Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Tăng cường công tác quản trị chi phí tại công ty cổ phần vật tư tkv xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THỊ THƯƠNG

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ – TKV - XÍ NGHIỆP
VẬN TẢI XẾP DỠ, TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI THỊ MINH NGUYỆT

Hà Nội, 2023


i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan bản luận văn với đề tài “Tăng cường cơng tác
quản trị chi phí tại Công ty cổ phần Vật tư - TKV – Xí nghiệp Vận tải Xếp
Dỡ, Tỉnh Quảng Ninh” là cơng trình nghiên cứu độc lập của chính tác giả.
Các thơng tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ
nguồn tài liệu tại danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực.
Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2023


Tác giả

Trần Thị Thương


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn TS. Bùi Thị Minh Nguyệt, cùng các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo sau
Đại học Trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tơi hồn thành tốt khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể lớp Quản lý kinh tế 29A1.3 về sự
động viên, giúp đỡ và chia sẻ với tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ chuyên viên các phịng:
Kế tốn Tài chính, Kế hoạch Đầu tư Cơng ty và Ban lãnh đạo của Công ty Cổ
phần Vật tư – TKV, Ban lãnh đạo Phịng ban Xí nghiệp Vận tải Xếp Dỡ đã
nhiệt tình tạo điều kiện cung cấp số liệu để tơi hồn thiện bản luận văn này.
Tác giả

Trần Thị Thương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí trong doanh nghiệp ............................ 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí và vai trị cơng tác quản trị chi phí .. 4
1.1.2. Nội dung cơng tác quản trị chi phí .................................................. 8
1.1.3. Tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị chi phí ................................... 10
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị chi phí .................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị chi phí trong doanh nghiệp ....................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm tại một số doanh nghiệp ở Việt Nam ........................ 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty cổ phần Vật tư – TKV – Xí
nghiệp Vận tải Xếp Dỡ ............................................................................. 24
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 26
2.1. Đặc điểm cơ bản của Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh ............ 26
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên...................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm về Kinh tế - xã hội ......................................................... 26
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố
Cẩm Phả................................................................................................... 28
2.2. Giới thiệu về VMTS - XD .................................................................... 29


iv

2.2.1. Quá trình hình thành, phát triển .................................................... 29
2.2.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh .................................................. 33
2.2.3. Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2020-2022 ................. 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 38
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 39

2.3.3. Phương pháp phân tích .................................................................. 39
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 40
3.1. Thực trạng quản trị chi phí kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Vật tư – Xí
nghiệp Xếp Dỡ tỉnh Quảng Ninh................................................................. 40
3.1.1. Tình hình thực hiện chi phí tại Cơng ty ......................................... 40
3.1.2. Nội dung cơng tác quản trị chi phí tại cơng ty .............................. 41
3.1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí của
Cơng ty – Xí nghiệp ................................................................................. 77
3.1.4. Đánh giá chung .............................................................................. 83
3.2. Giải pháp tăng cường cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty Cổ phần Vật
tư– TKV – xí nghiệp vận tải xếp dỡ tỉnh Quảng Ninh ................................ 86
3.2.1. Quan điểm và phương hướng tăng cường cơng tác quản trị chi phí
tại Cơng ty Cổ phầnVật tư – TKV – Xí nghiệp Vận tải Xếp Dỡ Quảng
Ninh .......................................................................................................... 86
3.2.2. Một số giải pháp tăng cường cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty
Cổ phần Vật tư – TKV – Xí nghiệp Vận tải Xếp Dỡ Tỉnh Quảng Ninh ... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BHLĐ


