Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giải pháp thúc đẩy dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty tnhh vận tải bách việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.67 KB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ NHẬN
HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH BÁCH VIỆT

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện: TS. NGUYỄN BÍCH THỦY
NGUYỄN THỊ HƯỜNG Lớp: K55EK1
Mã sinh viên: 19D260027

HÀ NỘI, 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Giải pháp thúc đẩy dịch vụ
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Bách Việt” là cơng trình
nghiên cứu độc lập của cá nhân em, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Bích Thủy.
Nội dung khóa luận là kết quả nghiên cứu trong quá trình học tập tại Trường Đại học


Thương Mại và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Bách Việt. Các số liệu và kết quả
trình bày trong khóa luận là hồn tồn trung thực, khơng sao chép của bất kỳ ai.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình! Hà Nội,
ngày 28 tháng 04 năm 2023
Người cam đoan
Hường
Nguyễn Thị Hường
LỜI CẢM ƠN
Là một sinh viên chuyên ngành Kinh tế & Kinh doanh quốc tế, được đào tạo bài
bản về những nghiệp vụ tác nghiệp thương mại quốc tế, bằng vốn kiến thức của mình


và sự hướng dẫn của các anh chị, ban giám đốc Công ty TNHH vận tải Bách Việt và
TS Nguyễn Bích Thủy đã giúp em được tìm hiểu sâu hơn về giải pháp thúc đẩy dịch vụ
nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ở Việt Nam và trên thế giới. Để hồn thành
khóa luận này, em đã tìm hiểu, nghiên cứu thực tế dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển tại Cơng ty TNHH vận tải Bách Việt dựa trên các kiến thức đã học ở
trường Đại học Thương mại.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Bích Thủy đã tận tình hướng
dẫn, định hướng và tạo điều kiện cho em trong suốt q trình thực hiện và hồn thành
khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin cám ơn Khoa Kinh tế và Kinh Doanh Quốc tế – Trường
ĐH Thương Mại, Ban giám đốc, Phòng kinh doanh, Phòng giao nhận và các phịng ban
có liên quan của Cơng ty TNHH vận tải Bách Việt đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập và hồn thiện khóa luận tốt nghiệp này.
Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, trong suốt q trình thực tập, hồn thiện
khóa luận này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận thêm những ý kiến
đóng góp chân thành từ thầy cơ giáo cũng như ban lãnh đạo của quý công ty để em có
thể hồn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. iii


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................1
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.............................................................. 1
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.......................................................................... 2
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi........................................................2 1.2.2.
Tình hình nghiên cứu trong nước ...........................................................2 1.3. Mục
tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3 1.3.1. Mục

đích chung ..........................................................................................3 1.3.2. Mục
đích cụ thể ..........................................................................................4 1.4. Đối tượng,
phạm vi nghiên cứu........................................................................... 4 1.4.1 Đối tượng
nghiên cứu..................................................................................4 1.4.2 Phạm vi
nghiên cứu.....................................................................................4 1.5. Phương pháp
nghiên cứu............................................................................4 1.5.1. Phương pháp thu
thập dữ liệu.................................................................4 1.5.2. Phương pháp phân tích
xử lý số liệu ......................................................5 1.6. Kết cấu của khóa
luận ...................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ NHẬN HÀNG NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH BÁCH VIỆT.....................6
2.1 Khái quát về dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển ............................ 6
2.1.1 Khái niệm về dịch vụ nhận hàng nhập khẩu ...............................................6
2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển...................8
2.1.3 Phân loại dịch vụ nhận hàng hóa.................................................................9
2.1.3.1 Căn cứ vào phạm vi hoạt động .............................................................9
2.1.3.2 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh.........................................................9
2.1.3.3 Căn cứ vào phương thức vận tải ...........................................................9
2.1.3.4 Căn cứ vào tính chất giao nhận...........................................................10
2.1.4 Vai trò của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển......................10
2.1.4.1 Vai trò đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu .....................................11
2.1.4.2 Vai trò đối với xã hội...........................................................................13
2.1.4.3 Vai trò đối với kinh tế..........................................................................13
2.1.5 Quy trình nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển..............................14
2.2 Dịch vụ nhận hàng nhập khẩu ............................................................................ 15
2.2.1 Nội dung dịch vụ nhận hàng......................................................................15
2.2.2 Tiêu chí đánh giá dịch vụ nhận hàng.........................................................20
2.2.2.1 Chất lượng dịch vụ và độ tin cậy ........................................................20
2.2.2.2 Chi phí vận chuyển và hình thức thanh tốn ......................................24
2.2.2.3 An tồn khi bốc xếp hàng hóa.............................................................25

