Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Dịch hại chính trên cây trồng vụ Đông Xuân và biện pháp phòng trừ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.03 KB, 3 trang )

Dịch hại chính trên cây tr
ồng
vụ Đông Xuân và biện pháp
phòng trừ


1. Đối với cây ngô
Bệnh lùn xo
ắn lá: Các cán bộ kỹ thuật, trạm bảo vệ thực
vật các huyện tăng cư
ờng công tác điều tra phát hiện diện
tích trồng ngô, giống ngô đã có tri
ệu chứng mắc bệnh, tỷ
lệ cây bị hại. Biện pháp trư
ớc mắt, cần nhổ bỏ những cây
có bệnh nặng, phun trừ triệt để rầy lưng trắng là môi gi
ới
truyền bệnh để tránh sự lây lan phát triển của bệnh v
à
giảm nguồn gây bệnh cho lúa đông xuân tới.
Sâu cắn lá nõn, đ
ục thân, đục bắp ngô: Tiếp tục phát hiện
gây hại trên các di
ện tích trồng ngô. Phun trừ khi mật độ
sâu 5 con/m2 bằng các loại thuốc nh
ư: Regent 800WG;
Rigell 800WC; Phironin 50SC, 800WG; Tango 800WG;
Reagt 800WG; Tasieu 1.0 EC, 1.1 EC; Dupont Prevathion
5SC; Gamalin 170 EC; Wavotox 585EC; Tasodan 600
EC… Cần phát hiện sớm phun trừ đảm bảo trư
ớc giai


đoạn ngô xoáy nõn để tránh sự bùng phát thành d
ịch, sâu
gây h
ại giai đoạn ngô trỗ cờ phun râu, đặc biệt đối với
ngô ngọt và ngô nếp.
Rệp hại: Khả năng phát triển gây hại cục bộ những n
ơi
ngô xoáy nõn - tr
ỗ cờ cuối tháng 11. Phun trừ tỉ lệ cây bị
hại >10% cấp 2 bằng các lo
ại thuốc: Bassa 50EC; Actara
25WG; Dantotsu 16WSG; Tango 50SC, 800WG.
B
ệnh đốm lá nhỏ, đốm lá lớn, khô vằn: Phun trừ những
nơi có tỷ lệ bệnh trên 10% s
ố lá, số cây bằng các loại
thuốc: Tilt super 300EC; Cure Super 300EC; Ti
ên super
300EC; Anvil 5SC; C
alihex 5SC; Calvin 50WP, 50SC,
Levil 5SC; Tilvil 50SC, 50WP; V-Tvil 500SC…
2. Đối với cây đậu tương
Sâu khoang: Phát sinh phát tri
ển mạnh nếu gặp thời tiết
hanh khô và dễ gây thành dịch. Các địa phương phát hi
ện
sớm và phun trừ kịp thời ở những nơi có mật đ
ộ sâu
khoang trên 5 con/m2 tuổi 1-2. S
ử dụng các loại thuốc

như: Firi biotox PI6000IU/mg b
ột; Dylan 2EC; Pounce
50EC; Etimex 2,6EC; Aizabin WP.
Sâu cu
ốn lá, sâu xanh: Khả năng phát triển mạnh gây hại
trên diện rộng và có sự gối lứa, mật độ có nơi >100-
200
con/m2. Phun trừ những nơi có m
ật độ sâu ăn lá các loại
trên 30 con/m2 bằng các loại thuốc như đ
ối với trừ sâu
khoang.
Sâu đ
ục quả: Khả năng phát triển gây hại từ đầu tháng 11
trên trà đậu tương sớm, giai đoạn đậu có hoa rộ - qu
ả non.
Phun trừ sớm bằng các lo
ại thuốc: Sumicidin 10EC,
20EC; Reasgant 1.8EC, 3,6EC; Cyperkill 25EC, 10EC;
Sumi – Alpha 5EC; Callous 500 EC; Danasu 50EC.
Bệnh sương mai: Với thời tiết nhiều sương muối như hi
ện
nay khả năng bệnh phát sinh, phát triển gây hại trên di
ện
rộng trong tháng 11, khi đậu tương có hoa. Phun tr
ừ sớm
khi bệnh sớm xuất hiện và phun kép l
ần 2 nếu bệnh tiếp
t
ục phát triển >50% số lá. Sử dụng các loại thuốc: Daconil

500SC, Zineb Bul 80WP; PN –
Linhcide 1,2EW; Vidoc
30BTN…
3. Đối với cây bí xanh và dưa chuột
B
ệnh thối gốc lở cổ rễ, héo xanh vi khuẩn: Phát sinh, phát
triển và gây hại mạnh sau các đợt không khí lạnh có m
ưa,
đặc biệt những nơi chăm bón không hợp lý, ứ đọng nư
ớc.
Bón phân, tưới nước hợp lý, nhổ bỏ các cây đã bị bệnh v
à
xử lý ngay vùng đất đó bằng vôi b
ột đồng thời phun trừ
hoặc tư
ới bằng các loại thuốc: Arygreen 75WP + Kasumil
2L; Bellkute 40WP + Kasumil 2L,…
Bệnh sương mai: Phát sinh, phát triển mạnh. Phun ph
òng
trước hoặc ngay sau khi có các đợt không khí lạnh v
à
mưa, đồng thời vệ sinh các lá già và lá b
ị bệnh. Sử dụng
luân phiên các lo
ại thuốc: Zineb Bul 80WP; Daconil
500SC; Ridomil gold 68WP…
Rệp, bọ trĩ, bọ phấn, dòi đ
ục lá: Gây hại cục bộ. Phun trừ
bằng các loại thuốc: Kongpi –
Da 700WG; Abamix

1,45WP; Silsau 1,8EC, 3,6EC…
3. Chuột hại
Thời gian diệt chuột tập trung từ nay đến khi lấy nư
ớc đổ
ải, làm đ
ất vụ Xuân 2010 để hạn chế thiệt hại do chuột
gây ra trên các cây trồng vụ Đông và gi
ảm nguồn chuột
cho vụ lúa Đông Xuân tới./

×