Bảo hộ lao động

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BX

Bốc xếp

CBNV

Cán bộ nhân viên

CP

Cổ phần

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

MTS

Cơng ty cổ phần Vật tư – TKV


PHKD

Phối hợp kinh doanh

PX

Phân xưởng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VC

Vận chuyển

VP

Văn phòng

VTT


Vận tải Thủy

XD

Xí nghiệp Vận tải Xếp Dỡ


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Cơng ty MTS - XD ................................... 33
Bảng 2.2. Tình hình phương tiện phục vụ hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp
Vận tải Xếp dỡ trong giai đoạn 2020-2022..................................................... 34
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty CP Vật tư - Xí nghiệp
Xếp dỡ Quảng Ninh giai đoạn 2020-2022 ...................................................... 36
Bảng 3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất của Công ty MTS-XD.......................... 40
Bảng 3.2. Tổng hợp các chỉ tiêu chính giao khốn năm 2023 của MTS-XD . 46
Bảng 3.3. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch SXKD năm 2023............ 47
Bảng 3.4. Kế hoạch sản lượng – doanh thu năm 2023 của MTS - XD .......... 50
Bảng 3.5. Kế hoạch giá thành theo yếu tố năm 2023 của MTS -XD ............. 53
Bảng 3.6. Giao khoán chi tiết chi phí - giá thành để làm hàng cho phân Xưởng
Bốc Xếp và Cảng tháng 3 năm 2023............................................................... 62
Bảng 3.7. Tổng hợp chi phí – sản xuất theo yếu tố tàu làm hàng cho phân
Xưởng Bốc Xếp và Cảng tháng 3 năm 2023 .................................................. 65
Bảng 3.8. Quyết tốn chi phí giá thành cho tàu hàng đã thực hiện xong tháng
3 năm 2023 phân xưởng Bốc xếp & Cảng ...................................................... 68
Bảng 3.9. Tổng hợp so sánh giữa số kế hoạch và số thực hiện của 1 tàu hàng
tại phân xưởng Bốc xếp và Cảng đã thực hiện trong tháng 3 năm 2023 ........ 71
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về Cơ chế quản lý kinh tế của cơng ty, xí nghiệp
(n=60) .............................................................................................................. 77

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về khoa học kỹ thuật và cơng nghệ của cơng ty,
xí nghiệp (n=60) .............................................................................................. 78
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về Trình độ và năng lực của cán bộ có liên quan
đến cơng tác quản trị chi phí (n=60) ............................................................... 81
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá về tổ chức quản trị tài chính và chi phí sản xuất
tại cơng ty, xí nghiệp (n=60) ............................................................................ 82


ix
Bảng 3.14. Kế hoạch chi phí sửa chữa thường xuyên tháng 3–phân xưởng Bốc
xếp và Cảng ..................................................................................................... 95
Bảng 3.15. Thực hiện khốn doanh thu – chi phí Q I năm 2023 Cơng ty Cổ
phần Vật tư - TKV – Xí nghiệp Vận tải Xếp Dỡ tỉnh Quảng Ninh ............... 99

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Vật tư – TKV
......................................................................................................................... 31


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Quản trị chi phí là việc vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định sự
sống của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, quản trị chi phí cịn góp phần quyết định vị
thế của mỗi doanh nghiệp trên thị trường. Quản trị chi phí là hoạt động kiểm sốt
chi phí sản xuất trong doanh nghiệp từ đó góp phần tiết kiệm chi phí và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong cơ chế thị trường đang ngày càng phát triển
tại Việt Nam, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, để tồn tại và tiếp tục
phát triển buộc các doanh nghiệp phải có những hướng đi đúng đắn và phù hợp.
Công ty Cổ phần Vật tư - TKV (MTS) là một trong những Cơng ty con

trực thuộc Tập đồn cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
(VINACOMIN), hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung ứng vật tư, nhiên
liệu, dầu nhờn – mỡ máy, dịch vụ bốc xếp, vận chuyển thuỷ phục vụ các đơn
vị trong và ngoài VINACOMIN. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay nền
kinh tế nói chung và ngành than nói riêng đang gặp phải rất nhiều khó khăn
như: Cơng nợ cao, tồn kho lớn, thuế tài nguyên tăng, than nhập khẩu giá thấp
…. dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh các dịch vụ trong ngành (cung ứng
vật tư, xăng dầu mỡ các loại...) cũng giảm mạnh mẽ. Bên cạnh đó, hoạt động
của Cơng ty Cổ phần Vật tư - TKV cịn có khá nhiều tiềm ẩn rủi ro, những
yếu tố không vững chắc trong chiếm lĩnh thị trường về khách hàng, chịu sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, chưa tạo được động
lực mạnh mẽ để mở rộng hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Một trong những yếu tố cạnh tranh được Cơng ty quan tâm là chi phí,
giá thành sản phẩm. Yếu tố chi phí là một yếu tố được cơng ty quan tâm vì ảnh
hưởng đến đầu vào sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của Công ty. Để
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm thì cơng tác quản trị chi phí cần được