2.2.2.4 Thời gian giao hàng ............................................................................25


2.2.2.5 Tính linh hoạt......................................................................................26
2.2.2.6 Mức độ hài lịng của khách hàng........................................................27
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của
doanh nghiệp.............................................................................................................. 27
2.3.1 Các yếu tố khách quan...............................................................................27
2.3.1.1 Môi trường pháp luật ..........................................................................27
2.3.1.2 Môi trường chính trị, xã hội................................................................28
2.3.1.3 Mơi trường cơng nghệ.........................................................................28
2.3.1.4 Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái............................................28
2.3.1.5 Đặc điểm hàng hóa..............................................................................29
2.3.2 Các yếu tố chủ quan ..................................................................................29
2.3.2.1 Nguồn vốn đầu tư................................................................................29
2.3.2.2 Trình độ của nhân viên........................................................................30
2.3.2.3 Chiến lược kinh doanh........................................................................30
2.3.2.4 Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị................................................................30
2.3.2.5 Chính sách của công ty .......................................................................31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH BÁCH VIỆT .............................................32
3.1. Giới thiệu về Công ty TNHH vận tải Bách Việt .............................................. 32
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................32
3.1.1.1 Giới thiệu chung..................................................................................32 3.1.1.2
Quá trình hình thành và phát triển ......................................................33 3.1.2. Lĩnh
vực kinh doanh của công ty .............................................................33 3.1.3. Cơ cấu tổ
chức của công ty ......................................................................37 3.1.4. Nhân lực của
công ty................................................................................38
3.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH vận tải Bách Việt từ 2020
đến 2022..................................................................................................................... 40

3.2.1 Thực trạng kinh doanh nhận của cơng ty ..................................................40
3.2.2 Thực trạng quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Bách
Việt ............................................................................................................................
43
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của
Công ty TNHH Bách Việt (2020-2022)................................................................... 59
3.3.1 Yếu tố thời tiết...........................................................................................59
3.3.2 Yếu tố điều kiện đường biển .....................................................................60
3.3.3 Yếu tố thủ tục hải quan..............................................................................61
3.3.4 Yếu tố vấn đề vận tải.................................................................................62
3.3.5 Yếu tố biến động giá cả .............................................................................62


3.4 Đánh giá về dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH
Bách Việt.................................................................................................................... 63
3.4.1 Kết quả trong hoạt động dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển tại công ty
TNHH Vận tải Bách Việt ...............................................................................63
3.4.2 Tồn tại và nguyên nhân trong dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển tại
cơng ty TNHH Vận tải Bách Việt.......................................................................65
3.4.2 .1 Tồn tại ................................................................................................65
3.4.2 .2. Nguyên nhân .....................................................................................66
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY DỊCH VỤ NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH BÁCH VIỆT ...............................69
4.1. Mục tiêu , phương hướng phát triển ngành vận tải biển Việt Nam và thúc đẩy
dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Vận tải Bách
Việt 69
4.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành vận tải Việt Nam...................69
4.1.2. Mục tiêu, phương hướng thúc đẩy dịch vụ nhận hàng hóa NK bằng đường
biển tại cơng ty TNHH Vận tải Bách Việt..........................................................72
4.1.2.1. Mục tiêu .............................................................................................72

4.1.2.2. Phương hướng phát triển : .................................................................72
4.2. Phương hướng thúc đẩy dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển tại cơng ty
TNHH Vận tải Bách Việt.......................................................................................... 73
4.3. Giải pháp thúc đẩy dịch vụ nhận hàng hóa NK bằng đường biển tại cơng ty
TNHH Vận tải Bách Việt.......................................................................................... 74
4.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nhân viên ................................................74
4.3.2. Giải pháp đối với tính thời vụ hàng hóa của cơng ty ...............................75
4.3.3. Giải pháp về việc chủ động trong q trình vận tải hàng hóa nội địa......76
4.3.4. Giải pháp về nhân tố giá trên thị trường dịch vụ vận chuyển ..................76
4.3.5 Giải pháp về dịch vụ để cạnh tranh với FWD khác ..................................77
4.3.6 Giải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................78
4.3.7. Giải pháp tạo uy tín với các cơ quan hữu quan........................................79
4.4. Tạo lập môi trường để thúc đẩy dịch vụ nhận hàng hóa NK bằng đường biển tại
cơng ty TNHH Vận tải Bách Việt ....................................................................... 80
4.4.1. Đối với chính phủ.....................................................................................80 4.4.2.
Đối với bộ GTVT.....................................................................................83 KẾT LUẬN
..............................................................................................................86 TÀI LIỆU
THAM KHẢO ......................................................................................88
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT


DVGN

Dịch vụ giao nhận

GNHHBDB

Giao nhận hàng hóa bằng đường biển


KH

Khách hàng

XNK

Xuất nhập khẩu



Quyết định

TK

Tờ khai

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
B/L

Bill of Lading

Vận đơn đường biển

FWD


Forwarder

Người giao nhận

AN

Arrive Notice

Thông báo hàng đến

C/O

Certificate of Origin

Giấy chứng nhận xuất xứ

CFS

Container Freight Station

Trạm đóng hàng lẻ

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

ETD


Estimated Time of Depature

Thời gian tàu dự kiến khởi hành

ETA

Estimated Time of Arrival

Thời gian dự kiến tàu đến

FCL

Full Container Load

Đóng hàng nguyên container

HS

Harmonized Commodity
Description and Coding System

Hệ thống hài hịa mơ tả và mã
hóa hàng hóa

L/C

Letter of Credit

Thư tín dụng


LCL

Less than Container Load

Đóng hàng lẻ

i

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Vai trò của dịch vụ giao nhận hàng hóa đối với nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu.................................................................................................................12


