BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VŨ NGỌC TUẤN
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ,
TỈNH LAI CHÂU
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NHƯ BẰNG
Hà Nội, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Mường Tè, ngày 28 tháng 8 năm 2023
Tác giả
Vũ Ngọc Tuấn
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới:
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Như Bằng
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý quý báu của các Thầy, Cô Trường
Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình
tơi thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban quản lý cơng trình dự án phát triển
KTXH huyện Mường Tè, Phịng Kế hoạch -Tài chính huyện Mường Tè,
UBND huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giúp đỡ tôi trong q trình thu thập
số liệu, thơng tin trong q trình thực hiện luận văn trên địa bàn huyện.
Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian q trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các quý
thầy, cô giáo để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng cảm ơn!
Tác giả
Vũ Ngọc Tuấn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước ............................................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước .................................................................................................... 7
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ... 10
1.1.4. Ý nghĩa của công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 11
1.1.5. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước….. .................................................................................................... 11
1.1.6. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 13
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước ................................................................ 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước..................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở một số địa
phương trong nước .................................................................................. 28
iv
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu trong
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .. 33
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 35
2.1. Đặc điểm của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................... 35
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên ..................................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội .......................................................... 38
2.1.3. Ảnh hưởng từ đặc điểm cơ bản của huyện Mường Tè đến công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
nghiên cứu ................................................................................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 42
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 43
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................. 44
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 46
3.1. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa
bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .......................................................... 46
3.1.1. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ......................................... 46
3.1.2. Công tác lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch xây dựng cơ bản ... 49
3.1.3. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 51
3.1.4. Công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 56
3.1.5. Cơng tác tạm ứng, thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước ......................................................................................... 59
3.1.6. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước.......................................................................................................... 65
v
3.1.7. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm........................ 68
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .............. 73
3.2.1. Cơ chế, chính sách ......................................................................... 73
3.2.2. Các yếu tố thuộc cơ quan quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước ................................................................................ 76
3.2.3. Yếu tố thuộc về người sử dụng cơng trình ..................................... 80
3.2.4. Các yếu tố thuộc nhà thầu xây dựng ............................................. 82
3.2.5. Các yếu tố thuộc môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội ................... 84
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ........... 85
3.3.1. Thành công .................................................................................... 85
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................ 87
3.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................. 90
3.5.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB.................... 90
3.4.2. Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơ bản .... 92
3.4.3. Hồn thiện cơng tác tạm ứng vốn .................................................. 93
3.5.4. Hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra ........................................ 97
3.4.5. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của nguồn nhân lực phục vụ công
tác quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB ...................................... 99
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BCKT
Báo cáo kinh tế
BQLDA
Ban quản lý dự án
CNH – HĐH
Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
DAĐT
Dự án đầu tư
ĐTXDCB
Đầu tư xây dựng cơ bản
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
KH&ĐT
Kế hoạch và đầu tư
KHĐT
Kế hoạch đấu thầu
KQĐT
Kết quả đấu thầu
KT – XH
Kinh tế - xã
NCKT
Nghiên cứu khả thi
NCTKT
Nghiên cứu tiền khả thi
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLDAĐT
Quản lý dự án đầu tư
QLĐT
Quản lý đầu tư
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng công trình