2
quan tâm. Nhận thức được những khó khăn và các vấn đề tồn tại, sau thời
gian theo học lớp Quản lý kinh tế của trường đại học Lâm nghiệp, tôi thấy
rằng việc xây dựng và đưa ra các giải pháp nhằm quản. trị chi phí là một nhu
cầu bức thiết hiện nay. Vì vậy, đề tài: “Tăng cường cơng tác quản trị chi
phí tại Cơng ty cổ phần vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh
Quảng Ninh” là một đề tài có ý nghĩa thực tiễn cao.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị chi phí của Cơng ty, đề
ra những giải pháp tăng cường cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần

vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh nhằm giúp đơn vị
điều hành sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản trị chi phí trong
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vật tư
– TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
- Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng, các thành tựu, tồn tại, nguyên nhân dẫn
đến thực trạng của cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vật tư – TKV
– Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị chi phí tại Cơng
ty cổ phần vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến quản trị chi
phí của doanh nghiệp như: khái niệm, vai trị, nội dung cơng tác quản trị chi
phí; chỉ tiêu đánh giá, yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị chi phí và các
giải pháp tăng cường cơng tác quản trị chi phí trong hoạt động kinh doanh của
Cơng ty.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ tập trung
vào cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vật tư – TKV – Xí nghiệp
vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ
phần vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
* Phạm vi về thời gian:Số liệu thống kê và sử dụng trong nghiên cứu
được thu thập từ năm 2020 đến 2022, số liệu sơ cấp thu thập năm 2023.

4. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến
quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
- Thực trạng cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ phần vật tư – TKV
– Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh
- Giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản trị chi phí tại Cơng ty cổ
phần vật tư – TKV – Xí nghiệp vận tải xếp dỡ, tỉnh Quảng Ninh
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại chi phí và vai trị cơng tác quản trị chi phí
1.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động thuật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động SXKD trong 1 chu kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Thực chất chi phí là

sự dịch chuyển vốn - dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối
tượng tính giá như (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
* Khái niệm quản trị chi phí
Quản trị chi phí là phân tích các thơng tin cần thiết cho công việc quản
trị của một doanh nghiệp. Các thông tin này bao gồm các thông tin tài chính
(chi phí và doanh thu) lẫn các thơng tin phi tài chính (năng suất, chất lượng và
các yếu tố khác của doanh nghiệp).
Nhà quản trị chi phí khơng đơn giản là người ghi chép các thơng tin về
chi phí mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng các quyết định
quản trị để có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có chất
lượng tốt nhất với chi phí thấp nhất.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Đối với nhà quản trị, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì chi phí có
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, do đó vấn đề đặt ra là làm sao kiểm sốt
được chi phí. Việc nhận diện và thấu hiểu cách phân loại chi phí là mấu chốt
để có thể quản trị chi phí, từ đó đưa ra được các quyết định đúng đắn trong
quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Phân loại chi


5

phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc
trưng nhất định. Trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại khác nhau tùy theo
cách lựa chọn tiêu thức phân loại nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý
và hạch toán như:
- Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí)
Bao gồm các yếu tố chi phí: yếu tố nguyên liệu, vật liệu; yếu tố nhiên
liệu, động lực; yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương; yếu tố BHXH,
BHYT, KPCĐ; yếu tố khấu hao TSCĐ; yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi; yếu
tố chi phí khác bằng tiền.

- Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế (theo khoản mục
chi phí)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp được chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
- Khoản mục chi phí sản xuất chung
+ Theo mối quan hệ với sản lượng, khoản mục chi phí sản xuất chung
bao gồm chi phí sản xuất cố định và chi phí sản xuất biến đổi.
+ Theo nội dung kinh tế khoản mục chi phí sản xuất chung gồm các
nội dung sau: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ
sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bằng tiền khác.
- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương pháp
tập hợp
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
khối lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ.


6

Theo cách phân loại này tồn bộ chi phí sản xuất chia làm hai loại: chi
phí biến đổi (biến phí) và chi phí cố định (định phí).
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia làm 2 loại: chi
phí đơn nhất và chi phí tổng hợp.
Trong nội dung xuyên suốt của luận văn chỉ đề cập đến phân tích chi
phí sản xuất theo yếu tố nên tác giả chỉ nêu ở đây nội dung phân loại chi phí

sản xuất theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí). Phân loại chi phí sản xuất theo
tính chất kinh tế để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung
kinh tế địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này
giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc
lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí. Tồn bộ chi phí được chia làm các
yếu tố sau:
+ Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản
xuất kinh doanh (loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu
hồi cùng với nhiên liệu, động lực).
+ Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh
doanh trong kỳ (trừ số dùng khơng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
+ Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền
lương và phụ cấp mang tính chất lượng phải trả cho người lao động.
+ Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định trên tổng số
tiền lương và phụ cấp lương phải trả lao động.
+ Yếu tố khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích
trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ
mua ngồi dùng vào sản xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền
chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.


