Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Giáo trình An toàn lao động (Nghề Kế toán doanh nghiệp Trình độ Cao đẳngTrung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 72 trang )

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ QUY NHƠN

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: AN TỒN LAO ĐỘNG
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG – TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 99/QĐ-CĐKTCNQN ngày 14 tháng 3 năm
2018của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

Bình Định


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
An tồn lao động là vấn đề ln được đặt lên hàng đầu trong quá trình làm việc
tại các doanh nghiệp, nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và cải thiện
điều kiện lao động cho người lao động.
Trước tình hình đó, mơn học An tồn lao động đã được đưa vào chương trình
giảng dạy ở các trường, nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức về an toàn lao
động, các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và cách xử lý một số tai nạn lao động
thường gặp trong doanh nghiệp,...
Giáo trình An toàn lao động được biên soạn theo đề cương mơn học An tồn lao


động ở bậc cao đẳng, nghề Kế toán doanh nghiệp. Đây là tài liệu phục vụ cho công tác
giảng dạy và học tập tại trường Cao đẳng Kỹ thuật cơng nghệ Quy Nhơn.
Cấu trúc giáo trình An tồn lao động gồm các chương:
Chương 1: Cơng tác BHLĐ trong doanh nghiệp
Chương 2: Kỹ thuật an toàn điện
Chương 3: Kỹ thuật an toàn cháy nổ
Chương 4: Sơ tán và thốt hiểm
Chương 5: Kỹ thuật an tồn lao động trong lĩnh vực kế tốn
Chương 6: An tồn lao động 5S
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
trong q trình biên soạn, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của người đọc để
giáo trình được hồn thiện hơn.
Tác giả
Hà Diệu Huyền

2


MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT...................................................................................6
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH................................................................................7
CHƯƠNG 1: AN TỒN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG...................................................9
1.1. Môi trường lao động...............................................................................................9
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................9
1.1.2. Các yếu tố của mơi trường lao động....................................................................9
1.2. An tồn lao động...................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm an toàn lao động...............................................................................14
1.2.2. Nguyên nhân gây mất an toàn lao động.............................................................14

1.3. Ý nghĩa, mục đích, tính chất, đối tượng và nội dung nghiên cứu của công tác bảo
hộ lao động..................................................................................................................15
1.3.1. Khái niệm bảo hộ lao động................................................................................15
1.3.2. Ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động................................................................15
1.3.3. Mục đích của bảo hộ lao động...........................................................................16
1.3.4. Tính chất của cơng tác bảo hộ lao động.............................................................16
1.3.5. Đối tượng của bảo hộ lao động..........................................................................17
1.3.6. Nội dung nghiên cứu của bảo hộ lao động.........................................................17
1.4. Pháp luật bảo hộ lao động.....................................................................................17
1.4.1. Các văn bản của Chính Phủ...............................................................................17
1.4.2. Các văn bản của Bộ, Ngành...............................................................................18
1.4.3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi........................................................................19
1.5. Công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp......................................................19
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ..................................................19
1.5.2. Hội đồng BHLĐ trong doanh nghiệp.................................................................20
1.5.3. Công tác chuyên trách BHLĐ............................................................................20
1.5.4. Chức năng các đơn vị liên quan.........................................................................21
1.5.5. Xây dựng kế hoạch bảo hộ lao động..................................................................22
1.5.6. Tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động tại doanh nghiệp...........................23
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1................................................................................24
CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN..............................................................25
2.1. Khái niệm chung...................................................................................................25
2.1.1. Khái niệm cơ bản...............................................................................................25
2.1.2. Tác động của dòng điện đối với cơ thể người....................................................25
2.1.3. Điện trở người....................................................................................................25
2.1.4. Các dạng tai nạn điện.........................................................................................26
2.2. Nguyên nhân gây ra tai nạn điện...........................................................................26
2.3. Các dụng cụ bảo vệ an toàn điện...........................................................................26
2.4. Các biện pháp bảo vệ an toàn................................................................................27
3



2.5. Xử lý tai nạn bị điện giật.......................................................................................29
2.5.1. Trình tự thực hiện..............................................................................................29
2.5.2. Thực hành..........................................................................................................29
2.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................29
2.6. Sơ cứu nạn nhân bị điện giật.................................................................................29
2.6.1. Những lưu ý khi sơ cứu người bị điện giật.........................................................29
2.6.2. Trình tự thực hiện hơ hấp nhân tạo....................................................................30
2.6.3. Trình tự thực hiện ép tim ngoài lồng ngực:........................................................30
2.6.4. Thực hành..........................................................................................................30
2.6.5. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................30
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2................................................................................32
CHƯƠNG 3: KỸ THUẬT AN TOÀN CHÁY, NỔ....................................................33
3.1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của cơng tác phịng chống cháy, nổ...............................33
3.2. Điều kiện để cháy.................................................................................................33
3.3. Nguyên nhân gây ra cháy, nổ................................................................................34
3.4. Biện pháp phòng, chống cháy, nổ.........................................................................35
3.4.1. Biện pháp hành chính, pháp lý...........................................................................35
3.4.2. Biện pháp kỹ thuật.............................................................................................35
3.5. Xử lý tình huống khi xảy ra cháy, nổ....................................................................37
3.5.1. Trình tự xử lý khi xảy ra cháy, nổ......................................................................37
3.5.2. Thực hành..........................................................................................................37
3.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................37
3.6. Sử dụng bình chữa cháy........................................................................................37
3.6.1. Sử dụng bình chữa cháy khí...............................................................................37
3.6.2. Sử dụng bình chữa cháy bột...............................................................................38
3.7.1. Chấn thương gây gãy xương..............................................................................39
3.7.2. Chấn thương gây ngừng hơ hấp - tuần hồn.......................................................40
3.7.3. Chấn thương gây chảy máu................................................................................41

3.7.4. Chấn thương gây bong gân, trật khớp................................................................42
3.7.5. Chấn thương gây bỏng.......................................................................................43
3.8. Băng bó vết thương thường gặp............................................................................43
3.8.1. Kiến thức cơ bản về băng bó..............................................................................43
3.8.2. Băng bó bằng băng cuộn và băng cá nhân.........................................................44
3.8.3. Thực hành..........................................................................................................45
3.8.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................45
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3................................................................................47
CHƯƠNG 4: SƠ TÁN VÀ THOÁT HIỂM.................................................................48
4.1. Giới thiệu chung…………………...……………………………………………..49
4.2. Tín hiệu khẩn cấp………………………………………...………………………49
4.3. Thực hiện quy trình sơ tán và thoát hiểm..............................................................51
4.3.1. Các giải pháp đảm bảo an toàn..........................................................................51
4