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mường Tè năm 2022 ...................... 37
Bảng 2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu KT-XH của huyện Mường Tè ....... 39
(2020 – 2022) .................................................................................................. 39
Bảng 2.3. Cơ cấu mẫu khảo sát và phương pháp thu thập số liệu .................. 43
Bảng 3.1. Thực trạng đội ngũ cán bộ ở Ban quản lý cơng trình dự án phát
triển kinh tế xã hội huyện Mường Tè năm 2022............................................. 47
Bảng 3.2. Số lượng các dự án được đầu tư xây dựng từ năm 2020-2022 ...... 49
Bảng 3.3. Kết quả lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch XDCB huyện Mường
Tè (2020 – 2022) ............................................................................................. 50
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả lập dự án XDCB huyện Mường Tè giai đoạn
(2020 – 2022) .................................................................................................. 52
Bảng 3.5. Cơ cấu vốn ĐTXDCB từ NSNN của Huyện (2020 – 2022) .......... 53
Bảng 3.6. Kết quả thẩm định, phê duyệt dự án ĐT XDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Mường Tè ( 2020 – 2022) ............................................................. 55
Bảng 3.7. Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn....................... 57
huyện Mường Tè giai đoạn (2020 – 2022) ..................................................... 57
(Nguồn: UBND huyện Mường Tè) ................................................................. 57
Bảng 3.8: Kế hoạch đầu tư XDCB từ NSNN theo lĩnh vực trên địa bàn huyện
Mường Tè giai đoạn (2020 – 2022) ................................................................ 58
Bảng 3.9. Kết quả thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành, lĩnh
vực giai đoạn 2020 – 2022 .............................................................................. 63
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá của Lãnh đạo, và cán bộ quản lý trực tiếp về
công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN (2020 – 2022) 64
Bảng 3.11. Kết quả phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của .................... 67
huyện Mường Tè giai đoạn 2020 – 2022 ........................................................ 67
Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra và xử lý sai phạm trong công tác quản lý vốn đầu
tư XDCB trên địa bàn Huyện (2020 – 2022) .................................................. 70
viii
Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra, thanh tra một số dự án trọng điểm sử dụng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn Huyện năm 2022 ........................................... 71
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá của Lãnh đạo, cán bộ về công tác quản lý vốn
ĐTXDCB từ NSNN của huyện Mường Tè..................................................... 74
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá của Lãnh đạo, cán bộ, nhóm nhà thầu xây dựng
và người thụ hưởng về sự ảnh hưởng của các yếu tố cơ chế, chính sách đến
cơng tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN ...................................................... 75
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá của Lãnh đạo, cán bộ về các yếu tố thuộc cơ
quan quản lý của Nhà nước đến công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN . 77
Bảng 3.17. Kết quản đánh giá Lãnh đạo, cán bộ về tình hình cơ sở vật chất
phục vụ quản lý dự án ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN của huyện Mường Tè
......................................................................................................................... 79
Bảng 3.18. Tổng hợp ý kiến của các đơn vị sử dụng về hiểu biết, sự tuân thủ
và tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước của huyện Mường Tè ............................................................................. 81
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của các yếu tố thuộc nhà thầu xây
dựng ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN của huyện
Mường Tè ........................................................................................................ 83
Bảng 3.20. Kết quả đánh giá Lãnh đạo, cán bộ về ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường tự nhiên, KT- XH đến công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ NSNN
......................................................................................................................... 85
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản Đồ huyện Mường Tè................................................................ 35
Hình 3.1. Hội nghị góp ý phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản ..................... 50
Hình 3.2. Cầu Dạ Khổ, xã Tà Tổng ................................................................ 67
Hình 3.3. Trường mầm non bản Cao Chải xã Tà Tổng .................................. 67
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản là việc sử dụng vốn để tiến hành các hoạt động
xây dựng nhằm mục đích tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh
vực kinh tế - xã hội, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng
cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố
định trong nền kinh tế. Đầu tư xây dựng là một nhân tố cốt lõi trong việc hình
thành mới, cải tạo hoặc mở rộng các cơng trình xây dựng, cung cấp cơ sở hạ
tầng phục vụ nhu cầu xã hội. Đối với các cơng trình xây dựng được đầu tư
phù hợp về vốn và công nghệ, có thành quả như kế hoạch đặt ra sẽ tạo thuận
lợi cho quá trình khai thác, đáp ứng nhu cầu cấp thiết về tư liệu sản xuất, từ
đó kích thích hoạt động sản xuất phát triển, mở rộng quy mơ, thu hút thêm lao
động hay nói cách khác là nguồn lực tác động tích cực đến sự phát triển kinh
tế, xã hội. Ngược lại, nếu đầu tư xây dựng hiệu quả sử dụng không cao sẽ là
gánh nặng lớn lên nhà đầu tư, tác động tiêu cực đến kinh tế, xã hội. Tình trạng
này khơng những khơng tạo ra vốn để sản xuất mà cịn làm lãng phí tiền vốn,
vật liệu, bất động sản, thậm chí, tác hại lớn tới môi trường và hệ sinh thái.