Bảng 3. 1. Thơng tin cơng ty__________________________________________32
Bảng 3. 2. Tình hình doanh thu của Cơng ty TNHH vận tải Bách Việt theo loại
hình dịch vụ giai đoạn 2020-2022 _____________________________________34
Bảng 3. 3. Số lượng đơn đặt hàng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển
của cơng ty TNHH vận tải Bách Việt giai đoạn 2018-2022 _________________36
Bảng 3. 4. Tỷ trọng khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường
biển của công ty TNHH vận tải Bách Việt giai đoạn 2018-2022 _______37 Bảng 3.
5. Số lượng nhân lực Công ty TNHH vận tải Bách Việt _____________39 Bảng 3. 6.
Phân loại nhân sự theo giới tính _____________________________39 Bảng 3. 7.
Phân loại nhân sự theo trình độ học vấn_______________________39 Bảng 3. 8.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2020 – 2022 __40 Bảng 3. 9.
Thị trường của công ty TNHH vận tải Bách Việt ________________42 Bảng 3. 10.
Thống kê số lượng đơn hàng của quý 3 năm 2022 ______________56 Bảng 3. 11. Tỷ
lệ khách hàng hài lịng với dịch vụ vận chuyển của cơng ty Bách Việt
______________________________________________________________58

ii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển ...............................14
Biểu đồ 3. 1. Tỷ trọng giao nhận theo các phương thức vận chuyển__________35
Biểu đồ 3. 2. Cơ cấu khách hàng của công ty Bách Việt năm 2022___________37


Biểu đồ 3. 3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020-2022 ______41
Sơ đồ 3. 1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Bách Việt.......................38 Sơ
đồ 3. 2. Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại công ty Bách Việt
............................................................................................................................43

iii

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, thị trường ngày càng mở
rộng, hàng hóa xuất nhập khẩu được giao thương rộng rãi với các quốc gia. Do đó,vai
trị của vận tải quốc tế đang ngày càng thể hiện rõ là tiền đề, là điều kiện tiên quyết cho


sự ra đời và phát triển của thương mại quốc tế. Vì thế, ngoại thương là chiếc cầu nối
trong quá trình lưu thơng hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngồi
thơng qua mua bán.
Các quốc gia thường có khoảng cách xa nhau về mặt địa lý nên cơng tác giao
nhận đóng vai trị rất quan trọng trong việc hoàn thành hợp đồng mua bán ngoại
thương. Để hoạt động nhập khẩu được diễn ra thuận lợi và mang lại hiệu quả cao, thì
dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học và
chuyên nghiệp. Với nền kinh tế ngày càng phát triển, lượng hàng hóa ngày càng nhiều
thì vấn đề về dịch vụ giao nhận hàng hóa cũng là một thách thức cho các cơng ty

Logistics. Nắm bắt được tính thiết yếu về nhu cầu thị trường, các công ty dịch vụ giao
nhận lần lượt ra đời để đảm nhận, phục vụ và chăm sóc cho các khách hàng của mình.
Cơng ty TNHH Bách Việt được chính thức cấp phép hoạt động năm 2005, với
hệ thống đại lý lớn mạnh trên toàn thế giới và các hợp đồng hợp tác chặt chẽ với các
cảng, hãng tàu lớn, các nghiệp vụ kho bãi, đóng gói, vận chuyển bằng đường biển,
đường hàng khơng và hải quan. Trong những năm qua, công ty đã đạt được những
thành công nhất định và tạo dựng được niềm tin trong lịng nhiều khách hàng. Góp
phần vào sự thành cơng đó phải kể đến hoạt động khá hiệu quả của bộ phận tìm kiếm,
chăm sóc khách hàng và chứng từ. Đây là một trong những bộ phận không thể thiếu
trong hoạt động của một cơng ty Logistics nói chung.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động của mình, bộ phận chăm sóc khách hàng
khơng thể tránh khỏi một số vấn đề còn tồn tại, cần được phát hiện và đưa ra giải pháp
khắc phục kịp thời. Do đó điều tất yếu đặt ra là cơng ty phải tìm được các giải pháp hữu
hiệu giúp khắc phục những điểm còn hạn chế để cho hoạt động nhận hàng hóa nhập
khẩu bằng đường biển trở nên hiệu quả và đạt được tần suất cao, doanh thu lớn hơn. Vì
những lý do trên nên em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp thúc
1

đẩy dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của cơng ty TNHH Bách
Việt” làm đề tài khóa luận của mình. Tuy đây khơng phải là một đề tài mới so với các
đề tài nghiên cứu khác nhưng tính cấp thiết của nó lại vơ cùng quan trọng. Thơng qua
khóa luận này, chúng ta có thể nhìn nhận một cách khái qt tình hình hoạt động của
cơng ty để từ đó đưa ra được những giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hóa
nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Bách Việt.
1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu


1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Antonov Artemii, Pozniak O.V, 2021, Management of import-export activity in
supply chains, mục đích của luận án là xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn. Kiến nghị

hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam chuỗi cung ứng
trước những bất ổn do đại dịch Covid-19 gây ra.
Addis ababa, ethiopia, 2020, Assessment of freight forwarding practice and
challenges, đánh giá các hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường biển và những
thách thức đối với dịch vụ giao nhận hàng hóa đã chọn các cơng ty hoạt động tại
Ethiopia để phát huy chức năng, vai trò kinh tế và các dịch vụ do vận tải hàng hóa
cung cấp giao nhận và đưa ra giải pháp để thúc đẩy, hoàn thiện dịch vụ.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Liên quan đến vấn đề nghiên cứu, có tương đối nhiều đề tài nghiên cứu về dịch vụ
nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển. Đây là một trong những vấn đề được quan tâm
nhiều trong thời điểm hiện nay khi mà nền kinh tế thế giới đang hội nhập ngày càng
sâu rộng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giao nhận ngày một gay gắt. Đã có
những cơng trình nghiên cứu về vấn đề này như sau:
Hoàng Thị Nguyệt Anh (2009) “ Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần đại lý vận tải Safi”. Nội dung
bài nghiên cứu đã nghiên cứu về các giải pháp để nâng cao hiệu quả dịch vụ giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần đại lý vận tải SaFi. Sau
khi phân tích thực trạng tại cơng ty tác giả đã đề xuất ra các giải pháp thúc đẩy.

2

Vũ Thị Quỳnh (2016) với luận văn “Chất lượng dịch vụ giao nhận vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu của công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn Nippon Express Việt
Nam tại Hà Nội”. Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận về chất lượng dịch vụ giao
nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu, đánh giá về chất lượng dịch vụ của công ty trong
giai đoạn từ năm 2012 - 2015 và đề xuất các biện pháp gồm: tăng cường mở rộng mạng
lưới các đại lý, xây dựng mơ hình quản lý chất lượng, củng cố, nâng cao năng lực
chuyên môn và đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ.
Vũ Thị Hải (2018), ‘Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế
tại công ty TNHH JET DELIVERY LOGISTICS Việt Nam’, luận văn thạc sĩ, trường Đại

học Dân lập Hải Phòng. Nội dung bài nghiên cứu đã nêu ra thực tiễn về tình hình giao


nhận hàng hóa quốc tế hay cũng như các biện pháp, quy trình mà Cơng ty TNHH JDL
VN đã thực hiện từ đó phân tích và tổng hợp về khả năng thúc đẩy dịch vụ giao nhận
hàng hóa quốc tế được phát triển hơn. Đồng thời đưa ra một số giải pháp khả thi hơn và
sát với thực tiễn hơn.
Tóm lại, các cơng trình nghiên cứu ở trên về cơ bản đã đề cập khá toàn diện cơ sở
lý luận cũng như đề ra các giải pháp thúc đẩy dịch vụ giao nhận hàng hoá. Tuy nhiên,
trên thực tế, những diễn biến và tình hình kinh tế đang gặp khó khăn bởi ảnh hưởng của
đại dịch Covid 19, vì vậy yếu tố thúc đẩy dịch vụ giao nhận trong vận chuyển đường
biển cần có nghiên cứu cập nhật phù hợp với tính thời sự của vấn đề. Từ một số cơng
trình nghiên cứu cụ thể đã nêu trên, cùng với việc thực tập trực tiếp tại công ty TNHH
vận tải Bách Việt, em đã lựa chọn thực hiện đề tài khóa luận: “Giải pháp thúc đẩy
dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của công ty TNHH Bách Việt” để
kế thừa và phát triển nghiên cứu về giải pháp thúc đẩy trong vận chuyển hàng hóa
XNK bằng đường biển và đưa ra một số giải pháp giúp doanh nghiệp thúc đẩy hoạt
động kinh doanh trong bối cảnh dịch bệnh như hiện nay.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục đích chung
Nghiên cứu nhằm phân tích và đưa ra giải pháp thúc đẩy dịch vụ nhận hàng nhập
khẩu bằng đường biển của cơng ty TNHH vận tải Bách Việt. Từ đó đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị để cho quy trình cung cấp dịch vụ nhận của cơng ty ngày
3

càng hiệu quả, năng suất hơn, có thể chiếm lĩnh được thị trường ngành dịch vụ giao
nhận.
1.3.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về dịch vụ, dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường
biển, các bước trong quy trình cung cấp dịch vụ nhận hàng nhập khẩu, các nhân tố ảnh

hưởng đến dịch vụ nhận của công ty.
- Phân tích thực trạng cung cấp dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển tại cơng ty TNHH Bách Việt từ năm 2020- 2022.
- Giải pháp thúc đẩy dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển của cơng ty TNHH
Bách Việt.
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu


Nghiên cứu dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu của Công ty TNHH Bách Việt
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: công ty TNHH Bách Việt.
- Về mặt thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm 2020- 2022
1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, các tài liệu liên quan đến thúc đẩy nhận hàng nhập khẩu của
công ty TNHH vận tải Bách Việt.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc: Sử dụng phiếu
điều tra: Tham khảo các tài liệu liên quan tới lĩnh vực hoạt động kinh doanh logistics
của các doanh nghiệp Việt Nam được đăng trên báo, tạp chí,….. Ngồi ra cịn thực hiện
khảo sát các nhân viên từ bộ phận kinh doanh, chứng từ, Khai báo hải quan, nhân viên
hiện trường... trực tiếp tham gia vào quy trình nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển.
Phương pháp phỏng vấn: Em tiến hành phỏng vấn đối với các người quản lý và
nhân viên công ty trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện nhận hàng của doanh

4

nghiệp ở các cảng, kho, cụ thể là cảng Hải Phịng để tìm hiểu cách thức thực hiện khi
tiếp nhận hàng hóa và cách thức nhận hàng nhập khẩu của công ty TNHH Bách Việt.

