiến bán hàng như: phát tờ rơi về thơng tin sản phẩm, các
chương trình khuyến mãi, tặng kèm,…
Xây dựng mối quan hệ gần gũi thân thiết với khách hàng thông quan các cuộc họp
hội thảo, các hoạt động từ thiện, tài trợ,…
21
Các dịch vụ sau bán.
c. Mở rộng thị trường


Hoạt động thị trường mua
Hoạt động mở rộng thị trường mua giúp doanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn tìm
kiếm nhà cung cấp tốt nhất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp về chất lượng hàng
hóa, tốc độ cấp hàng hóa, giá cả từng sản phẩm, chi phí ln chuyển, thủ tục hải quan,
các điều khoản về ưu đãi sử dụng dịch vụ, thuế,…Yếu tố này tác động trực tiếp tới hiệu
quả kinh doanh nhập khẩu của công ty, cụ thể: tốc độ tiêu thụsản phẩm, chất lượng

hàng hóa, doanh thu của doanh nghiệp, mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như
yêu cầu thị trường. Để mở rộng thị trường mua, doanh nghiệp cần thông qua các tổ
chức thương mại, kinh doanh quốc tế, nghiên cứu để xác định số lượng nhà cung cấp
các loại hàng hóa, từ đó xem xét các yếu tố về chi phí, văn hóa doanh nghiệp, chất
lượng hàng hóa, cơ sở giao hàng,…
Hoạt động mở rộng thị trường bán
Hoạt động mở dộng thị trường bán cũng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
nhập khẩu qua tăng doanh thu thu về, giảm tình trạng tồn kho, tăng số lượng hàng hóa,
loại hàng hóa nhập khẩu, nâng cao uy tín, vị thế của doanh nghiệp, chiếm lĩnh nhiều thị
phần, tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để mở
rộng thị trường bán, doanh nghiệp cần tập trung và một số biện pháp:
Tạo nên nhiều ưu thế vượt trội cho sản phẩm hơn so với sản phẩm của các đối thủ
cạnh tranh, từ đó chiếm lĩnh thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp
thông qua các yếu tố: chất lượng, giá cả, các điều kiện giao dịch, phương thức thanh
toán,…
Nghiên cứu, xác định đúng nhu cầu thị trường, nhằm thỏa mãn yêu cầu khách hàng
một cách linh hoạt, sau đó sẽ xác định đối tượng khách hàng có nhu cầu thơng qua các
chiến lược: ưu đãi, khuyến mãi,…
Nếu xác định do nhu cầu thị trường thì cần nhanh chóng tìm kiếm nhà cung cấp,
khai thác thị trường triệt để sau đó tiến hành nhập khẩu hàng hóa để thâm nhập vào thị
trường đó.
22
Đối với hàng hóa có mức độ tiêu thụ ít thì doanh nghiệp cũng nên áp dụng phương
thức thanh toán linh hoạt, cung cấp thông tin đầy đủ cho khách hàng có nhu cầu kết hợp
chiến lược kinh doanh hợp lý.
2.2.3.2. Giảm chi phí
a. Hồn thiện bộ máy tổ chức quản lý




×