Mường Tè là một huyện vùng cao biên giới của tỉnh Lai Châu có đường
biên giới giáp với Trung Quốc dài 130,292km. Địa hình chủ yếu là đồi núi,
dốc cao, hiểm trở, trong đó 90% là núi cao > 600 m. Là nơi phên dậu của tổ
quốc, Mường Tè nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Lai Châu, cách tỉnh Lai Châu
khoảng 130 km; Mường Tè thuộc khu vực có điều kiện phát triển khó khăn nhất
hiện nay, không chỉ riêng đối với tỉnh Lai Châu mà trên phạm vi cả nước vì vậy
để thực hiện Quy hoạch trên nhu cầu đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội và đầu tư phát triển đô thị là rất lớn. Công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, đặc biệt các dự án được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách
Nhà nước có vai trị rất quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội của
huyện cũng như tỉnh Lai Châu.
2
Trong những năm qua, huyện Mường Tè đã được Nhà nước quan tâm
đầu tư hàng nghìn tỷ đồng từ vốn ngân sách để đầu tư đầu tư phát triển cở sở
hạ tầng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của vùng
đồng bào dân tộc trong huyện Mường Tè nói riêng và của tỉnh Lai Châu nói
chung. Các dự án được đầu tư từ ngân sách Nhà nước đã làm thay đởi cơ bản
bộ mặt về cơ sở hạ tầng của Huyện, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển mọi
mặt kinh tế, xã hội của địa phương. Trong quá trình thực hiện các dự án đó thì
nội dung quản lý vốn đầu tư nhất là nguồn vốn có nguồn gốc từ NSNN được
Huyện đặc biệt quan tâm nhằm sử dụng có hiệu quả nhất và tránh thất thoát..
Mặc dù vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt được thì cơng tác quản lý vốn đầu
tư từ NSNN của huyện Mường Tè còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế, bất cập
ở nhiều khâu trong quá trình quản lý dự án đầu tư, như: Chất lượng công tác
lập quy hoạch chưa cao; việc phân giao, ủy quyền các chủ đầu tư; chưa rõ
ràng; Cơng tác đấu thầu, chỉ định thầu cịn xảy ra những sai phạm; tiến độ
thực hiện còn chậm. Đặc biệt trong cơng tác quản lý vốn đầu tư cịn nhiều bất
cập như giải ngân chưa kịp thời, tình trạng chuyển nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ niên độ năm trước sang niên độ năm sau vẫn còn xảy ra; việc
quyết tốn hồn thành dự án cịn chậm dẫn đến việc bố trí vốn cho nợ đọng
xây dựng cơ bản còn cao… Do vậy, để đảm bảo tiến độ và chất lượng cơng
trình xây dựng cơ bản thì trước hết cần hồn thiện cơng tác quản lý vốn, đặc
biệt là nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước.
Xuất phát từ thực tế đó góp phần hồn thiện cơng tác quản lý vốn ĐT
XDCB trên địa bàn huyện Mường Tè tôi chọn chủ đề “Quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Mường Tè, Tỉnh Lai
Châu” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè,
3
tỉnh Lai Châu từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn Huyện
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
tập trung vào một số nội dung cơ bản như sau:
- Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu tại Ban quản lý cơng trình dự án phát
triển kinh tế xã hội huyện Mường Tè làm chủ đầu tư.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước của huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
4
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện
Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập trong
giai đoạn 2020 – 2022. Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01 đến tháng 4
năm 2023.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN.
- Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng từ
NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
- Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được chia thành 3 chương, gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư: Là hoạt động bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình
ở hiện tại để hình thành tài sản nhằm mục đích thu lại lợi ích trong tương lai.