7

1.1.1.3. Vai trị cơng tác quản trị chi phí
Quản trị chi phí là một trong các nội dung quan trọng trong quản lý tài
chính. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải luôn quan
tâm đến việc quản trị chi phí sản xuất vì nếu chi phí sản xuất khơng hợp lý,

khơng đúng với thực chất của nó đều gây ra những khó khăn trong kinh doanh
và đều làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Quản trị chi phí giúp doanh nghiệp tập trung năng lực của mình vào
các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong sản xuất
kinh doanh.
Bởi khi quản trị chi phí, nhà quản trị ln biết tự đặt ra câu hỏi cho
mình đó là: xác định được nên sản xuất cái gì? Số lượng bao nhiêu? Sản xuất
cho ai? Bằng cách nào? Dự tốn chi phí sản xuất bao nhiêu? Trong q trình
sản xuất có những rủi ro gì? Giải pháp khắc phục và hạn chế rủi ro? Lợi
nhuận thu được từ hoạt động sản xuất bao nhiêu?...
- Quản trị chi phí giúp người ra quyết định nhận diện được các nguồn
lực có chi phí thấp nhất trong việc sản xuất và cung ứng hàng hóa hoặc dịch
vụ. Bởi khi nhà quản trị chi phí nghiên cứu về các nguồn lực có sẵn như: nhân
lực, nguyên vật liệu, máy móc…của doanh nghiệp thì họ sẽ nghiên cứu cụ thể
nguyên nhân cấu thành nên các nguồn lực này. Từ đó, nhà quản trị sẽ khai
thác các nguồn lực theo chiều hướng có lợi cho doanh nghiệp như tận dụng
máy móc thiết bị hiện đại, cùng đối tượng lao động lành nghề, tăng năng suất
thiết bị và năng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
mình mà khơng làm thay đổi chi phí, hạ thấp chi phí, giá thành sản xuất.
Ngày nay, khoa học kỹ thuật và công nghệ đang ngày càng phát triển,
các máy móc thiết bị hiện đại ngày một nhiều hơn. Tuy nhiên, việc áp dụng
những tiến bộ kỹ thuật này vào sản xuất như thế nào lại phụ thuộc vào khả
năng của người quản lý. Để đạt được hiệu quả kinh tế cao, giảm thiểu được
các chi phí nguyên liệu đầu vào thì các máy móc, dây truyền sản xuất phải


8

được bố trí khoa học nhằm hạn chế sự lãng phí về nhiên liệu, giảm thiểu sản
phẩm hỏng. Bên cạnh đó cịn phải nâng cao tay nghề cho cơng nhân sản xuất,

quan tâm đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của mỗi cá nhân trong
doanh nghiệp.
Như vậy, việc quản trị chi phí trong doanh nghiệp tốt hay xấu sẽ có tính
chất quyết định tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Có thể nói, đối
với các doanh nghiệp quản trị chi phí có vai trị và ý nghĩa to lớn.
1.1.2. Nội dung cơng tác quản trị chi phí
1.1.2.1. Lập kế hoạch chi phí
Lập kế hoạch chi phí là đề ra các mục tiêu về chi phí cho từng giai đoạn
cơng việc cụ thể, vạch ra các bước, phương pháp thực hiện để đạt được các
mục tiêu đó. Lập kế hoạch chi phí phục vụ cho việc hồn thành những nhiệm
vụ của quản lí chi phí là tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Kế hoạch
mà các nhà quản trị lập thường dưới dạng dự tốn chi phí. Dự tốn có hợp lý
sát sao thì doanh nghiệp mới có cơ sở để tiến hành theo dõi và phát hiện khả
năng tiềm tàng để tiết kiệm chi phí. Do vậy, dự tốn phải được xây dựng cho
tồn doanh nghiệp và cho từng bộ phận trong doanh nghiệp, theo từng yếu tố
chi phí (bao gồm: chi phí nguyên nhiên vật liệu; chi phí động lực; chi phí tiền
lương và các khoản phụ cấp lương; chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ; chi phí
khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bằng tiền)
và có thể lập cho nhiều thời kỳ như tháng, quý, năm. Kế hoạch chi phí sản
xuất của Công ty được lập dựa trên các căn cứ sau: số chi phí thực hiện của
năm trước; kế hoạch sản xuất sản phẩm của năm nay; định mức chi phí; biến
động của giá cả trên thị trường. Từ các căn cứ này lập nên kế hoạch chi phí
cho hoạt động sản xuất trong kỳ với nội dung:
- Xây dựng phương án giao kế hoạch chi phí
- Tính tốn các chỉ tiêu giao kế hoạch