4.3.2. Trình tự thực hiện..............................................................................................51
4.3.3. Thực hành..........................................................................................................52
4.3.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................52
4.4. Xử trí cấp cứu người bị ngạt khí...........................................................................52
4.4.1. Dấu hiệu và triệu chứng người bị ngạt khí.........................................................52
4.4.2. Xử trí cấp cứu người bị ngạt khí........................................................................52
4.4.3. Thực hành..........................................................................................................53
4.4.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................53
4.5. Thốt hiểm khỏi đám cháy nổ...............................................................................53
4.5.1. Trình tự thực hiện………………………………………………………………54
4.5.2. Thực hành..........................................................................................................54
4.5.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................54
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4................................................................................55
CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT AN TỒN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ KẾ TỐN......56

5.1. Những đặc điểm của nghề kế toán liên quan đến an toàn lao động.......................56
5.2. Những nguyên nhân gây ra tai nạn, biện pháp phòng chống.................................56
5.2.1. Một số bệnh thường gặp....................................................................................56
5.2.2. An toàn khi làm việc trong tư thế ngồi lâu.........................................................57
5.2.3. Bảo vệ an toàn cho mắt......................................................................................58
5.2.4. Kỹ thuật nâng chuyển vật nặng..........................................................................59
5.2.5. Một số nguy cơ mất an toàn lao động khác........................................................59
CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 5................................................................................62
CHƯƠNG 6: AN TỒN LAO ĐỘNG 5S...................................................................63
6.1. Khái niệm, mục tiêu của 5S..................................................................................63
6.1.1. Khái niệm 5S.....................................................................................................63
6.1.2. Mục tiêu chính của 5S........................................................................................63
6.2. Lịch sử của 5S......................................................................................................63
6.3. Áp dụng 5S...........................................................................................................64
6.3.1. Các yếu tố cơ bản để thực hiện thành cơng 5S...................................................64
6.3.2. Trình tự các bước áp dụng 5S............................................................................64
6.3.3. Thực hành..........................................................................................................65
6.3.4. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................65
6.4. Thực hiện 5S trong nghề kế tốn..........................................................................65
6.4.1. Trình tự thực hiện………………………………………………………………66
6.4.2. Thực hành..........................................................................................................69
6.4.3. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập..................................................................69
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71

5


TT
1

2
3
4
5
6
7

DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
BHLĐ
Bảo hộ lao động
PCCC
Phịng cháy chữa cháy
DN
Doanh nghiệp
ATVSLĐ
An tồn vệ sinh lao động
PX
Phân xưởng
SX
Sản xuất
HĐ BHLĐ DN
Hội đồng Bảo hộ lao động Doanh nghiệp

6


DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
Hình ảnh

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý cơng tác BHLĐ
Hình 2.1: Dây đai an tồn
Hình 2.2: Biển báo cấm đóng điện
Hình 2.3: Các biển báo an tồn điện
Hình 2.4: Biển báo an tồn điện cao thế
Hình 2.5: Thao tác hơ hấp nhân tạo, ép tim lồng ngực
Hình 3.1: Bảng tiêu lệnh chữa cháy
Hình 3.2: Một số thiết bị báo cháy tự động
Hình 3.3: Một số dụng cụ, thiết bị chữa cháy tại doanh nghiệp
Hình 3.4: Chng báo cháy
Hình 3.5: Sơ cứu gãy xương cẳng tay
Hình 3.6: Sơ cứu giải phóng đường thở
Hình 3.7: Các kiểu băng vết thương cơ bản
Hình 3.8: Kỹ thuật băng bó cho 1 số bộ phận cơ thể người
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống báo cháy
Hình 4.2: Hệ thống cảnh báo rị rỉ khí gas
Hình 4.3: Các biển báo khi xảy ra sự cố cháy
Hình 4.4: Các biển báo thốt hiểm
Hình 4.5: Biển báo rị rỉ khí độc
Hình 4.6: Cách di chuyển để tránh hít phải khói độc
Hình 5.1: Tư thế ngồi đúng khi làm việc tại phịng
Hình 5.2: Cách gõ bàn phím và sử dụng chuột với máy tính
Hình 6.1: Lưu trữ tài liệu theo nhóm, theo màu.
Hình 6.2: Sắp xếp vật dụng tại bàn làm việc và trong hộc bàn làm việc
Hình 6.3: Tạo thư mục theo nhóm
Hình 6.4: Bảng tin 5S tại doanh nghiệp
Bảng
Bảng 2.1: Các dụng cụ an tồn điện
Bảng 3.1: Các bình chữa cháy thích hợp với loại vật liệu cháy
Bảng 3.2: Một số đặc điểm và hình ảnh bình chữa cháy khí

Bảng 3.3: Một số đặc điểm và hình ảnh bình chữa cháy bột

Trang
20
27
28
28
29
30
36
36
36
37
40
41
45
46
49
50
50
51
51
54
58
59
66
66
67
68
27

36
38
39

7


MƠN HỌC: AN TỒN LAO ĐỘNG
Mã mơn học: MH 08
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: An tồn lao động được bố trí học sau các môn học chung, môn Luật kinh tế.
- Tính chất: Là mơn học hỗ trợ an tồn nghề kế toán doanh nghiệp.
- Ý nghĩa: Những kiến thức được cung cấp trong mơn học này có ý nghĩa quan trọng
và vô cùng to lớn trong việc bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực, tạo nên sự phát triển
bền vững của nền kinh tế - xã hội.
- Vai trò:
+ Cung cấp những kiến thức về đảm bảo an toàn lao động.
+ Nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, bảo đảm an
toàn tính mạng cho người lao động, tài sản của nhà nước, tài sản của đơn vị sử dụng
lao động.
Mục tiêu mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những quy định về quyền và nghĩa vụ của người lao động về An
tồn lao động theo Luật Lao động;
+ Trình bày được các quy định về kỹ thuật bảo đảm an tồn lao động cho người, máy
móc thiết bị, tài sản của doanh nghiệp và người lao động;
+ Trình bày được mục tiêu, các bước thực hiện 5S để bảo đảm an toàn lao động.
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức thực thi kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động cho người, máy móc thiết bị tại
nơi làm việc đúng quy định;