Đầu tư phát triển: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc dùng vốn
trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra
những tài sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí
tuệ), gia tăng sản xuất, tạo thêm việc làm vì mục tiêu phát triển.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển được
thơng qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hoặc
khơi phục TSCĐ cho nền kinh tế. Đây chính là q trình bỏ vốn để tiến hành
thực hiện cơng trình, dự án đầu tư XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng ra các TSCĐ trong nền kinh tế [3].
1.1.1.2. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là khái niệm để chỉ các nguồn lực về tài chính, nguồn tài
nguyên, chất xám…của chủ thể kinh tế, được đưa vào trong hoạt động đầu tư.
Chủ thể kinh tế ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, ngành hay một
quốc gia. Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội được sử dụng
nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai
1.1.1.3. Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một phạm trù kinh tế và phạm trù lịch
sử, là một thành phần trong hệ thống tài chính. Sự hình thành và phát triển của
6
NSNN gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của kinh tế hàng hóa – tiền tệ
trong những phương thức sản xuất của các quốc gia và Nhà nước của các quốc
gia đó. Nói một cách khác, sự ra đời của Nhà nước, sự tồn tại của kinh tế hàng
hóa – tiền tệ là tiền đề cho những phát sinh, tồn tại và phát triển của NSNN.
NSNN bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân
sách trung ương là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương. Ngân sách địa phương bao gồm
ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân. NSNN luôn gắn liền với Nhà nước, nó được dùng để chỉ các khoản
thu nhập và chi tiêu của Nhà nước được thể chế hóa bằng pháp luật. Quốc hội
thực hiện quyền lập pháp về NSNN, cịn quyền hành do Chính phủ thực hiện.
Xét về mặt hình thức, NSNN là một bản dự tốn thu và chi do Chính phủ lập
ra, để trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức thực hiện [4].
Theo Luật Ngân sách Nhà nước Việt Nam số 83/2015/QH13 ngày
25/6/2015: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã
được cơ quan Nhà các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước”. Trong thực tế,
hoạt động NSNN là hoạt động thu chi tài chính của Nhà nước. Các nguồn thu
đều được xếp vào một quỹ tiền tệ đó là quỹ NSNN và các khoản chi đều được
xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. Thu và chi quỹ này có quan hệ ràng buộc với nhau
gọi là cân đối. Cân đối thu chi NSNN là một cân đối lớn trong nền kinh tế thị
trường và được Nhà nước đặc biệt quan tâm. Vì thế, có thể khẳng định NSNN
là một quỹ tiền tệ lớn của Nhà nước [25]. Nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong 1 năm để đảm bảo thực hiện
1.1.1.4. Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hay vốn ngân sách nhà nước được hiểu
là tất cả các nguồn vốn được tính dựa trên các khoản thu, chi của Nhà nước,
trong đó bao gồm các nguồn từ ngân sách trung ương đến ngân sách địa phương.
7
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm tài chính. Nguồn vốn này chỉ được bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 5, Luật Ngân sách nhà nước 2015, vốn
ngân sách nhà nước chủ yếu đến từ các nguồn thu sau đây: Toàn bộ các khoản
thu từ thuế, lệ phí; Tồn bộ các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ
quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khốn chi phí hoạt động thì được
khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp
công lập và doanh nghiệp nhà nước thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật; Các khoản viện trợ không hồn lại của Chính phủ các
nước, các tổ chức, cá nhân ở ngồi nước cho Chính phủ Việt Nam và chính
quyền địa phương; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật [25].
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà là một bộ phận cấu thành quan trọng của
hoạt động chi ngân sách. Nó chính là nguồn tài chính do NSNN chi ra để thực
hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển trong xã hội.
1.1.1.5. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
- Quản lý: Là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt được mục tiêu quản lý.
- Quản lý vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN: Là sự tác động có mục đích của
chủ thể quản lý đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn
NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định.