9


- Giao các chỉ tiêu đó cho đơn vị tiếp nhận kế hoạch.
Sau đó lãnh đạo doanh nghiệp sẽ duyệt kế hoạch và có thể có những
điều chỉnh nhằm đưa ra được bản kế hoạch hợp lý nhất.
1.1.2.2. Tổ chức thực hiện chi phí
Nội dung này gắn liền với quá trình sản xuất tại các bộ phận cụ thể. Tổ
chức thực hiện chi phí là đưa kế hoạch chi phí các yếu tố đầu vào đã đề ra vào
thực tế sản xuất kinh doanh. Trong q trình thực hiện có thể có những biến
đổi làm cho một số khoản chi phí vượt mức kế hoạch, khi đó địi hỏi các nhà
quản lí phải có phản ứng linh hoạt để tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất. Để
làm được điều đó, nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt giữa tổ chức, con
người với các nguồn lực lại với nhau sao cho kế hoạch được thực hiện có hiệu
quả nhất. Từ sự liên kết đó, nhà quản trị sẽ có được các thơng tin khác nhau
do nhiều bộ phận cung cấp, để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoặc đưa ra quyết
định sử dụng hợp lí nhất các nguồn lực của doanh nghiệp, nhằm đạt được các
mục tiêu chung đã đề ra trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3. Hạch tốn chi phí
Khi phát sinh các khoản chi phí, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ gốc
của bên kế tốn tập hợp thì nhân viên kinh tế phải tiến hành ghi chép, phản
ánh vào sổ sách thống kê một cách đầy đủ, chi tiết cho từng khoản mục chi
phí với từng loại sản phẩm hay cơng việc khác nhau cùng với các chi phí
chung cho cả doanh nghiệp, Đồng thời nhân viên kinh tế phải tập hợp các chi
phí theo từng loại để đi đến tính giá thành sản phẩm sau khi nghiệm thu,
quyết toán kết thúc hoặc cuối mỗi kỳ. Nội dung này thực hiện nhằm theo dõi
được các khoản chi phí đã thực hiện trong kỳ và giá thành cho từng công đoạn
sản xuất.
1.1.2.4. Phân tích đánh giá thực hiện chi phí
Phân tích đánh giá hay còn gọi là chức năng kiểm tra. Đây là quá trình
xem xét, đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm bảo các mục



10

tiêu kế hoạch của doanh nghiệp được hình thành một cách hiệu quả.
Nhiệm vụ của phân tích đánh giá là:
- Đánh giá mức độ đạt được của việc thực hiện chi phí trong doanh
nghiệp và những nguyên nhân tác động đến chúng.
- Trên cơ sở đã phân tích, đánh giá để ra quyết định quản trị chi phí, đề
ra các giải pháp, chiến lược kinh doanh và lựa chọn phương án sản xuất kinh
doanh tối ưu nhất, đồng thời phát hiện ra những sai sót, nhược điểm để đạt
được kết quả kinh doanh cao nhất.
1.1.3. Tiêu chí đánh giá cơng tác quản trị chi phí
a) Mức hạ giá thành sản phẩm
Mức hạ giá thành sản phẩm là chỉ tiêu phản ánh quy mơ tiết kiệm chi
phí của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường có
điều tiết và cạnh tranh. Điều đó buộc các doanh nghiệp phải hết sức quan tâm
đến việc giảm chi phí, hạ thấp giá thành của sản phẩm có thể so sánh được.
Sản phẩm có thể so sánh được là những sản phẩm mà doanh nghiệp đã tiến
hành sản xuất ở kỳ trước, đã có tài liệu hạch tốn về giá thành, đã ổn định về
mặt kinh tế - kỹ thuật – cơng nghệ.
Cơng thức tính:
n

Mz = ∑ [(Sit x Zit )-(Sit x Zi0 )

(1.3)

i=1

Trong đó:
Mz: Mức hạ giá thành sản phẩm kỳ so sánh

Zi0: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ gốc
Zi1: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch
Si1: Số lượng sản phẩm kỳ kế hoạch
n: Loại sản phẩm so sánh được i: Loại sản phẩm so sánh thứ i
b) Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm
Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm là chỉ tiêu phản ánh tốc độ hạ giá thành
sản phẩm.