+ Tổ chức thốt hiểm kịp thời khi có tình huống cháy nổ xảy ra; kịp thời sơ cấp cứu
được người lao động bị tai nạn lao động;
+ Thực hiện bảo đảm an toàn lao động bằng 5S;
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn, bảo hộ lao động.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an tồn cho
người và phương tiện học tập.
Nội dung mơn học:
Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời gian (giờ)
Số
Tên chương, mục
TT
TS LT TH KT
9
0
0
1 Chương 1: An toàn và bảo hộ lao động
9
12
0
2 Chương 2: Kỹ thuật an toàn điện
18 6
14
1
3 Chương 3: Kỹ thuật an toàn cháy, nổ
18 3
15
0
4 Chương 4: Sơ tán và thoát hiểm
18 3

Chương 5: Kỹ thuật an toàn lao động trong lĩnh vực kế
9
0
5
12 3
tốn
8
1
6 Chương 6: An tồn lao động 5S
15 6
7 Tổng cộng
90 30 58
2

8


CHƯƠNG 1: AN TOÀN VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
Mã chương: MH08– 01
Thời gian: 9 giờ (LT: 3; TH: 0; Tự học: 6)
Giới thiệu:
Người lao động là một trong những nhân tố chính yếu trực tiếp tạo ra của cải,
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình tham gia lao động
luôn tiềm ẩn những nguy cơ tai nạn với rất nhiều hậu quả nặng nề đối với người lao
động. Chính vì vậy việc đảm bảo an tồn cho người lao động trong q trình làm việc
là vơ cùng quan trọng và cần thiết. Chương 1 trình bày các khái niệm cơ bản về an
toàn và bảo hộ lao động, qua đó thấy được mục đích và ý nghĩa của công tác bảo hộ
lao động trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm mơi trường lao động, an tồn lao động, bệnh

nghề nghiệp;
- Trình bày được mục đích ý nghĩa của cơng tác bảo hộ lao động, các nguyên
nhân gây ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Thực hiện phòng tránh được những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến an toàn
lao động; và các biện pháp bảo vệ cơ thể trước những nguyên nhân gây mất an toàn;
- Tuân thủ các quy định về bảo hộ lao động.
Nội dung chính:
1.1. Mơi trường lao động
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Điều kiện lao động
Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế, kỹ thật được biểu
hiện thơng qua q trình cơng nghệ, các công cụ phương tiện lao động, môi trường lao
động, đối tượng lao động, năng lực của người lao động và sự tác động qua lại giữa các
yếu tố đó, tạo nên một điều kiện thích hợp cho con người trong quá trình lao động sản
xuất.
- Điều kiện lao động không thuận lợi sẽ gây ra các yếu tố nguy hiểm và các yếu tố có
hại trong sản xuất làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Yếu tố nguy hiểm: là yếu tố khi tác động gây chấn thương cho người lao động, là
nguyên nân gây ra tai nạn lao động như: nguy cơ cuốn, kẹp, văng bắn, nguy cơ về
điện, nguy cơ do nguồn nhiệt, nguy cơ cháy, nổ, ngã cao, vật rơi,...
+ Yếu tố có hại: là yếu tố vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh cho phép gây tổn thương, làm
giảm sức khỏe, gây bệnh nghề nghiệp cho người lao động hay là các yếu tố thuộc về
môi trường lao động.
1.1.1.2. Môi trường lao động
Môi trường lao động gồm nhiều yếu tố như: vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió),
ánh sáng, bức xạ nhiệt, tiếng ồn, rung chuyển, bụi, khói, hơi khí độc, hóa chất ... ln
tồn tại trong mơi trường làm việc. Người lao động tiếp xúc thường xuyên với yếu tố
nguy cơ, tác hại nghề nghiệp vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ bị ảnh hưởng sức khỏe,
hoặc nặng hơn có thể mắc các bệnh nghề nghiệp tùy theo thời gian tiếp xúc và mức độ
ô nhiễm tại nơi làm việc và làm giảm chất lượng lao động, giảm năng suất lao động.

1.1.2. Các yếu tố của môi trường lao động
1.1.2.1. Vi khí hậu trong sản xuất
* Khái niệm vi khí hậu

9


Vi khí hậu là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian thu hẹp
gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động khơng khí. Điều
kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của q trình cơng nghệ và điều
kiện khí hậu địa phương.
Tùy theo tính chất tỏa nhiệt của q trình sản xuất, có 3 loại vi khí hậu sau:
+ Vi khí hậu tương đối ổn định, nhiệt độ tỏa ra khoảng 20kcal/m3.h, ở trong
xưởng cơ khí, dệt,…
+ Vi khí hậu nóng, tỏa nhiệt hơn 20kcal/m3.h ở các xưởng đúc, rèn, cán thép,
luyện gang thép,…
+ Vi khí hậu lạnh, nhiệt tỏa ra dưới 20kcal/m3.h ở trong các xưởng lên men
rượu bia, nhà ướp lạnh, chế biến thực phẩm.
* Ảnh hưởng của vi khí hậu
- Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng:
Trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh thường tăng lên gấp đơi so với mức
bình thường. Rối loạn bênh lý do vi khí hậu nóng thường gặp là chứng say nóng và
chứng co giật, làm cho con người bị chóng mặt, đau đầu, buồn nơn và đau thắt lưng.
Thân nhiệt có thể lên hơn 370C, mạch nhanh, nhịp thờ nhanh. Trường hợp nặng cơ thể
bị chống, mạch nhỏ, thở nơng.
- Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh:
Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt, nhịp tim, nhịp thở giảm và tiêu thụ oxy
tăng. Lạnh làm cho các cơ co lại gây hiện tượng nổi da gà, mạch máu co thắt sinh cảm
giác tê cóng chân tay, vận động khó khăn. Vi khí hậu lạnh dễ sinh ra các bệnh viêm
khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu thông kém và sức