Từ khái niệm trên có thể thấy chủ thể quản lý ở đây chính là các cơ
quan của Nhà nước, đối tượng quản lý chính là q trình sử dụng nguồn vốn
đầu tư XDCB có nguồn gốc từ NSNN và hướng tới mục tiêu quản lý hiệu quả
nguồn vốn đó để tạo ra các cơng trình nhằm phục vụ tốt hơn lợi ích của người
dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước
8
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tư và
có những đặc điểm sau:
Thứ nhất: Vốn ĐTXDCB gắn với hoạt động NSNN nói chung và hoạt
động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về
chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng
và thanh quyết tốn nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định,
được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là HĐND tỉnh,
HĐND cấp huyện) phê duyệt hàng năm.
Thứ hai: Được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các cơng trình, dự án
khơng có khả năng thu hồi vốn và cơng trình hạ tầng theo đối tượng sử dụng
theo quy định của Luật NSNN và Luật đầu tư cơng và các luật hiện hành
khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện,
trên cơ sở đánh giá tác động trên cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba, Thường gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương trình
đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc
đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng.
Thứ tư, vốn ĐTXDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ vào tính chất, nội
dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình ĐTXDCB mà người ta
phân thành các loại vốn như: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để
chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu tư.
Thứ năm, chủ thể sử dụng vốn ĐTXDCB từ NSNN bao gồm cả cơ quan
nhà nước và các tổ chức ngoài Nhà nước, nhưng chủ yếu vẫn là các tổ chức Nhà
nước [29].
1.1.2.2. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư XDCB có vai trị hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế
- xã hội, được thể hiện ở những điểm sau:
9
- Vốn ĐTXDCB tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh
tế.Vốn ĐTXDCB từ NSNN có vai trị to lớn đối với quá trình phát triển KTXH của mỗi quốc gia.
- Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc
dân không ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, thủy lợi và các cơng trình cơng cộng khác. Nhờ
vậy mà năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao,
sự tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư
XDCB. Chẳng hạn như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng của thị
trấn Mường Tè, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn, góp phần
đẩy nhanh tiến độ đơ thị hóa của địa phương.
- Là cơng cụ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế. Từ kinh
nghiệm của các nước trên thế giới, ta thấy con đường tất yếu có thể tăng
trưởng đến tốc độ mong muốn từ 9-10% là tăng cường đầu tư vào các khu vực
công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông, lâm, ngư nghiệp do những
hạn chế về đất đai và khả năng sinh học, để đạt được tốc độ 5-6% là rất khó
khăn. Như vậy, chính đầu tư quyết định đến quá trình dịch chuyển cơ cấu
kinh tế với tốc độ tăng trưởng nhanh ở các quốc gia. Do vậy các ngành, các
địa phương trong nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát
triển ngành, vùng nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có
kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và điều chỉnh sự phù
hợp với mục tiêu đặt ra [31].
- Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội: Đầu tư tạo ra tăng trưởng kinh
tế tác động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã
hội như tạo việc làm, làm xóa đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm
xã hội và các hoạt động từ thiện khác,…
10
- Tạo tiền đề và điều kiện để thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư
khác. Vốn ĐTXDCB từ NSNN thúc đẩy đầu tư tư nhân vì việc cải thiện cơ sở
hạ tầng cũng như dịch vụ công cộng sẽ tạo ra môi trường thuận lợi, dễ dàng
hơn cho đầu tư tư nhân, làm giảm đáng kể chi phí đầu tư…và do vậy làm cho
các dự án đầu tư tư nhân trở nên đáng khả thi hơn.Vốn ĐTXDCB từ NSNN là
công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực tiếp tác động đến các quá trình
KT-XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế giữ vững vai trò chủ đạo
của kinh tế Nhà nước.