11

Cơng thức tính:𝑇𝑧 =

𝑀𝑧
𝑛
∑𝑖=1(𝑆𝑖1 𝑥

𝑍𝑖0 )

𝑥100, (%)

(1.4)

Trong đó
Tz: Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm (%) Mz: Mức hạ giá thành sản phẩm
Si1: Số lượng sản phẩm kỳ kế hoạch Zi0: Giá thành đơn vị sản phẩm kỳ gốc
Khi xem xét việc hạ giá thành sản phẩm trong kỳ cần phải kết hợp xem
xét cả 2 chỉ tiêu mức hạ giá thành sản phẩm và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm.
Nghĩa là khi doanh nghiệp quản trị chi phí tốt, tiết kiệm được chi phí sản xuất
sẽ hạ thấp giá thành sản phẩm, từ đó thể hiện được mức hạ giá thành sản

phẩm cũng như tỉ lệ hạ giá thành của doanh nghiệp càng cao. Chỉ khi nào
doanh nghiệp hồn thành đồng thời cả hai chỉ tiêu nói trên thì doanh nghiệp
mới được xác nhận là hồn thành nhiệm vụ hạ giá thành do chính doanh
nghiệp tự đặt ra để phấn đấu.
c) Mức độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí
Mức độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh
tình tình và kết quả hạ thấp chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
theo cơng thức:
F' =F'1 -F'0(%)

(1.9)

Trong đó:
F': Mức độ tăng hoặc giảm tỉ suất kinh doanh (%)
F'1: Tỉ suất chi phí kinh doanh trong kì so sánh
F'0: Tỉ suất chi phí kinh doanh kỳ gốc
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà doanh nghiệp chọn kỳ gốc hay kỳ so
sánh để phù hợp với sự phân tích. Có thể chọn kỳ gốc là chỉ tiêu kế hoạch còn
kỳ so sánh là chỉ tiêu thực hiện của cùng một thời kỳ hoặc kỳ gốc là số thực
hiện năm trước,kỳ so sánh là số kế hoạch năm sau...để đánh giá mức độ hạ
thấp tỷ suất chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, mức độ chênh
lệch tỷ suất kinh doanh giữa kỳ so sánh và kỳ gốc càng thấp thì hiệu quả quản


12

trị chi phí càng cao, tức là doanh nghiệp đó quản trị chi phí tốt nên đã hạ thấp
được chi phí kinh doanh và ngược lại.
d) Tốc độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh
Tốc độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh là chỉ tiêu tương đối

phản ánh tốc độ giảm chi phí kinh doanh nhanh hay chậm giữa hai doanh nghiệp
cùng loại trong cùng một thời kỳ hoặc giữa hai thời kỳ của một doanh nghiệp.
Cơng thức tính:
𝐹′
𝑇𝐹, = ′ 𝑥 100% (1.10)
𝐹0
Trong đó:
TF': Tốc độ tăng hoặc giảm tỉ suất chi phí kinh doanh (%)
F ': Mức độ tăng hoặc giảm tỉ suất chi phí kinh doanh
F'0: Tỉ suất chi phí kinh doanh kì gốc
Chỉ tiêu này giúp người quản trị doanh nghiệp thấy rõ hơn tình hình kết
quả phấn đấu giảm chi phí kinh doanh bởi vì trong một số trường hợp giữa hai
thời kỳ của doanh nghiệp (hoặc giữa hai doanh nghiệp có thể so sánh được với
nhau) đều có mức độ hạ thấp chi phí kinh doanh như nhau nhưng tốc độ giảm
chi phí kinh doanh lại khác nhau khi đó thời kỳ nào hoặc doanh nghiệp nào có
tốc độ giảm chi phí nhanh hơn thì được đánh giá tốt hơn hoặc ngược lại.
e. Mức độ tiết kiệm hoặc bội chi do hạ thấp hoặc tăng chi phí kinh doanh
Kết quả của việc hạ thấp chi phí kinh doanh là tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp tiết kiệm được hay bội chi
do việc phấn đấu hạ thấp chi phí hoặc chưa nỗ lực giảm chi. Từ đó, đánh giá
được cơng tác quản trị chi phí ở doanh nghiệp đó tốt khi trong q trình sản
xuất tiết kiệm chi phí hoặc chưa tốt khi bội chi chi phí kinh doanh.
Cơng thức tính:
STK=M1xF'(đồng) (1.11)
Trong đó
STK: Số tiền tiết kiệm hoặc bội chi do giảm hoặc tăng chi phí kinh doanh


13


M1: Tổng mức doanh thu hay thu nhập của doanh nghiệp trong kì so sánh
F': Mức độ tăng hoặc giảm tỉ suất chi phí kinh doanh
f) Hệ số sinh lời của chi phí
Chỉ tiêu lợi nhuận trên chi phí kinh doanh được gọi là hệ số sinh lời của
chi phí. Đây là chỉ tiêu phản ánh: cứ một đồng chi phí kinh doanh mà doanh
nghiệp bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Như vây, hệ số
sinh lời càng cao thì tương ứng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
Công thức tính:
𝐻𝐹 =