1.5.2. Phương pháp phân tích xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích: Dựa vào các số liệu thực tế của công ty cung cấp để
phân tích, quan sát, đánh giá chất lượng. Từ đó đánh giá và tìm ra phương hướng giải
quyết.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành
thống kê tổng hợp để tìm ra số liệu phù hợp nhất với cấu trúc và mục tiêu nghiên cứu
của đề tài.
- Ngoài hai phương pháp được kể trên, bài khóa luận cịn sử dụng phương pháp
so sánh và phương pháp tổng hợp. Một mặt sử dụng phương pháp so sánh để xác định
xu hướng, mức độ của các hiện tượng có cùng nội dung, tính chất. Mặt kia, tổng hợp tất
cả các vấn đề để có thể đánh giá được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn tương lai.


1.6. Kết cấu của khóa luận
Nội dung khố luận tốt nghiệp gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
- Chương 2: Cơ sở lý luận về thúc đẩy dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển
của Công ty TNHH Bách Việt
- Chương 3: Thực trạng dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Bách Việt
- Chương 4: Giải pháp thúc đẩy dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển của
công ty TNHH Bách Việt

5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ NHẬN HÀNG
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH BÁCH VIỆT 2.1
Khái quát về dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển 2.1.1 Khái niệm về
dịch vụ nhận hàng nhập khẩu

2.1.1.1 Khái niệm dịch vụ
Trong đời sống hàng ngày, các hoạt động dịch vụ luôn diễn ra rất đa dạng ở khắp
mọi nơi và khơng ai có thể phủ nhận vai trị quan trọng của dịch vụ trong đời sống xã
hội. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một khái niệm chuẩn về dịch vụ. Và thực tế cho
tới nay vẫn tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ.
Dựa trên tính chất của dịch vụ người ta lại có thể đưa ra khái niệm về dịch vụ:
“Dịch vụ là các lao động của con người được kết tinh trong giá trị các loại sản phẩm vơ
hình và khơng thể nắm bắt được”. Khái niệm này thể hiện 2 đặc trưng cơ bản của dịch
vụ: Thứ nhất, dịch vụ là một sản phẩm; Thứ hai, dịch vụ là vơ hình, khác với hàng hố
hữu hình.
Theo Kotler: “Dịch vụ được coi như một hoạt động của chủ thể này cung cấp


cho chủ thể bên kia, chủ yếu là vơ hình và không làm thay đổi quyền sở hữu. Dịch vụ có
thể được tiến hành nhưng khơng nhất thiết phải gắn liền với một sản phẩm vật chất”
Dịch vụ là một loại hình hoạt động kinh tế tuy khơng đem lại một sản phẩm cụ
thể như hàng hóa nhưng lại là một loại hình hoạt động kinh tế nên cũng có người bán
(người cung cấp dịch vụ) và người mua (khách hàng sử dụng dịch vụ). Dịch vụ có các
đặc điểm cơ bản: tính khơng ổn định và tính khơng lưu trữ được. Ngồi ra, có một số
đặc điểm khác như: sự đánh giá chất lượng của dịch vụ có khi được thực hiện trong
thời gian sau đó, chứ khơng ở ngay thời điểm hiện tại, phân phối sản phẩm dịch vụ
thường là trực tiếp.
Theo cách phân loại của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), dịch vụ được
phân thành các phân ngành sau:

6

- Dịch vụ kinh doanh: gồm dịch vụ nghề nghiệp, máy tính và liên quan, nghiên
cứu và phát triển, bất động sản, cho thuê, dịch vụ kinh doanh khác (quảng cáo, nghiên
cứu thị trường, tiếp thị, tư vấn…)

- Dịch vụ thông tin, liên lạc: gồm bưu điện, chuyển phát nhanh, viễn thơng,
nghe nhìn, dịch vụ khác.
- Dịch vụ xây dựng và kỹ thuật: gồm xây dựng nhà cửa, lắp đặt máy móc, hồn
thiện cơng trình, dịch vụ khác.
- Dịch vụ phân phối: gồm đại lý hoa hồng, bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền,
dịch vụ khác.
- Dich vụ đào tạo: gồm tiểu học, trung học, đại học, dịch vụ đào tạo khác. Dịch vụ mơi trường: gồm thốt nước, xử lý chất thải, vệ sinh, dịch vụ khác.
- Dịch vụ tài chính: gồm tất cả bảo hiểm và dịch vụ liên quan đến bảo hiểm,
ngân hàng, tài chính, dịch vụ khác.
- Dịch vụ liên quan đến sức khỏa và xã hội: gồm chữa bệnh, bệnh viện, dịch vụ
xã hội và các dịch vụ khác.
Từ các quan điểm trên, chúng ta thấy rằng có thể có nhiều quan niệm khác nhau