đề kháng của cơ thể giảm.
- Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt
Các tia hồng ngoại vùng ánh sáng thấy được và các tia hồng ngoại có bước
sóng đến 1,5µm có khả năng thấm sâu vào cơ thể, ít bị da hấp thụ. Vì thế, lúc làm việc
dưới nắng có thể bị chứng say nắng do tia hồng ngoại có thể xuyên qua hộp sọ nung
nóng màng não và các tổ chức. Những tia bức xạ có bước sóng 3µm gây bỏng da
mạnh nhất. Tia hồng ngoại cịn gây ra giảm thị lực mắt, đau nhân mắt...
Tia tử ngoại có 3 loại:
+ Loại A có bước sóng từ 400 - 315 nm
+ Loại B có bước sóng từ 315 - 280 nm
+ Loại C có bước sóng nhỏ hơn 280 nm
Tia tử ngoại A xuất hiện ở nhiệt độ cao hơn, thường có trong tia lửa hàn, đèn
dây tóc, đèn huỳnh quang; tia tử ngoại B thường xuất hiện trong các đèn thuỷ ngân, lò
hồ quang... Tia tử ngoại gây cảm giác như giảm thị lực, bỏng da, ung thư da. Tia laser
cũng gây ra bỏng da, võng mạc.
* Biện pháp phịng chống vi khí hậu xấu
- Vi khí hậu nóng:
+ Tổ chức lao động hợp lý: việc tổ chức lao động dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn
vệ sinh lao động từ việc lập kế hoạch sản xuất đến tiến trình thực hiện sản xuất.
+ Quy hoạch nhà xưởng thiết bị theo các tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
+ Hệ thống thơng gió, đặc biệt là những phân xưởng toả nhiều nhiệt như phân
xưởng đúc hay rèn...
+ Đổi mới trang thiết bị và công nghệ: ở những nơi làm việc độc hại có thể tăng
cường cơ khí hoá và tự động hoá hoặc trang thiết bị thu nhiệt, dùng các biện pháp cách
nhiệt tốt, dùng màn chắn nhiệt.
10


+ Chế độ uống cho người lao động cần được lưu ý, cần cho cơng nhân uống
nước có pha thêm các loại muối khoáng như K, Na, Ca, P... và các vitamin B, C... hoặc

dùng các loại nước uống thảo mộc.
- Vi khí hậu lạnh:
Người lao động phải mặc quần áo xốp ấm và thoải mái để phòng mất nhiệt. Bảo
vệ chân tay cần có ủng, giày ấm, găng tay ấm, phải chú ý giữ khô. Nếu lao động trong
điều kiện vi khí hậu nóng cần chế độ ăn uống tốt thì trong điều kiện vi khí hậu lạnh lại
phải cần chú ý chế độ ăn đủ calo cho lao động và chống rét. Khầu phần ăn cần những
chất giàu năng lượng như dầu mỡ (nên đạt 35-40%).
1.1.2.2. Bụi trong sản xuất
* Khái niệm
Bụi là tập hợp của nhiều hạt có kích thước lớn nhỏ khác nhau tồn tại lâu trong
khơng khí dưới dạng bụi bay hay bụi lắng, hơi khói mù. Bụi bay nằm lơ lửng trong
khơng khí gọi là aerozon, còn khi chúng đọng lại trên bề mặt vật thể nào đó thì gọi là
aerogen.
* Tác hại của bụi
- Đối với da và niêm mạc: Bụi bám vào da làm sưng lỗ chân lông dẫn đến bệnh
viêm da, còn bám vào niêm mạc gây ra viêm niêm mạc. Đặc biệt có 1 số loại bụi như
len dạ, nhựa đường cịn có thể gây dị ứng da.
- Đối với mắt: Bụi bám vào mắt gây ra các bệnh về mắt như viêm màng tiếp
hợp, viêm giác mạc. Nếu bụi nhiễm siêu vi trùng mắt hột sẽ gây bệnh mắt hột. Bụi kim
loại có cạnh sắc nhọn khi bám vào mắt làm xâyxát hoặc thủng giác mạc, làm giảm thị
lực của mắt. Nếu là bụi vôi khi bắn vào mắt gây bỏng mắt.
- Đối với tai: Bụi bám vào các ống tai gây viêm, nếu vào ống tai nhiều quá làm
tắc ống tai.
- Đối với bộ máy tiêu hoá: Bụi vào miệng gây viêm lợi và sâu răng. Các loại
bụi hạt to nếu sắc nhọn gây ra xây xát niêm mạc dạ dày, viêm loét hoặc gây rối loạn
tiêu hoá.
- Đối với bộ máy hơ hấp: Vì bụi thường bay lơ lững trong khơng khí nên tác hại
lên đường hơ hấp là chủ yếu. Bụi trong khơng khí càng nhiều thì bụi vào trong phổi
càng nhiều. Bụi có thể gây ra viêm mũi, viêm khí phế quản, gây ra các loại bệnh bụi
phổi như bệnh bụi silic (bụi có chứa SiO2 trong vôi, ximăng, ...), bệnh bụi than (bụi

than), bệnh bụi nhơm (bụi nhơm),…
- Đối với tồn thân: Nếu bị nhiễm các loại bụi độc như hố chất, chì,thuỷ ngân,
thạch tín,... khi vào cơ thể, bụi được hồ tan vào máu gây nhiễm độc cho toàn cơ thể.
* Biện pháp phịng chống
- Cơ khí hố và tự động hố để có thể khơng tiếp xúc với bụi và bụi ít tỏa ra
ngồi, như: khi đóng bao gói ximăng, các băng tải trong ngành than, các máy hút bụi ở
những khâu cần thiết trong gia cơng cơ khí.
- Bao kín thiết bị và kể cả dây chuyền sản xuất khi cần thiết.
- Sử dụng các biện pháp lọc bụi trong công nghiệp.
- Sử dụng hệ thống thơng gió, hút bụi trong các xưởng có nhiều bụi.
- Vệ sinh cá nhân: Phải có trang bị bảo hộ lao động để phịng chống bụi, nhiễm
độc và phóng xạ. Chú ý khâu vệ sinh cá nhân, khám sức khỏe định kỳ cho người lao
động.
1.1.2.3. Chiếu sáng nơi làm việc
* Các khái niệm về ánh sáng