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau có thể phân thành các loại vốn
đầu tư XDCB khác nhau. Cụ thể:
1.1.3.1. Theo nguồn gốc hình thành của vốn
- Vốn ĐTXD cơ bản có nguồn gốc trong nước là loại dành để chi cho
đầu tư phát triển, chủ yếu ĐTXD các cơng trình kết cấu hạ tầng. Nguồn vốn
này có thể được hình thành từ NSNN, vay dân cư và các tổ chức trong nước.
- Vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN, có nguồn gốc từ vốn ngồi nước: là loại
vốn NSNN nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) do các
nước đang phát triển theo hai phương thức: viện trợ khơng hồn lại và viện
trợ có hồn lại (tín dụng ưu đãi)
1.1.3.2. Theo cấp ngân sách
Theo tiêu chí này có thể chia thành vốn ĐTXD cơ bản phân từ NSNN
Trung ương và NSNN ở địa phương.
1.1.3.3. Theo tính chất của nguồn vốn
- Vốn ĐTXD cơ bản tập trung: là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn
vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý
- Vốn sự nghiệp có tính chất ĐTXD cơ bản: là vốn NSNN thuộc nhiệm
vụ chi thường xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất ĐTXD cơ bản
như: duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình giao thơng, nơng nghiệp, thủy
lợi, ngũ nghiệp, lâm nghiệp và các chương trình quốc gia, dự án Nhà nước
11
1.1.4. Ý nghĩa của công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước
Công tác quản lý vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN có ý nghĩa hết sức quan
trọng, được thể hiện ở những điểm cơ bản như sau:
- Góp phần hồn thiện thể chế quản lý vốn ĐTXDCB và tăng cường kỷ
luật đầu tư cơng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Góp phần khẳng định vai trò chủ đạo của vốn NSNN như nguồn vốn
mới thu hút các nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác. Nợ đọng XDCB đã
được khống chế và có biện pháp giải quyết kịp thời.
Việc lập kế hoạch vốn đầu tư đã bám sát kế hoạch tài chính - ngân sách 35 năm, tính đến tổng thể các nguồn lực đảm bảo an tồn tài chính và kiểm sốt
bội chi, nợ cơng. Vốn ODA, vay ưu đãi chỉ để đầu tư phát triển không thực hiện
các nhiệm vụ chi thường xuyên.
- Khuyến khích sự tham gia của khu vực ngoài Nhà nước cho đầu tư
phát triển, bên cạnh nguồn vốn chủ đạo từ NSNN.
Nguồn vốn đầu tư từ trái phiếu chính phủ (TPCP), vốn chương trình
mục tiêu quốc gia đã được tập trung cho việc phát triển hệ thống các cơ sở hạ
tầng thiết yếu, các công trình lớn, quan trọng, có trọng tâm trọng điểm, có tính
kết nối, lan tỏa, tạo động lực cho phát triển như các chương trình mục tiêu quốc
gia, các chương trình mục tiêu quan trọng thuộc các lĩnh vực giao thông, thủy
lợi, y tế, giáo dục…[5].
1.1.5. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước
Để hạn chế những sai lầm trong quản lý dẫn đến sử dụng kém hiệu quả
nguồn lực tài chính quan trọng của Nhà nước, trong quá trình quản lý các cơ
quan, cán bộ của Nhà nước cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc cơ bản như sau:
- Tiết kiệm và hiệu quả: Nguồn lực của đất nước là có hạn do vậy cần
phải sử dụng một cách tiết kiệm và hiệu quả tránh làm thất thốt, lãng phí.
12
- Kết hợp hài hòa các nguồn vốn: Để thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng
Nhà nước đã ban hành nhiều chương trình, dự án khác nhau với nhiều nguồn
vốn khác nhau, do vậy trong quá trình quản lý sử dụng cần phải có sự kết hợp,
lồng ghép các nguồn vốn này nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu cao nhất,
tránh trình trạng trùng lắp gây thất thốt và hiệu quả thấp trong sử dụng.