𝐿𝑁
(1.12)
𝐹

Trong đó
HF: hệ số sinh lời của chi phí kinh doanh trong kì
L N: tổng lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong kì
F: tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kì
Thơng qua chỉ tiêu này ta có thể thấy được hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu nêu trên
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì vậy, để phân tích đánh giá tình hình sử
dụng chi phí sản xuất kinh doanh một cách toàn diện ta cần phải đi sâu nghiên
cứu, phân tích tồn bộ các chỉ tiêu đó và từng khoản mục chi phí cụ thể của
chi phí sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc phân tích đánh giá đó cũng chỉ là
bước đầu, ta cần phải kết hợp với việc phân tích tình hình đặc điểm sản xuất
kinh doanh thực tế của doanh nghiệp trong kỳ để có được những ý kiến đánh
giá sát thực với tình hình và trình độ quản trị chi phí của doanh nghiệp trên cơ
sở phân tích các chỉ tiêu cơ bản. Mỗi doanh nghiệp khơng chỉ đề ra kế hoạch

quản trị chi phí mà từ đó phải xây dựng cho đơn vị mình các phương hướng,
giải pháp nhằm hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh.


14

Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận do đó việc hạ thấp
chi phí ln là vấn đề thiết yếu của các doanh nghiệp.Muốn vậy doanh nghiệp
một mặt phải quán triệt nguyên tắc tiết kiệm, mặt khác phải phân tích các
nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp. Chỉ trên cơ sở
đó, doanh nghiệp mới đề ra được các phương hướng và biện pháp hạ thấp chi
phí có hiệu quả.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị chi phí
1.1.4.1. Các yếu tố khách quan
a. Yếu tố chính trị, pháp luật và cơ chế chính sách
+ Chính trị ổn định ln luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước;
+ Pháp luật là những quy định (gồm: luật, các văn bản dưới luật, các
quy trình quy phạm,..) cho phép hay khơng cho phép, hoặc những ràng buộc,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân theo, đồng thời tạo ra một hành lang cho
doanh nghiệp hoạt động;
+ Cơ chế chính sách là những văn phạm hướng dẫn điều tiết kinh tế
thơng qua các chính sách tài chính, tiền tệ, thuế và các chương trình chi tiêu.
Trong đó, các chính sách tài chính, thuế, phí, lệ phí ảnh hưởng trực tiếp đến
chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi các khoản thuế phí tăng cao thì bắt
buộc doanh nghiệp phải quản trị các yếu tố chi phí khác giảm xuống, nhằm
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
b. Yếu tố mơi trường văn hố xã hội
Tác động của mơi trường văn hóa-xã hội như: dân số, gia đình, tơn

giáo, tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong
tục, tập quán, tâm lý xã hội,... Nó ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị
chi phí của doanh nghiệp và tác động tới hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Bởi nhân tố môi trường văn hóa xã hội tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng


15

trực tiếp đến đối tượng lao động, người lao động cũng theo đó có động thái
tích cực hoặc tiêu cực trong quá trình lao động và sản xuất. Động thái tích cực
thể hiện ở việc sản xuất tiết kiệm chi phí, giữ tốt dùng bền trang thiết bị, tăng
năng suất lao động, tăng chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất…và
ngược lại. Từ thực tiễn này mà nhà quản trị chi phí cần quan tâm, tạo mơi
trường văn hóa xã hội tích cực để tăng hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí từ
chính đối tượng người lao động.
c. Yếu tố môi trường kinh tế
Trong môi trường kinh tế, doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố
như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, yếu tố lạm phát, tỉ giá hối đoái và lãi suất, giá
cả đầu vào, tiền lương và thu nhập. Với sự biến động của các yếu tố kinh này
đều ảnh hưởng đến các khoản chi phí đầu vào trong q trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra
cơ hội và thách thức với doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản trị chi phí hiệu quả là
rất quan trọng, các nhà quản trị phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của
từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách kịp thời, phù hợp với từng
thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, giảm thiểu rủi ro.
d. Yếu tố điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái, cơ sở hạ tầng
+ Các điều kiện tự nhiên (tài ngun khống sản, vị trí địa lý, thời tiết
khí hậu,...) ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên nhiên vật liệu, năng lượng;
ảnh hưởng tới quá trình sản xuất các mặt hàng kinh doanh, năng suất chất
lượng sản phẩm, tới cung cầu sản phẩm; Nhà quản trị chi phí cần phải biết tận

dụng thời điểm thuận lợi của điều kiện tự nhiên để tăng gia sản xuất, tiết kiệm
chi phí các công đoạn sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng doanh thu
nhằm tạo nguồn dự trữ cho những thời điểm khắc nghiệt của tự nhiên, điều
kiện địa chất biến đổi xấu.
+ Một mơi trường trong sạch thống mát sẽ trực tiếp làm giảm chi phí
kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Bởi môi trường lao
động có lành mạnh thì người lao động mới n tâm sản xuất, tạo nguồn thu