11


- Ánh sáng thấy được: là những bức xạ photon có bước sóng trong khoảng 380760žm ứng với các dải màu tím, lam, xanh, lục, vàng, da cam, hồng, đỏ...Bức xạ điện
từ có bước sóng xác định trong miền thấy được, khi tác dụng vào vào mắt người sẽ tạo
một cảm giác màu sắc xác định.
Ví dụ bức xạ có bước sóng ở = 380 žm - 450žm mắt người cảm giác màu tím
nhưng khi ở = 620 žm - 760 žm con người cảm giác màu đỏ.
- Quang thông: là phần cơng suất bức xạ có khả năng gây ra cảm giác sáng cho
thị giác của con người. Quang thông được sử dụng để đánh giá khả năng phát sáng của
vật.
- Cường độ sáng
Quang thông của một nguồn sáng nói chung phân bố khơng đều theo các
phương do đó để đặc trưng cho khả năng phát sáng theo các phương khác nhau của

nguồn người ta dùng đại lượng cường độ sáng. Cường độ sáng theo phương n là mật
độ quang thơng bức xạ phân bố theo phương n đó.
- Độ rọi:
Độ rọi là đại lượng để đánh giá độ sáng của một bề mặt được chiếu sáng.
Độ rọi tại một điểm M trên bề mặt được chiếu sáng là mật độ quang thơng của
luồng ánh sáng tại điểm đó.
* Yêu cầu về chiếu sáng
Môi trường lao động tốt phải có ánh sáng thích hợp cho người lao động và công
việc.
Ánh sáng yêu cầu vừa phải, không quá sáng làm lố mắt, gây đầu óc căng
thẳng; hoặc q tối, khơng đủ sáng, nhìn khơng rõ cũng dễ làm mệt mỏi thị giác, kéo
dài gây bệnh cho mắt, làm giảm năng suất lao động, giảm chất lượng sản phẩm và
tăng nguy cơ gây tai nạn lao động.
Có thể nói, trong sản xuất, ánh sáng ảnh hưởng rất nhiều tới năng suất lao động,
sức khoẻ và an toàn của người lao động.
Nhu cầu ánh sáng đối với một số trường hợp cụ thể như sau: Phòng đọc sách:
200 lux; xưởng dệt: 300 lux; nơi sửa chửa đồng hồ: 400 lux.
1.1.2.4. Tiếng ồn trong sản xuất
* Khái niệm tiếng ồn
Tiếng ồn là tập hợp các âm thanh có cường độ và tần số khác nhau gây cảm
giác khó chịu cho con người trong điều kiện làm việc cũng như nghỉ ngơi.
* Tác động của tiếng ồn
- Đối với cơ quan thính giác:
+ Khi chịu tác dụng của tiếng ồn, độ nhạy cảm của thính giác giảm xuống,
ngưỡng nghe tăng lên. Khi rời mơi trường ồn đến nơi yên tĩnh, độ nhạy cảm có khả
năng phục hồi lại nhanh nhưng sự phục hồi đó chỉ có 1 hạn độ nhất định.
+ Dưới tác dụng kéo dài của tiếng ồn, thính lực giảm đi rõ rệt và phải sau 1 thời
gian khá lâu sau khi rời nơi ồn, thính giác mới phục hồi lại được.
+ Nếu tác dụng của tiếng ồn lặp lại nhiều lần, thính giác khơng cịn khả năng
phục hồi hồn tồn về trạng thái bình thường được, sự thối hố dần dần sẽ phát triển

thành những biến đổi có tính chất bệnh lý gây ra bệnh nặng tai và điếc.
- Đối với hệ thần kinh trung ương:
+ Tiếng ồn cường độ trung bình và cao sẽ gây kích thích mạnh đến hệ thống
thần kinh trung ương, sau 1 thời gian dài có thể dẫn tới các biểu hiện đau đầu, chóng
mặt, cảm giác sợ hãi, hay bực tức, trạng thái tâm thần khơng ổn định, trí nhớ giảm
sút...
12


- Đối với hệ thống chức năng khác của cơ thể:
+ Ảnh hưởng xấu đến hệ thống tim mạch, gây rối loạn nhịp tim.
+ Làm giảm bớt sự tiết dịch vị, ảnh hưởng đến co bóp bình thường của dạ dày.
+ Làm cho hệ thống thần kinh bị căng thẳng liên tục có thể gây ra bệnh cao
huyết áp.
+ Làm việc tiếp xúc với tiếng ồn quá nhiều, có thể dần dần bị mệt mỏi, ăn uống
sút kém và không ngủ được, nếu tình trạng đó kéo dài sẽ dẫn đến bệnh suy nhược thần
kinh và cơ thể.
* Biện pháp phòng chống tiếng ồn
- Tuân thủ các quy định bảo dưỡng định kỳ máy móc, cơng nghệ, ln đảm bảo
thiết bị cịn hoạt động tốt, đảm bảo an tồn và phát sinh tiếng ồn cường độ nhỏ nhất
khi vận hành.
- Cách ly, bao kín các nguồn ồn bằng vật liệu kết cấu hút âm, cách âm phù hợp,
sử dụng các kết cấu tấm, buồng tiêu âm hiệu quả.
- Áp dụng các biện pháp quy hoạch, xây dựng nhà xưởng chống tiếng ồn, bố trí
khoảng cách hợp lý giữa các xưởng, trồng cây xanh, chọn hướng gió hợp lý tránh phát
tán, ảnh hưởng của tiếng ồn giữa các xưởng sản xuất với nhau.
- Bố trí hợp lý thời gian làm việc ở các phân xưởng có nguồn ồn cường độ lớn
và hạn chế người lao động tiếp xúc với tiếng ồn, giảm thiểu ảnh hưởng có hại của
tiếng ồn tới người lao động.
- Sử dụng hợp lý các phương tiện bảo vệ cá nhân chống tiếng ồn như: nút tai,