về dịch vụ tuy nhiên chúng đều thống nhất với nhau ở chỗ dịch vụ phải gắn liền với
hoạt động để tạo ra nó. Trên cơ sở những khái niệm chung về dịch vụ ta có thể hiểu dịch
vụ là kết quả của những hoạt động không thể hiện bằng sản phẩm vật chất, nhưng bằng
tính hữu ích của chúng và có giá trị kinh tế.
2.1.1.2 Khái niệm dịch vụ nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Trong thương mại quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước
khác nhau, từ nước người vận chuyển đến nước người mua. Trong trường hợp đó người
giao nhận là người tổ chức việc vận chuyển hàng và thực hiện các thủ tục liên hệ với
việc vận chuyển. Do đó vận chuyển hàng hóa quốc tế là một bộ phận cấu thành quan
trọng của buôn bán quốc tế là một khâu khơng thể thiếu được trong q trình lưu thơng
nhằm đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.

7

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế là loại dịch vụ được cung cấp bởi những người
vận chuyển để đưa hàng hóa từ điểm này tới điểm khác theo thỏa thuận với những tổ

chức, cá nhân có nhu cầu để hưởng thù lao dịch vụ. (Giáo trình Quản trị giao nhận vận
chuyển hàng hóa quốc tế, Đại học Thương Mại, 2017, trang 3)
"Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế được coi là bất kỳ dịch vụ nào có liên
quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, đóng gói hay phân loại hàng hóa, dịch vụ nào
có liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, đóng gói hay phân loại hàng hóa,
dịch vụ phân phối hàng hóa, thậm chí cả các dịch vụ tư vấn hay các dịch vụ khác có
liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu từ nước này sang nước khác đều coi là giao
nhận hàng hóa quốc tế" ( Theo hiệp hội giao nhận hàng hóa quốc tế FIATA ).
Dịch vụ nhận hàng hố là hành vi Thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các
thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ
thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung
là khách hàng). (Điều 163 Luật Thương mại Việt Nam 2005)
2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển Thứ nhất, do
sản phẩm của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu là hàng hóa vơ hình nên khơng có tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng một cách đồng nhất, không thể đem lưu kho cất trữ, sản xuất
và tiêu dùng diễn ra đồng thời và người được phục vụ sẽ cảm nhận và đánh giá đúng
nhất về chất lượng của dịch vụ.


Thứ hai, dịch vụ nhận hàng không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm đối
tượng thay đổi vị trí về mặt khơng gian chứ khơng tác động về mặt kỹ thuật làm thay
đổi các đối tượng đó.
Thứ ba, dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các qui
định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật pháp, thể chế của chính phủ…
Thứ tư, dịch vụ nhận hàng phục vụ cho hoạt động nhập khẩu nên lượng hàng hóa XNK
ảnh hưởng rất nhiều đến dịch vụ nhận hàng. Do đó, hoạt động nhận hàng sẽ có tính
mùa vụ vì hoạt động XNK mang tính mùa vụ, có giai đoạn nhiều có giai đoạn ít.
8


Thứ năm, ngồi những cơng việc như làm thủ tục, mơi giới, lưu cước, người làm dịch
vụ nhận hàng cịn tiến hành các dịch vụ khác như: gom hàng, chia hàng, bốc xếp. Do
đó, cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh nghiệm của người giao nhận sẽ ảnh hưởng rất nhiều
đến việc hồn thành cơng việc.
2.1.3 Phân loại dịch vụ nhận hàng hóa
2.1.3.1 Căn cứ vào phạm vi hoạt động
- Nhận hàng nội địa: Là hình thức nhận hàng hóa tới các điểm giao nhận trong
phạm vi khu vực của một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Các phương thức nhận hàng
hóa nội địa bảo gồm: nhận bằng xe tải, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.
Tùy vào các loại hàng hóa và điểm đến sẽ lựa chọn phương thức vận chuyển phù hợp.
- Nhận hàng quốc tế: Là hình thức vận chuyển hàng hóa theo các tuyến quốc tế
từ nước này đến nước khác bằng các phương thức vận tải khác nhau, chủ yếu là vận tải
đường biển, vận tải đường hàng không….
2.1.3.2 Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh
- Giao nhận thuần túy: Là việc giao nhận chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng
đi hoặc nhận hàng đến.
- Giao nhận tổng hợp: Là hoạt động giao nhận hàng hóa bao gồm cả các hoạt
động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển, lưu kho….
2.1.3.3 Căn cứ vào phương thức vận tải
Ở nước ta hiện nay có rất nhiều phương thức vận tải được sử dụng trong hoạt
động giao nhận hàng hóa như:


- Giao nhận bằng đường biển: Là việc sử dụng tàu biển để vận chuyển hàng hóa,
đây là phương thức vận tải phổ biến nhất hiện nay trong thương mại quốc tế, chiếm
80% tổng lượng hàng hóa xuất nhập khẩu. Với phương thức này thì người ta thường
chở các loại hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn, giá trị thấp, không gấp rút về mặt thời
gian,….
- Giao nhận bằng đường hàng không: Là phương thức giao hàng xuất nhập khẩu
sử dụng phương tiện vận tải là máy bay. Phương thức này thường được sử dụng cho

hàng hóa có giá trị lớn, khối lượng nhỏ, thời gian sử dụng ngắn hoặc yêu cầu bảo
9

quản đặc biệt. Đây là phương thức vận chuyển ít thơng thơng dụng hơn so với giao
nhận bằng đường biển và chi phí cũng cao hơn.
- Giao nhận bằng đường bộ: Là hình thức sử dụng các phương tiện vận tải trên
mặt đất vận chuyển hàng hóa sang biên giới trên đất liền giữa hai quốc gia. Thường có
quy mơ nhỏ, mang tính chất nội địa. Ngồi ra, đây sẽ là phương thức vận tải hỗ trợ cho
giao nhận vận tải quốc tế (ví dụ chở hàng bằng xe tải hoặc container từ điểm sản xuất
hàng tới cảng biển/ cảng hàng không,..)
- Giao nhận vận tải bằng đường sắt: Là phương thức sử dụng phương tiện vận
tải trên bề mặt là đường sắt. Đường sắt được đánh giá là loại hình vận chuyển có chi
phí cố định cao (tàu, nhà ga, bến bãi) và chi phí biến đổi thấp. Thích hợp với các loại
hàng hóa có trọng lượng lớn, số lượng vận chuyển nhiều, và quãng đường vận chuyển
dài. Ví dụ các nguyên vật liệu như gỗ, than, hoá chất và hàng tiêu dùng giá trị thấp như
giấy, gạo, thực phẩm và với khối lượng lên đến cả một toa hàng sẽ ưu tiên vận chuyển
bằng đường sắt.
- Giao nhận đường ống: Là phương thức sử dụng phương tiện vận tải là đường
ống. Hình thức giao nhận này đặc thù và không phổ biến. Thường được dùng để vận
chuyển 7 các hàng hóa là chất lỏng như khí gas, dầu khí, khí hóa lỏng… Chủ yếu được
sử dụng bởi các tập đồn lớn của nhà nước, các cơng ty đa quốc gia.
2.1.3.4 Căn cứ vào tính chất giao nhận
- Giao nhận riêng: Là người kinh doanh xuất nhập khẩu tự tổ chức, không sử
dụng dịch vụ giao nhận.
- Giao nhận chuyên nghiệp: Là hoạt động giao nhận của các tổ chức công ty
chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng.


2.1.4 Vai trò của dịch vụ nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển Đứng trước xu thế
tồn cầu hóa hiện nay, dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển ngày càng đóng vai trị

quan trọng trong việc ln chuyển hàng hóa giữa các quốc gia với nhau. Đồng thời nó
cũng là một trong những ngành chủ lực của Việt Nam và đạt được rất nhiều thành tựu
nổi bật. Nhiều đơn vị còn tăng cường trang bị lượng lớn tàu hàng siêu tải trọng, có cơng
suất lớn và động cơ mạnh, có thể chở được
10

các mặt hàng khối lượng lớn và đa dạng chủng loại. Dưới đây là những vai trò của dịch
vụ nhận hàng hóa đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu, xã hội, kinh tế,
2.1.4.1 Vai trò đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Dịch vụ nhận hàng hóa giúp các doanh nghiệp XNK giảm vốn đầu tư và giảm
chi phí. Sử dụng dịch vụ nhận hàng hóa tạo điều kiện giúp doanh nghiệp XNK không
phải đầu tư vào mạng lưới cơ sở hạ tầng logistics như: cảng biển, bến bãi, phương tiện
vận tải, công cụ vận tải và các thiết bị bốc xếp. Bên cạnh đó, việc sử dụng dịch vụ nhận
hàng hóa cịn giúp giảm chi phí logistics do các nhà cung cấp dịch vụ nhận
hàng hóa thường có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và cơng nghệ đầy đủ và hiện đại
để có thể cung cấp cùng lúc các dịch vụ có tính chun mơn cao với lợi thế quy mơ lớn.
Do đó, các nhà XNK có thể tiết kiệm được chi phí so với việc tự thực hiện việc giao
nhận mà vẫn được cung cấp dịch vụ có giá trị tương đương.
Dịch vụ nhận hàng hóa giúp nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của doanh
nghiệp. Với năng lực cốt lõi là cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa, các cơng ty
giao nhận có khả năng cung cấp các dịch vụ đa dạng có tính chun mơn cao, linh hoạt
về thời gian và địa điểm tùy thuộc theo yêu cầu của khách hàng. Tầm bao phủ lớn cùng
với kinh nghiệm dày dặn, sự chuyên nghiệp trong cung ứng giúp giảm thời gian cung
ứng tạo điều kiện cho dòng chảy của hàng hóa trở nên thơng suốt mà khơng cần có sự
tham gia của người gửi hàng và người nhận hàng. Chính vì vậy, doanh nghiệp XNK có
thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình giúp nâng cao chất lượng
dịch vụ khách hàng và uy tín trên thị trường.
Dịch vụ nhận hàng hóa giúp tăng kỹ năng quản lý và tăng khả năng tiếp cận
thông tin với thị trường. Việc hợp tác với các đơn vị cung cấp dịch vụ nhận hàng hóa
giúp doanh nghiệp học hỏi kinh nghiệm quản lý cũng như nghiệp vụ giao nhận hàng

hóa. Các cơng ty giao nhận thường có mối quan hệ rất tốt với các hãng tàu và cơ quan
hải quan, do đó họ ln cập nhật được những quy định, chính sách mới nhất và phản