16

tích cực cho doanh nghiệp. Vì vậy, một trong những nhân tố để cơng tác quản
trị chi phí đạt hiệu quả cao là phát huy nhân tố môi trường sinh thái trong
sạch, lành mạnh.
+ Cơ sở hạ tầng (nhà cửa, tài sản, hệ thống thông tin, thương hiệu,…)
tác động tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thơng tin, khả năng huy
động và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán. Cơ sở hạ tầng được đầu
tư tốt sẽ thu hút người lao động vững vàng tâm lý tham gia sản xuất hiệu quả;
mở rộng hợp tác với các đối tượng muốn đầu tư vào doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tăng khả năng huy động vốn, tăng các nguồn thu, bù lại các
khoản chi phí phát sinh. Nhà quản trị chi phí cần biết tận dụng cơ sở hạ tầng
sẵn có để phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
e. Yếu tố khoa học kỹ thuật cơng nghệ
Việc đổi mới cơng nghệ, đầu tư máy móc thiết bị hiện đại nhằm tăng
năng lực sản xuất, tăng năng xuất lao động và tất yếu sẽ giảm giá thành sản
phẩm. Nhân tố kỹ thuật tác động đến người lao động địi hỏi tính chất chun
mơn hóa, trình độ lành nghề một cách thích đáng, nên chi phí đào tạo tăng,
làm cho giá thành có xu hướng tăng. Tuy nhiên, với tính chất lành nghề và
chun mơn hóa cao sẽ làm cho năng suất lao động tăng nhanh chóng bằng
cách giảm bớt được hao phí vật liệu trong sản phẩm và ra được những sản

phẩm có chất lượng cao hơn, và qua đó lại chuyển sang xu hướng hạ thấp dần
giá thành sản phẩm được sản xuất.
Như vậy, nhân tố kỹ thuật tác động đến việc thay đổi quy trình cơng
nghệ, để có được quy trình tiên tiến là một trong những tác nhân tạo ra sự
biến động đột biến với giá thành sản phẩm. Để đổi mới hoặc hồn thiện quy
trình sản xuất địi hỏi xí nghiệp phải đầu tư rất nhiều loại chi phí khác nhau
thuộc về các nội dung kinh tế, tổ chức và kỹ thuật sản xuất và như vậy đã làm
cho các đầu vào được thay đổi một cách toàn diện nhằm mục tiêu đạt được
đầu ra ở mức tối ưu nhất. Có thể nói việc thay đổi quy trình cơng nghệ đã tạo


17

ra những đột biến trong cấu thành giá thành sản phẩm, nên sẽ liên quan trực
tiếp công tác quản trị chi phí.
f. Yếu tố nhà cung ứng (người bán)
Những nhà cung ứng là những cá nhân hay tổ chức cung cấp cho doanh
nghiệp các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những mặt hàng cụ thể, những
sản phẩm cụ thể hay dịch vụ nhất định. Nên việc nhà cung ứng thay đổi mẫu
mã, chất lượng sản phẩm, giá cả đầu vào sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất
của doanh nghiệp.
g. Yếu tố khách hàng (người mua)
Khách hàng là một vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp phải đặc biệt
quan tâm chú ý. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà khơng có
người mua hoặc khơng được người tiêu dùng chấp nhận thì khơng thể tiến
hành sản xuất được. Chính vì vậy, nhà quản trị cần quan tâm đến yếu tố chất
lượng sản phẩm, sản xuất tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản xuất nhằm đưa
ra thị trường những sản phẩm chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh hợp lý, thu hút
khách hàng tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp, đem lại doanh thu, lợi
nhuận cao.

h. Yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành với
nhau ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp,
ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Việc quản trị chi phí càng tốt
ở khâu sản xuất như nâng cao trình độ tay nghề người lao động, đầu tư trang
thiết bị hiện đại tạo năng suất lao động cao, giám sát kỹ thuật công nghệ sản
xuất, chọn lựa nhà cung ứng vật liệu phục vụ sản xuất đạt chất lượng và giá
đầu vào hợp lí, sản xuất tiết kiệm chi phí…, từ đó giá bán cũng như chất
lượng sản phẩm đem ra thị trường sẽ tiêu thụ càng cao, đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.


×