- Công tác quản lý vốn XDCB của NSNN cần gắn với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của từng địa phương trong từng thời kỳ. Nguồn ngân
sách của Nhà nước phải đảm bảo cho các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực,
do đó cần tập trung nguồn lực tài chính để xây dựng, thực hiện các chiến lược,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội, nhằm giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ
lớn của địa phương trong từng thời kỳ cụ thể.
- Việc quản lý vốn XDCB từ NSNN thường gắn liền với quyền lực Nhà
nước. Quốc hội là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định phạm vi, nội
dung, cơ cấu chi và việc phân bổ vốn đầu tư cho các mục tiêu quan trọng, vì
Quốc hội là cơ quan quyết định các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của
quốc gia. Chính phủ là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý, điều hành chi đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước. Đối với ngân sách các cấp (tỉnh,
huyện, xã) thì Hội đồng nhân dân (HĐND) cùng cấp sẽ quyết định dự toán chi
NSNN cùng cấp quy định chi tiết các lĩnh vực chi xây dựng cơ bản, chi
thường xuyên; quyết định trao thưởng; quyết định chủ trương, biện pháp thực
hiện ngân sách. UBND các cấp lập, phân bổ, quyết định và tổ chức thực hiện
kế hoạch chi XDCB theo từng lĩnh vực, địa bàn quản lý.
- Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước có tính
đặc thù. Đây là các khoản chi chủ yếu để thực hiện xây dựng hệ thống cơng
trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn. Vì vậy,
các khoản chi XDCB từ ngân sách Nhà nước là khoản chi khơng được hồn
lại. Đặc điểm này có thể phân biệt giữa tín dụng đầu tư doanh nghiệp. Ngoài
ra chi đầu tư XDCB từ NSNN thường gắn với các hoạt động đầu tư xây dựng
13
có đặc điểm quản lý quy mơ lớn, thời gian quản lý dài, rủi ro cao, phụ thuộc
vào đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, địa hình, địa chất, thời tiết, khí hậu
của từng địa phương.
1.1.6. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước
1.1.6.1. Công tác lập và quản lý quy hoạch xây dựng cơ bản
Quản lý quy hoạch xây dựng cơ bản có ảnh hưởng lớn đến quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản vì thơng qua quy hoạch, Nhà nước quản lý về nội
dung và quản lý vốn đầu tư. Vì vậy, cơng tác lập và quản lý quy hoạch xây
dựng cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN.
Để quản lý vốn ĐTXD từ NSNN được tốt thì cơng tác quy hoạch cần đi
trước một bước và xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo hướng nhanh và bền vững. Công tác quy hoạch xây dựng cơ bản
nếu thực hiện tốt, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội sẽ định sẽ
định hướng cho việc đầu tư đạt hiệu quả cao, bền vững và ngược lại nếu làm
không tốt sẽ dẫn đến việc đầu tư kém hiệu quả, dễ gây thất thốt, lãng phí vốn
đầu tư xây dựng [16].
1.1.6.2. Công tác lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước
a. Công tác lập dự án
Công tác lập dự án đầu tư xây dựng cơ bản là giai đoạn khởi đầu của
một dự án. Để lập được các dự án thì cơ quan Nhà nước cần thu thập được
các thông tin cần thiết thông qua công tác điều tra, khảo sát các vấn đề liên
quan đến dự án như: kinh tế - xã hội – đất đai. Công tác lập dự án là một bước
quan trọng, phức tạp, mang tính tổng hợp cao là chiến lược quyết định đến
các bước tiếp theo khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
14
Yêu cầu đối với công tác lập dự án ĐT XDCB là phải xây dựng nhiều
phương án, với nhiều mức độ khác nhau để từ đó có thể so sánh và lựa chọn
ra phương án tối ưu nhất.
Quá trình lập dự án thường thông qua các giai đoạn như sau:
- Nghiên cứu cơ hội đầu tư: Mục đích của giai đoạn này là tìm kiếm cơ
hội đầu tư để ra quyết định đầu tư sơ bộ đối với các công trình, dự án của các
nhà đầu tư. Nếu các điều kiện đầu tư thuận lợi, phù hợp với khả năng và
mong muốn đầu tư của nhà đầu tư thì dự án sẽ được tiến hành ở cá bước tiếp
theo hoặc bị ngừng.