ứng nhanh nhạy với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Đây là một trong
những nguồn thông tin quý báu giúp doanh nghiệp XNK điều chỉnh các quyết định
quản lý để thích nghi tốt hơn với thị trường.

11

Bên cạnh đó dịch vụ nhận hàng hóa bằng đường biển cịn giúp cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu nguyên liệu đầu vào là những loại hàng hóa cồng kềnh, quá khổ,
siêu trường, siêu trọng với khối lượng lớn và chi phí tối ưu nhất mà những phương thức
giao nhận khác không vận chuyển được.
Bảng 2. 1. Vai trò của dịch vụ giao nhận hàng hóa đối với nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu
Đối với người xuất khẩu

Đối với người nhập khẩu

- Nhân sự được tinh giản đối với lô hàng

- Nhân sự được tinh giản.

giá trị nhỏ và mang tính thời vụ.

- Giảm chi phí giao nhận.

- Các rủiro được hạn chế thấp nhất và


- Các rủi ro được giảm thiểu khi nhận

thời gian giao nhận được rút ngắn do

hàng từ phương tiện vận tải, đặc biệt

không

là đối với hàng rời.

không am hiểu kiến thức, yếu

kém về nghiệp vụ và thiếu kinh nghiệm

- Rút ngắn thời gian nhận hàng, tránh

so với

bị phạt vì giữ hàng tại kho của cảng

người cung cấp DVGN.

quá thời gian quy định.

- Hạn chế việc giao hàng chậm dẫn đến

- Giảm bớt rủi ro trong trường hợp

các khiếu nại đòi bồi thường của người


phát sinh tổn thất.

nhập khẩu.
- Người xuất khẩu khơng cần phải có đại
diện tại nước thứ ba nếu phải chuyển tải
hàng hóa vì đã có người giao nhận đảm
nhận việc chuyển tải hàng hóa vận
chuyển.
- Giúp tiết kiệm chi phí, đảm bảo an tồn
cho hàng hóa do người giao nhận có
nhiều kinh nghiệm và có nhiều mối quan
hệ với các hãng tàu có uy tín với cước
phí hợp lý và đảm bảo về mặt thời gian


vận chuyển.

Nguồn: Tác giả tổng hợp

12

2.1.4.2 Vai trò đối với xã hội
Dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển đã mở ra nhiều cơ hội việc làm
nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu tìm việc của nhiều người trong thời gian vừa qua. Dịch vụ
giao nhận hàng hàng hóa càng phát triển thì kéo theo đó là sự phát triển của các ngành
phụ trợ kèm theo như: xếp dỡ, kho bãi, hải quan,…. Dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng
đường biển cũng là đầu mối vận tải quan trọng, nơi tập trung, kết nối tất cả các phương
tiện vận tải như: đường sắt, đường bộ, đường biển, đường hàng không và đường ống.
Việc phát triển của các dịch vụ phụ trợ và các loại dịch vụ khác sẽ tạo được nhiều cơ
hội việc làm hơn cho người dân, từ đó giúp người dân cải thiện được đời sống của

chính mình.
2.1.4.3 Vai trị đối với kinh tế
Giao nhận hàng hóa bằng đường biển cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản
xuất trong nước và vận chuyển hàng hóa đi bn bán với khu vực khác. Thay vì chỉ sản
suất hàng hóa và đem ra tiêu thụ tại thị trường trong nước thì nhờ dịch vụ giao nhận
hàng hóa bằng đường biển sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất trong nước đem hàng hóa
ra tiêu thụ ở thị trường nước ngồi cũng như nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài
về để gia tăng sản xuất. Từ đó thúc đẩy sản xuất phát triển, mở ra thị trường lớn cho
lĩnh vực kinh doanh trong nước.
Bên cạnh đó, giao nhận hàng hóa bằng đường biển cịn tạo thêm cơng ăn việc
làm cho người lao động. Ước tính trong 15 năm tới Việt Nam cần đào tạo thêm khoảng
717.500 nhân sự logistics ở các cấp để đáp ứng nhu cầu rất lớn của thị trường lao động
khi logistics ngày càng được quan tâm và coi như một ngành mũi nhọn trong tổng cơ
cấu nền kinh tế của quốc gia (Đặng Đình Đào & cộng sự, 2019). Theo Bộ
Công thương (2019, 84): “Lao động làm việc tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt,
đường bộ và đường ống chiếm tỷ trọng cao nhất với 60,1% tổng số lao động đang làm
việc trong ngành logistics; tiếp đó là lao động trong lĩnh vực kho bãi và các hoạt động



×