bao tai chống tiếng ồn có hiệu quả, yêu cầu bắt buộc phải sử dụng phương tiện bảo vệ
cá nhân đối với người lao động ở các phân xưởng có cường độ tiếng ồn vượt quá tiêu
chuẩn vệ sinh cho phép.
- Khám sức khoẻ định kỳ, xác định biểu đồ thính lực cho cơng nhân để kịp thời
phát hiện mức giảm thính lực và xử lý, chuyển đổi công việc, điều trị bệnh..
1.1.2.5. Rung động ảnh hưởng đến sản xuất
* Khái niệm rung động
Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi trọng tâm hoặc
trục đối xứng của chúng xê dịch trong không gian hoặc do sự thay đổi có tính chu kỳ
hình dạng mà chúng có ở trạng thái tĩnh.
* Tác động của rung động
- Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh hưởng tốt
như tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,...
- Khi cường độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể. Những rung động
có tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra sự lắc xóc, nếu biên độ càng lớn thì
gây ra lắc xóc càng mạnh. Tác hại cụ thể:
+ Làm thay đổi hoạt động của tim, gây ra di lệch các nội tạng trong ổ bụng, làm
rối loạn sự hoạt động của tuyến sinh dục nam và nữ.
+ Nếu bị lắc xóc và rung động kéo dài có thể làm thay đổi hoạt động chức năng
của tuyến giáp trạng, gây chấn động cơ quan tiền đình và làm rối loạn chức năng giữ
thăng bằng của cơ quan này.
+ Rung động kết hợp với tiếng ồn làm cơ quan thính giác bị mệt mỏi quá mức
dẫn đến bệnh điếc nghề nghiệp.
+ Rung động lâu ngày gây nên các bệnh đâu xương khớp, làm viêm các hệ
thống xương khớp. Đặc biệt trong điều kiện nhất định có thể phát triển gây thành bệnh
rung động nghề nghiệp.

13



+ Đối với phụ nữ, nếu làm việc trong điều kiện bị rung động nhiều sẽ gây di
lệch tử cung dẫn đến tình trạng vơ sinh. Trong những ngày hành kinh, nếu bị rung
động và lắc xóc nhiều sẽ gây ứ máu ở tử cung.
* Biện pháp phòng chống rung động
- Áp dụng các quá trình sản xuất tự động hoá và điều khiển từ xa nhằm tránh
tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên đối với yếu tố rung chuyển nghề nghiệp.
- Giữ gìn máy móc, thiết bị ln ở trạng thái tốt và kiểm tra bảo dưỡng định kỳ
theo quy định.
- Sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân giảm rung thường xuyên và đúng
chủng loại như ủng, giày, găng tay cao su,...
- Học tập và sử dụng đúng kỹ thuật cầm, giữ các thiết bị rung cầm tay như:
khoan, cưa, máy cắt, đầm,...
- Bố trí và thay đổi vị trí hợp lý, bố trí thời gian làm việc, nghỉ ngơi thể dục
trong ca làm việc.
- Khám tuyển dụng, khám sức khoẻ định kỳ và làm các xét nghiệm chuyên khoa
cho người lao động có tiếp xúc với rung động.
1.2. An toàn lao động
1.2.1. Khái niệm an toàn lao động
- An tồn lao động là giải pháp phịng, chống tác động của các yếu tố nguy
hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong q
trình lao động.
- An tồn lao động là tình trạng điều kiện lao động khơng gây nguy hiểm,
khơng có hại trong q trình lao động. Ngược lại với an tồn lao động có các khái
niệm như: tai nạn lao động, chấn thương, bệnh nghề nghiệp.
- Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào
của cơ thể người lao động hoặc gây tử vong, xảy ra trong qúa trình lao động, gắn liền
với việc thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động.
- Tai nạn lao động được phân ra: Chấn thương, nhiễm độc nghề nghiệp và bệnh
nghề nghiệp
+ Chấn thương: là tai nạn mà kết quả gây nên những vết thương hay huỷ hoại

một phần cơ thể người lao động, làm tổn thương tạm thời hay mất khả năng lao động
vĩnh viễn hay thậm chí gây tử vong. Chấn thương có tác dụng đột ngột xảy ra đối với
người lao động trong q trình làm việc khi khơng tuân thủ theo các yêu cầu về an
toàn lao động.
+ Bệnh nghề nghiệp: là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc
liên quan tới nghề nghiệp. Bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại,
bất lợi (tiếng ồn, rung động,...) đối với người lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu
dần dần sức khoẻ hay làm ảnh hưởng đến khả năng làm việc và sinh hoạt của người
lao động. Bệnh nghề nghiệp làm suy yếu sức khoẻ người lao động một cách dần dần
và lâu dài.
+ Nhiễm độc nghề nghiệp: là sự huỷ hoại sức khoẻ do tác dụng của các chất độc
xâm nhập vào cơ thể người lao động trong điều kiện sản xuất.
1.2.2. Nguyên nhân gây mất an toàn lao động
Mặc dù chưa có phương pháp chung nhất phân tích chính xác nguyên nhân tai
nạn cho các ngành nghề, lĩnh vực sản xuất nhưng có thể phân tích các ngun nhân
theo các nhóm sau:
* Nguyên nhân kỹ thuật

14


Nguyên nhân kỹ thuật là những yếu tố liên quan đến sự thiếu sót về mặt kỹ
thuật và có thể được chia ra thành những nhóm như sau:
- Thao tác kỹ thuật không đúng, không thực hiện nghiêm chỉnh những quy định
về kỹ thuật an tồn, sử dụng máy móc khơng đúng đắn.
- Thiết bị máy móc, dụng cụ hỏng.
- Các hệ thống che chắn không tốt, thiếu hệ thống tín hiệu, thiếu cơ cấu an tồn
hoặc cơ cấu an toàn bị hỏng
- Dụng cụ cá nhân hư hỏng hoặc khơng thích hợp, ...
* Ngun nhân tổ chức

Đây là những nguyên nhân đến từ sự sai sót trong tổ chức thực hiện sản xuất,
lao động như:
- Chỗ làm việc và đi lại chật chội.
- Thiếu hướng dẫn về công việc được giao, hướng dẫn và theo dõi thực hiện các
quy tắc không được thấu triệt...
- Sử dụng công nhân không đúng nghề và trình độ nghiệp vụ.
- Thiếu và giám sát kỹ thuật không đầy đủ, làm các công việc khơng đúng quy
tắc an tồn.
- Vi phạm chế độ lao động.
* Nguyên nhân vệ sinh môi trường
Do điều kiện thời tiết, môi trường xung quanh quá khắc nghiệt, ô nhiễm hoặc
các yếu tố độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép…
- Mơi trường khơng khí bị ơ nhiễm hơi, khí độc, có tiếng ồn và rung động lớn.
- Chiếu sáng chỗ làm việc khơng đầy đủ hoặc q chói mắt.
- Không thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu về vệ sinh cá nhân...
- Điều kiện vi khí hậu khơng tiện nghi.
* Nguyên nhân con người
Khi bản thân người lao động không đảm bảo đủ sức khỏe, thể trạng, tâm lý thì
rất dễ xảy ra tai nạn lao động. Đặc biệt, việc người lao động chủ quan, tự ý vi phạm kỷ
luật lao động, không mang trang bị bảo hộ lao động là một trong những nguyên nhân
chính yếu gây ra mất an toàn và để lại nhiều hậu quả nặng nề.
1.3. Ý nghĩa, mục đích, tính chất, đối tượng và nội dung nghiên cứu của công tác
bảo hộ lao động
1.3.1. Khái niệm bảo hộ lao động
- Bảo hộ lao động là môn khoa học nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản
pháp luật, các biện pháp về tổ chức kinh tế - xã hội và khoa học công nghệ để cải tiến
điều kiện lao động nhằm:
+ Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động.
+ Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
+ Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và mơi trường sinh thái nói chung.

+ Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.
- Nói 1 cách ngắn gọn: Bảo hộ lao động là hệ thống các giải pháp về pháp luật,
khoa học kỹ thuật, kinh tế - xã hội nhằm đảm bảo an toàn và sức khỏe của con người
trong quá trình lao động sản xuất.
1.3.2. Ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động
- Bảo hộ lao động thể hiện quan điểm coi con người vừa là động lực, vừa là
mục tiêu của sự phát triển: Công tác bảo hộ lao động làm tốt là góp phần tích cực
chăm lo bảo vệ sức khỏe, tính mạng và đời sống người lao động, đảm bảo cho người
lao động làm việc có hiệu quả và có vị trí xứng đáng trong xã hội, làm chủ xã hội, tự
15


nhiên và khoa học kỹ thuật, biểu hiện quan điểm quần chúng, quan điểm quý trọng con
người của Đảng và Nhà nước, vai trò của con người trong xã hội được tôn trọng.
- Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động sẽ đem lại lợi ích kinh tế rõ rệt: Trong
lao động sản xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động thoải mái,
thì sẽ an tâm, phấn đấu để nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần hồn thành tốt kế
hoạch sản xuất. Từ đó, phúc lợi tập thể được tăng lên, có thêm điều kiện cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của cá nhân người lao động và tập thể lao động.
Như vậy có thể nói an tồn lao động là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát
triển và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
1.3.3. Mục đích của bảo hộ lao động
- Bảo đảm cho mọi người lao động những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh,
thuận lợi và tiện nghi nhất.
- Đảm bảo an toàn thân thể người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất, hoặc
không để xảy ra tai nạn trong lao động.
- Loại trừ các yếu tố có hại trong sản xuất, đảm bảo cho người lao động mạnh
khỏe, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động
không tốt gây nên.
- Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người

lao động.
- Góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nhân lực lao động,
tăng năng suất lao động.
1.3.4. Tính chất của cơng tác bảo hộ lao động
* Tính pháp lý
- Mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước, các giải pháp khoa học
công nghệ, các biện pháp tổ chức xã hội đều được thể chế hố bằng các quy định luật
pháp.
- Nó bắt buộc mọi tổ chức, mọi người sử dụng lao động cũng như người lao
động thực hiện.
- Trên thế giới quyền được bảo hộ lao động đã được thừa nhận và trở thành một
trong những mục tiêu đấu tranh của người lao động.
* Tính khoa học kỹ thuật
- Các giải pháp khoa học kỹ thuật được ứng dụng để loại trừ các yếu tố nguy
hiểm và có hại đều được nghiên cứu thơng qua việc điều tra, khảo sát, phân tích và
đánh giá điều kiện lao động, biện pháp kỹ thuật an tồn, phịng cháy chữa cháy, kỹ
thuật vệ sinh, xử lý ô nhiễm môi trường lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân,...
Ví dụ: Muốn chống tiếng ồn phải có kiến thức về âm học, muốn cải thiện điều
kiện lao động, nặng nhọc và vệ sinh trong một số ngành nghề phải hiểu và giải quyết
nhiều vấn đề tổng hợp phức tạp liên quan đến kiến thức khoa học nhiều lĩnh vực như
thơng gió, chiếu sáng, cơ khí hóa, tâm sinh lý học lao động...
- Hoạt động khoa học về bảo hộ lao động góp phần quyết định trong việc giữ
gìn mơi trường trong sạch.
* Tính quần chúng
- Nó mang tính quần chúng vì đó là cơng việc của đơng đảo những người trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Họ là người có khả năng phát hiện và đề xuất loại
bỏ các yếu tố có hại và nguy hiểm ngay tại nơi làm việc.
- Không chỉ người lao động mà mọi cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật... đều có
trách nhiệm tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động.


16


- Ngoài ra các hoạt động quần chúng như phong trào thi đua, tuyên truyền, hội
thi, hội thao, giao lưu liên quan đến an tồn lao động đều góp phần quan trọng vào
việc cải thiện không ngừng điều kiện làm việc, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
1.3.5. Đối tượng của bảo hộ lao động
* Người lao động
Bao gồm những người học nghề, tập nghề, thử việc, không phân biệt người lao
động trong cơ quan, doanh nghiệp của Nhà nước hay trong các thành phần kinh tế
khác, không phân biệt người Việt Nam hay người nước ngoài được làm trong điều
kiện an tồn, vệ sinh, khơng bị tai nạn lao động, không bị bệnh nghề nghiệp.
* Người sử dụng lao động
- Ở các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác, các cá nhân có sử dụng lao động để
tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, các đơn vị xí nghiệp, sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội, đồn
thể nhân dân, các doanh nghiệp thuộc lực lượng Quân đội Nhân dân, Công an Nhân
dân, các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam có sử dụng lao động là
người Việt Nam.
Như vậy, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức thực hiện pháp luật về
bảo hộ lao động trong đơn vị mình.
1.3.6. Nội dung nghiên cứu của bảo hộ lao động
Bảo hộ lao động gồm 4 phần:
- Luật pháp bảo hộ lao động: là những quy định về chế độ, thể lệ bảo hộ lao
động như: Giờ giấc làm việc và nghỉ ngơi, bảo vệ và bồi dưỡng sức khoẻ cho công
nhân, chế độ lao động đối với nữ công nhân viên chức, tiêu chuẩn quy phạm về kỹ
thuật an toàn và vệ sinh lao động.
- Vệ sinh lao động: nhiệm vụ của vệ sinh lao động là:

+ Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường và điều kiện lao động sản xuất lên cơ
thể con người.
+ Đề ra những biện pháp về y tế vệ sinh nhằm loại trừ và hạn chế ảnh hưởng
của các nhân tố phát sinh những nguyên nhân gây bệnh nghề nghiệp trong sản xuất.
- Kỹ thuật an toàn lao động:
+ Nghiên cứu phân tích các ngun nhân chấn thương, sự phịng tránh tai nạn
lao động trong sản xuất, nhằm bảo đảm an toàn sản xuất và bảo hộ lao động cho công
nhân.
+ Đề ra và áp dụng các biện pháp tổ chức và kỹ thuật cần thiết nhằm tạo điều
kiện làm việc an toàn cho người lao động để đạt hiệu quả cao nhất.
- Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy:
+ Nghiên cứu phân tích các ngun nhân cháy, nổ trên cơng trường.
+ Tìm ra biện pháp phịng cháy, chữa cháy có hiệu quả nhất.
+ Hạn chế sự thiệt hại thấp nhất do hoả hoạn gây ra.
1.4. Pháp luật bảo hộ lao động
1.4.1. Các văn bản của Chính Phủ
- Nghị định 195/CP ngày 31/12/1994 & Nghị định 109/2002/NĐ-CP ngày
27/12/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (đã được sửa đổi bổ sung).
- Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
17


- Nghị định 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một sô’điều của Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Nghị định 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động

tập thế;
- Nghị định số 169/2003/NĐ-CP ngày 24/12/2003 của Chính phủ về an toàn
điện
- Nghị định 113/2004/NĐ-CP ngày 16/4/2004 của Chính phủ quy định xử phạt
hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động.
- Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về bảo vệ an
tồn lưới điện cao áp.
- Nghị định số 118/2004/NĐ-CP ngày 10/5/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số54/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về
bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
- Nghị định số 123/2005/NĐ-CP ngày 05/10/2005 của Chính phủ Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phịng cháy và chữa cháy.
- Chỉ thị 13/1998/CT-TTg ngày 26/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động trong tình hình mới.
1.4.2. Các văn bản của Bộ, Ngành
- Thông tư liên Bộ số 03/TT-LB ngày 13/4/1994 của liên Bộ Lao động Thương
binh và xã hội – Y tê quy định các điều kiện lao động có hại và các cơng việc cấm sử
dụng lao động nữ.
- Thông tư 13/BYT-TT ngày 24/10/1996 của Bộ Y tê hướng dẫn thực hiện qiiảìt
lý vệ sinh lao động, quản lý sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp.
- Thông tư 20/1997/TT-LĐTBXH ngày 17/12/1997 của Bọ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn việc khen thưởng hàng năm về công tác bảo hộ lao động.
- Thông tư liên tịch số 08/1998/TTLT/BYT-BLĐTBXH ngày 20/4/1998 của
liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Y tê hướng dẫn thực hiện các quy định về
bệnh nghề nghiệp.
- Thông tư 10/1998/TT-LĐTBXH ngày 28/5/1998 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phươụg tiện bảo vệ cá nhân.
- Quyết định 205/2002/QĐ-BLĐTBXH ngày 21/2/2002 về việc bổ sung, sửa
đổi danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, cơng
việc có yếu tố nguy hiểm độc hại.

- Thông tư liên tịch số 14/1998/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày
31/10/1998 của liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Bộ Y tế – Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động trong
doanh nghiệp cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 17/3/1999 của
liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Bộ Y tế hướng dẫn bồi dưỡng hiện vật đối
với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tơ’nguy hiểm, độc hại.
- Thông tư 09/2000/TT-BYT ngày 28/4/2000 của Bộ Y tế hướng dẫn chăm sóc
sức khoẻ người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thông tư 23/2003/TT-LDTBXH ngày 03/11/12003 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại máy, thiết
bị, vật tư, các chốt có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
18


- Được thay bằng Thông tư 04/2008/TT-LĐTBXH ngày 27/02/2008 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại
máy, thiết bị, vật tư có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động, vệ sinh lao động.
- Thông tư 10/2003/TT-LĐTBXH ngày 18/4/12003 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với người
lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT/BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày
08/3/2005 của liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội – Bộ Y tế – Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam hướng dẫn khai báo điều tra tai nạn lao động.
- Thông tư 37/2005/TT-LĐTBXH ngày 29/12/12005 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
1.4.3. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Theo quy định của luật lao động thì thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của
người lao động được cụ thể hóa như sau:
- Thời giờ làm việc bình thường khơng q 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ

trong 1 tuần. Đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm theo danh mục của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội thì thời giờ làm
việc khơng quá 06 giờ trong 01 ngày.
- Thời giờ được tính vào giờ làm việc hưởng lương như sau:
+ Nghỉ trong giờ làm việc: Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ
theo quy định được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc. Trường
hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào
thời giờ làm việc.
+ Nghỉ giải lao theo tính chất của cơng việc;
+ Nghỉ cần thiết trong q trình lao động đã được tính trong định mức lao động
cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người;
+ Thời giờ nghỉ mỗi ngày 60 phút đối với lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng
tuổi;
+ Nghỉ mỗi ngày 30 phút đối với lao động nữ trong thời gian hành kinh;
+ Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động;
+ Thời giờ học tập, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
+ Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động
hoặc được người sử dụng lao động đồng ý;
+ Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do công đồn cấp trên triệu tập cán bộ
cơng đồn khơng chun trách theo quy định của pháp luật về cơng đồn;
+ Thời giờ làm việc được rút ngắn mỗi ngày ít nhất 01 giờ đối với người lao
động cao tuổi trong năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu.
1.5.Công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ
Tùy thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có thể chọn
một mơ hình bộ máy tổ chức quản lý cơng tác BHLĐ có những nét riêng phù hợp với
đặc điểm của mình, tuy nhiên phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Phát huy được sức mạnh tập thể của toàn doanh nghiệp đối với công tác BHLĐ.
Thể hiện rõ trách nhiệm chính và trách nhiệm phối hợp của các bộ phận phòng
ban, cá nhân đối với từng nội dung cụ thể của cơng tác BHLĐ, phù hợp với chức năng

của mình.
Bảo đảm sự chỉ đạo tập trung thống nhất và có hiệu quả của giám đốc trong
công tác này và phù hợp với quy định của pháp luật.
19



×