- Nghiên cứu tiền khả thi: Đây là bước công việc tiếp theo sau giai đoạn
nghiên cứu cơ hội đầu tư. Cơ hội đầu tư này thường có qui mô đầu tư lớn, các
giải pháp kĩ thuật phức tạp, thời gian thu hồi vốn lâu, có nhiều yếu tố bất định
tác động. Giai đoạn này nghiên cứu sâu hơn, chi tiết hơn các khía cạnh mà khi
xem xét cơ hội đầu tư còn thấy phân vân chưa chắc chắn, nhằm tiếp tục lựa
chọn, sàng lọc để khẳng định lại tính khả thi của cơ hội đầu tư đã lựa
chọn. Đối với các cơ hội đầu tư có qui mơ nhỏ, không phức tạp về
mặt kĩ thuật và triển vọng đem lại hiệu quả là rõ ràng thì có thể bỏ qua giai
đoạn nghiên cứu tiền khả thi.
- Nghiên cứu khả thi : Cơng việc chính của giai đoạn này là việc đưa tất
cả các yếu tố có liên quan đến dự án vào phân tích, bao gồm các khía cạnh
như kinh tế, kỹ thuật, pháp lý và lên kế hoạch để xác định khả năng thành
công của dự án. Giai đoạn này phải khẳng định cơ hội đầu tư có khả thi hay
khơng? Có vững chắc, có hiệu quả hay không? Các nội dung nghiên cứu trong
giai đoạn này cũng tương tự như giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi nhưng khác
nhau ở mức độ chi tiết hơn, chính xác hơn [15].
b. Thẩm định dự án
Sau khi các dự án được lập thì cần phải được thẩm định trước khi quyết
định đầu tư được phê duyệt. Thẩm định dự án hay còn được gọi là thẩm định
15
dự án đầu tư được hiểu cơ bản chính là hoạt động thực hiện nghiên cứu, phân
tích một cách khách quan, khoa học, toàn diện về tất cả các nội dung kinh tế
kỹ thuật của dự án đó, việc thẩm định dự án đầu tư cũng được đặt trong mối
tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội để nhằm mục đích có thể
quyết định đầu tư cũng như tài trợ vốn cho dự án.
Thẩm định là quá trình cơ quan chun mơn khi được giao nhiệm vụ
thực hiện kiểm tra, đánh giá những nội dung cơ bản của dự án một các tách
biệt so với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình thẩm định cũng được đánh giá
chính là cơ sở để nhằm có thể tạo sự vững chắc cho các hoạt động đầu tư một
cách sao cho hiệu quả.
1.1.6.3. Lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
a, Lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN: Kế hoạch vốn đầu tư có vai trị
quan trọng trong cơng tác quản lý vốn xây dựng cơ bản. Việc triển khai thực
hiện tốt các cơng trình này sẽ là cơ sở quan trọng để các ngành, địa phương
tích cực xúc tiến đầu tư có định hướng, cân đối nguồn lực, tránh hiện tượng
đầu tư chồng chéo, thiếu đồng bộ, dàn trải, lãng phí [16].
b, Phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Trên cơ sở kế hoạch vốn được xây dựng, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến
hành phân bổ cho các địa phương, các chương trình, dự án. Quá trình phân bổ
nguồn vốn này cần đảm bảo các điều kiện và tuân thủ những nguyên tắc nhất
định như sau:
* Điều kiện phân bổ vốn đầu tư NSNN hàng năm
- Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: Phải phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành và lãnh thổ được duyệt theo thẩm quyền.
- Đối với các dự án thực hiện đầu tư: phải có quyết định đầu tư từ thời
điểm trước ngày 31 tháng 10 năm trước năm kế hoạch. Thời gian và vốn bố
trí để thực hiện các dự án nhóm B khơng q 5 năm, các dự án nhóm C khơng
q 3 năm.